Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu chế tạo chấm nano carbon từ nước chanh và ứng dụng...

Tài liệu Nghiên cứu chế tạo chấm nano carbon từ nước chanh và ứng dụng

.PDF
116
48
94

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI THỊ HOÀN NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO CHẤM NANO CARBON TỪ NƯỚC CHANH VÀ ỨNG DỤNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI THỊ HOÀN NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO CHẤM NANO CARBON TỪ NƯỚC CHANH VÀ ỨNG DỤNG Ngành: Khoa học Vật liệu Mã số: 9440122 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS Phạm Hùng Vượng 2. TS Nguyễn Thị Khôi Hà Nội - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án này là thành quả nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt quá trình làm nghiên cứu sinh. Các kết quả đạt đƣợc là trung thực, chính xác và chƣa từng xuất hiện trong công bố của các tác giả khác. Ngoài ra trong luận án có sử dụng các nhận xét, đánh giá, số liệu của các tác giả khác đều có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TM. tập thể hƣớng dẫn Nghiên cứu sinh TS Phạm Hùng Vượng Bùi Thị Hoàn i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận án tiến sĩ khoa học vật liệu này thì ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các tổ chức, cá nhân. Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS Phạm Hùng Vƣợng đã trực tiếp hƣớng dẫn, định hƣớng khoa học trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Chân thành cảm ơn thầy đã dành nhiều thời gian, tâm huyết, luôn sát sao trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hỗ trợ về mọi mặt để tác giả hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Khôi đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi nhiều kiến thức mới. Tác giả xin cảm ơn TS Nguyễn Duy Hùng, TS Vũ Anh Tuấn, PGS.TS Nguyễn Ngọc Trung, TS Hoàng Nhƣ Vân, NCS Phạm Văn Huấn và các NCS, HVCH Viện Tiên Tiến Khoa học và Công nghệ (AIST) đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Phòng đào tạo, Viện tiên tiến khoa học và công nghệ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho nghiên cứu sinh trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong bộ môn Vật lý, Ban chủ nhiệm khoa Điện – Điện tử và Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Thủy Lợi đã ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu nặng đến những ngƣời thân trong gia đình đã dành cho tôi tình yêu, sự động viên không ngừng và sự giúp đỡ kịp thời trong suốt thời gian tôi hoàn thành luận án . ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii MỤC LỤC.........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...............................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................ix DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................xii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................2 4. Các đóng góp mới của luận án........................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án......................................................4 6. Bố cục của luận án...........................................................................................4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤM NANO CARBON............................................6 1.1. Giới thiệu.........................................................................................................6 1.2. Các đặc trƣng của chấm nano carbon.......................................................7 1.2.1. Hình thái, cấu trúc của vật liệu..............................................................7 1.2.2. Phổ huỳnh quang điện tử tia X..............................................................8 1.2.3. Phổ hồng ngoại biến đổi Fourier............................................................9 1.2.4. Nhiễu xạ tia X........................................................................................9 1.2.5. Phổ tán xạ Raman................................................................................10 1.3. Tổng quan về các phƣơng pháp chế tạo, điều khiển kích cỡ, biến tính.........11 1.3.1. Phân loại các phƣơng pháp chế tạo......................................................11 1.3.2. Điều khiển kích cỡ...............................................................................12 1.3.3. Thụ động hóa và chức năng hóa bề mặt...............................................12 1.3.4. Pha tạp..................................................................................................13 1.4. Các tính chất của chấm nano carbon.............................................................14 1.4.1. Phân tán trong dung môi phân cực.......................................................14 1.4.2. Tính chất sinh học, độ độc...................................................................14 iii 1.4.3. Hấp thụ................................................................................................15 1.4.4. Tính chất huỳnh quang........................................................................15 1.4.4.1. Huỳnh quang phụ thuộc bƣớc sóng kích thích......................15 1.4.4.2. Huỳnh quang không phụ thuộc bƣớc sóng kích thích..........16 1.4.4.3. Ảnh hƣởng của pH................................................................16 1.4.4.4. Sự bền quang ........................................................................17 1.4.4.5. Ảnh hƣởng của dung môi......................................................17 1.4.4.6. Ảnh hƣởng của nồng độ Cdots..............................................18 1.4.4.7. Ảnh hƣởng của nồng độ ion..................................................18 1.4.4.8. Ảnh hƣởng của nhiệt độ.........................................................19 1.4.4.9. Hiệu suất lƣợng tử của chấm nano carbon.............................20 1.5. Ứng dụng của chấm nano carbon...................................................................21 1.5.1. Cảm biến quang phát hiện ion kim loại...............................................21 1.5.2. Xử lý thuốc nhuộm..............................................................................22 1.6. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc...................................................................23 1.7. Kết luận chƣơng 1..........................................................................................24 Chƣơng 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VÀ CÁC KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM...............................................................................................................................25 2.1. Giới thiệu.......................................................................................................25 2.2. Quy trình chế tạo vật liệu ..............................................................................25 2.3. Các thí nghiệm về khả năng ứng dụng của vật liệu.......................................26 2.3.1. Phát hiện các ion kim loại vi lƣợng.....................................................26 2.3.2. Nghiên cứu khả năng hấp phụ thuốc nhuộm xanh methylen............26 2.4. Các phƣơng pháp thực nghiệm khảo sát đặc tính và tính chất của vật liệu...27 2.4.1. Phƣơng pháp hiển vi điện tử truyền qua phân giải cao........................27 2.4.2. Phổ tán xạ Raman................................................................................27 2.4.3. Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X.................................................................28 2.4.4. Phổ quang điện tử tia X........................................................................28 2.4.5. Phổ hồng ngoại biến đổi Fourier..........................................................29 2.4.6. Phổ hấp thụ tử ngoại – nhìn thấy.........................................................29 2.4.7. Phổ phát xạ huỳnh quang.....................................................................30 iv 2.5. Kết luận chƣơng 2..........................................................................................31 Chƣơng 3: NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT QUANG CỦA CHẤM NANO CARBON.................................................................................................................32 3.1. Giới thiệu.......................................................................................................32 3.2. Sự hình thành chấm nano carbon từ nƣớc chanh...........................................33 3.3. Hình thái, thành phần, cấu trúc của vật liệu...................................................34 3.4. Tính chất quang của vật liệu..........................................................................38 3.4.1. Thời gian sống......................................................................................39 3.4.2. Phổ hấp thụ và kích thích.....................................................................39 3.4.3. Tính chất huỳnh quang của vật liệu.....................................................42 3.4.3.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ, thời gian thủy nhiệt.......................43 3.4.3.2. Ảnh hƣởng của bƣớc sóng kích thích....................................44 3.4.3.3. Ảnh hƣởng của dung môi.......................................................46 3.4.3.4. Ảnh hƣởng của nồng độ LCdots............................................47 3.4.3.5.Ảnh hƣởng của pH và tia tử ngoại..........................................48 3.4.3.6. Ảnh hƣởng của nồng độ ion...................................................49 3.4.4. Hiệu suất lƣợng tử................................................................................49 3.4.5. Cơ chế phát xạ của vật liệu..................................................................51 3.5. Kết luận chƣơng 3..........................................................................................55 Chƣơng 4: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG LCDOTS TRONG VIỆC PHÁT HIỆN CÁC ION KIM LOẠI VI LƢỢNG..............................................................57 4.1. Giới thiệu.......................................................................................................57 4.2. Sự chọn lọc phát hiện các ion kim loại của vật liệu.......................................57 4.3. Khả năng phát hiện ion Fe 3+ của vật liệu......................................................59 4.4. Khả năng phát hiện ion Mo 6+ của vật liệu.....................................................61 4.5. Khả năng phát hiện ion V 5+ của vật liệu...................................................... 66 4.6. Cơ chế dập tắt huỳnh quang của LCdots bởi các ion V 5+ và Mo 6+..............70 4.7. Kết luận chƣơng 4..........................................................................................71 Chƣơng 5: NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ XANH METHYLEN CỦA CHẤM NANO CARBON...................................................................................................73 5.1. Giới thiệu.......................................................................................................73 v 5.2. Sơ lƣợc về thuốc nhuộm xanh methylen........................................................74 5.3. Đƣờng chuẩn xác định nồng độ xanh methylen.............................................76 5.4. Đánh giá khả năng hấp phụ xanh methylen của vật liệu................................77 5.5. Ảnh hƣởng của các chế độ rung, khuấy, nhiệt độ..........................................80 5.6. Ảnh hƣởng của pH.........................................................................................82 5.7. Ảnh hƣởng của lƣợng chất hấp phụ...............................................................83 5.8. Ảnh hƣởng của nồng độ xanh methylen........................................................85 5.9. Động học hấp phụ..........................................................................................86 5.10. Cơ chế hấp phụ xanh methylen của chấm nano carbon...............................87 5.11. Kết luận chƣơng 5........................................................................................88 KẾT LUẬN...........................................................................................................................89 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TIẾP THEO...................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................91 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ.......................................................102 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt QY Quantum yield Hiệu suất lƣợng tử Nem Number of emission photon Số lƣợng photon phát xạ Nabs Number of absorption photon Số lƣợng photon hấp thụ n refractive index Hệ số khúc xạ F Fluorescence intensity Cƣờng độ huỳnh quang Stern-Volmer quenching constan Hằng số dập tắt Stern- KSV Volmer. Limit of detection Giới hạn phát hiện Standard deviation of blank sample Độ lệch tiêu chuẩn tín hiệu signal của mẫu nguyên chất H Percentage removal of dye Hiệu suất phân hủy C Concentration Nồng độ qe mount of dye adsorbed per gram or Dung lƣợng hấp phụ LOD  per volume V Volume Thể tích m Mass Khối lƣợng A Absorption Độ hấp thụ quang I Intensity of light Cƣờng độ ánh sáng  Molar absorptivity constant Hệ số hấp thụ mol phân tử L Path length Bề dày dung dịch  Wavelength Bƣớc sóng k Rate constant adsorption Hằng số tốc độ hấp phụ Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt QDs Quantum dots Chấm lƣợng tử Cdots Carbon nanodots Chấm nano carbon Carbon nano dots derived from Chấm nano carbon đƣợc lemon juice chế tạo từ nƣớc chanh LCdots vii High resolution transmission Hiển vi điện tử truyền qua electron microscopy phân giải cao XRD X-ray diffraction Nhiễu xạ tia X XPS X-ray photoelectron spectroscopy Phổ huỳnh quang điện tử HR-TEM tia X Fourier-transform infrared Phổ hồng ngoại biến đổi spectroscopy Fourier Ultraviolet–visible spectroscopy Phổ hấp thụ phân tử Photoluminescence Huỳnh quang PLE Photoluminescence excitation Kích thích huỳnh quang LT Fluorescence Lifetime Thời gian sống huỳnh FTIR TỬ NGOẠI-Vis PL quang Carbon nanotubes Ống nano carbon Single-walled carbon nanotubes Ống nano carbon đơn vách Graphene quantum dots Chấm lƣợng tử graphen PDs Polyme dots Chấm polyme GO Graphene oxít Oxít graphene THF Tetrahydrofuran Tetrahydrofuran DHF Dimethylformamide Dimethylformamide DMSO Dimethyl sulfoxide Dimethyl sulfoxide SF Sodium Fluorescein Natri Fluorescein Dmem cell cultrure media Môi trƣờng nuôi cấy tế bào MB Methylene blue Xanh methylen MO Methylene red Đỏ methylen Förster resonance energy transfer Sự chuyển năng lƣợng CNTs SWCNTs GQDs DMEM FRET cộng hƣởng Froster viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1 Ảnh HR-TEM của Cdots đƣợc chế tạo từ than hoạt tính và vỏ dƣa hấu...........8 Hình 1.2 Phổ XPS tổng quát; C1s của Cdots đƣợc chế tạo từ nƣớc cam............................8 Hình 1.3 Phổ hồng ngoại của chấm và hạt carbon đƣợc chế tạo từ nƣớc cam.................9 Hình 1.4 Giản đồ nhiễu xạ tia X của chấm nano carbon đƣợc chế tạo từ nƣớc cam........10 Hình 1.5 Phổ Raman của Cdots đƣợc chế tạo từ axít citric và L-cystein ethylenediamine axít tetraacetic..........................................................................................11 Hình 1.6 Phổ hấp thụ của chấm và hạt nano carbon đƣợc chế tạo từ nƣớc cam..............15 Hình 1.7 Phổ huỳnh quang của chấm nano carbon đƣợc chế tạo từ nƣớc cam; P-phenylenediamine..............................................................................................16 Hình 1.8 Phổ huỳnh quang của Cdots từ nƣớc chuối khi thay đổi nồng độ...................18 Hình 1.9 Ảnh hƣởng của nồng độ ion lên tính chất huỳnh quang của Cdots chế tạo từ tỏi...........................................................................................................................18 Hình 1.10 Phổ huỳnh quang của Cdots khi thay đổi nhiệt độ.........................................19 Hình 1.11 Đồ thị cƣờng độ huỳnh quang tích phân theo độ hấp thụ của Cdots và sodium fluorescein................................................................................................21 Hình 1.12 Cƣờng độ huỳnh quang của Cdots và đƣờng Stern-Volmer khi thay đổi nồng độ Fe 3+..............................................................................................................22 Hình 1.13 Phổ hấp thụ UV-Vis của dung dịch MB tại các thời điểm khác nhau, hiệu suất hấp phụ và tốc độ hấp phụ MB 10-5M..............................................................23 Hình 2.1 Quy trình chế tạo LCdots từ nƣớc chanh..........................................................25 Hình 2.2 Ảnh chụp thiết bị đo HR-TEM và phổ tán xạ Raman......................................28 Hình 2.3 Ảnh chụp thiết bị đo phổ tử ngoại – khả kiến và phổ huỳnh quang................30 Hình 3.1 Sơ đồ mô tả cơ chế hình thành Cdots từ nƣớc chanh trong quá trình thủy nhiệt............................................................................................................................34 Hình 3.2 Ảnh HR-TEM của LCdots................................................................................35 Hình 3.3 Giản đồ nhiễu xạ tia X và phổ Raman của LCdots..........................................36 Hình 3.4 Phổ XPS của