Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu chế độ thủy phân đầu, xương cá tra để thu dịch thủy phân protein...

Tài liệu Nghiên cứu chế độ thủy phân đầu, xương cá tra để thu dịch thủy phân protein

.PDF
89
170
128

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM -------------------- THÁI THỊ HUYỀN MSSV: 55134610 NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THỦY PHÂN ĐẦU, XƯƠNG CÁ TRA ĐỂ THU DỊCH THỦY PHÂN PROTEIN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Công nghệ sau thu hoạch Nha Trang, tháng 07 năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM -------------------- THÁI THỊ HUYỀN MSSV: 55134610 NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ THỦY PHÂN ĐẦU, XƯƠNG CÁ TRA ĐỂ THU DỊCH THỦY PHÂN PROTEIN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Công nghệ sau thu hoạch GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TS. NGUYỄN THỊ MỸ HƯƠNG Nha Trang, tháng 07 năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, trước hết tôi xin gửi tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Ban Chủ nhiệm Khoa Công nghệ Thực phẩm sự kính trọng, niềm tự hào được học tập và nghiên cứu tại Trường trong những năm qua. Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Mỹ Hương- người đã hết lòng chỉ bảo những kinh nghiệm quý báu và hướng dẫn tận tình, góp nhiều ý kiến thiết thực trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Xin cảm ơn sự quan tâm tận tình của quý thầy cô quản lý phòng thí nghiệm Công nghệ chế biến, hóa sinh – vi sinh, công nghệ thực phẩm, viện công nghệ sinh học cùng sự giúp đỡ, động viên, khích lệ của nhiều tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu làm đề tài tốt nghiệp. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn! Nha Trang, tháng 6 năm 2017 Sinh viên thực hiện THÁI THỊ HUYỀN ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vii ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 1 3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 1 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ...................................................................................... 3 1.1 Tổng quan về cá Tra ............................................................................................ 3 1.1.1 Giới thiệu chung................................................................................................ 3 1.1.1.1 Phân loại Cá Tra ..................................................................................... 3 1.1.1.2 Hình thái sinh lý ..................................................................................... 4 1.1.1.3 Đặc điểm sinh trưởng ............................................................................. 4 1.1.1.4 Đặc điểm sinh sản .................................................................................. 4 1.1.2 Phân bố.............................................................................................................. 5 1.1.3 Đặc điểm sinh dưỡng ........................................................................................ 6 1.1.4 Thành phần hóa học của cá Tra ........................................................................ 7 1.1.5 Tình hình nuôi cá Tra........................................................................................ 8 1.1.6 Tình hình xuất khẩu cá Tra ở Việt Nam ........................................................... 9 1.1.7. Tận dụng phế liệu đầu, xương cá Tra ............................................................ 12 1.2. Tổng quan về enzyme protease ......................................................................... 13 1.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................... 13 1.2.2.. Tính chất........................................................................................................ 13 iii 1.2.3. Trung tâm hoạt động enzyme......................................................................... 14 1.2.4 Nguồn thu nhận enzyme.................................................................................. 