BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 02/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BỘT TiO2 KÍCH
THƯỚC NANOMET VÀ ỨNG DỤNG
MÃ SỐ: KC 02.27 / 06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Trường Đại học Bách Khoa-ĐHQG TP.HCM
Chủ nhiệm Đề tài: PGS.TS. Phan Đình Tuấn
TP.HCM – 2010
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 02/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BỘT TiO2 KÍCH
THƯỚC NANOMET VÀ ỨNG DỤNG
MÃ SỐ: KC 02.27 / 06-10
Chủ nhiệm đề tài
Cơ quan chủ trì đề tài
PGS.TS. Phan Đình Tuấn
Ban chủ nhiệm chương trình
Bộ Khoa học và Công nghệ
TP.HCM – 2010
ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------------------------------------------------Hà Nội ngày 10 tháng 01 năm 2011
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu chế tạo bột TiO2 kích thước nanomet và ứng dung.
Mã số đề tài: KC 02.27/06-10
Thuộc Chương trình khoa học và công nghệ KC 02/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Phan Đình Tuấn
Ngày tháng năm sinh: 05-10-1959
Nam
Học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sĩ kỹ thuật,
Chức danh khoa học: Phó Chủ tịch Hội Đồng Khoa Học, Trường Đại học Bách Khoa
Thành Phố Hồ Chí Minh
Chức vụ: Phó Hiệu Trưởng,
Điện thoại: 083-8647256Ext.5101(CQ); 083-8497343(NR);
0908013673
(Mobile); Fax: 083-8656295,
E-mail:
[email protected]
Tên tổ chức công tác: Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh;
Địa chỉ tổ chức: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh.
Địa chỉ nhà riêng: 58/4 Trần Văn Dư, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
3. Tổ chức chủ trì đề tài
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 083-8647256 Ext. 5395; Fax: 083-8656295
E-mail:
[email protected]
Website: www.hcmut.edu.vn
Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh.
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Vũ Đình Thành
Số tài khoản: 934.01.10.00015
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Quận 10 – TP.HCM
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Khoa Học và Công Nghệ
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo hợp đồng đã ký kết:
từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 12 năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 12 năm 2010
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí
a) Tổng số kinh phí thực hiện:
2.550 triệu đồng, trong đó
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH:
2.550 triệu đồng
+ Kinh phí từ các nguồn khác:
0 triệu đồng
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH
Số TT
Theo kế hoạch
Thời gian
(tháng, năm)
1
3
Thực tế đạt được
Kinh phí (triệu
đồng)
Thời gian
(tháng, năm)
Ghi chú
(số đề nghị
quyết toán)
Kinh phí (triệu
đồng)
01/2009
1050 03/2010
998
04/2010
1050 09/2010
1.080
10/2010
450 12/2010
422
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
T
T
1
2
3
4
5
Nội dung các
khoản chi
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH
Thực tế đạt được
Tổng
SNKH
Trả công lao 828
động (khoa học,
phổ thông)
828
1
Trả công lao
động (khoa học,
phổ thông)
828
828
Nguyên vật liệu, 700
năng lượng
Thiết bị, máy 690
móc
Xây dựng, sửa 0
chữa nhỏ
700
2
696
696
690
3
690
690
0
4
Nguyên vật liệu,
năng lượng
Thiết bị, máy
móc
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
0
0
5
Chi khác
229
229
Tổng cộng
2500
2500
Chi khác
332
332
Tổng cộng
2550
2550
Lý do thay đổi: Kinh phí đoàn ra sử dụng chưa hết còn 49.772.000 đ và tiền nước
4.500.000đ
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài:
Số
TT
1
Số, thời gian ban hành
văn bản
93 2006/TTLT /BTCBKHCN
2
44/2007/TTLT-BTCBKHCN ngày 07/5/2007
3
12/2009/TT-BKHCN;
ngày 08/5/2009
Tên văn bản
Ghi
chú
Thông tư liên tịch Hướng dẫn chế độ khoán kinh
phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước
Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Thông tư hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài
khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử
nghiệm cấp nhà nước.
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
Số
TT
1
2
3
4
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Viện Khoa học
Vật liệu.- Viện
Khoa học và
Công
nghệ
Việt nam
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Viện Khoa học
Vật liệu.- Viện
Khoa học và
Công
nghệ
Việt nam
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Nghiên
cứu
công nghệ phủ
TiO2 nano trên
bề mặt thủy
tinh
Đã góp phần nghiên
cứu thành công
công nghệ phủ TiO2
nano trên bề mặt
thủy tinh
Trung
tâm
Giáo dục &
Phát triển Sắc
ký- Trường Đại
Học
Bách
Khoa Hà nội
Phòng
Thí
Nghiệm Trọng
Điểm
Quốc
Gia về Vật
Liệu Polymer
và Composit Đại học Quốc
Gia TP.HCM
Viện
Môi Viện
Môi
Trường và Tài Trường và Tài
Nguyên
- Nguyên
ĐHQG
ĐHQG
Nghiên
cứu
công
nghệ
thủy
phân
trong pha hơi
Đã góp phần nghiên
cứu thành công
công nghệ thủy
phân trong pha hơi
Phân tích đặc
trưng
sản
phẩm
TiO2
nano riêng rẽ
và phủ trên bề
mặt vật rắn
Đã góp phần phân
tích aặc trưng sản
phẩm TiO2 nano
riêng rẽ và phủ trên
bề mặt vật rắn
Phân
tích,
đánh giá khả
năng ứng dụng
TiO2
nano
Đã góp phần phân
tích, đánh giá khả
năng ứng dụng TiO2
nano trong xử lý
Trung
tâm
Giáo dục &
Phát triển Sắc
ký- Trường Đại
Học
Bách
Khoa Hà nội
Công ty TNHH
Thủy
tinh
Malaya
Việt
Nam
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
Ghi chú
5
6
TP.HCM
TP.HCM
trong xử lý môi trường
môi trường
Phòng
Thí
Nghiệm Công
nghệ Nano Đại học Quốc
Gia TP.HCM
Phòng
Thí
Nghiệm Trọng
Điểm
Quốc
Gia về Vật
Liệu Polymer
và Composit Đại học Quốc
Gia TP.HCM
Phòng
Thí
Nghiệm Công
nghệ Nano Đại học Quốc
Gia TP.HCM
Phòng
Thí
Nghiệm Trọng
Điểm
Quốc
Gia về Vật
Liệu Polymer
và Composit Đại học Quốc
Gia TP.HCM
Phân tích một
số đặc trưng
cấu trúc của
sản phẩm
Đã góp phần phân
tích một số đặc
trưng cấu trúc của
sản phẩm
Phân tích đặc
trưng
sản
phẩm
TiO2
nano riêng rẽ
và phủ trên bề
mặt vật rắn
Đã góp phần phân
tích đặc trưng sản
phẩm TiO2 nano
riêng rẽ và phủ trên
bề mặt vật rắn
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài
Số
TT
1
2
3
4
5
Tên cá nhân đăng
ký theo Thuyết minh
Tên cá nhân đã
tham gia thực
hiện
PGS.TS. Phan
Đình Tuấn
Nội dung
tham gia chủ
yếu
PGS.TS. Phan Đình
Chủ nhiệm đề
Tuấn
tài, phụ trách
chung
TS.
Mai Thanh TS. Mai Thanh Thư ký đề tài
Phong
Phong
PGS.TS. Phạm Thu PGS.TS.
Nga
Thu Nga
GS.TS. Phạm Văn
Thiêm
ThS. Cao
Thắng
Phạm Nghiên cứu
ứng dụng và
chế tạo quy
mô nhỏ các
màng mỏng
nano composit
tự làm sạch,
GS.TS. Phạm
Văn Thiêm
Xuân ThS. Cao Xuân
Thắng
Nghiên cứu,
xây dựng hệ
thống thiết bị
tổng hợp bột
TiO2 nano
Lắp đặt, vận
hành hệ thống
thiết bị tổng
hợp bột nano
TiO2.
Sản phẩm chủ yếu đạt
được
Đã lành đạo các nghiên
cứu chung của đề tài
Đã tổng hợp, theo dõi
việc thực hiện đề tài
Nghiên cứu ứng dụng
và chế tạo quy mô nhỏ
các màng mỏng nano
composit tự làm sạch,
Đã nghiên cứu, xây
dựng thành công hệ
thống thiết bị tổng hợp
bột TiO2 nano
Đã lắp đặt, vận hành
thành công hệ thống
thiết bị tổng hợp bột
nano TiO2.
Ghi chú
6
KS. Ngô Văn Cờ
KS. Lâm Dương
Bích Ngọc
7
PGS.TS. Đỗ Quang
Minh
KS. Nguyễn Thị
Đào
8
ThS. Lê Thị Loan Chi
KS. Lý thục Huệ
9
ThS. Hoàng Kiến
Ngọc Thụy
ThS. Hoàng Kiến
Ngọc Thụy
10
PGS.TS. Nguyễn
Phước Dân
ThS. Lê Xuân
Mẫn
11
ThS. Ngô Đình Minh
Hiệp
KS. Nguyễn Thị
Nguyên
Nghiên cứu
công nghệ tinh
chế TiCl4, sản
xuất bột TiO2
nano anatase và
nghiên cứu ứng
dụng chúng
làm chất xúc
tác quang
Nghiên cứu
công nghệ sản
xuất TiO2 nano
và ứng dụng
trọng kỹ thuật
sứ, thủy tinh vệ
sinh
Nghiên cứu kết
hợp TiO2 nano
và các nano
kim loại để ứng
dụng trong
công nghiệp
Nghiên cứu
công nghệ và
thiết bị sản xuất
TiO2 nano rutil
và anatase ,
phân tích các
đặc trưng của
sản phẩm
Nghiên cứu
ứng dụng TiO2
nano trong
công nghệ xử
lý môi trường
nuôi trồng thủy
sản
Nghiên cứu
phát triển công
nghệ và thiết bị
sản xuất TiO2
nano và ứng
dụng trong
công nghiệp
Đã nghiên cứu công
nghệ sản xuất bột TiO2
nano anatase và nghiên
cứu ứng dụng chúng làm
chất xúc tác quang
Đã nghiên cứu công
nghệ sản xuất TiO2 nano
và ứng dụng trọng kỹ
thuật sứ, thủy tinh vệ
sinh
Đã nghiên cứu kết hợp
TiO2 nano và nano Ag
kim loại để ứng dụng
trong công nghiệp
Đã nghiên cứu công
nghệ và thiết bị sản xuất
TiO2 nano rutil và
anatase , phân tích các
đặc trưng của sản phẩm
Đã nghiên cứu ứng dụng
TiO2 nano trong công
nghệ xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
Đã góp phần nghiên cứu
phát triển công nghệ và
thiết bị sản xuất TiO2
nano và ứng dụng trong
công nghiệp
Lý do thay đổi: Một số cán bộ quá bận với công tác giảng dạy và tham gia nhiều đề tài
khác, phải sử dụng người thay thế.
6. Tình hình hợp tác quốc tế
Số TT
Theo kế hoạch
6.1
Viện Khoa học Công nghiệp, Trường Đại
học Tokyo, Nhật Bản:
Hợp tác giúp đỡ đo đạc một số tính chất của
TiO2 nano, tư vấn nghiên cứu và phát triển
công nghệ, đo và đánh giá khả năng kháng
khuẩn.
6.2
Khoa Khoa học Vật Liệu, Trường Đại học
Kỹ thuật Toyohashi, Nhật Bản:
Thực tế đạt
Ghi chú
được
Hợp tác với các
Vẫn hợp tác
Cơ sở nghiên với các Trường
cứu và sản xuất
đại học của
TiO2 và các sản
Nhật nhưng
phẩm trên cơ không sử dụng
sở Titan: Tập hết kinh phí đề
đoàn sản xuất tài vì được sự
cơ khí hóa chất hỗ trợ từ Dự án
Kunming
JICA của
(Trung Quốc)
Trường ĐHBK
TP.HCM
Dự kiến hợp tác trong việc giúp đánh giá các
chỉ tiêu tự làm sạch và kháng khuẩn của vật
liệu trong khử trùng không khí và xử lý môi
trường lỏng.
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị
Số
TT
1
Theo kế hoạch
03
Thực tế đạt được
Ghi chú
01
8. Tóm tắt các nội dung công việc chủ yếu
Số
TT
Các nội dung, công việc chủ
yếu
Thời gian
Theo kế hoạch
1
Người,
cơ
quan
thực
hiện
Thực tế đạt
được
Nội dung 1:
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị sản
xuất TiO2 nano ở quy mô phòng thí
nghiệm, tối ưu hóa quá trình công
nghệ bằng các nghiên cứu ảnh
hưởng của tác nhân phản ứng, tỷ lệ
các dòng tác nhân tham gia phản
- Công nghệ ổn định, sản
phẩm đạt 20nm (anatase)
và 80nm (rutil)
1/2009-12/2009
PGS.TS.
Phan
Đình
Tuấn,
Trường
ĐHBK –
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ứng, nhiệt độ, thời gian lưu, kết
cấu/cấu trúc dòng trong thiết bị đến
kích thước hạt TiO2 nano, hình dạng
hạt phổ phân bố kích thước hạt,
dạng thù hình và các tính chất hóa lý
của sản phẩm, Nghiên cứu xác định
vật liệu chế tạo thiết bị thủy phân
quy mô pilot có khả năng chịu ăn
mòn clo trong môi trường nhiệt độ
cao, bền cơ học, chịu sốc nhiệt,
không ảnh hưởng đến độ sạch và
tính chất sản phẩm..
- Công việc 1: N/c ảnh hưởng của bản
chất, loại và tỷ lệ chất phản ứng
- Công việc 2: N/c ảnh hưởng của thời
gian lưu, nồng độ và nhiệt độ phản
ứng
-Công việc 3: Nghiên cứu thiết kế để
chế tạo thiết bị phản ứng thí nghiệm
Nội dung 2:
ĐHQG
TP.HCM
Chọn được chất phản ứng
thích hợp
Xác định được chế độ phản
ứng
1/2009-12/2009
1/2009-12/2009
Xác định được chế độ phản
ứng
1/2009-12/2009
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
thiết bị pilot và công nghệ chế tạo
bột TiO2 nano ở quy mô pilot.
Chế tạo được bột TiO2 nano với
kích thước nano mét với khối
lượng lớn, năng suất đạt 0,2kg/giờ
(pha anatase có kích thước
<20nm, pha rutile có kích thước
<80nm, chỉ số trắng sáng R>90)
Hệ thống làm việc ổn định,
năng suất và chất lượng đạt
và vượt yêu cầu đặt ra
7/2009-12/2009
-Công việc 1. Nghiên cứu thiết kế
nhằm chế tạo xây dựng hệ thống
thiết bị tổng hợp bột nano TiO2
-Công việc 2. Nghiên cứu cơ chế
động học của quá trình thuỷ phân
trong pha hơi
-Công việc 3. Nghiên cứu ảnh hưởng
các thông số của thiết bị đến chất
lượng sản phẩm
Bản vẽ lắp thiết bị
7/2009-12/2009
Mô tả động học hình
thức và động học trong
dòng
Thông số công nghệ
thích hợp
7/2009-12/2009
-Công việc 4. Nghiên cứu ảnh hưởng
của tỷ lệ cấu tử tham gia phản ứng
đến chất lượng sản phẩm tạo thành
-Công việc 5. Nghiên cứu, xác định
các thông số tối ưu của quá trình
phản ứng, xây dựng quy hoạch thực
Tối ưu hóa quá trình
phản ứng trên thiết bị
pilot
Chế độ phản ứng tối ưu
7/2009-12/2009
7/2009-12/2009
7/2009-12/2009
GS.TS.
Phạm
Văn
Thiêm ,
Trường
ĐHBK
Hà Nội
11
12
13
14
15
16
17
18
nghiệm
-Công việc 6. Xây dựng quy trình vận
hành hệ thống tổng hợp bột nano
TiO2
Nội dung 3:
Có quy trình hoàn chỉnh
7/2009-12/2009
Nghiên cứu ứng dụng và quy
trình chế tạo các màng mỏng
nano composit tự làm sạch, dùng
cho vật liệu sứ, thuỷ tinh vệ sinh,
trên cơ sở các vật liệu TiO2 kích
thước nanomét do tập thể cán bộ
tham gia đề tài nghiên cứu sản
xuất.
Đưa ra quy trình cho phép
tạo sản phẩm ổn định, thử
nghiệm đạt trên sứ và thủy
tinh
7/2009-6/2010
-Công việc 1. Nghiên cứu cơ chế tạo
các hạt sol nano TiO2 ứng dụng
trong quá trình nhúng phủ
-Công việc 2.. Nghiên cứu ảnh
hưởng tỷ lệ cấu tử đến phản ứng tạo
các hạt sol nano TiO2
-Công việc 3. Nghiên cứu, xây dựng
mô hình nhúng phủ lên vật liệu thuỷ
tinh, gốm sứ và vải
-Công việc 4. Nghiên cứu ảnh
hưởng của quy trình gia công đến
tính chất cơ lý của màng phủ
-Công việc 5. Nghiên cứu tính năng
tự rửa và khử khuẩn của màng
trong kỹ thuật sứ thủy tinh vệ sinh
Nội dung 4:
Đề xuất được phương pháp
tạo sol
7/2009-6/2010
Chế độ công nghệ tối ưu
7/2009-6/2010
Phương pháp công nghệ
phủ vật liệu TiO2 nano lên
bề mặt rắn
Phương pháp gia công, chế
tạo vật liệu trên cơ sở lớp
phủ chứa TiO2
Đánh giá được khả năng
ứng dụng của công nghệ đề
xuất
7/2009-6/2010
PGS.TS.
Phạm
Thu
Nga,
Viện
Khoa
học Vật
Liệu,
Viện
KH&CN
Việt
Nam
7/2009-6/2010
7/2009-6/2010
Nghiên cứu công nghệ và chế tạo
thử nghiệm lớp phủ TiO2 nano
không /hoặc có kết hợp với nano
kim loại trên vật liệu rắn ứng
dụng trong hệ thống điều hóa
không khí
Tạo được lớp phủ anatase
có khả năng khử trùng
không khí, làm việc ổn
định
9/2009 -8/2010
19
-Công việc 1: N/c công nghệ biến tính
bề mặt vật liệu
9/2009 -2/2010
20
-Công việc 2: N/c công nghệ phủ TiO2
lên vật liệu xốp
Xác định được phương
pháp và các thông số
công nghệ biến tính bề
mặt chất hấp phụ
Xác lập được phương
pháp phủ TiO2 nano lên
3/2010 -8/2010
PGS.TS.
Phan
Đình
Tuấn,
Trường
ĐHBK –
ĐHQG
TP.HCM
21
-Công việc 3. N/c hoàn thiện công
nghệ điều chế nano kẽm oxit và điều
chế, ổn định nano kim loại/ bạc
-Công việc 4. N/c công nghệ phối hợp
TiO2 nano và nano oxit/ kim loại/ bạc
-Công việc 5: N/c ảnh hưởng của thời
gian lưu đến khả năng khử trùng
không khí
-Công việc 6. N/c ảnh hưởng của
cường độ chiếu sáng đến mức độ khử
khuẩn
-Công việc 7. N/c ảnh hưởng của
chủng loại vi khuẩn đến khả năng làm
việc của thiết bị
Nội dung 5:
vật liệu rắn xốp
Tạo được mẫu nano oxit
kẽm, kim loại bạc
9/2009 -2/2010
Xác định khả năng tạo
3/2010 -8/2010
màng composit giữa TiO2
nano và nano kim
loại/nano oxit kim loại
nâng cao khả năng ứng
dụng
9/2009 -8/2010
Xác định được khả năng
sử dung ánh sáng thường
và đèn halogen cường độ
thấp
Xác lập được chế độ
9/2009 -8/2010
công nghệ thích hợp
Xác lập được chế độ
công nghệ thích hợp
9/2009 -8/2010
Nghiên cứu công nghệ sử dụng
TiO2 nano chế tạo lớp vật liệu
dạng màng mỏng trên vật liệu
polymer ứng dụng khử trùng môi
trường nuôi trồng thủy sản.
Vật liệu bền trong môi
trường nước, có tác dụng
phân hủy chất hữu cơ và
diệt khuẩn
9/2009 – 12/2010
-Công việc 1. Chế tạo vật liệu khử
trùng trong môi trường nước
Xác định được quy trình
9/2009 – 12/2010
công nghệ và chế tạo được
mẫu vật liệu sử dụng cho
môi trường ao nuôi thủy
sản
Khẳng định được khả năng 9/2009 – 12/2010
sử dụng trong điều kiện
chiếu sáng tự nhiên
Khẳng định được khả năng 9/2009 – 12/2010 Xác lập
sử dụng trong điều kiện
tỷ trọng
chiếu sáng tự nhiên hoặc/và
của vật
sự cần thiết, cường độ
liệu và
chiếu tia UV
khả năng
làm sạch
môi
trường
ao nuôi
Chế độ thao tác trong điều
9/2009 – 12/2010
-Công việc 2. Nghiên cứu ảnh hưởng
của điều kiện chiếu sáng , dải bước
sóng và cường độ bức xạ
-Công việc 3. Nghiên cứu ảnh hưởng
của độ nhúng sâu đến khả năng khử
trùng môi trường ao nuôi thủy sản
-Công việc 4. Nghiên cứu ảnh hưởng
ThS. Lê
Xuân
Mẫn,
Trường
Đại học
Bách
KhoaĐHQG
TP.HCM
của thời gian lưu
-Công việc 5. Nghiên cứu ảnh hưởng
của điều kiện vận hành đến độ bền và
sự suy giảm hoạt tính kháng khuẩn của
vật liệu chế tạo được
-Công việc 6. Nghiên cứu khả năng
thu hồi vật liệu sau sử dụng để làm
sạch môi trường
kiện ao nuôi tự nhiên
Khả năng ứng dụng, đánh
giá tuổi thọ vật liệu, thiết bị
9/2009 – 12/2010
Đánh giá khả năng tái sử
dụng loại vật liệu trong môi
trường ao nuôi
9/2009 – 12/2010
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
1.1.
Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu
Dây chuyền công nghệ và thiết
bị pilot sản xuất TiO2 nano từ
TiCl4
Đơn vị đo
Số lượng
Bộ
1.2.
Vật liệu TiO2 nano, với các chỉ
tiêu sản phẩm như sau:
Kg
1 bộ, năng
suất 0,2
kg/h, có
hệ thống
xử lý môi
trường
50 kg
m2
Theo kế
hoạch
1 bộ, năng
suất 0,2
kg/h, có hệ
thống xử lý
môi trường
Thực tế
đạt được
Đạt
50 kg
Đạt
≥ 20 m2
20 m2
Đạt
m2
≥ 20 m2
20 m2
Đạt
Bộ
≥ 1 bộ
1 bộ
Đạt
Bộ
≥ 1 bộ
1 bộ
Đạt
+ Màu sắc: trắng sáng (R >
90%),
+ Kích thước < 20 nm (với
dạng thù hình anatase) và <80
nm (với dạng thù hình rutil),
1.3
1.4
1.5
1.6
+ Bề mặt riêng > 120 m2/g
(anatase), > 30 m2/g (rutil);
Mẫu vật liệu thủy tinh có phủ
TiO2 nano
Mẫu vật liệu sứ có phủ TiO2
nano
Dụng cụ khử trùng không khí
trên cơ sở vật liệu phủ TiO2
nano
Dụng cụ khử trùng môi trường
ao nuôi thủy sản trên cơ sở vật
liệu phủ TiO2 nano
b) Sản phẩm dạng II:
TT
2.1
2.2
Tên sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất
TiO2 nano từ TiCl4, tạo màng
TiO2 nano trên bề mặt sứ, thủy
tinh, chế tạo thiết bị khử trùng
không khí, chế tạo thiết bị khử
trùng môi trường nước ao nuôi
thủy sản
Yêu cầu khoa học cần đạt
Quy trình chi tiết , có hướng dẫn vận hành
và các thông số công nghệ kèm theo
Ghi chú
Đạt
Đạt
Thiết kế chi tiết thiết bị phản
Bản vẽ lắp
ứng sản xuất TiO2 nano, thiết
bị khử trùng không khí, thiết
bị/dụng cụ xử lý môi trường ao
nuôi thủy sản
c) Sản phẩm dạng III:
Số
TT
Tên sản phẩm
3.1
Bài báo khoa học về công nghệ
sản xuất TiO2 nano, về công nghệ
tạo màng TiO2 nano
3.2
- Nghiên cứu mô hình và tối ưu
quá trình hóa tổng hợp bột Nano
TiO2 bằng phương pháp thủy
phân trong pha hơi.
Yêu cầu khoa học cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế đạt
được
Công bố trong
tạp chí khoa học
và Hội nghị
Khoa học quốc
gia, quốc tế
Công bố trong
tạp chí khoa học
và Hội nghị
Khoa học quốc
gia
Số lượng, nơi
công bố
Đã công bố
trong Hội nghị
Khoa học quốc
gia
01
Tạp chí Hóa
học
02
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình
hệ thống thiết bị tổng hợp bộ
nano TiO2 trong pha hơi
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
4.1
Cấp đào tạo
Thạc sỹ
Số lượng
≥1
Thực tế
đạt được
Công nghệ Hóa học, Công 2
nghệ Vật liệu, Quá trình
và Thiết bị CNHH, Công
nghệ Môi Trường
Chuyên ngành đào tạo
Ghi chú
1 ThS sắp bảo
vệ, 1 NCS
đang thực hiện
Luận án
Đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
Số
TT
1
2
Tên sản phẩm đăng ký
Kết quả
Theo kế hoạch
Thực tế đạt
được
Cơ cấu kéo vật rắn với tốc
1 bằng độc
độ ổn định, không rung từ quyền giải pháp
khối chất lỏng nhằm đảm hữu ích về tạo
bảo độ dày màng lỏng đồng màng TiO2 nano
tự làm sạch / về
đều trên bề mặt vật rắn
thiết bị khử
Chế tạo hạt nano TiO2 bằng
phương pháp thủy phân trùng không khí
/ về thiết bị xử
trong pha hơi ở nhiệt độ thấp
lý môi trường
ao nuôi thủy sản
2
Ghi chú
Đang chờ thẩm
định
c) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
Thời gian
Địa điểm
1
đã được ứng dụng
Dây chuyền công nghệ và
thiết bị pilot sản xuất TiO2
nano từ TiCl4
2010
2
Vật liệu TiO2 nano
2010
3
Mẫu vật liệu thủy tinh có
phủ TiO2 nano
2010
PTN Trung tâm
NC Công nghệ
LHD- Trường
ĐHBK
TP.HCM
4
Mẫu vật liệu sứ có phủ TiO2
nano
2010
PTN Trung tâm
NC Công nghệ
LHD- Trường
ĐHBK
TP.HCM
PTN Trung tâm
NC Công nghệ
LHD- Trường
ĐHBK
TP.HCM
PTN Trung tâm
NC Công nghệ
LHD- Trường
ĐHBK
TP.HCM
Kết quả
sơ bộ
Hệ thống làm
việc ổn định
TiO2 có thể sử
dụng làm chất
xúc tác quang
thay cho sản
phẩm
nhập
ngoại
Mẫu vật liệu có
khả năng thấm
ướt, có khả
năng
kháng
khuẩn, bền theo
thời gian trên 6
tháng
Mẫu vật liệu có
khả năng thấm
ướt, có khả
năng
kháng
khuẩn, bền theo
5
Dụng cụ khử trùng không
khí trên cơ sở vật liệu phủ
TiO2 nano
2010
6
Dụng cụ khử trùng môi
trường ao nuôi thủy sản trên
cơ sở vật liệu phủ TiO2 nano
2010
PTN Trung tâm
NC Công nghệ
LHD- Trường
ĐHBK
TP.HCM
PTN Trung tâm
NC Công nghệ
LHD- Trường
ĐHBK
TP.HCM
thời gian trên 6
tháng
Vật liệu có khả
năng phân hủy
VOC, nấm mốc
Vật liệu có khả
năng phân hủy
các chất hữu cơ,
vi khuẩn E. Coli
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
- Hiện nay, hầu hết quặng titan đang được xuất thô. Chính phủ đã có chỉ thị cấm xuất khẩu quặng
thô từ 2008. Những nghiên cứu này đóng góp vào các nghiên cứu công nghệ chế biến quặng titan
trong sa khoáng ven biển Việt Nam để thực hiện chủ trương của chính phủ nhằm sử dụng tổng
hợp tài nguyên.
- Những nghiên cứu này cũng góp phần vào những nghiên cứu của cộng đồng cán bộ nghiên cứu
khoa học Việt Nam trong một lĩnh vực mới là công nghệ nano.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
- Với kinh tế - xã hội, sự ra đời của các sản phẩm TiO2 nano trên cơ sở các kết quả nghiên cứu
của đề tài sẽ giúp thay thế dần sản phẩm TiO2 xúc tác nhập khẩu, giá thành hạ, góp phẩn khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản Việt Nam có hiệu quả hơn.
- Với sự ra đời của các sản phẩm mới, những ngành sản xuất mới sẽ ra đời, tạo thêm công ăn việc
làm và thu nhập cho người lao động.
- Ứng dụng các sản phẩm của đề tài trong nuôi trồng thủy sản sẽ giúp làm giảm nguy cơ thực
phẩm có chứa dư lượng thuốc kháng sinh cao, đáp ứng yêu cầu ngành chế biến thủy sản xuất
khẩu và phục vụ tốt hơn người dân.
- Sản phẩm của đề tài nhằm mục đích tăng cường khả năng diệt khuẩn trong xử lý khí thải, nước
thải, sẽ góp phần bảo vệ môi trường xanh
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài
Số TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
1
Báo cáo định kỳ lần 1
20/03/2010
2
Kiểm tra định kỳ lần 1
16/04/2010
3
Báo cáo định kỳ lần 2
28/10/2010
4
Kiểm tra định kỳ lần 2
28/10/2010
Chủ nhiệm đề tài
PGS.TS. Phan Đình Tuấn
Ghi chú
Đính kèm biên bản họp Hội đồng
kiểm tra
Đính kèm biên bản họp Hội đồng
kiểm tra
Cơ quan chủ trì đề tài
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1
PHẦN MỘT: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT TiO2 NANO
VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
5
A.Các phương pháp chế tạo TiO2 dạng hạt
5
I.Khoáng vật và nhu cầu sử dụng Titan trên thế giới
5
I.1 Tài nguyên Titan trên thế giới
5
I.2 Tình hình khai thác và sử dụng Titan trên thế giới
7
I.3 Tài nguyên khoáng sản Titan-Tình hình khai thác và sử dụng ở
Việt Nam
9
1.4. Nano TiO2 , các tính chất và ứng dụng
12
I.5. Các phương pháp chế tạo TiO2 nano
21
I.5.1. Phương pháp sol-gel
21
I.5.2. Phương pháp Micelle và Micelle ngược
25
I.5.3. Phương pháp Sol
26
I.5.4. Phương pháp thủy nhiệt
27
I.5.5. Phương pháp Solvothermal
28
I.5.6. Phương pháp Oxi hóa trực tiếp
28
I.5.7. Lắng đọng hơi hóa học (CVD)
29
I.5.8. Lắng đọng hơi vật lý (PVD)
29
I.5.9. Sự kết tủa nhiệt
29
I.5.10. Phương pháp Sonochemical
29
I.5.11. Phương pháp vi sóng
30
I.5.12. Phương pháp sulphat
31
I.5.13. Phương pháp Clo ( Phương pháp hơi)
31
I.5.14 Phương pháp Alkoxit
32
I.5.15. Các quy trình cụ thể
32
I.5.16. Hoạt hóa xúc tác quang TiO2
38
B. Phủ màng TiO2 nano trên bề mặt vật rắn và các ứng dụng
42
I.6. Vật liệu phủ lớp màng mỏng TiO2
42
I.7 Chế tạo màng mỏng TiO2 xúc tác quang
45
a.Phương pháp sol-gel
45
b.Phương pháp khác
47
c.Đặc tính của màng mỏng TiO2 xúc tác quang được chế tạo từ
hạt TiO2 HyCOM
48
C. Khả năng phân hủy các chất hữu cơ và diệt khuẩn của vật liệu trên
cơ sở TiO 2 và triển vọng ứng dụng để xử lý khí thải, nước thải
50
I. 8 Khả năng phân hủy các chất hữu cơ
50
I.9 Khả năng kháng khuẩn của vật liệu trên cơ sở TiO 2
53
PHẦN HAI: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
57
II.1. Phương pháp tạo hạt TiO2 và xác định tính chất sản phẩm
57
II.1.1 Phương pháp tạo hạt TiO2
57
II.1.2 Phương pháp thu sản phẩm
57
II.1.3 Xác định tính chất của hạt
57
II.2 Phương pháp tạo màng TiO2 nano trên bề mặt thủy tinh, gốm sứ
64
II.2.1 Tạo màng TiO2 nano trên bề mặt vật rắn là gốm sứ thủy tinh 64
II.2.2 Xác định khả năng thấm ướt của màng
68
II.2.3 Xác định độ bền cơ học của màng
68
II.3 Phương pháp tạo vật liệu đệm chứa TiO2 nano
II.3.1 Phủ TiO2 nano trên bề mặt chất dẻo nóng chảy
71
71
II.3.2 Tạo vật liệu SiO2 – TiO2 nano và phủ trên bề mặt chất dẻo 71
II.3.3 Hệ thống xử lý khí thải
72
II.3.4 Đánh giá khả năng xử lý nấm mốc để khử trùng không khí 75
II.3.5 Đánh giá khả năng kháng khuẩn của vật liệu phủ TiO2 nano 76
II.3.6 Đánh giá khả năng xử lý COD trong xử lý nước thải ao
nuôi thủy sản
PHẦN BA: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
77
79
A. NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CHẾ TẠO HẠT
TiO2 KÍCH THƯỚC NANO VÀ CÓ DẠNG THÙ HÌNH
ANATASE HOẶC RUTIL
79
III.1 Quy trình chế tạo hạt TiO2 nano Anatase
79
III.1.1 Khảo sát chế độ công nghệ
79
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến tính chất sản phẩm79
b. Ảnh hưởng của nồng độ hơi TiCl4
79
c. Ảnh hưởng của tỉ lệ mol H2O/TiCl4
80
d. Thời gian lưu và sự kết tụ
80
e. Phương pháp đánh gia kết quả
81
f. Cấu tạo các bộ phận của hệ thống
81
III.1.2 Thuyết minh quy trình công nghệ
82
III.1.3 Quy trình chế tạo
84
III.2 Kết quả
95
III.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ chuẩn bị phản ứng
96
III.2.2 Tỉ lệ mol H2O/TiCl4
100
III.2.3 Nồng độ TiCl4
101
III.2.4 Thời gian lưu và sự kết tụ (agglomeration /aggregation)
101
III.3 Chế tạo rutil bằng phương pháp oxy hóa:
102
III.3.1 Sơ đồ hệ thống phản ứng
102
III.3.2 Cách thức tiến hành
104
III.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng lên tính chất sản phẩm và khả năng
khảo sát các yếu tố đó
104
a. Các yếu tố ảnh hưởng lên tính chất rutil
104
b. Khả năng khảo sát
105
III.3.4 Kết quả và thảo luận
107
a.Thiết bị phản ứng và sự lựa chọn các yếu tố cho
thiết bị phản ứng
107
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ
110
c. Ảnh hưởng của tỷ lệ TiCl4 /Oxy (khi nhiệt độ đầu
dò khoảng 800 oC).
112
d. Nhận xét chung về kết quả
113
e. kết luận
113
B. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH PHỦ TiO 2 LÊN BỀ MẶT GỐM SỨ VÀ KHẢ
NĂNG ỨNG DỤNG
114
III.4 THỰC NGHIỆM
114
III.4.1Tổng hợp TiO2 nano và cố định lên bề mặt gốm sứ
114
III.4.2 Tạo Màng Bằng Phương Pháp Nhúng
115
III.4.3. Đánh giá độ bám dính của lớp màng
117
III.4.4 Kiểm tra khả năng diệt khuẩn
117
III.4.5 Đánh giá khả năng phân hủy Metyl da cam
117
III.5 Kết quả và Thảo luận
120
III.5.1 Lựa chọn Vật liệu
120
III.5.2 Kết quả xử lý Vi sinh
122
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ
122