LCdots.............................................................................................37 Hình 3.5 Phổ hồng ngoại của LCdots..............................................................................38 Hình 3.6 Thời gian sống của LCdots...............................................................................39 ix Hình 3.7 Phổ hấp thụ và kích thích của LCdots..............................................................40 Hình 3.8 Ảnh chụp dung dịch LCdots, ở điều kiện thƣờng và khi đƣợc chiếu bởi tia tử ngoại và ứng dụng làm mực huỳnh quang.......................................................42 Hình 3.9 Phổ huỳnh quang của LCdots khi nhiệt độ hoặc thời gian thủy nhiệt thay đổi.......................................................................................................................43 Hình 3.10 Phổ huỳnh quang khi đƣợc kích thích bởi các bƣớc sóng khác nhau của LCdots........................................................................................................................45 Hình 3.11 Phổ kích thích và phát xạ của LCdots trong các dung môi khác nhau ............47 Hình 3.12 Phổ huỳnh quang của LCdots đƣợc pha loãng bởi nƣớc cất.........................48 Hình 3.13 Ảnh hƣởng của pH và thời gian chiếu xạ tia tử ngoại lên sự phát quang của LCdots.................................................................................................................48 Hình 3.14 Tính chất huỳnh quang của LCdots trong các dung dịch muối NaCl và Na2SO4.......................................................................................................................49 Hình 3.15 Sự phụ thuộc của cƣờng độ huỳnh quang tích phân theo độ hấp thụ của natri fluorescein và LCdots ......................................................................................50 Hình 3.16 Phổ hồng ngoại FTIR và phổ huỳnh quang của LCdots đƣợc xử lý bởi dung dịch kiềm và chiếu xạ tia tử ngoại.......................................................................53 Hình 3.17 Sơ đồ mức năng lƣợng đề xuất cho LCdots đƣợc chế tạo ở các nhiệt độ thủy nhiệt khác nhau.............................................................................................54 Hình 4.1 Sự thay đổi cƣờng độ huỳnh quang của LCdots khi có mặt các ion kim loại khác nhau với cùng nồng độ.................................................................................58 Hình 4.2 Sự thay đổi cƣờng độ huỳnh quang của LCdots khi có mặt một ion M + và đồng thời hai ion Fe 3+, M + ..................................................................................60 Hình 4.3 Phổ huỳnh quang của LCdots khi đƣợc thêm bởi ion Fe 3+ với các nồng độ khác nhau từ 0 đến 100 ppm và sự phụ thuộc của tỷ số (F0-F)/F theo nồng độ ion Fe 3+ trong khoảng từ 0 đến 80 ppm..................................................................61 Hình 4.4 Cƣờng độ huỳnh quang của Cdots khi có mặt một ion M + và đồng thời hai ion Mo 6+, M +............................................................................................................63 Hình 4.5 Cƣờng độ huỳnh quang của LCdots sau khi đƣợc thêm bởi ion Fe 3+ trong 5 phút đầu tiên...........................................................................................................64 x Hình 4.6 Phổ huỳnh quang của LCdots khi đƣợc thêm bởi ion Mo 6+ với các nồng độ khác nhau trong nƣớc khử ion và huyết thanh bò...........................................65 Hình 4.7 Sự phụ thuộc của tỷ số (F0 – F)/F theo nồng độ ion Mo 6+ trong phạm vi từ 0 đến 100 ppm và từ 0 đến 20 ppm..........................................................................65 Hình 4.8 Sự thay đổi cƣờng độ huỳnh quang của LCdots khi có mặt ion M + và đồng thời hai ion V 5+, M +.................................................................................................67 Hình 4.9 Phổ huỳnh quang của hỗn hợp LCdots và ion V 5+ theo thời gian..................68 Hình 4.10 Phổ huỳnh quang của LCdots khi thay đổi nồng độ ion V 5+ từ 0 đến 100 ppm trong nƣớc khử ion và huyết thanh bò..................................................................69 Hình 4.11 Sự phụ thuộc của tỷ số (F0-F)/F vào nồng độ V 5+ trong phạm vi từ 0 đến 100 ppm và từ 0 đến 8 ppm......................................................................................69 Hình 4.12 Sơ đồ minh họa sự đáp trả huỳnh quang của LCdots khi có mặt một trong hai ion V 5+ hoặc Mo 6+.........................................................................................71 Hình 5.1 Dạng oxi hóa và dạng khử của xanh methylen....................................................74 Hình 5.2 Đƣờng chuẩn xác định nồng độ xanh methylen...............................................77 Hình 5.3 Phổ hấp thụ của của xanh methylen nguyên chất và sau khi đƣợc thêm bởi chấm nano carbon đƣợc chế tạo từ axít citric và nƣớc chanh..............................78 Hình 5.4 Phổ hấp thụ của xanh methylen, xanh methylen pha loãng và khi đƣợc thêm bởi LCdots với cùng tỷ lệ 3:1và ảnh chụp các dung dịch...........................79 Hình 5.5 Phổ hấp thụ của xanh methylen khi đƣợc thêm bởi LCdots đƣợc chế tạo ở các nhiệt độ khác nhau..........................................................................................80 Hình 5.6 Sự ảnh hƣởng của quá trình khuấy, rung siêu âm đến hiệu suất hấp phụ MB của LCdots.........................................................................................................82 Hình 5.7 Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên hiệu suất hấp phụ MB của LCdots.....................82 Hình 5.8 Ảnh hƣởng của pH lên hiệu suất hấp phụ MB của LCdots................................83 Hình 5.9 Ảnh hƣởng của liều lƣợng LCdots lên hiệu suất hấp phụ và dung lƣợng hấp phụ.......................................................................................................................84 Hình 5.10 Sự ảnh hƣởng của nồng độ xanh methylen lên hiệu suất hấp phụ và dung lƣợng hấp phụ............................................................................................................85 Hình 5.11 Sự phụ thuộc của ln(C0/C) theo thời gian..........................................................86 Hình 5.12 Sự phụ thuộc của ln(1-ut) theo thời gian trong 10 phút đầu tiên.......................86 xi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1 Độ dịch chuyển Stoke khi đƣợc kích thích bởi các bƣớc sóng khác nhau........46 Bảng 3.2 Một số chấm nano carbon có nguồn gốc tự nhiên...............................................51 Bảng 4.1 Một số chấm lƣợng tử carbon chiết xuất từ thiên nhiên ứng dụng để phát hiện ion Fe3+.......................................................................................................................70 Bảng 5.1 Số liệu xây dựng đƣờng chuẩn xác định nồng độ xanh methylen.....................76 xii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài So với các chấm lƣợng tử truyền thống (các hạt nano chuyển đổi ngƣợc, thuốc nhuộm hữu cơ), chấm nano carbon (Cdots) phát quang cho thấy nhiều ƣu điểm nhƣ độ bền quang cao, phân tán tốt, trơ về mặt hóa học và dễ dàng biến tính. Các tính chất sinh học vƣợt trội của Cdots nhƣ độc tính thấp và tƣơng thích sinh học tốt cho phép chúng có tiềm năng ứng dụng trong chụp ảnh sinh học, cảm biến quang phát hiện ion kim loại, xử lý thuốc nhuộm. Nguồn carbon thô có thể là các chất nhân tạo nhƣ muội nến, than chì, fullerene C60, amoni citrat, chitosan, glucose, ethylenedyamin. Tạo hóa đã cho chúng ta một lƣợng gần nhƣ vô hạn các tiền chất. Điều này đã khích lệ các nhà khoa học phát triển các vật liệu mới có khả năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực mà ít gây hại đến môi trƣờng. Gần đây các nhà khoa học chú trọng vào việc chế tạo chấm nano carbon có nguồn gốc thiên nhiên bởi vì các sản phẩm tự nhiên có nhiều lợi thế. Thứ nhất là các sản phẩm tự nhiên có thể tái tạo và có tính tƣơng thích sinh học tốt. Thứ hai là các sản phẩm tự nhiên có chứa nhiều nguyên tử khác nhƣ N, S do đó thuận lợi cho việc chế tạo Cdots pha tạp mà không cần sử dụng các nguồn nguyên tử bên ngoài. Cuối cùng là một số sản phẩm tự nhiên có thể đƣợc sử dụng để chế tạo Cdots theo những cách rất đơn giản mà không gây hại cho môi trƣờng. Và thực tế Cdots đã đƣợc chế tạo thành công từ nƣớc cam, sữa, bã cà phê, vỏ dƣa hấu, nƣớc táo, sữa đậu nành, trà xanh, lòng trắng trứng, dâu tằm, bột mỳ, chuối, khoai tây, tỏi, hành, cây lô hội, nghệ, củ mã thầy. Chi phí để sản xuất Cdots từ các sản phẩm tự nhiên thấp hơn nhiều so với sử dụng nguồn carbon nhân tạo. Cây chanh là một loại cây ăn quả rất quen thuộc với con ngƣời vì nó có nhiều lợi ích trong cuộc sống thƣờng ngày. Quả chanh tuy bé nhỏ với vị chua nhƣng có rất nhiều công dụng bổ ích trong đời sống của chúng ta. Trong ẩm thực, nƣớc chanh đƣợc dùng làm nƣớc giải khát, làm gia vị, để trang trí thức ăn hay góp phần trong công nghiệp chế biến thực phẩm (kẹo, mứt). Trong y học, nƣớc chanh không chỉ là loại nƣớc giải khát đơn thuần mà còn kích thích các chức năng gan, thận hoạt động để giải độc cho cơ thể, tăng cƣờng hệ thống miễn dịch và làm giảm tác động của các gốc tự do, tác động với các chất gây ngộ độc có trong thức ăn. 1 Cây chanh rất dễ trồng và đƣợc trồng quanh năm nên giá thành của nó khá thấp. Trong số các loại chấm nano carbon đƣợc chế tạo từ sản phẩm tự nhiên thì Cdots đƣợc sản xuất từ nƣớc cam và cồn có hiệu suất lƣợng tử tƣơng đối cao (26%). Tuy nhiên các nhà khoa học chỉ khảo sát tính chất huỳnh quang phụ thuộc vào bƣớc sóng kích thích và khả năng ứng dụng vật liệu trong chụp ảnh huỳnh quang. Còn các loại Cdots khác có hiệu suất lƣợng tử thấp hơn và đƣợc ứng dụng để phát hiện các ion kim loại chủ yếu là Hg 2+ , Fe 3+ và Cu 2+. Ngoài ra số lƣợng các công bố về khả năng ứng dụng Cdots trong việc xử lý thuốc nhuộm còn hạn chế. Với mong muốn chế tạo đƣợc Cdots từ thiên nhiên có hiệu suất tƣơng đối cao có thể ứng dụng để phát hiện các ion kim loại vi lƣợng nhƣ Fe 3+ , Mo 6+ ,V 5+ và xử lý thuốc nhuộm chúng tôi đã chọn nƣớc chanh (có nhiều thành phần giống nƣớc cam) để làm tiền chất chế tạo chấm nano carbon. Trong cả luận án chúng tôi ký hiệu LCdots để chỉ chấm nano carbon đƣợc chế tạo từ nƣớc chanh – là sản phẩm nghiên cứu của luận án. Cdots là ký hiệu để chỉ chấm nano carbon nói chung đã đƣợc các tác giả khác công bố. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Nghiên cứu chế tạo chấm nano carbon thân thiện với môi trƣờng từ nƣớc chanh bằng phƣơng pháp đơn giản, hiệu quả nhất.  Nghiên cứu một cách hệ thống tính chất huỳnh quang, tính ổn định, độ bền quang của LCdots.  Nghiên cứu nguồn gốc phát xạ xanh lá cây của LCdots.  Đánh giá khả năng ứng dụng LCdots trong việc phát hiện các ion kim loại vi lƣợng nhƣ Fe 3+, Mo 6+, V 5+.  Đánh giá thử nghiệm ứng dụng LCdots trong xử lý thuốc nhuộm xanh methylen (MB). 3. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu trên phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc lựa chọn của luận án là phƣơng pháp thực nghiệm.  Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là chấm nano carbon đƣợc chế tạo từ nƣớc chanh tƣơi. 2  Phƣơng pháp chế tạo vật liệu: phƣơng pháp thủy nhiệt.  Các phƣơng pháp phân tích mẫu bao gồm:  Phƣơng pháp hiển vi điện tử truyền qua phân giải cao (HR-TEM).  Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X (XRD).  Phƣơng pháp đo phổ tán xạ Raman.  Phƣơng pháp đo phổ huỳnh quang điện tử tia X (XPS)  Phƣơng pháp đo phổ hồng ngoại biến đổi Fourier (FTIR).  Phƣơng pháp đo quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis).  Phƣơng pháp đo quang phổ huỳnh quang (PL). 4. Các đóng góp mới của luận án  Chế tạo thành công vật liệu chấm nano carbon phát quang từ nƣớc chanh tƣơi bằng phƣơng pháp thủy nhiệt.  Nghiên cứu sự ảnh hƣởng của nhiệt độ, thời gian thủy nhiệt lên tính chất huỳnh quang của vật liệu. Khi thời gian và nhiệt độ thủy nhiệt tăng thì cƣờng độ huỳnh quang tăng. Hiệu suất lƣợng tử lớn nhất đạt 24,89 % ở điều kiện thủy nhiệt 280 oC trong thời gian 12 h.  Khảo sát sự ảnh hƣởng của dung môi, bƣớc sóng kích thích, pH, nồng độ ion lên tính chất huỳnh quang của vật liệu. Ở nhiệt độ thủy nhiệt thấp hoặc đƣợc pha loãng bởi các dung môi phân cực LCdots thể hiện tính chất huỳnh quang phụ thuộc vào bƣớc sóng kích thích. Khi đƣợc chế tạo ở nhiệt độ cao thì vị trí phát xạ của LCdots không phụ thuộc vào bƣớc sóng kích thích.  Giải thích rõ nguồn gốc phát xạ xanh lá cây của LCdots.  Làm sáng tỏ cơ chế phát quang của LCdots.  LCdots có khả năng phát hiện các ion kim loại vi lƣợng Fe 3+ , Mo 6+ ,V 5+ dựa trên hiệu ứng dập tắt huỳnh quang. Giới hạn phát hiện các ion này tƣơng ứng là 38,08; 6 và 3,2 ppm. Cơ chế dập tắt huỳnh quang của LCdots khi có mặt các ion nói trên cũng đã đƣợc đề xuất. Ngoài ra LCdots có khả năng phát hiện các ion Mo 6+, V 5+ trong môi trƣờng sinh học nhƣ huyết thanh bò.  LCdots tồn tại dƣới dạng dung dịch keo có khả năng hấp phụ MB mà không cần sử dụng bất kỳ chất xúc tác nào. Hiệu suất hấp phụ MB 5ppm của 3 LCdots đạt đến 84%. Quá trình hấp phụ diễn ra nhanh chóng trong khoảng 10 phút đầu tiên với hằng số tốc độ hấp phụ là 0,067 phút-1. Cơ chế hấp phụ MB của LCdots cũng đã đƣợc làm sáng tỏ. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Chúng tôi hy vọng với việc giải quyết hiệu quả các vấn đề nghiên cứu đã đƣợc đặt ra thì luận án này sẽ đóng góp vào việc:  Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các thông số nhƣ nhiệt độ, thời gian thủy nhiệt lên tính chất huỳnh quang của vật liệu. Từ đó chỉ ra đƣợc các điều kiện về nhiệt độ và thời gian để thu đƣợc vật liệu với các tính chất nhƣ mong muốn.  Làm sáng tỏ nguồn gốc phát xạ xanh lá cây. Sự phát xạ xanh lá cây của LCdots chủ yếu liên quan đến liên kết đôi của O (C=O).  Làm sáng tỏ cơ chế phát quang của vật liệu, ảnh hƣởng các trạng thái bề mặt lên bƣớc sóng, cƣờng độ phát xạ.  Đánh giá khả năng của LCdots trong việc phát hiện các ion kim loại vi lƣợng Fe 3+ , Mo 6+ ,V 5+ . Từ đó đánh giá tiềm năng ứng dụng LCdots để phát hiện các ion Mo 6+, V 5+ trong môi trƣờng sinh học.  Đánh giá khả năng của LCdots tồn tại dƣới dạng dung dịch keo trong việc hấp phụ MB. Đồng thời làm sáng tỏ cơ chế hấp phụ MB. 6. Bố cục của luận án Các kết quả nghiên cứu của luận án đƣợc tổng hợp, phân tích và viết thành 5 chƣơng với nội dung và bố cục nhƣ sau: Chương 1: Trình bày tổng quan các phƣơng pháp chế tạo cũng nhƣ tính chất, ứng dụng của LCdots. Chương 2: Trình bày phƣơng pháp chế tạo, phƣơng pháp khảo sát khả năng ứng dụng của LCdots trong việc phát hiện các ion kim loại vi lƣợng và khả năng hấp phụ MB của vật liệu. Ngoài ra các phƣơng pháp phân tích mẫu cũng đƣợc đề cập trong chƣơng này. Chương 3: Trình bày các phân tích về cấu trúc và các tính chất quang của của vật liệu. 4 Chương 4: Trình bày kết quả khảo sát khả năng của vật liệu trong việc phát hiện các ion nguyên tố vi lƣợng Fe 3+, Mo 6+, V 5+. Chương 5: Trình bày kết quả khảo sát khả năng hấp phụ MB của vật liệu. 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤM NANO CARBON 1.1. Giới thiệu Từ những năm 80 các hoạt động nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực tập trung vào cấu trúc và các hiện tƣợng ở mức độ nano. Cấu trúc nano thể hiện nhiều tính chất khác biệt so với vật liệu khối. Trong một thời gian dài chấm lƣợng tử đƣợc nghiên cứu rộng rãi. Chấm lƣợng tử (QDs) hay còn gọi là tinh thể nano bán dẫn là một loại hạt nano bán dẫn với đƣờng kính từ 1 đến 10 nm bao gồm các nguyên tố nhóm II-VI hoặc III-V. QDs là vật liệu nano gần nhƣ không chiều, ba kích cỡ đều 10 nm hoặc nhỏ hơn vì vậy độ linh động của các điện tử bên trong bị hạn chế trong kích cỡ nano về mọi hƣớng. QDs có các tính chất quang đặc trƣng nhƣ độ bền huỳnh quang tốt, phổ phát xạ và kích thích rộng. Do đó chúng có thể đƣợc khai thác trong nhiều ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên QDs thông thƣờng đƣợc chế tạo từ vật liệu bán dẫn đặc biệt là catdimi và selen. Điều này gây ra sự lo lắng về độ độc và giá thành cao. Vì thế việc tìm ra vật liệu có tính chất quang tƣơng tự nhƣ QDs nhƣng ít độc là vấn đề đƣợc các nhà khoa học quan tâm và đặt lên hàng đầu. Carbon là nguyên tố hóa học độc đáo mà không một nguyên tố nào trong bảng hệ thống tuần hoàn có thể so sánh đƣợc với nó về sự đa dạng hóa học. Carbon nguyên chất là vật liệu vô cơ nhƣng nguyên tố carbon lại là thành phần chính của các hợp chất hữu cơ. Carbon và các hợp chất của chúng cần thiết cho mọi sinh vật sống, công nghiệp năng lƣợng và hóa học. Carbon thông thƣờng là vật liệu màu đen ít tan trong nƣớc và có huỳnh quang yếu. Hai thù hình của carbon dƣới dạng tinh thể là kim cƣơng và than chì đƣợc biết đến nhiều nhất. Ở dạng khối chúng đƣợc xem nhƣ là bao gồm số lƣợng vô hạn mạng lƣới carbon và không thể hiện tính huỳnh quang. Nhƣng nếu tính đối xứng và kích thƣớc của chúng bị giảm đến mức độ nano thì sự sắp xếp lại cấu trúc sẽ dẫn đến sự thay đổi về tính chất điện tử do đó thay đổi tính chất quang của vật liệu. Dựa trên số liệu của trang Web of Science thì carbon là một trong những nguyên tố đƣợc nghiên cứu nhiều nhất. Một số lƣợng lớn vật liệu carbon có cấu trúc nano với các tính chất lý hóa độc đáo và ngoài mong đợi đã đƣợc khám phá nhƣ nano kim cƣơng, fulleren, graphen, ống nano carbon (CNTs), chấm nano carbon (Cdots). Các vật liệu này có tiềm năng ứng dụng trong nhiều lĩnh 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan