VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
ViÖn VËt lý
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI:
Nghiªn cøu chÕ t¹o hÖ thèng hiÓn vi laser
quÐt ®ång tiªu (CLSM) hiÖn ®¹i
CNĐT : TrÇn Hång Nhung
8863
HÀ NỘI - 2010
VIỆN VẬT LÝ
VIỆN KH&CNVN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
Hà nội, ngày
tháng
năm 2010
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Nghiên cứu chế tạo hệ thống thiết bị hiển vi laser quét
đồng tiêu (CLSM) hiện đại
Mã số đề tài: KC.01-20/06-10
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): “Nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông”, mã số
KC.01/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Trần Hồng Nhung
Ngày, tháng, năm sinh: 12 - 05 - 1951. Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: PGS.TS
Chức danh khoa học: NCVC
Chức vụ: Nguyên trưởng phòng
Điện thoại:
Tổ chức: 04 212 36 40 Nhà riêng: 04 212 36 43 Mobile: 0904 109 367
Fax: 04 76 69 050
E-mail:
[email protected],
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Viện Vật lý, Viện KH&CN Việt nam
Địa chỉ tổ chức: 10, Đào Tấn, Ba Đình, Hà nội
Địa chỉ nhà riêng: Số nhà 19, ngách 37, ngõ 12, phố Đào Tấn, Ba Đình,
Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Vật lý, Viện KH&CN Việt nam
Điện thoại: 04 212 36 07
Fax: 04 766 90 50
E-mail:
[email protected]
1
Website: http://www.iop.vast.ac.vn/
Địa chỉ: 10, Đào Tấn, Ba Đình, Hà nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Đại Hưng
Số tài khoản: 301-01-126
Ngân hàng: Kho Bạc nhà nước Ba Đình
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01/ năm 2009 đến tháng 12/ năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 01/ năm 2009 đến tháng 12/ năm 2010
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 4300 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 4300 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
1
2
3
Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
Theo kế hoạch
Kinh phí
Thời gian
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
1/2009
1/2010
(Tháng, năm)
3760
540
(Tr.đ)
3/2009
6/2010
9/2010
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
3632
506
162
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
1
2
3
Nội dung
các khoản chi
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
Thiết bị, máy móc
Theo kế hoạch
Tổng
Thực tế đạt được
SNKH Nguồn
khác
700
700
3.310
3.310
0
0
2
0
Tổng
SNKH Nguồn
khác
500
500
0
0 3.740
3.740
0
0
0
0
0
4
5
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
Chi khác
Tổng cộng
0
0
290
4.300
290
4300
0
0
0
0
0
60
0 4.300
60
4.300
0
0
- Lý do thay đổi: Có sự điều chỉnh trong các mục kinh phí của đề tài. Do
đồng yên Nhật trượt giá từ 154 Yên/đồng vào thời điểm duyệt kinh phí đề tài
(8/2008) lên 200 Yên/đồng vào thời điểm đấu thầu gói thầu mua nguyên, vật
liệu cho Kính hiển vi. Vì vậy Bộ KH&CN đã phê duyệt điều chỉnh kinh phí
của các mục chi của đề tài mà không thay đổi tổng kinh phí và nội dung đề tài
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số Số, thời gian ban
TT
hành văn bản
1
2
Tên văn bản
Ghi chú
Số 1117/QĐBKHCN ngày
13/06/2008
Về việc thành lập Hội đồng
khoa học và Công nghệ cấp
Nhà nước tư vấn tuyển chọn
tổ chức và cá nhân chủ trì
thực hiện đề tài để thực hiện
trong kế hoạch năm 2009
thuộc chương trình “Nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng
Công nghệ thông tin và
Truyền thông”, Mã số
KC.01/06-10
thành lập Hội đồng
khoa học và Công
nghệ cấp Nhà nước
tư vấn tuyển chọn tổ
chức và cá nhân chủ
trì thực hiện đề tài
cấp
Nhà
nước
“Nghiên cứu chế tạo
hệ thống thiết bị
hiển vi laser quét
đồng tiêu (CLSM)
hiện đại”
Số 1586/QĐBKHCN ngày
28/07/2008
Về việc phê duyệt các tổ chức
cá nhân trúng tuyển chủ trì
các đề tài, dự án sản xuất, thử
nghiệm thực hiện trong kế
hoạch năm 2009 thuộc
chương trình “ Nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng Công
nghệ thông tin và Truyền
thông”, Mã số KC.01/06-10
3
Phê duyệt các tổ
chức cá nhân trúng
tuyển chủ trì thực
hiện 08 đề tài và 02
dự án sản xuất, thử
nghiệm cấp Nhà
nước trong kế hoạch
thực hiện năm 2009
thuộc chương trình
KC.01/06-10
3
4
5
Số 1920/QĐBKHCN ngày
08/07/2009
Hợp đồng
Nghiên cứu Khoa
học và phát triển
công nghệ số
20/2009/HĐ –
ĐTCTKC.01/06-10
Số 1231/QĐBKHCN ngày
08/07/2009
6
Số 2079/QĐBKHCN ngày
23/09/2009
7
Số 2861/QĐBKHCN ngày
16/12/2009
8
Số 566/VPCTTHKH ngày
17/12/2009
Về việc phê duyệt kinh phí 08
đề tài và 02 dự án sản xuất,
thử nghiệm bắt đầu thực hiện
năm 2009 thuộc chương trình
KH&CN KC.01/06-10
phê duyệt kinh phí
08 đề tài và 02 dự
án sản xuất, thử
nghiệm bắt đầu thực
hiện năm 2009
thuộc chương trình
KH&CN KC.01/0610 với tổng kinh phí
28.120 triệu đồng,
trong đó kinh phí
của đề tài Mã số
KC.01.20/06-10 là
4.300 triệu đồng
Giao cho Trần Hồng Nhung
thuộc Viện Vật lý thực hiện
đề tài“Nghiên cứu chế tạo hệ Kinh phí 4.300 triệu
thống thiết bị hiển vi laser đồng, thời hạn 24
quét đồng tiêu (CLSM) hiện tháng
đại”
Về việc phê duyệt kế hoạch
đấu thầu mua sắm vật tư,
nguyên vật liệu của đề tài Mã
số KC.01.20/06-10 thuộc
chương trình KC.01/06-10
Về việc phê duyệt hồ sơ mời
thầu mua sắm vật tư, nguyên
vật
liệu
của
đề
tài
KC.01.20/06-10
thuộc
chương trình KC.01/06-10
Về việc điều chỉnh giá gói
thầu mua sắm vật tư, nguyên
vật
liệu
của
đề
tài
KC.01.20/06-10
Tên gói thầu: Mua
nguyên vật liệu cho
hệ thiết bị hiển vi
laser quét đồng tiêu,
giá gói thầu 2.931
triệu đồng
Phê duyệt hồ sơ mời
thầu
ngày
09/09/2009
của
Viện Vật lý
điều chỉnh giá gói
thầu mua sắm vật
tư, nguyên vật liệu
của
đề
tài
KC.01.20/06-10 lên
3.393 triệu đồng
Điều chỉnh một số nội dung, Cho phép điều
dự toán kinh phí của đề tài chỉnh tăng 462 triệu
KC.01.20/06-10
đồng dự toán mua
nguyên vật liệu từ
4
9
2981/QĐBKHCN ngày
23/12/2009
10 330/ BKHCN –
VPCTTĐ ngày
24/2/2010
11 Số 111/VPCTTCKT ngày
31/3/2009
12 Số 112/VPCTTCKT ngày
31/3/2009
13 Số 418/VPCTHCTH ngày
29/9/2009
14 Số 480/VPCTTCKT ngày
09/11/2009
15 Số
225/VPCTTĐTHKH ngày
29/4/2010
16 91/KC.01/0610/BCN ngày
30/11/2009
Về việc phê duyệt kết quả
đấu thầu mua sắm vật tư,
nguyên vật liệu của đề tài Mã
số KC.01.20/06-10 thuộc
chương trình KC.01/06-10
Xử lý tài sản đối với các đề
tài kết thúc thuộc các CT
KHCN trọng điểm cấp Nhà
nước
Lập bảng kê kinh phí chi
thanh toán cho các sản phẩm,
nội dung công việc đã hoàn
thành của các đề tài, dự án
Hướng dẫn báo cáo quyết
toán kinh phí hàng năm của
đề tài, dự án
Cung cấp thông tin của các đề
tài bắt đầu thực hiện từ 2009
Quản lý tài sản của các đề tài,
dự án
Tiến độ thực hiện các đề tài,
dự án thuộc chương trình
Nộp báo cáo định kỳ
5
2931 triệu đồng lên
3.393 triệu đồng, do
trượt giá ngoại tệ và
giảm 462 triệu đồng
công lao động và
chi khác.
Về việc phê duyệt
kết quả đấu thầu
mua sắm vật tư,
nguyên vật liệu của
đề tài Mã số
KC.01.20/06-10.
Giá trúng thầu 3.393
triệu đồng. Đơn vị
trúng thầu: Công ty
cổ phần Thiệt bị
SISC Việt nam
17 39/KC.01/0610/BCN ngày
22/11/2010
18 132/TTr-VVL
ngày.... /2009
Chuẩn bị nghiệm thu và tổng
kết chương trình
19 301A/QĐ-VVL
ngày 03/11/2009
Lập tổ chuyên gia đấu thầu
“Mua nguyên vật liệu cho hệ
kính hiển vi laser quét đồng
tiêu
Xin điều chỉnh kế hoạch đấu Xin nâng mức trần
thầu
gói thầu từ 2.931
triệu đồng lên 3.393
triệu đồng
Xin phê duyệt kết quả đấu Xin phê duyệt kết
thầu và nhà thầu
quả đấu thầu với giá
gói thầu là 3.393
triệu đồng cho nhà
thầu “Công ty cổ
phần thiết bị SÍC
Việt nam”
Thông báo kết quả lựa chọn Thông báo kết quả
nhà thầu
trúng thầu cho Công
ty cổ phần thiết bị
SISC Việt nam”
Xin cấp kinh phí
Xin cấp nốt 30%
kinh phí của 2009
Xin cấp kinh phí
Xin cấp nốt 30%
kinh phí của 2009
và 70% kinh phí của
2010
Về việc thành lập Hội đồng Nghiệm thu cấp cơ
nghiệm thu cấp cơ sở của đề sở
tài “Nghiên cứu chế tạo hệ
thống thiết bị hiển vi laser
quét đồng tiêu (CLSM) hiện
20 319/TTr-VVL
ngày 17/11/2009
21 360/TTr-VVL
ngày 17/12/2009
22 368/TB-VVL
ngày 24/12/2009
23 89/TTr-VVL
ngày 27/04/2010
24 165/TTr-VVL
ngày 24/06/2010
25 299/QĐ-VVL
ngày 14/12/2010
Xin phê duyệt kế hoạch đấu
thầu cho gói thầu “Mua
nguyên, vật liệu cho hệ thiết
bị hiển vi laser quét đồng
tiêu” của đề tài KC.01.20/0610
6
Xin phê duyệt đấu
thầu rộng rãi một
lần gói thầu“Mua
nguyên, vật liệu cho
hệ thiết bị hiển vi
laser quét đồng
tiêu” giá 2.931 triệu
đồng
đại” Mã số KC.01.20/06-10
26 304/QĐ-VVL
ngày 20/12/2010
Về việc lập tổ chuyên gia Thẩm định “Bản
thẩm định “Bản thiết kế và thiết kế và chất
chất lượng hệ laser rắn lượng hệ laser rắn
Nd:YVO4”
Nd:YVO4”
27 305/QĐ-VVL
ngày 20/12/2010
Về việc lập tổ chuyên gia
thẩm định “Bản thiết kế và
chất lượng hệ Kính hiển vi
đồng tiêu quét laser”
Thẩm định “Bản
thiết kế và chất
lượng hệ Kính hiển
vi đồng tiêu quét
laser”
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
1
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Viện
Công
nghệ
Sinh
học,
Viện
KH&CNVN
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Viện
Công
nghệ
Sinh
học,
Viện
KH&CNVN
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Thử
nghiệm thiết
bị LSCM để
phát hiện vi
khuẩn
gây
bệnh E.coli. Sử dụng thiết
bị hiển vi
Laser
quét
đồng tiêu để
nhận
biết
kháng nguyên
mầm
bệnh
ung thư
7
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
Báo
cáo
thử nghiệm
thiết
bị
LSCM để
phát hiện
vi khuẩn
gây bệnh
E.coli
Ghi
chú*
Ảnh
huỳnh
quang
của tế
bào vi
khuẩn
chụp
trên
kính
LSCM
2
Bệnh
viện Bệnh
viện Thử nghiệm
LSCM
Bạch Mai, Bộ Bạch Mai, Bộ hệ
trong
ứng
Y-Tế
Y-Tế
dụng
miễn
dịch
huỳnh
quang để phát
hiện
tổn
thương
mô
bệnh
học
trong các bệnh
cầu thận
3
Viện Vật lý
ứng dụng &
TBKH, Viện
KH&CNVN
Báo
cáo
thử nghiệm
hệ LSCM
trong ứng
dụng miễn
dịch huỳnh
quang để
phát hiện
tổn thương
mô bệnh
học trong
các bệnh
cầu thận
Ảnh của
bệnh
phẩm
trên hệ
thống
hiển vi
huỳnh
quang
thông
thường
và
LSCM.
Thiết kế phần
mềm
Thực hiện các
công việc cơ
khí
- Lý do thay đổi : Viện Vật lý ứng dụng được dự kiến tham gia với vai trò
thiết kế phần mềm thu thập xử lý dữ liệu (Th.s Âu Duy Tuấn) và thực hiện các
công việc cơ khí (KSC Phan Cảnh). Khi đề án thực hiện, phần mềm thu thập
xử lý dữ liệu do Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa của Viện Vật lý thực hiện. KSC
Phan Cảnh đã chuyển sang công tác tại Viện Vật lý, do đó các phần việc cơ
khí cũng được coi là Viện Vật lý đảm nhiệm
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
T
T
1
2
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
kính
Phụ trách chung Hệ
vi
các công việc hiển
PGS.TS
LSCM
PGS.TS Trần
của đề tài
Trần Hồng
Hồng Nhung
Phụ trách nghiên
Nhung
cứu thiết kế hệ
LSCM
kính
TS.
Đỗ TS.
Đỗ Phụ trách việc Hệ
vi
Quang Hoà
Quang Hoà
chế
tạo
hệ hiển
Nội dung tham
gia chính
8
Ghi
chú*
3
TS.
Long
Phạm
4
TS. Nghiêm
Thị Hà Liên
5
Th.s Trịnh
Đình Huy
TS. Nghiêm
Thị Hà Liên
Th.S Vũ Thị
Thùy Dương
ThS. Âu Duy
Tuấn
6
KSC.
Cảnh
7
8
Phan KSC.
Cảnh
Phan
LSCM
Nghiên cứu ghép
nối thân kính
hiển vi với các
thiết bị ngoại vi
Phụ trách chế tạo
laser
rắn
Nd:YVO4
Nghiên cứu chọn
lựa và tạo các
mẫu sinh học
phát quang dùng
cho đề tài
Tham gia nghiên
cứu sử dụng
LSCM
trong
việc phát hiện vi
khuẩn đích gây
bệnh
E.Coli
0157 :H7
Phụ trách thiết
kế, gia công các
công việc cơ khí
của đề tài
Nghiên cứu sử
dụng
LSCM
trong việc phát
hiện vi khuẩn
PGS.TS.
PGS.TS.
đích gây bệnh
Tống
Kim Tống Kim
E.Coli
Thuần
Thuần
0157 :H7.
LSCM ghép
nối với laser
và camera
laser
rắn
Nd:YVO4
mẫu
sinh
học
phát
quang dùng
cho đề tài
Ảnh huỳnh
quang của
tế bào vi
khuẩn chụp
trên
kính
LSCM
Phụ trách
thiết kế, gia
công
các
công việc
cơ khí của
đề tài
Ảnh huỳnh
quang của
tế bào vi
khuẩn chụp
trên
kính
LSCM
- Số lượng
vi
khuẩn
E.coli
có
trong mẫu
Nghiên cứu sử Tế bào ung
PGS.TS. Lê PGS.TS. Lê
dụng
LSCM thư và ảnh
Quang Huấn Quang Huấn
trong việc nhận huỳnh
9
biết kháng thể quang của
mầm bệnh ung tế bào ung
thư
thư
chụp
bằng kính
hiển
vi
LSCM
9
Nghiên cứu ứng - Ảnh của
dụng kỹ thuật bệnh phẩm
miễn dịch huỳnh trên
hệ
quang với thiết thống hiển
BS.
Đặng BS.
Đặng
bị LSCM để phát vi
huỳnh
Văn Dương
Văn Dương
hiện tổn thương quang thông
mô bệnh học thường và
trong các bệnh LSCM
cầu thận
10
Th.S Nguyễn Tham gia ghép camera
Trọng Nghĩa nối camera với được
kính hiển vi và ghépvới
BS. Hà Phan
viết phần mềm kính hiển vi
Hải An
sử dụng
và viết phần
mềm xử lý
ảnh.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
1
2
Thực tế đạt được
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
Ghi
chú*
Đoàn ra: đi Pháp 2 người Không thực hiện vì kinh phí
X14 ngày, 120 triệu
đã được chuyển sang mua
nguyên vật liệu cho Kính
hiển vi
Đoàn vào: 1 người X7 ngày Không thực hiện vì kinh phí
đã được chuyển sang mua
nguyên vật liệu cho Kính
hiển vi
- Lý do thay đổi: Kế hoạch hợp tác quốc tế không thực hiện vì kinh phí đã
được điều chỉnh chuyển sang mua nguyên vật liệu cho Kính hiển vi
10
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
1
2
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú*
Giới thiệu Kính hiển vi đồng Giới thiệu Kính hiển vi Phần
lớn
tiêu quét laser, 2009, 16 đồng tiêu quét laser, kinh phí đã
triệu, Hà Nội
2009, 03 triệu, Hà Nội
được chuyển
sang
mua
nguyên vật
liệu cho Kính
hiển vi
lớn
Giới thiệu các kết quả ứng Giới thiệu các kết quả Phần
dụng của hệ Kính hiển vi ứng dụng của hệ Kính kinh phí đã
đồng tiêu quét laser của đề hiển vi đồng tiêu quét được chuyển
mua
tài KC.01.20/06-10, 33 triệu, laser
của
đề
tài sang
Hà Nội
KC.01.20/06-10,
04 nguyên vật
liệu cho Kính
triệu, Hà Nội
hiển vi
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Số
TT
1
2
Thời gian
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Người,
cơ quan
thực hiện
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
– 1/2009 – Cá
Thiết kế chế tạo nguồn laser 1/2009
nhân:
9/2009
rắn Nd:YVO4 xung picô-giây 9/2009
TS
Phạm
kích bằng laser bán dẫn
Long và các
cộng sự
- Cơ quan:
Trung tâm
Điện tử học
Lượng tử,
Viện Vật lý
Thiết kế, chế tạo thử nghiệm 1/2009
– 1/2009 – - Cá nhân:
hệ thiết bị hiển vi laser quét 3/2010
8/2010
Trần Hồng
đồng tiêu trên cơ sở kính hiển
Nhung, Đỗ
vi huỳnh quang Ti-E
Quang Hòa,
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
11
3
Thử nghiệm hệ LSCM trong 4/2010
ứng dụng miễn dịch huỳnh 9/2010
quang để phát hiện tổn
thương mô bệnh học trong
các bệnh cầu thận
4
Sử dụng thiết bị hiển vi Laser 4/2010
quét đồng tiêu để nhận biết 9/2010
kháng nguyên mầm bệnh ung
thư
5
Thử nghiệm thiết bị LSCM 4/2010
để phát hiện vi khuẩn gây 9/2010
bệnh E.coli
12
Nguyễn
Trọng
Nghĩa,
Nghiêm Thị
Hà Liênvà
các cộng sự
- Cơ quan:
Trung tâm
Điện tử học
Lượng tử,
Viện Vật lý
– 8/2010 – - Cá nhân:
11/2010
Đặng Văn
Dương, Hà
Phan
Hải
An,
Trần
Hồng Nhung
- Cơ quan:
Bệnh viện
Bạch Mai,
Viện Vật lý
– 7/2010 – - Cá nhân:
11/2010
Lê
Quang
Huấn,
Nghiêm Thị
Hà Liên
- Cơ quan:
Viện Công
nghệ Sinh
học,
Viện
Vật lý
– 7/2010 – - Cá nhân:
10/2010
Tống Kim
Thuần,
Nghiêm Thị
Hà Liên
- Cơ quan:
Viện Công
nghệ
sinh
học,
Viện
Vật lý
6
Đề xuất phương án kết hợp 10/2010
sử dụng khai thác hệ thiết bị 12/2010
LSCM với các đơn vị nghiên
cứu và thực hành Y-Sinh
– 10/2010 – Cá
nhân:
12/2010
Trần Hồng
Nhung, Đỗ
Quang Hoà,
Tống Kim
Thuần, Lê
Quang
Huấn, Đặng
Văn Dương
Cơ
quan:
Viện Công
nghệ
sinh
học,
Viện
Vật lý, Bệnh
viện Bạch
Mai
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Tên sản phẩm và
Số
Đơn
chỉ tiêu chất lượng
TT
vị đo
chủ yếu
1 Hệ kính hiển vi Hệ
huỳnh quang đồng
tiêu quét laser
chiếu ngược kích
thích bằng Laser
Nd:YVO4
công
suất 80 mW ở bước
sóng 532 nm, độ
rộng xung < 15ps,
tần số lặp lại từ 35
– 80 MHz
- Độ phóng đại
X10 – X650,
Số
lượng
01
Theo kế
hoạch
01
13
Thực tế
đạt được
01 Hệ kính hiển vi
huỳnh quang đồng
tiêu quét laser chiếu
ngược kích thích
bằng 04 laser: 03
laser liên tục với các
bước sóng 405nm,
488 nm và 543 nm,
01 laser xung 532
nm công suất 80
mW, 15 ps, tần số
lặp lại 35-80 MHz
kích thích bằng
- Độ phân giải ảnh
12 bít
- Hiện ảnh huỳnh
quang 2D (X-Y),
3D (X-Y-Z, X-Y-t)
- Một kênh thu tín
hiệu
Laser Nd:YVO4.
- Độ phân giải ảnh
12 bít
- Hiện ảnh huỳnh
quang 2D (X-Y),
3D (X-Y-Z, X-Y-t)
- Một kênh thu tín
hiệu
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
Tên sản phẩm
1
Bộ tài liệu thiết kế và
quy trình công nghệ
chế tạo tích hợp hệ
thiết bị LSCM
2
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng hệ LSCM
3
Báo cáo thử nghiệm
hệ LSCM trong ứng
dụng
miễn
dịch
huỳnh quang để phát
hiện tổn thương mô
bệnh học trong các
bệnh cầu thận
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
Giới thiệu rõ
ràng, rành mạch
nguyên lý của
LSCM
Sơ đồ, bản vẽ
thiết kế chi tiết
để có thể chuyển
giao công nghệ
Chi tiết, cụ thể Theo
kế
để người sử hoạch
dụng có thể vận
hành thiết bị
theo tài liệu
hướng dẫn
kế
- Phân tích, đánh Theo
giá, so sánh hai hoạch
phương
pháp
chẩn đoán bệnh.
- Kết luận về
hiệu quả của
việc sử dụng hệ
thống LSCM để
chẩn đoán bệnh.
14
Ghi chú
Sơ đồ thiết bị
- Ảnh của
bệnh
phẩm
trên hệ thống
hiển vi huỳnh
quang thông
thường
và
LSCM.
- Xây dựng
quy trình kỹ
thuật xử lý
bệnh
phẩm
cho thiết bị
laser đồng tiêu
4
Báo cáo thử nghiệm
sử dụng thiết bị
LSCM để nhận biết
kháng nguyên mầm
bệnh ung thư
Đánh giá kết
quả, so sánh với
các phương pháp
phân tích khác.
- Kết luận về
việc sử dụng hệ
LSCM để xác
định các kháng
nguyên ung thư
5
Báo cáo thử nghiệm
thiết bị LSCM để
phát hiện vi khuẩn
gây bệnh E.coli
- Đánh giá kết Theo
quả, so sánh với hoạch
các phương pháp
khác
- Kết luận về
việc sử dụng hệ
LSCM để xác
định số lượng vi
khuẩn
đích
E.coli
kế Ảnh
huỳnh
quang của tế
bào vi khuẩn
chụp trên kính
LSCM
- Số lượng vi
khuẩn E.coli
có trong mẫu
vật
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
1
Yêu cầu khoa học
Số lượng, nơi công
cần đạt
bố
Tên sản phẩm
(Tạp chí, nhà xuất
Theo
Thực tế
bản)
kế hoạch
đạt được
Ứng dụng kính hiển vi Báo cáo Báo
cáo Hội nghị Quang
đồng tiêu trong chẩn khoa học
khoa học
học quang phổ toàn
đoán bệnh
quốc lần thứ 6, Hà
nội 2010
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Số lượng
Theo kế
Thực tế đạt
15
Ghi chú
(Thời gian kết
hoạch
1
2
Thạc sỹ
Tiến sỹ
02
01
được
02
01
thúc)
2009-2010
2009-2010
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
1
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Sử dụng hệ Kính hiển 2010
vi LSCM để phát hiện
vi khuẩn gây bệnh
E.coli
Sử dụng hệ Kính hiển 2010
vi LSCM để nhận biết
kháng nguyên mầm
bệnh ung thư
2
Địa điểm
Thời
gian
Sử dụng hệ Kính hiển 2010
vi LSCM trong ứng
dụng miễn dịch huỳnh
quang để phát hiện tổn
thương mô bệnh học
trong các bệnh cầu
thận
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
Viện
Công Ảnh huỳnh quang
nghệ Sinh học, cắt lớp của các vi
VKH&CNVN khuẩn được đánh
dấu bằng hạt nano
silica cho thấy rõ vị
trí của các hạt
nanosilica
Viện
Công Ảnh huỳnh quang
nghệ Sinh học, cắt lớp của tế bào
VKH&CNVN ung thư vú cho
thấy rõ vị trí của
các kháng nguyên
trên bề mặt tế bào
Bệnh
viện Ảnh huỳnh quang
Bạch Mai, Bộ đồng tiêu của các
Y-tế
mẫu bệnh phẩm với
độ tương phản
được cải tiến nhiều
so với ảnh huỳnh
quang thường
16
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Sản phẩm của đề tài gồm:
• Hệ thiết bị LSCM hiện đại là thiết bị mới của lĩnh vực quang - điện tử tin học và là công cụ mới của lĩnh vực Y-sinh. Kết quả của các ứng
dụng thử nghiệm trong 3 lĩnh vực y-sinh được yêu cầu trong đề bài
• Đội ngũ cán bộ khoa học có hiểu biết đầy đủ, sâu sắc về lĩnh vực quang
- điện tử tin học này
Hệ kính hiển vi LSCM – kết quả của đề tài chủ yếu là tích hợp các mô đun
chế tạo sẵn – sản phẩm công nghệ cao của hãng Nikon, phần tự chế tạo là
nguồn kích thích - laser rắn xung pico giây. Khái niệm hiển vi huỳnh quang
hiện đại và các hệ quang phổ hiện đại chuyên dụng cho Y-Sinh cũng là tương
đối mới mẻ đối với giới nghiên cứu quang học quang phổ ở nước ta. Do đó,
kỹ thuật quang phổ hiển vi nói chung hay LSCM nói riêng là mới. Vì vậy,
việc tìm hiểu kĩ càng các kĩ thuật nói trên để có đủ hiểu biết về kĩ thuật cũng
như công nghệ nhằm lựa chọn, thiết kế được một hệ phù hợp với khả năng tài
chính cũng như kĩ thuật ở nước ta đã đem lại những hiểu biết mới về kĩ thuật
trong lĩnh vực quang tử nói riêng và quang - điện tử - tin học nói chung
và là công cụ mới, phương pháp mới trong lĩnh vực Y-sinh.
Vì đây là lĩnh vực liên ngành Quang -điện tử - tin học –Y – Sinh, nên khi
thực hiện, các cán bộ với các chuyên ngành khác nhau phải hợp tác làm việc
cùng nhau. Kết quả là sẽ có được một đội ngũ cán bộ đa ngành có hiểu biết
đầy đủ, sâu sắc về lĩnh vực quang - điện tử- tin học – Y sinh, biết làm việc
tập thể. Đây là ý nghĩa rất to lớn trong việc đào tạo nguồn nhân lực
Mặt khác, cơ quan chủ trì đề tài có được hệ thiết bị mới, đội ngũ cán bộ
khoa học được cập nhật kiến thức, biết hợp tác làm việc đa ngành. Sau đề tài
này, Viện Vật lý đã có kế hoạch phát triển thêm các phương pháp hiển vi
17
quang học mới, trên cơ sở các hiểu biết đã thu thập được từ việc thực hiện đề
tài này.
Cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu có công cụ mới và các hiểu biết về
phương pháp nghiên cứu mới và kèm theo cũng là một đội ngũ cán bộ được
cập nhật kiến thức và biết hợp tác làm việc
Kết quả của đề tài làm tăng cường tiềm lực KH&CN của lĩnh vực quang điện tử tin học – Y-sinh
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường…)
Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, các sản phẩm của đề tài có ý nghĩa
như sau:
Về thiết bị: có thiết bị công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu sử dụng trong
nước
Về mặt công nghệ: du nhập công nghệ mới này vào nước ta
Về mặt phương pháp: đây là một dịp để giới thiệu phương pháp, công
cụ nghiên cứu mới
Về mặt đào tạo nguồn nhân lực: qua đề tài này, chúng ta sẽ có được
một đội ngũ cán bộ có hiểu biết về thiết bị, phương pháp nghiên cứu,
sẵn sàng cho việc hướng dẫn sử dụng và chuyển giao công nghệ
Về mặt tài chính: tiết kiệm được một số tiền mà vẫn có được thiết bị
công nghệ cao.
Hệ thống LSCM đồng bộ thương mại của hãng Nikon có giá thành khoảng ~
6 tỉ VNĐ (chất lượng tương đương với hệ thiết bị chế tạo). Của hãng Carl
Zeiss là ~ 8,5 tỉ VNĐ. Kinh phí của toàn bộ đề tài là 4,3 tỉ VNĐ, trong đó có
~ 300 triệu đồng là chi khác và chi phí của 03 thử nghiệm ứng dụng cho việc
phát hiện vi khuẩn gây bệnh, kháng nguyên ung thư máu và tổn thương mô
18
bệnh trong bệnh cầu thận là những chi phí không dành cho việc thiết kế chế
tạo hệ LSCM .
Như vậy đề tài làm tăng cường tiềm lực KH&CN của xã hội và do đó đem
lại sự phát triển kinh tế cho xã hội
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
I
1
Báo cáo định kỳ
1/7/2010
Lần 1:
- Bản thiết kế chi tiết hệ
laser rắn Nd:YVO4
- Bản thiết kế hệ thiết bị
hiển vi laser quét đồng tiêu
chi thiết với các chỉ tiêu
thông số kĩ thuật của từng
bộ phận cụ thể.
2
10/1/2010
Lần 2:
Laser Nd:YVO4 hoàn chỉnh
với các thông số kỹ thuật
được tối ưu hoá: - Thiết lập
chế độ phát hoạ ba bậc hai
- Công suất 350mW tại
bước sóng 1064 nm và 80
mW tại bước sóng 532 nm,
tần số 35 – 80 MHz, độ ổn
định <2%
Lần 3:
7/8/2010
-Hệ thiết bị hiển vi laser
quét đồng tiêu thử nghiệm
được ghép nối hoàn chỉnh
theo đúng thiết kế
3
II
Kiểm tra định kỳ
Lần 1
16/7/2009
19
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
-Bản thiết kế hệ laser rắn
Nd:YVO4.
-Bản thiết kế hệ thiết bị
hiển vi laser quét đồng
tiêu
Thực hiện đúng tiến độ.
-Laser Nd:YVO4 hoàn
chỉnh với các thông số kỹ
thuật được tối ưu hoá.
-Ký hợp đồng mua
Nguyên vật liệu cho Kính
hiển vi bị chậm 06 tháng
do trượt giá.
-Hệ thiết bị hiển vi laser
quét đồng tiêu thử
nghiệm
-Đề tài sẽ cố gắng để
hoàn thành đúng chất
lượng cũng như kỳ hạn
đã đăng ký.
Đã hoàn thành 02 bản