ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KẾ HOẠCH ĐÀ
NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.01.02
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐƢỜNG THỊ LIÊN HÀ
Đà Nẵng – Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KẾ HOẠCH ĐÀ
NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.01.02
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐƢỜNG THỊ LIÊN HÀ
Đà Nẵng – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Bích Trâm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài............................................................ 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................. 6
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu............................................................... 6
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.....13
1.1. DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ ĐÀO TẠO...................................................... 13
1.1.1. Dịch vụ..........................................................................................13
1.1.2. Dịch vụ đào tạo.............................................................................15
1.2. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
.........................................................................................................................19
1.2.1. Các quan điểm về chất lƣợng....................................................... 19
1.2.2. Chất lƣợng dịch vụ.......................................................................20
1.2.3. Chất lƣợng dịch vụ đào tạo...........................................................22
1.3. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ..........23
1.3.1. Mô hình chất lƣợng chức năng và chất lƣợng kỹ thuật (Christian
Gronroos, 1984).............................................................................................. 23
1.3.2. Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985) –
Thang đo SERVQUAL................................................................................... 25
1.3.3. Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Cronin và Taylor (1992) – Thang
đo SERVPERF................................................................................................31
1.3.4. Mô hình môi trƣờng dịch vụ phân cấp của Brady và Cronin (2001)32
1.3.5. Mô hình 4P....................................................................................33
1.4. CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC....................................................................33
1.4.1. Các nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ đào tạo dựa trên thang đo
SERVQUAL....................................................................................................33
1.4.2. Các nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ đào tạo dựa trên thang đo
SERVPERF.....................................................................................................37
1.4.3. Các nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ đào tạo dựa trên thang đo
HEdPERF........................................................................................................41
1.4.4. Các nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ đào tạo dựa trên thang đo
HiEdQUAL..................................................................................................... 45
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..................................................49
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KẾ
HOẠCH ĐÀ NẴNG....................................................................................... 49
2.1.1. Thông tin chung về Trƣờng..........................................................49
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................49
2.1.3. Hoạt động đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà
Nẵng................................................................................................................ 50
2.2. THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................55
2.2.1. Cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu............................................... 55
2.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................... 57
2.3. XÂY DỰNG THANG ĐO.......................................................................58
2.4. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU..................................................................61
2.4.1. Nghiên cứu sơ bộ.......................................................................... 62
2.4.2. Nghiên cứu chính thức..................................................................66
2.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU........................................................67
2.5.1. Phân tích nhân tố khám phá – Exploratory factor analysis (EFA) 68
2.5.2. Phân tích nhân tố khẳng định – Confirmatory factor analysis
(CFA).............................................................................................................. 69
2.5.3. Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha............................................70
2.5.4. Phân tích phƣơng sai ANNOVA..................................................71
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................73
3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ KẾT QUẢ KHẢO SÁT........................................ 73
3.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO.................................................75
3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ – EXPLORATORY FACTOR
ANALYSIS (EFA)..........................................................................................78
3.3.1. Phân tích nhân tố lần 1............................................................................................75
3.3.2. Phân tích nhân tố lần 2..................................................................81
3.3.3. Kiểm định lại Cronbach’s Alpha sau phân tích EFA cho nhóm mới
đƣợc tách ra từ biến Chƣơng trình đào tạo.....................................................84
3.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH – CONFIRMATORY
FACTOR ANALYSIS (CFA).........................................................................85
3.4.1. Phân tích CFA lần thứ nhất...........................................................86
3.4.2. Phân tích CFA lần thứ hai.............................................................89
3.4.3. Phân tích CFA lần thứ ba..............................................................92
3.5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN ĐẾN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO.....................................96
3.5.1. Kiểm định sự khác biệt của Giới tính đến đánh giá chất lƣợng dịch
vụ đào tạo........................................................................................................ 97
3.5.2. Kiểm định sự khác biệt của Năm học đến đánh giá chất lƣợng dịch
vụ đào tạo........................................................................................................ 99
3.5.3. Kiểm định sự khác biệt của Học lực đến đánh giá chất lƣợng dịch
vụ đào tạo...................................................................................................... 102
3.6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KẾ HOẠCH ĐÀ NẴNG......................105
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH..........................108
4.1. KẾT LUẬN............................................................................................108
4.1.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu......................................................108
4.1.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu.........................................................108
4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH......................................................................... 109
4.2.1. Về khía cạnh ngoài học thuật......................................................109
4.2.2. Về khía cạnh học thuật................................................................110
4.2.3. Về khía cạnh chƣơng trình đào tạo.............................................111
4.2.4. Về khía cạnh sự tiếp cận............................................................. 112
4.2.5. Về khía cạnh cơ sở vật chất........................................................ 113
4.2.6. Về khía cạnh Danh tiếng.............................................................114
4.3. HẠN CHẾ VÀ PHƢƠNG HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO......115
KẾT LUẬN..................................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLDV
: Chất lƣợng dịch vụ
CĐ
: Cao đẳng
ĐH
: Đại học
ĐN
: Đà Nẵng
EFA
: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
GV
: Giảng viên
HEdPERF
: Higher Education Performance (Chất lƣợng dịch vụ đào tạo)
HiEdQUAL : Higher Education Quality (Chất lƣợng dịch vụ đào tạo)
NV
: Nhân viên
SERVPERF : Service Performance (Năng lực thực hiện dịch vụ)
SERVQUAL : Service Quality (Chất lƣợng dịch vụ)
SV
: Sinh viên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Thang đo Servqual
29
2.1.
Thang đo nháp chất lƣợng dịch vụ đào tạo tại Trƣờng CĐ
Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng
59
2.2.
Thang đo mô hình nghiên cứu chính thức sau nghiên cứu định
tính
64
2.3.
Cấu trúc bản câu hỏi
66
3.1.
Mô tả mẫu theo Giới tính, Năm học và Học lực
73
3.2.
Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s alpha
77
3.3.
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 1
78
3.4.
Bảng xác định số lƣợng nhân tố lần 1
79
3.5.
Bảng ma trận nhân tố đã xoay lần 1
80
3.6.
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 2
81
3.7.
Bảng xác định số lƣợng nhân tố lần 2
81
3.8.
Bảng ma trận nhân tố đã xoay lần 2
83
3.9.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Chƣơng trình đào tạo sau
EFA
84
3.10.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật chất sau
EFA
85
3.11.
Kết quả các chỉ số CFA lần thứ nhất
86
3.12.
Bảng chỉ số MI
87
3.13.
Kết quả các chỉ số CFA lần thứ hai
90
3.14.
Trọng số hồi quy chuẩn hóa mô hình CFA lần thứ hai
90
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
3.15.
Kết quả các chỉ số CFA lần ba
92
3.16.
Kết quả kiểm định giá trị hội tụ của thang đo
93
3.17.
Trọng số hồi quy chuẩn hóa mô hình CFA lần thứ ba
94
3.18.
Bảng hệ số tƣơng quan giữa các nhân tố
95
3.19.
Kiểm định giá trị phân biệt
96
3.20.
Kết quả kiểm định sự khác biệt của Giới tính đến đánh giá
chất lƣợng dịch vụ đào tạo
97
3.21.
Trung bình đánh giá chất lƣợng dịch vụ đào tạo theo giới
tính
99
3.22.
Kết quả kiểm định sự khác biệt của Năm học đến đánh giá
Chất lƣợng dịch vụ đào tạo
100
3.23.
Trung bình về kiểm định sự khác biệt của năm học đến đánh
giá chất lƣợng dịch vụ đào tạo
102
3.24.
Kết quả kiểm định sự khác biệt của Học lực đến đánh giá
Chất lƣợng dịch vụ đào tạo
103
3.25.
Trung bình về kiểm định sự khác biệt của Học lực đến đánh
giá Chất lƣợng dịch vụ đào tạo
104
3.26.
Kiểm định phƣơng sai một mẫu
105
3.27.
Trung bình mức hài lòng
105
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1.1.
Mô hình chất lƣợng dịch vụ của C. Gronroos (1984)
24
1.2.
Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman et al (1988)
26
1.3.
Nghiên cứu của Jalal & cộng sự (2011)
35
1.4.
Thang đo chất lƣợng dịch vụ giáo dục của tác giả Phạm
Lê Hồng Nhung & cộng sự (2012)
37
1.5.
Nghiên cứu của Masoud Karami & Omid Olfati (2011)
38
1.6.
Nghiên cứu của Qi Huang (2009)
43
1.7.
Thang đo đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đào tạo của
Annamdevula và Bellamkonda (2012)
47
2.1.
Mô hình nghiên cứu đề xuất
57
2.2.
Quy trình nghiên cứu của đề tài
61
3.1.
Biểu đồ giới tính
74
3.2.
Biểu đồ năm học
74
3.3.
Biểu đồ học lực
75
3.4.
Kết quả CFA lần thứ nhất
86
3.5.
Kết quả CFA lần thứ hai
89
3.6.
Kết quả CFA lần thứ ba
92
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong khoảng 10 năm trở lại đây, theo xu hƣớng giáo dục đại học của
thế giới, giáo dục đại học Việt Nam đang từng bƣớc chuyển hóa từ một nền
giáo dục đại học cho thiểu số tinh hoa sang một nền giáo dục đại học đại
chúng. Điều này có nghĩa là giáo dục đại học Việt Nam trở thành nền giáo
dục đại học dành cho số đông. Trong 10 năm qua, giáo dục đại học Việt Nam
có hiện tƣợng bùng nổ sỉ số với tốc độ tăng bình quân 18% năm.
Bên cạnh đó, đối với phần lớn ngƣời Việt Nam bằng đại học đƣợc coi là
“tấm hộ chiếu vào đời” và đƣợc giáo dục đại học cũng là sự khẳng định vị trí
con ngƣời trong xã hội. Chính vì vậy, nhu cầu đƣợc tiếp cận giáo dục đại học
hiện nay là rất lớn. Nhiều trƣờng đại học, cao đẳng công lập và ngoài công
lập đã ra đời. Sự gia tăng nhanh số lƣợng tr ƣờng đại học, cao đẳng và ng ƣời
học dẫn đến sụt giảm về chất lƣợng giáo dục, đồng thời hoạt động GDĐH của
Việt Nam vẫn chƣa tƣơng xứng với nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội cũng
nhƣ xu hƣớng phát triển giáo dục đại học của thế giới. Giáo dục đại học Việt
Nam hiện nay đang còn tồn tại nhiều vấn đề nhƣ chƣơng trình đào tạo lỗi
thời; phƣơng pháp dạy và học thụ động; hoạt động nghiên cứu khoa học chƣa
đƣợc đầu tƣ và quan tâm đúng mức; vẫn có khoảng cách giữa lý thuyết và
thực hành khiến cho nhiều sinh viên ra trƣờng không đủ khả năng để tìm
đƣợc một công việc phù hợp hay các doanh nghiệp khi tuyển nhân viên phải
tiến hành đào tạo lại; và thực tế là bằng cấp của Việt Nam ch ƣa đ ƣợc thế giới
công nhận. Tất cả đặt ra một vấn đề lớn về chất l ƣợng dịch vụ đào tạo tại các
trƣờng đại học, cao đẳng.
Với nền giáo dục đại học cho số đông, chất lƣợng dịch vụ đào tạo càng
cần đƣợc quan tâm, đặc biệt là các trƣờng đại học, cao đẳng. Có nhiều định
2
nghĩa về loại hình dịch vụ này, và có nhiều công cụ đƣợc sử dụng để đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ đào tạo. Gần đây, Bộ giáo dục và Đào tạo Việt
Nam đã có sự quan tâm nhiều hơn đến chất lƣợng dịch vụ đào tạo ở các
trƣờng đại học, cao đẳng thể hiện ở việc ban hành những tiêu chuẩn quản lý
chất lƣợng dịch vụ đào taọ. Tuy nhiên, những tiêu chuẩn này rất phức tạp, vì
thế khó có thể áp dụng chúng nhƣ là một công cụ để đánh giá chất lƣợng dịch
vụ đào tạo một cách thƣờng xuyên.
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng đƣợc thành lập theo
Quyết định số 3858/QĐ-BGD & ĐT-TCCB ngày 28/6/2001, là đơn vị sự
nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu t ƣ,
có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Tr ƣờng Cao đẳng Kinh
tế Kế hoạch Đà Nẵng đã và đang từng bƣớc tạo lập tên tuổi của mình trong hệ
thống các trƣờng cao đẳng. Để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng giáo dục
cạnh tranh và mang tính toàn cầu nhƣ hiện nay, ban lãnh đạo nhà trƣờng luôn
quan tâm đến chất lƣợng của quá trình đào tạo, đặc biệt là chất l ƣợng dịch vụ
đào tạo và sự hài lòng của sinh viên.
Đo lƣờng chất lƣợng không phải là công việc đơn giản và càng phức tạp
hơn khi giáo dục lại là một sản phẩm thuộc lĩnh vực dịch vụ. Sản phẩm dịch
vụ có đặc điểm là vô hình, không đồng nhất, không thể tách rời (sản xuất và
tiêu thụ cùng lúc), không thể tồn trữ và hầu hết các dịch vụ xảy ra đều có sự
hiện diện của khách hàng. Ngoài ra, đặc điểm của dịch vụ giáo dục không
giống nhƣ các loại hình dịch vụ khác. Chất lƣợng thực sự của nó không chỉ
đƣợc cảm nhận và đánh giá ngay lập tức bởi khách hàng là sinh viên – ng ƣời
trực tiếp tiếp nhận dịch vụ mà còn đƣợc đánh giá sau đó bởi khách hàng là
phụ huynh – những ngƣời bỏ tiền ra để mua dịch vụ, các doanh nghiệp –
ngƣời sử dụng sản phâm dịch vụ đào tạo phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và xã hội – ngƣời có vai trò đảm bảo cho kết quả đào tạo đóng
3
góp hữu hiệu cho sự phát triển kinh tế xã hội. Chính vì vậy, đánh giá đúng giá
trị thực của chất lƣợng dịch vụ giáo dục rất khó. Công việc này đòi hỏi công
cụ đo lƣờng phù hợp và đƣợc thực hiện thƣờng xuyên.
Việc thiết lập một thang đo đóng góp cho việc đo lƣờng chất l ƣợng dịch
vụ đào tạo ở các trƣờng đại học cao đẳng là rất cần thiết. Với công cụ đo
lƣờng thích hợp, cần phải xác định rõ chất lƣợng dịch vụ cung cấp, những
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ cũng nhƣ sự hài lòng của sinh
viên. Trên cơ sở đó sẽ tìm ra những giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lƣợng
dịch vụ, càng làm thỏa mãn “khách hàng sinh viên” và có thể cạnh tranh đƣợc
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế cũng nhƣ giáo dục hiện nay. Đó chính
là lý do tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao
đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trƣớc đây, Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng đã từng thực
hiện việc lấy ý kiến sinh viên sau mỗi học kỳ nhƣng mới chỉ dừng lại ở việc
đánh giá chất lƣợng giảng dạy của giảng viên, bỏ qua các thành phần khác
của quá trình cung cấp dịch vụ giáo dục hỗ trợ quá trình truyền đạt kiến thức.
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc cung cấp bởi các thành phần hỗ trợ quá trình truyền
đạt kiến thức khác nhƣ các phòng ban, các khoa, thƣ viên, phòng thí nghiệm,
dịch vụ học đƣờng ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng dịch vụ giáo dục
đƣợc cung cấp tại Trƣờng.
Với những lý do nhƣ trên, mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là:
- Nhận diện các hàm ý “chất lƣợng” trong lĩnh vực đào tạo
- Xây dựng thang đo chất lƣợng dịch vụ đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng
Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng
- Sử dụng thang đo xây dựng để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đào tạo tại
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng
4
- Kiểm định sự khác biệt về đánh giá chất lƣợng dịch vụ đào tạo theo các
biến số năm học, học lực và giới tính
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ đào
tạo của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động cung cấp kiến thức cho sinh viên đƣợc xem là một quá trình
bao gồm quá trình chính – quá trình truyền đạt kiến thức từ giảng viên đến
sinh viên và quá trình thực hiện những công việc bổ trợ trực tiếp hoặc gián
tiếp của các bộ phận chức năng và phi chức năng (các khoa, các phòng ban,
thƣ viện, các phòng thí nghiệm, các dịch vụ học đƣờng khác) khi quá trình
chính diễn ra. Các thành viên trong quá trình từ giảng viên, sinh viên tới các
bộ phận chức năng và phi chức năng với nhiệm vụ của mình đều góp phần tạo
ra chất lƣợng dịch vụ đào tạo.
Với Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng, nghiên cứu tiến hành
xác định những qui trình thực hiện công việc gắn liền với sinh viên.
Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà
Nẵng đƣợc thực hiện trong thời gian từ 10/2016 đến 3/2017.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một trƣờng cao đẳng cũng nhƣ một công ty hoạt động nhằm phục vụ
khách hàng. Khách hàng của một trƣờng cao đẳng thực chất bao gồm sinh
viên (sinh viên đã tốt nghiệp theo học các khóa học ngoài chính qui và sinh
viên hiện đang theo học) – những ngƣời trực tiếp tiêu thụ các dịch vụ mà nhà
trƣờng cung ứng; phụ huynh sinh viên (những ngƣời lựa chọn trƣờng đại học
và cung cấp nguồn tài chính cho con em họ theo học với mong muốn con em
mình có đủ kiến thức và kỹ năng tự lập sau đào tạo); các giảng viên, những
ngƣời đƣợc mời sử dụng các dịch vụ của trƣờng để giảng dạy, truyền
5
đạt kiến thức, kỹ năng; những công ty, những tổ chức sử dụng sinh viên để
phục vụ và mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty họ và cuối cùng đó
chính là xã hội với tƣ cách là ngƣời thiết lập, vận hành chính sách, hỗ trợ tài
chính để đảm bảo cho kết quả đào tạo đóng góp hữu hiệu vào sự phát triển
kinh tế xã hội.
Nhận thấy sinh viên hiện đang theo học tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế
hoạch Đà Nẵng là khách hàng tiêu thụ và cảm nhận trực tiếp các dịch vụ liên
quan đến giáo dục do trƣờng cung cấp. Nhƣ vậy đối tƣợng nghiên cứu đ ƣợc
chọn đó chính là chất lƣợng trong lĩnh vực đào tạo Đại học.
Đối tƣợng điều tra là sinh viên hiện đang theo học hệ chính qui và đã tốt
nghiệp tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành qua hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Chủ yếu
là dùng phƣơng pháp thảo luận nhóm để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các
biến quan sát đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu. Những thành viên tham gia
thảo luận dự kiến gồm các trƣởng khoa, một số giáo viên, sinh viên hoặc
tham khảo ý kiến các chuyên gia.
Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng, đƣợc thực hiện thông qua số liệu thu thập đ ƣợc từ bản câu hỏi phỏng
vấn trực tiếp đã đƣợc xác lập từ bƣớc 1. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực
hiện nhằm đánh giá thang đo lƣờng, kiểm định mô hình lý thuyết biểu diễn
mối quan hệ giữa các nhân tố trong thang đo và sự hài lòng của sinh viên.
Công cụ nghiên cứu chủ yếu là bản câu hỏi để thu thập thông tin về chất
lƣợng dịch vụ đào tạo. Các thông tin trên bản câu hỏi đƣợc mã hóa và sử
6
dụng phần mềm xử lý số liệu SPSS 16.0 và AMOS 18.0 để thực hiện các phân
tích cần thiết cho nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: trong quá trình thực hiện, ngoài việc kế thừa các
nghiên cứu đã có, đề tài đã phát triển và ứng dụng phù hợp với đặc điểm của
Nhà trƣờng:
Xem xét mối quan hệ của chất lƣợng giáo dục và tầm quan trọng của
từng yếu tố đối với quá trình học tập của sinh viên;
Thang đo chất lƣợng đƣợc thiết kế phù hợp với đặc điểm của dịch vụ
giáo dục đại học.
Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu có ý nghĩa đối với công tác quản
lý cũng nhƣ việc thực hiện các mục tiêu của Nhà trƣờng:
+ Xác định thang đo dùng để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đào tạo tại
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng.
+ Cung cấp những nền tảng khoa học và thực tiễn cho việc cải tiếng
nâng cao chất lƣợng dịch vụ đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kế hoạch
Đà Nẵng
+ Những kiến nghị, đề xuất trong đề tài gợi ý cho những cải tiến cần
thiết của Nhà trƣờng trong thời gian đến.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc chia thành 4 chƣơng với các
nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn đề tài
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách
7
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
7.1. Các nghiên cứu nước ngoài
- Năm 2006, Abdullah có bài nghiên cứu “The development of
HEdPERF: a new measuring instrument of service quality for the higher
education sector”. Mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng cho lĩnh vực giáo
dục. Tác giả đã tiến hành một nghiên cứu chi tiết qua nhiều bƣớc từ nghiên
cứu định tính thông qua phỏng vấn chuyên sâu để xác định các nhân tố của
chất lƣợng dịch vụ đào tạo, cho tới nghiên cứu định lƣợng trên 680 sinh viên.
Sau những phân tích dữ liệu khoa học và chi tiết, tác giả đã thu đ ƣợc một
thang đo chất lƣợng dịch vụ đào tạo đƣợc gộp thành 6 nhân tố: các khía cạnh
ngoài học thuật, các khía cạnh học thuật, cơ sở đào tạo, danh tiếng, sự tiếp
cận, chƣơng trình đào tạo. Vì vậy, nó thừa nhận quan niệm của sinh viên về
chất lƣợng dịch vụ đã đƣợc thể hiện rõ ràng trong cấu trúc sáu phƣơng diện
đó. Đánh giá mức độ chất lƣợng dịch vụ và hiểu biết về sự tác động khác
nhau đến chất lƣợng tổng thể của các phƣơng diện cho phép các trƣờng đại
học, cao đẳng thiết kế quá trình cung cấp dịch vụ hiệu quả.
- Cũng trong một nghiên cứu khác của Firdaus Abdullah (2006),
Measuring service quality in higher education: HEdPERF versus
SERVPERF, có mục đích nhằm kiểm tra và so sánh hiệu quả tƣơng đối của ba
công cụ đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ đƣợc sử dụng trong lĩnh vực giáo dục
đại học là HEdPERF, SERVPERF và kết hợp HEdPERF – SERVPERF. Mục
tiêu của nghiên cứu là xác định công cụ nào có khả năng đo lƣờng vƣợt trội
về độ tin cậy, tính hiệu lực và giải thích phƣơng sai. Kết quả nghiên cứu
không những kiểm tra và so sánh hiệu quả tƣơng đối của ba công cụ đo lƣờng
trong chất lƣợng dịch vụ mà còn điều chỉnh thang đo HEdPERF. Các thử
nghiệm đƣợc tiến hành dựa trên sinh viên của các trƣờng đại học Malaysia và
phát hiện ra rằng, bat hang đo đã không cho kết quả nhƣ nhau trong điều kiện
8
đã thiết lập. Kết qua đã chỉ ra rằng các đo l ƣờng về chất l ƣợng dịch vụ của
HEdPERF đáng tin cậy hơn, tiêu chuẩn lớn hơn, các khái niệm có hiệu lực hơn,
giải thích phƣơng sai lớn hơn. Và do đó, nó phù hợp hơn SERVPERF và kết hợp
HEdPERF – SERVPERF. Bên cạnh đó, thang đo HEdPERF còn đ ƣợc điều
chỉnh từ 6 phƣơng diện ban đầu thành 5 phƣơng diện là Các khía cạnh ngoài học
thuật, các khía cạnh học thuật, chƣơng trình đào tạo, danh tiếng, sự tiếp cận.
Nghiên cứu này đã cung cấp mô hình có thể đ ƣợc xem là công cụ v ƣợt trội
trong đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học, cao đẳng.
- Nghiên cứu của Parasuraman (1985) chỉ ra rằng chất lƣợng dịch vụ
không thể xác định chung chung mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng
đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này đƣợc xem xét trên nhiều yếu tố. Thang
đo SERVQUAL đƣợc xây dựng dựa trên quan điểm chất lƣợng dịch vụ cảm
nhận là sự so sánh giữa các giá trị kỳ vọng, mong đợi (expectation) và các giá
trị khách hàng cảm nhận đƣợc (perception). SERVQUAL xem xét hai khía
cạnh chủ yếu của chất lƣợng dịch vụ là kết quả dịch vụ (outcome) và cung
cấp dịch vụ (process) đƣợc nghiên cứu thông qua hai mƣơi hai thang đo của
5 tiêu chí: sự tin cậy (reliability), hiệu quả phục vụ (responsiveness), sự hữu
hình (tangibles), sự đảm bảo (assurance) và sự cảm thông (empathy).
- Ana Brochado (2009), Comparing alternative instrument to measure
service quality in higher education đã thực hiện nghiên cứu nhằm kiểm tra về
năm công cụ thay thế lẫn nhau để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục đại học, cao đẳng bao gồm SERVQUAL, Important – Weighted
SERVQUAL, SERVPERF, Important – Weighted SERVPERF và HEdPERF.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua việc thu thập dữ liệu bằng một cấu trúc
các câu hỏi có chứa các biến quan sát của SERVQUAL, SERVPERF và
HEdPERF, đồng thời sửa đổi để phù hợp hơn với lĩnh vực giáo dục này. Các
số liệu đƣợc thu thập từ 360 sinh viên của một trƣờng đại học ở Lisbon, Bồ
9
Đào Nha. Nghiên cứu đã chứng minh rằng cả SERVPERF và HEdPERF là có
khả năng đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ tốt nhất trong lĩnh vực giáo dục đại
học, cao đẳng, nhƣng không chỉ ra đƣợc cái nào tốt hơn.
- Qi Huang (2009) The relationship between service quality and student
satisfaction in higher education sector: a case study of undergraduate sector
of Xiamen University of China. Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch
vụ tổng thể và sự hài lòng của sinh viên tr ƣờng đại học Hạ Môn – Trung
Quốc. Mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng dựa trên thang đo HEdPERF và
một số thành phần liên quan đến chất lƣợng dịch vụ đại học đã đƣợc chứng
minh bởi một số học giả nhƣ: Theo Cheng & Tam (1997), phƣơng pháp
giảng dạy đƣợc sử dụng nhƣ là một chỉ số của chất lƣợng giáo dục, Joseph &
Joseph (1997) (Joseph, M and Joseph, B (1997), Service quality in education:
a student perspective. Quality Asurance in Education, Vol 5, pp 15 -21) cho
rằng các liên kết với ngành nghề là đề cập đến việc giúp đỡ sinh viên tạo liên
kết với các ngành công nghiệp, bao gồm sự giúp đỡ về hƣớng dẫn nghề
nghiệp và liên lạc với doanh nghiệp đƣợc cung cấp bởi tr ƣờng đại học. Điều
này có nghĩa là trƣờng đại học nên ƣu tiên tìm kiếm các cách thức để cải
thiện triển vọng nghề nghiệp tƣơng lai của sinh viên. Chi phí khi sinh viên
phải trang trải khi học đại học bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt, chi phí thuê
nhà, các hoạt động thể thao và chi phí cho giải trí. Joseph & Joseph (1997)
cũng đồng ý rằng chi phí là một trong những thành phần của chất l ƣợng dịch
vụ trong giáo dục đại học.
- Masoud Karami & Omid Olfati (2011), Measuring service quality and
satisfaction of students: A case study of students ‟ perception of service quality
in high 0 ranking business schools in Iran. Nghiên cứu này đo lƣờng nhận thức
của học viên cao học về chất l ƣợng dịch vụ trong các tr ƣờng kinh doanh
ở Iran thông qua thang đo SERVPERF đã đƣợc sửa đổi sao cho thích ứng với
- Xem thêm -