15 1.3. Quá trình thủy phân protein .............................................................................. 15 1.3.1. Sản phẩm thủy phân ....................................................................................... 16 1.3.1.1 Dịch đạm thủy phân ............................................................................. 16 1.3.1.2. Bột đạm thủy phân .............................................................................. 16 1.3.1.3 Các sản phẩm phụ từ quá trình thủy phân ............................................ 16 1.3.1.4 Ứng dụng của sản phẩm thủy phân ...................................................... 17 1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme trong quá trình thủy phân 17 1.3.2.1 Ảnh hưởng của nồng độ enzyme và cơ chất ........................................ 17 1.3.2.2 Ảnh hưởng của các chất kìm hãm và các chất hoạt hóa ...................... 18 1.3.2.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ ....................................................................... 18 1.3.2.4 Ảnh hưởng của pH môi trường ............................................................ 19 1.3.2.5 Ảnh hưởng của thời gian thủy phân ..................................................... 19 1.3.2.6 Ảnh hưởng của lượng nước .................................................................. 20 1.4 Tình hình nghiên cứu thủy phân protein trong và ngoài nước .......................... 20 1.4.1 Ngoài nước ...................................................................................................... 20 1.4.2 Trong nước ...................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 24 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. ......................................................................... 24 2.1.1. Đầu xương cá Tra .......................................................................................... 24 2.1.2. Enzyme Alcalase ............................................................................................ 24 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .................................................................... 24 2.2.1. Xác định thành phần hóa học của đầu, xương cá Tra. ................................... 24 2.2.2. Sơ đồ dự kiến sản xuất dịch thủy phân protein từ đầu, xương cá Tra bằng enzyme Alcalase. ..................................................................................................... 26 2.2.3. Bố trí thí nghiệm xác định các thông số kỹ thuật thích hợp cho quá trình thủy phân đầu, xương Cá Tra để thu dịch thủy phân protein. ......................................... 27 2.2.3.1. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ nước thích hợp cho quá trình thủy phân đầu, xương Cá Tra bằng enzyme Alcalase .............................................. 28 iv 2.2.3.2. Bố trí thí nghiệm xác định tỷ lệ enzym Alcalase thích hợp cho quá trình thủy phân đầu, xương cá Tra ................................................................... 29 2.2.3.3. Bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ thích hợp cho quá trình thủy phân đầu, xương cá Tra bằng enzym Alcalase ......................................................... 31 2.2.3.4. Bố trí thí nghiệm xác định thời gian thích hợp cho quá trình thủy phân đầu, xương cá Tra bằng enzym Alcalase ......................................................... 33 2.2.4. Đề xuất quy trình sản xuất dịch đạm thủy phân từ nguyên liệu đầu, xương Cá Tra và kiểm tra đánh giá chất lượng. ....................................................................... 36 2.2.5. Phương pháp phân tích .................................................................................. 36 2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 37 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 38 3.1. Kết quả xác định thành phần hóa học của đầu, xương cá Tra .......................... 38 3.2 Kết quả xác định các thông số thích hợp cho quá trình thủy phân đầu, xương cá Tra bằng enzyme Alcalase. ...................................................................................... 38 3.2.1 Kết quả xác định tỷ lệ nước thích hợp cho quá trình thủy phân. .................... 39 3.2.2 Kết quả xác định tỷ lệ enzyme thủy phân thích hợp. ...................................... 41 3.2.3. Kết quả xác định nhiệt độ thủy phân thích hợp cho enzyme Alcalase .......... 44 3.2.4 Kết quả xác định thời gian thủy phân thích hợp cho enzyme Alcalase .......... 47 3.3. Đề xuất quy trình sản xuất sản phẩm thủy phân. .............................................. 50 3.3.1 Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm thủy phân. ............................................... 50 3.3.2. Giải thích quy trình ........................................................................................ 51 3.4. Sản xuất sản phẩm thủy phân theo quy trình đề xuất ....................................... 53 3.4.1 Các sản phẩm thu được từ quá trình thủy phân đầu, xương cá Tra theo quy trình đề xuất ............................................................................................................. 53 3.4.2 Đánh giá chất lượng dịch đạm thủy phân. ...................................................... 54 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN ...................................................................... 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 57 PHỤ LỤC.................................................................................................................... I v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cá tra nuôi ................................................................................................ 3 Hình 1.2. Xuất khẩu cá Tra Việt Nam từ 1/1 đến 15/12/2016 ................................. 10 Hình 1.3. Phế liệu chính từ cá .................................................................................. 13 Hình 2.1. Đầu xương Cá Tra .................................................................................... 24 Hình 2.2. Sơ đồ xác định thành phần hóa học của nguyên liệu đầu xương cá Tra .. 25 Hình 2.3. Quy trình dự kiến sản xuất dịch thủy phân protein từ đầu, xương cá Tra bằng enzyme Alcalase .............................................................................................. 26 Hình 2.4. Sơ đồ thí nghiệm xác định tỷ lệ nước thích hợp ...................................... 28 Hình 2.5. Sơ đồ thí nghiệm xác định tỷ lệ enzyme thích hợp .................................. 30 Hình 2.6. Sơ đồ thí nghiệm xác định nhiệt độ thích hợp ......................................... 32 Hình 2.7. Sơ đồ thí nghiệm xác định thời gian thích hợp ........................................ 35 Hình 3.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ nước đến độ thủy phân ........................................... 39 Hình 3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ nước đến hiệu suất thu hồi Nitơ ............................ 39 Hình 3.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ nước đến hàm lượng Nitơ amoniac ........................ 40 Hình 3.4. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme Alcalase đến độ thủy phân ....................... 41 Hình 3.5. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme Alcalase đến hiệu suất thu hồi Nitơ ......... 42 Hình 3.6. Ảnh hưởng của tỷ lệ enzyme Alcalase đến hàm lượng Nitơ amoniac ..... 42 Hình 3.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ thủy phân đến độ thủy phân ............................. 44 Hình 3.8. Ảnh hưởng của nhiệt độ thủy phân đến hiệu suất thu hồi Nitơ ............... 45 Hình 3.9. Ảnh hưởng của nhiệt độ thủy phân đến hàm lượng Nitơ amoniac .......... 45 Hình 3.10. Ảnh hưởng của thời gian thủy phân ở đến độ thủy phân ...................... 47 Hình 3.11. Ảnh hưởng của thời gian thủy phân ở đến hiệu suất thu hồi Nitơ ........ 48 Hình 3.12. Ảnh hưởng của thời gian thủy phân đến hàm lượng Nitơ amoniac ....... 48 Hình 3.13. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm thủy phân từ đầu xương cá Tra ...... 51 Hình 3.14. Dịch thủy phân sau khi bất hoạt enzyme ............................................... 52 Hình 3.15. Máy ly tâm thể tích lớn .......................................................................... 53 Hình 3.16. Dịch protein thủy phân ........................................................................... 54 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Một số loài trong giống cá Tra (Pagasius) ở Việt Nam ........................... 3 Bảng 1.2. Thành phần thức ăn trong ruột cá Tra ngoài tự nhiên ............................. 7 Bảng 1.3. Tỷ lệ khối lượng các thành phần khác nhau của cá Tra .......................... 7 Bảng 1.4. Thành phần hóa học cơ bản của cá Tra ................................................... 8 Bảng 1.5. Diện tích và sản lượng cá tra tại các tỉnh đồng bằng sông cửu long ....... 9 Bảng 1.6 Giá trị xuất khẩu cá Tra năm 2016 ........................................................... 11 Bảng 1.7 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu cá Tra năm 2016 so với cùng kì 2015 .................. 11 Bảng 3.1. Thành phần hóa học của đầu, xương cá Tra (%) ..................................... 38 Bảng 3.2. Chỉ tiêu cảm quan của dịch thủy phân ..................................................... 54 Bảng 3.3. Các chỉ tiêu hóa học của dịch protein thủy phân ..................................... 54 vii STT: DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Số thứ tự N/NL: Nước trên nguyên liệu h: Thời gian t0C: Nhiệt độ g: Gam E: Enzyme NL: Nguyên liệu opt: Optimal t0opt: Nhiệt độ tối thích l: Lít Nts: Nitơ tổng số Naa: Nitơ acid amine Naa/Nts Tỷ lệ nitơ acid amine so với nitơ tổng số NNH3: Nitơ amoniac TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam DH: Degree of Hydrolysis (Độ thủy phân) XUẤT KHẨU: Xuất khẩu NK: Nhập khẩu ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long FAO: Food and Agriculture Organization Tổ chức Lương nông của Liên Hiệp Quốc 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, ngành chế biến thủy sản ngày càng phát triển và đang là ngành mũi nhọn của đất nước, góp phần đưa nền kinh tế của nước ta đi lên. Nhưng bên cạnh đó, nó cũng để lại nhiều trở ngại đáng quan tâm, một lượng lớn nguyên liệu còn lại sau quá trình chế biến được nhà máy thải ra chủ yếu như đầu, xương, nội tạng, vây,… chiếm khoảng 40 – 60% tổng khối lượng cá và rất dễ gây ô nhiễm môi trường nếu không có biện pháp xử lý kịp thời. Đặc biệt, cá Tra là một loài cá có giá trị kinh tế khá cao, được nước ta và nhiều nước khác trên thế giới sử dụng. Các sản phẩm chủ yếu của cá Tra là dạng philê đông lạnh hay cá Tra nguyên con đông lạnh… Sau quá trình chế biến sản phẩm cá Tra thì lượng nguyên liệu còn lại chủ yếu là đầu, xương và vây. Vì thế cần có biện pháp thích hợp để tận dụng nguồn nguyên liệu này. Hiện nay, có nhiều hướng tận dụng đầu, xương cá Tra như sản xuất bột cá làm thức ăn chăn nuôi, một phần làm thức ăn tươi cho gia súc… Nhưng đầu, xương cá Tra thải ra với số lượng lớn hàng ngày và nó còn chứa nhiều thành phần dinh dưỡng quan trọng cho con người. Vì thế, hướng sản xuất ra sản phẩm có giá trị từ việc tận dụng đầu, xương cá Tra để phục vụ cho nhu cầu của con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường đang là một vấn đề rất cần thiết. Từ yêu cầu thực tiễn đó, một trong những hướng giải quyết là sản xuất ra sản phẩm thủy phân protein từ đầu, xương cá Tra để thu dịch đạm thủy phân từ đó có thể ứng dụng trong thực phẩm… Chính vì thế, tôi thực hiên đề tài: “Nghiên cứu chế độ thủy phân đầu, xương cá Tra để thu dịch thủy phân protein”. 2. Mục tiêu của đề tài Tìm ra chế độ thủy phân phù hợp làm cơ sở để nghiên cứu qui trình công nghệ thu dịch đạm thủy phân có độ thủy phân và hiệu suất thu hồi cao. 3. Nội dung nghiên cứu - Xác định thành phần hóa học cơ bản của đầu, xương cá Tra. 2 - Xác định các thông số thích hợp cho quá trình thủy phân đầu, xương cá Tra bằng enzyme Alcalase để thu dịch thủy phân protein được ứng dụng trong thực phẩm. - Sản xuất dịch thủy phân protein từ đầu, xương cá Tra theo các thông số thích hợp đã xác định đươc và kiểm tra đánh giá chất lượng của dịch thủy thủy phân. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài là dữ liệu về sự thủy phân đầu, xương cá Tra bằng enzyme Alcalase để thu dịch thủy phân protein. - Ý nghĩa thực tiễn + Đề tài này góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do đầu, xương cá Tra gây ra, mở ra một hướng mới cho các nhà máy chế biến thủy sản về việc tận dụng phế liệu đầu, xương cá Tra và mang lại lợi ích thiết thực về kinh tế. + Đề tài góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đầu, xương cá Tra từ đó tạo ra được sản phẩm giàu acid amine rất cần thiết trong sản xuất và cuộc sống hàng ngày. 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan về cá Tra 1.1.1 Giới thiệu chung Cá Tra là một loại cá da trơn, một trong 11 loài thuộc họ cá Tra (Pangasiidae) đã được xác định ở sông Cửu Long. Cá Tra của Việt Nam cũng khác hoàn toàn với loài cá nheo Mỹ (Ictalurus punctatus) thuộc họ Itaruridae. Hình 1.1 Cá Tra nuôi 1.1.1.1 Phân loại Cá Tra Cá Tra thuộc một lớp Lưỡng Tiêm (Pisces) Bộ cá Nheo Siluriformes. Họ Cá Tra Pangasiidae. Giống Cá Tra dầu Pangasianodon. Loài cá Tra dầu Pangasianodon hypophthalmus (cá Tra nuôi) Bảng 1.1. Một số loài trong giống cá Tra (Pagasius) ở Việt Nam [11] STT Tên khoa học Tên Việt Nam 1 Pagasius hyphothalmus Cá Tra 2 Pagasius bocourti Cá Basa 3 Pagasius macronema Cá Sát Sọc (Tra Nâu) 4 Pagasius larnaudii Cá Vồ Đém 5 Pagasius nasutus Cá Sát Bầu (cá Hú) 6 Pagasius sutchi Cá Tra Nghệ 7 Pagasius taeniurus Cá Bông Lau 4 7 Pagasius poliranodon Cá Dứa 9 Pagasius siamensis Cá Sát Siêm 1.1.1.2 Hình thái sinh lý Cá tra là loài cá da trơn (không vảy), thân dài, lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có 2 đôi râu dài. Cá Tra sống chủ yếu trong nước ngọt, có thể sống được ở nhũng vùng nước hơi lệ, có thể chịu được nước phèn với pH > 5, dễ chết ở nhiệt độ thấp dưới 150C nhưng chịu nóng tới 390C. Cá Tra có số lượng hồng cầu trong máu nhiều hơn các loài cá khác. Có cơ quan hô hấp phụ và có thể hô hấp bằng bóng khí và da và ngưỡng oxy của cá Tra thấp hơn 3 lần so với cà mè trắng. [11] 1.1.1.3 Đặc điểm sinh trưởng Cá Tra có tốc độ sinh trưởng tương đối nhanh, còn nhỏ có tăng nhanh về chiều dài. Cá ương sau 2 tháng đã đạt được chiều dài 10-12 cm (14 – 15 gram). Từ khoảng 2,5 kg trở lên, mức tăng trọng nhanh hơn tăng chiều dài cơ thể. Cá Tra trong tự nhiên có thể sống trên 20 năm. Đã gặp cá trong tự nhiên 18 kg hoặc có loài cá dài 1,8m. Trong ao nuôi vỗ cá bố mẹ cho đẻ đạt tới 25kg ở cá 10 năm tuổi, nuôi trong ao 1năm cá đạt 1-1,5 kg/con (năm đầu tiên), những năm về sau cá tăng trọng nhanh hơn, có khi đạt tới 5-6kg/năm tùy thuộc môi trường sống và sự cung cấp thức ăn có hàm lượng đạm nhiều hay ít. Độ béo Fulton của cá tăng theo trọng lượng và nhanh nhất ở những năm đầu, cá đực thường có độ béo cao hơn cá cái và độ béo giảm đi khi mùa sinh sản. [11] 1.1.1.4 Đặc điểm sinh sản Tuổi thành thục của cá đực là 2 tuổi và cá cái 3 tuổi, trọng lượng cá thành thục lần đầu từ 2,5-3 kg. Trong tự nhiên chỉ gặp cá thành thục trên sông ở địa phận của Campuchia và Thái Lan. Ngay từ năm 1966, Thái Lan đã bắt Cá Tra thành thục trên sông (trong đầm Bung Borapet) và kích thích sinh sản nhân tạo thành công. Sau đó họ nghiên cứu nuôi vỗ cá Tra trong ao. Đến năm 1972, Thái Lan công bố quy trình sinh sản nhân tạo Cá Tra với phương pháp nuôi vỗ cá bố mẹ thành thục trong ao đất. 5 Cá Tra không có cơ quan sinh dục phụ (sinh dục thứ cấp), nên chỉ nhìn hình dáng bên ngoài thì khó phân biệt được cá đực, cái. Thời kỳ thành thục, tuyến sinh dục đực phát triển lớn gọi là buồng tinh hay tinh sào, ở cá cái gọi là buồng trứng hay noãn sào. Tuyến sinh dục cá Tra bắt đầu phân biệt được ở giai đoạn II tuy màu sắc không khác nhau nhiều. Các giai đoạn sau buồng trứng bắt đầu tăng về kích thước, hạt trứng màu vàng, tinh sào phân nhánh màu hồng chuyển sang màu trắng sữa. Hệ số thành thục của cá Tra khảo sát được trong tự nhiên từ 1,76-12,94 (cá cái) và 0,83-2,1 (cá đực) cá đánh bắt được trong tự nhiên từ 8-11kg. Trong ao nuôi vỗ, hệ số thành thục của cá Tra cái có thể đạt tới 19,5%. Mùa vụ thành thục của cá trong tự nhiên bắt đầu từ tháng 5-6 dương lịch, cá có tập tính di cư đẻ tự nhiên trên những khúc sông có điều kiện sinh thái phù hợp thuộc địa phận Campuchia và Thái Lan, không đẻ tự nhiên ở phần sông Việt Nam. Bãi đẻ cá tự nhiên nằm từ khu vực ngã tư giao tiếp 2 con sông Mê Kông và Tonlesap, từ thị xã Kratic (Campuchia) trở lên đến thác Khone, nơi tiếp giáp biên giới Campuchia và Lào. Nhưng tập trung nhất từ Kampi đến hết Koh Rongiev thuộc địa giới 2 tỉnh Kratie và Stung Treng. Tại đây có thể bắt được những cá Tra nặng tới 15kg với buồng trứng đã thành thục. Cá đẻ trứng dính vào giá thể thường là rễ của loài cây sống ven sông Gimenila asiatica, sau 24 giờ thì trứng nở thành cá bột và trôi về hạ nguồn. Trong sinh sản nhân tạo, ta có thể nuôi thành thục sớm và cho sớm hơn trong tự nhiên (từ tháng 3 dương lịch hàng năm), cá Tra có thể tái phát dục 1-3 lần trong 1 năm. Số lượng trứng đếm được trong buồng trứng của cá gọi là sức sinh sản tuyệt đối. Sức sinh sản tuyệt đối của cá Tra từ 200 ngàn đến vài triệu trứng. Sức sinh sản tương đối có thể đạt tới 135 ngàn trứng/kg cá cái. Kích thước của trứng cá Tra tương đối nhỏ và có tính dính. Trứng sắp đẻ có đường kính trung bình 1mm. Sau khi đẻ ra và hút nước đường kính khi trương nước có thể tới 1,5-1,6mm. [11] 1.1.2 Phân bố Cá Tra phân bố ở một số nước ở Đông Nam Á như Campuchia, Thái Lan, Indonexia vá Việt Nam. Đây là một trong những loài cá nuôi quan trọng có giá trị kinh tế. Cá Tra được nuôi phổ biến ở hầu hết các nước Đông nam Á, là một trong 6 6 loài cá nuôi quan trọng nhất của khu vực này. Bốn nước trong hạ lưu sông Mê kông đã có nghề nuôi Cá Tra truyền thống là Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam do có nguồn cá Tra tự nhiên phong phú. Ở Campuchia tỷ lệ nuôi cá Tra chiếm 98% trong 3 loài thuộc họ cá Tra, chỉ có 2% là cá Basa và cá vồ đém, sản lượng cá Tra nuôi chiếm một nữa tổng sản lượng các loài cá nuôi. Một số nước trong khu vực như Thái Lan, Malaysia, Indonexia đã nuôi cá Tra có hiệu quả từ thập niên 70-80. Người ta còn tìm thấy cá Tra trên lưu vực sông Chaophraya của Thái Lan. Ở Việt Nam rất ít bắt gặp cá Tra trưởng thành trên các con song mà chủ yếu ở sông Tiền và sông Hậu là loái cá bột và cá giống. Trước khi có phương pháp nhân tạo, người ta có nghề vớt cá bột và cá giống này về bán cho các ao, bè nuôi. Cá Tra có tập tính di cư ngược dòng sông Mê Kông để sinh sống và tìm nơi sinh sản tự nhiên. Khảo sát chu kỳ di cư của Cá Tra ở địa phận Campuchia cho thấy cá ngược dòng từ tháng 10 đến tháng 5 và di cư về hạ lưu từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm. [11] 1.1.3 Đặc điểm sinh dưỡng Cá Tra khi hết noãn hoàn thì thích ăn mồi tươi sống, vì vậy chúng ăn thịt lẫn nhau ngay trong bể ấp và chúng vẫn tiếp tục ăn nhau nếu cá ương không được cho ăn đầy đủ, thậm chí cá vớt trên sông vẫn thấy chúng ăn nhau trong đáy cá vớt bột. Ngoài ra khi khảo sát cá bột vớt trên sông, còn thấy trong dạ dày của chúng có rất nhiều phần cơ thể và mắt cá con các loài khác. Dạ dày của chúng phình to hình chữ U và co giãn được, ruột cá Tra ngắn, không gấp khúc lên nhau mà dính vào màng treo ruột ngay dưới bong khí vào tuyến sinh dục. Dạ dày to và ruột ngắn là đặc điểm của cá thiên về ăn thịt. Ngay vừa hết noãn hoàng cá thể hiện rõ tính ăn thịt và ăn lẫn nhau, do đó để tránh hao hụt do ăn nhau trong bể, cần nhanh chóng chuyển cá ra ao ương. Trong quá trình ương nuôi thành cá giống trong ao, chúng ăn được các loài phù du động vật có kích thước vừa cỡ miệng của chúng và các thức ăn nhân tạo. Khi cá lớn thể hiện tính ăn rộng, ăn đáy và ăn tạp thiên về động vật nhưng dễ chuyển đổi loại thức ăn. Trong điều kiện thiếu thức ăn, cá có thể sử dụng các loại thức ăn bắt buộc khác như mùn bã hữu cơ, thức ăn có nguồn gốc động vật. Trong ao 7 nuôi cá Tra cá có khả năng thích nghi với nhiều loại thức ăn khác nhau như cám, rau, động vật đáy. [25] Khi phân tích thức ăn trong ruột cá đánh bắt tự nhiên cho thấy thành phần thức ăn khá đa dạng, trong đó cá Tra ăn tạp thiên về ăn động vật. [25] Bảng 1.2. Thành phần thức ăn trong ruột cá Tra ngoài tự nhiên [25] Nhuyễn thể 35,4% Cá nhỏ 31,8% Côn trùng 18,2% Thực vật dương đẳng 10,7% Thực vật đa bào 1,6% Giáp xác 2,3% 1.1.4 Thành phần hóa học của cá Tra Tỷ lệ thành phần khối lượng của cá Tra phụ thuộc vào trọng lượng của cá khi thu hoạch và hình thức nuôi…, thành phần khối lượng được phân ra các phần sau: cơ thịt, đầu, vẩy, da, xương, nội tạng… Bảng 1.3. Tỷ lệ khối lượng các thành phần khác nhau của cá Tra . [13] Thịt cá(%) Mỡ cá(%) Xương, đầu,vây(%) Nội tạng(%) Da (%) 33-38 15-25 17-42 2,5-4 5-7,5 Thành phần hóa học của thịt cá Tra bao gồm: nước, protein, lipit, gluxit, khoáng chất, vitamin, enzyme, hormone. Cũng giống như những loài thủy sản khác, thành phần hóa học khác nhau về giống loài, trong cùng một loài nhưng sống ở môi trường nước khác nhau thì thành phần hóa học cũng khác nhau. Thành phần hóa học của cá Tra còn phụ thuộc vào mùa vụ, thời tiết khí hậu nguồn thức ăn, trạng thái sinh lý của cá. Thành phần hóa học ảnh hưởng rất lớn đến giá trị cảm quan và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. [13] 8 Bảng 1.4. Thành phần hóa học cơ bản của cá Tra [13] Thành phần dinh dưỡng trên 100g sản phẩm ăn được Calo Calo từ chất béo Tổng lượng chất béo 124,52 cal 30,84 3,42g Chất béo Cholesterol bão hòa 1,64g 25,20mg Natri Protein 70,60mg 23,42mg 1.1.5 Tình hình nuôi cá Tra Năm 2016 tình hình nuôi, chế biến và xuất khẩu cá tra ở vùng ĐBSCL gặp nhiều khó khăn do tác động của biến đổi khí hậu, hạn mặn, rào cản kỹ thuật của nhiều nước trên thế giới, giá cả thất thường không ổn định. Tuy nhiên, ngành cá tra đã vượt qua thách thức để tiếp tục tăng trưởng. Theo Tổng cục Thủy sản, ĐBSCL hiện có 4.785 ao nuôi cá tra thương phẩm, trong đó 2.267 ao thuộc sở hữu cá thể (chiếm 47,38%), 2.486 ao nuôi thuộc sở hữu doanh nghiệp (51,95%) và 32 ao thuộc sở hữu các hợp tác xã/tổ hợp tác. Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, năm 2016, diện tích nuôi cá tra thương phẩm đạt trên 5.500 ha, sản lượng đạt 1,19 triệu tấn, tăng gần 10% so với cùng kỳ do sản lượng của một số tỉnh tăng khá lớn như: Đồng Tháp 285,5 nghìn tấn (tăng 6,8%), Cần Thơ 118 nghìn tấn (tăng 27,2%).So với cùng kỳ 2015, mặc dù số lượng giống thả nuôi giảm -11,1%, diện tích thả nuôi tăng 3,1%, nhưng sản lượng tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2015. Năm 2016, toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 108 cơ sở cho sinh sản nhân tạo cá tra, 1.856 hộ ương dưỡng cá giống với diện tích khoảng 1.500 ha, sản lượng cá bột sản xuất ước đạt khoảng 16,5 tỷ con tăng 1,0% so với cùng kỳ, tập trung tại các địa phương trọng điểm về sản xuất giống như Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long... Năm 2017, dự kiến diện tích nuôi cá tra giữ ở mức dưới 5 ngàn 500 ha với sản lượng hơn 1,15 triệu tấn, phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1,7 tỷ USD. Để đạt được kế hoạch đề ra, trong thời gian tới cần chỉ đạo quyết liệt trong việc tập trung nâng cao chất lượng giống cá tra; Tiếp tục đánh giá chất lượng, hoàn thiện và chuyển giao đàn cá tra chọn giống của Bộ cho các địa phương. Bên cạnh đó, tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn như GAP. Đồng thời mở rộng việc áp dụng tiêu 9 chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản VietGap trong nuôi cá tra. Mặc khác, đẩy mạnh tổ chức lại sản xuất theo hướng liên kết giữa các hộ nông dân thành hợp tác xã, tổ hợp tác để làm nền tảng, tạo đầu mối cho liên kết dọc với các nhà máy chế biến, gắn vùng nguyên liệu với nhà máy chế biến, nhằm đảm bảo cho các hộ nuôi và doanh nghiệp trụ vững với con cá tra. [14] Bảng 1.5. Diện tích và sản lượng cá tra tại các tỉnh đồng bằng sông cửu long [27] Diện tích và sản lượng cá tra tại các tỉnh đồng bằng sông cửu long - Nguồn: Bộ NN và PTNT T1-T8/2015 T1-T8/2016 So sánh 2016/2015 (%) Nguồn cung ĐBSCL diện tích S. lượng diện tích S. lượng (ha) (tấn) (ha) (tấn) 4.626 709.993 Tiền Giang 111 Bến Tre 652 118.750 Trà Vinh Vĩnh Long Đồng Tháp An Giang Kiên Giang 18.352 diện tích S. lượng 4.505 741.071 97,4 104,4 153 25.400 137,8 138,4 668 135.630 102,5 114,2 23 2.334 32 5.371 139,1 230,1 445 55.426 457 51.318 102,8 92,6 1.700 242.466 1.744 241.946 102,6 99,8 803 170.972 745 161.228 92,8 94,3 15 3.368 - 3.100 - 92 744 77.184 625 98.825 84 128 Hậu Giang 94 16.033 58 14.048 61,9 87,6 Sóc Trăng 39 5.108 22 4.205 56,4 82,3 Cần Thơ 1.1.6 Tình hình xuất khẩu cá Tra ở Việt Nam Trong năm 2016, Việt Nam xuất khẩu cá tra sang 140 thị trường trên thế giới, tăng 4 thị trường so với năm 2015, đạt kim ngạch 1.669,475 triệu USD tăng 7% so với năm trước và chiếm 24% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Các thị 10 trường chính: Mỹ, EU, Trung Quốc – Hong Kong, ASEAN, Mexico, Brazil, Colombia và Ảrập Xêut chiếm 79,2% tỷ trọng. Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường với xuất khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam, với tỷ trọng chiếm 23% trên tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt ở mức trên 360 triệu USD. Năm 2016 chứng kiến sự tăng trưởng xuất khẩu cá tra sang thị trường Trung Quốc-Hồng Kông. Dự kiến năm 2016, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc-Hồng Kông đạt 305 triệu đô la Mỹ, tăng 90% so với năm 2015, đây cũng là thị trường có mức tăng trưởng lớn nhất của Việt Nam tính đến thời điểm hiện nay. Theo dự báo, xuất khẩu cá tra sang thị trường Trung Quốc có thể tiếp tục tăng mạnh trong năm 2017. Rất có thể Trung Quốc sẽ vượt Mỹ trở thành thị trường nhập khẩu cá tra lớn nhất trong năm tới. Hiện nước ta có hơn 100 cơ sở sản xuất và xuất khẩu cá tra, trong đó có 20 doanh nghiệp lớn chiếm tỷ trọng khoảng 80% toàn ngành, nắm giữ 70-80% sản lượng nguyên liệu. Do vậy, doanh nghiệp sẽ kiểm soát để đáp ứng được nguồn nguyên liệu xuất khẩu theo nhu cầu thị trường trong năm nay và năm tới. Xuất khẩu cá tra năm 2017 dự báo tăng nhẹ 4% đạt trên 1,7 tỷ USD. Trong đó, thị trường Mỹ là điểm đến cho 2-3 doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp khác sẽ tập trung nhiều vào các thị trường Trung Quốc, EU, ASEAN và đẩy mạnh sang Nga. Thị trường xuất khẩu cá tra chính từ 1/1 – 15/12/2016 (GT) ASEAN 7% EU 17% Các TT khác 19% Mỹ 21% Nhật Bản 17% Hàn Quốc 9% Trung Quốc 12% Hình 1.2. Xuất khẩu cá Tra Việt Nam từ 1/1 đến 15/12/2016 [27] (Nguồn: VASEP theo số liệu hải quan Việt Nam) 11 Bảng 1.6. Giá trị xuất khẩu cá Tra năm 2016 [27] SẢN PHẨM CÁ TRA XUẤT KHẨU NĂM 2016 Sản phẩm GT (USD) Cá tra mã HS03 (1) Trong đó: - Cá tra sống/tươi/đông lạnh/ khô (thuộc mã HS03, trừ mã S0304) - Cá tra (thuộc mã HS0304) Cá tra chế biến khác thuộc mã HS16 (2) Tổng XUẤT KHẨU cá tra (1 + 2) 1.607.391.026 135.052.921 1.472.338.105 12.835.207 1.620.226.232 Tỷ lệ GT (%) 99,2 0,0 100,00 Bảng 1.7 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu cá Tra năm 2016 so với cùng kì 2015 [27] THỊ TRƯỜNG Tháng 11/2016 (GT) Mỹ 34,360 TQ và HK 35,110 Hồng Kông 2,476 EU 20,921 Hà Lan 4,125 Anh 2,752 Tây Ban 4,046 Nha Đức 2,562 ASEAN 11,293 Thái Lan 3,704 Singapore 3,560 Philippines 2,190 Mexico 6,724 Brazil 4,983 Colombia 3,818 Ảrập Xêut 3,895 Các TT 34,242 khác Tổng cộng 155,345 GT: Giá trị (triệu USD) Nửa đầu Tỷ lệ T12/2016 GT (GT) (%) So với Từ 1/1 – cùng kỳ 15/12/2016 2015 (GT) (%) +22,8 370,001 +98,7 285,327 +2,5 32,019 -4,8 248,318 -13,4 45,234 -34,3 43,410 +37,5 40,715 15,796 14,679 1,341 9,446 1,414 1,374 2,049 21,2 19,7 1,8 12,7 1,9 1,8 2,8 0,793 5,572 2,082 1,563 0,991 2,898 4,842 2,262 1,764 17,078 1,1 7,5 2,8 2,1 1,3 3,9 6,5 3,0 2,4 23,0 -38,8 -10,9 -5,4 -13,0 -2,8 -16,5 -7,0 +18,0 -37,7 +18,4 74,338 100 +15,7 Tỷ lệ So với GT cùng kỳ (%) 2015 (%) 22,8 17,6 2,0 15,3 2,8 2,7 2,5 +22,3 +85,1 -1,7 -9,8 -9,0 -2,4 -11,1 27,079 128,947 44,769 35,367 26,285 79,384 60,306 51,932 48,632 347,380 1,7 8,0 2,8 2,2 1,6 4,9 3,7 3,2 3,0 21,4 -5,2 -0,2 -0,2 2,6 -1,7 -14,1 -16,8 -8,2 -17,2 -3,4 1.620,226 100 +8,0
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan