Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhâ...

Tài liệu Nghiên cứu các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân tại xí nghiệp đá xây dựng ga lôi

.PDF
92
263
127

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH H uế  tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in h NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TRONG CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN họ cK TẠI XÍ NGHIỆP ĐÁ XÂY DỰNG GA LÔI Đ ại Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Sơn Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Phương Thanh Lớp: K45B QTKD TM Niên khóa: 2011 - 2015 Huế, 05/2015 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh Lời Cảm Ơn Đ ại họ cK in h tế H uế Những lời đầu tiên trong bản khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế trong suốt khóa học đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ThS. Lê Thị Phương Thanh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ về mặt tinh thần để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, cùng các cô, các chú, anh chị nhân viên tại Xí Nghiệp Đá Xây Dựng Ga Lôi trực thuộc Công Ty Cổ Phần Khai Thác Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian thực tập. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực hiện khóa luận này. Xin được cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện khóa luận này. SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh Đ ại họ cK in h tế H uế Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Trần Ngọc Sơn SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG uế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 H 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................................2 tế 2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 h 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 in 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 cK 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................2 5.2 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................................3 5.2.1 Nghiên cứu sơ bộ....................................................................................................3 họ 5.2.2 Phương pháp chọn mẫu ..........................................................................................3 5.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ....................................................................3 Đ ại 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN ...................................................................................................................5 1.1 Cơ sở lí luận...............................................................................................................5 1.1.1 Các khái niệm .........................................................................................................5 1.1.1.1 Lao động là gì? ....................................................................................................5 1.1.1.2 Động lực là gì? ....................................................................................................5 1.1.1.3 Động lực làm việc................................................................................................6 1.1.1.4 Tạo động lực ........................................................................................................6 SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh 1.1.2 Vai trò của tạo động lực .........................................................................................7 1.1.3 Lợi ích của việc tạo động lực làm việc...................................................................7 1.1.4 Sự cần thiết phải tạo động lực ................................................................................9 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc ......................................................10 1.1.6 Các chỉ tiêu đo lường động lực làm việc..............................................................12 1.1.6.1 Lương thưởng, phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ.....................................................12 1.1.6.2 Điều kiện làm việc.............................................................................................15 uế 1.1.6.3 Cách thức bố trí công việc .................................................................................16 1.1.6.4 Cơ hội đào tạo và thăng tiến..............................................................................16 H 1.1.6.5 Độ an toàn trong công việc................................................................................17 1.1.6.6 Đánh giá thực hiện công việc ............................................................................17 tế 1.1.7 Cơ sở thực tiễn......................................................................................................18 1.1.7.1 Thuyết tháp nhu cầu của A. Maslow .................................................................18 h 1.1.7.2 Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom .............................................................19 in 1.1.7.3 Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner..............................................20 cK 1.1.7.4 Học thuyết công bằng của J.Stacy.Adam ..........................................................21 1.1.7.5 Học thuyết hệ thống hai yếu tố của F.Herzberg ................................................21 1.1.7.6 Học thuyết đặt mục tiêu của Edwun Locke.......................................................21 họ 1.1.7.7 Lý thuyết X và lý thuyết Y của Douglas McGregor .........................................22 1.1.7.8 Thuyết ERG của Clayton Alderfer ....................................................................22 Đ ại 1.1.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................23 1.2 Thực tiễn về lao động tại Việt Nam ........................................................................24 1.3 Tóm tắt các tài liệu liên quan ..................................................................................25 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TẠI XÍ NGHIỆP ĐÁ XÂY DỰNG GA LÔI .......................................27 2.1 Tổng quan về Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi ........................................................27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí Nghiệp ...............................................27 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................28 2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................28 2.1.2.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................28 SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh 2.1.3 Sản phẩm và quy trình sản xuất............................................................................29 2.1.3.1 Sản phẩm ...........................................................................................................29 2.1.3.2 Quy trình sản xuất .............................................................................................29 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................................30 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................30 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................31 2.1.5 Quy mô và nguồn lực kinh doanh của Xí nghiệp qua 3 năm từ 2013 đến uế 2015 ...............................................................................................................................32 2.1.5.1 Tình hình lao động.............................................................................................32 H 2.1.5.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .....................................61 2.2 Kết quả nghiên cứu về các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực tế làm việc của công nhân tại Xí Nghiệp Đá Xây Dựng Ga Lôi. ......................................62 2.2.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ...........................................................................62 h 2.2.1.1 Giới tính.............................................................................................................62 in 2.2.1.2 Độ tuổi ...............................................................................................................62 cK 2.2.1.3 Trình độ học vấn................................................................................................63 2.2.1.4 Mức lương .........................................................................................................64 2.2.1.5 Số năm làm việc tại Xí nghiệp ..........................................................................65 họ 2.2.1.6 Bộ phận làm việc ...............................................................................................65 2.2.2 Phân tích đánh giá của công nhân viên về các chính sách tạo động lực Đ ại làm việc hiện tại của Xí Nghiệp Đá Xây Dựng Ga Lôi................................................66 2.2.2.1 Đánh giá của công nhân viên về yếu tố “lương, thưởng, phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ”........................ .......................................................................................66 2.2.2.2 Đánh giá của công nhân viên về yếu tố “Điều kiện làm việc”..........................68 2.2.2.3 Đánh giá của công nhân viên về yếu tố “Cách thức bố trí công việc” .............69 2.2.2.4 Đánh giá của công nhân viên về yếu tố “Độ an toàn trong công việc”.............70 2.2.2.5 Đánh giá của công nhân viên về yếu tố “Đánh giá thực hiện công việc”...............................................................................................................................71 2.2.3 Ưu điểm và hạn chế của các chính sách tạo động lực làm việc hiện tại của Xí nghiệp đá xây dựng Ga Lôi................................................................................72 SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh 2.2.3.1 Ưu điểm .............................................................................................................72 2.2.3.2 Hạn chế ..............................................................................................................73 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG NHÂN VIÊN TẠI XÍ NGHIỆP ĐÁ XÂY DỰNG GA LÔI..........................................................................................................................75 3.1 Định hướng ..............................................................................................................75 3.2 Giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân viên tại Xí nghiệp đá xây uế dựng Ga Lôi...................................................................................................................76 3.2.1 Phân tích thống kê những giải pháp mà công nhân viên đưa ra cho Xí H nghiệp đá xây dựng Ga Lôi ...........................................................................................76 3.2.2 Giải pháp...............................................................................................................77 tế 3.2.2.1 Giải pháp về yếu tố Lương, thưởng, phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ ...................77 3.2.2.2 Giải pháp về yếu tố Điều kiện làm việc ............................................................78 h 3.2.2.3 Giải pháp về yếu tố cách thức bố trí công việc .................................................80 in 3.2.2.4 Giải pháp về yếu tố độ an toàn trong công việc ................................................80 cK 3.2.2.5 Giải pháp về yếu tố đánh giá thực hiện công việc.............................................80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................82 1. Kết luận......................................................................................................................82 họ 2. Kiến nghị ...................................................................................................................83 1.2.1 Đối với Cơ quan quản lý nhà nước.......................................................................83 Đ ại 1.2.2 Đối với Công ty cổ phần khai thác đá Thừa Thiên Huế.......................................83 1.2.3 Đối với Xí nghiệp đá xây dựng Ga Lôi ................................................................83 1.2.4 Đối với công nhân viên đang làm việc tại Xí nghiệp đá xây dựng Ga Lôi..................................................................................................................................84 3. Những đóng góp và hạn chế của đề tài......................................................................84 3.1 Những đóng góp của đề tài......................................................................................84 3.2 Hạn chế của đề tài....................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc.................................................................................................................................10 Hình 1.2: Mô hình các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc..........................................................................................................................18 Hình 1.3: Các cấp bậc nhu cầu của Maslow..................................................................18 Hình 1.4: Mô hình học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ...........................................19 uế Hình 1.5: So sánh nhu cầu của Maslow và lý thuyết ERG của H Alderfer..........................................................................................................................23 Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhóm yếu tố ảnh tế hưởng đến động lực làm việc ........................................................................................23 in h DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Quy trình khai thác và sản xuất đá...............................................................30 Đ ại họ cK Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý Xí nghiệp đá xây dựng Ga Lôi.................................31 SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tóm tắt các tài liệu liên quan........................................................................25 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Xí Nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................................33 Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp đá xây dựng Ga Lôi trong giai đoạn 2012- 2014 ...............................................................43 uế Bảng 2.3: Đặc điểm điều tra theo giới tính ...................................................................62 Bảng 2.4: Đặc điểm điều tra theo độ tuổi ......................................................................62 H Bảng 2.5: Đặc điểm điều tra theo trình độ.....................................................................63 Bảng 2.6: Đặc điểm điều tra theo mức lương................................................................64 tế Bảng 2.7: Đặc điểm điều tra theo số năm làm việc .......................................................65 Bảng 2.8: Đặc điểm điều tra theo bộ phận làm việc......................................................65 h Bảng 2.9: Đánh giá của công nhân viên về “Lương, thưởng, in phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ” tại Xí nghiệp ..................................................................67 cK Bảng 2.10: Đánh giá của công nhân viên về “Điều kiện làm việc” tại Xí nghiệp .........................................................................................................68 Bảng 2.11: Đánh giá của công nhân viên về “Cách thức bố trí họ công việc” tại Xí nghiệp ...............................................................................................................69 Bảng 2.12: Đánh giá của công nhân viên về “Độ an toàn Đ ại trong công việc” tại Xí nghiệp.......................................................................................70 Bảng 2.13: Đánh giá của công nhân viên về “Đánh giá thực hiện công việc” tại Xí nghiệp ........................................................................................71 Bảng 3.1: Phân tích thống kê các giải pháp của công nhân viên ................................................................................................................................61 SVTH: Trần Ngọc Sơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ nên cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Cũng vì vậy, khi mà đời sống ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về một cuộc sống hiện đại, thoải mái cũng ngày một tăng, con người luôn đòi hỏi cao hơn về chất lượng môi trường sống, họ mong muốn có được nhà cao, đường đẹp… Trong những năm qua, ngành Xây Dựng đã được xã hội quan tâm, các chủ uế trương của Đảng và Nhà nước về việc xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng như: đường sá, cầu cống, bệnh viện… phải đi trước một bước để làm nền cho sự phát triển kinh tế. H Chính các lí do đó mà ngành sản xuất Vật Liệu Xây Dựng có điều kiện để phát tế triển, mà trong đó đặc biệt là Đá xây dựng chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Tuy nhiên, để có đủ số lượng Đá xây dựng thì điều quan trọng là cần phải có nguồn nhân lực để khai h thác nó. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất in bại của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp khai thác Đá, công nhân lao động là lực lượng chiếm phần lớn trong toàn bộ nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Các công nhân cK lao động sẽ gặp rất nhiều khó khăn do đây là một công việc hết sức nguy hiểm, vất vả. Nên động lực làm việc là yếu tố quan trọng đối với các công nhân này để họ có thể họ chấp nhận và làm việc tốt hơn. Do đó, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến công tác tạo động lực làm việc cho công nhân của mình để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và thu hút nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. Đ ại Đối với Xí Nghiệp Đá Xây Dựng Ga Lôi trực thuộc Công Ty Cổ Phần Khai Thác Đá Thừa Thiên Huế, là một cơ sở khai thác đá hiện cũng đang mong muốn tạo được động lực làm việc cho công nhân để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của Xí Nghiệp. Vậy câu hỏi lớn mà Xí Nghiệp đặt ra là cần phải làm thế nào để tạo ra được động lực làm việc cho công nhân của Xí Nghiệp. Nhận thứcđược vai trò quan trọng và mang tính chất quyết định đến sự hoạt động và phát triển của Xí Nghiệp. Để giúp Xí Nghiệp biết được các động lực làm việc của công nhân và từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của công nhân nên tôi quyết định chọn đề tài: Nghiên cứu SVTH: Trần Ngọc Sơn 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân tại Xí Nghiệp Đá Xây Dựng Ga Lôi làm đề tài khóa luận cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. 2.2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về các yếu tố trong công ty ảnh uế hưởng đến động lực làm việc của công nhân. công nhân tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. H Xác định được các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực làm việc của tế Xây dựng thang đo để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong công ty đến động lực làm việc của công nhân tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. h Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của công nhân tại Xí 3. Đối tượng nghiên cứu in Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. cK Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. họ Đối tượng điều tra: công nhân làm việc tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi Đ ại Phạm vi thời gian: ● Số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu về tình hình hoạt động sản xuất và kinh doanh của Xí Nghiệp giai đoạn từ 2012 - 2014. ● Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn trực tiếp người lao động từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2015. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: thông tin được thu thập từ các tài liệu của Xí Nghiệp, internet, sách, các bài luận văn và bài viết có liên quan… SVTH: Trần Ngọc Sơn 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh Tài liệu thứ cấp được thu thập trong tài liệu này bao gồm: Tài liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, lao động của Xí Nghiệp, tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp, thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của con người được thu thập từ internet, các bài luận văn, sách báo… Dữ liệu sơ cấp: thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc điều tra bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp công nhân đang làm việc tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. uế 5.2 Thiết kế nghiên cứu: 5.2.1 Nghiên cứu sơ bộ H Căn cứ theo những thông tin tìm kiếm trên mạng Internet, báo… cũng như tế những thông tin thu thập được khi đi thực tế tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi, tôi tiến hành xây dựng bảng hỏi sơ khai để tiến hành điều tra thử trên 5 công nhân tại Xí h nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. in Từ những thông tin trong quá trình nghiên cứu sơ bộ, tôi sẽ điều chỉnh bảng hỏi một cách logic, hợp lý, loại bỏ những câu hỏi khó hiểu, dài dòng, dễ gây nhầm lẫn cho cK người đọc bên cạnh đó bổ sung thêm những câu hỏi cần thiết để làm rõ các yếu tố trong công ty ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân tại Xí Nghiệp đá xây họ dựng Ga Lôi. Nghiên cứu chính thức tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi chi tiết với tất cả các công nhân đang làm việc tại Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Đ ại Lôi. 5.2.2 Phương pháp chọn mẫu Do Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi có số lượng công nhân không quá lớn nên tôi sẽ tiến hành điều tra tổng thể với số lượng công nhân là 51 người. 5.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0. Được tiến hành dựa trên quy trình dưới đây: 1. Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS. 2. Nhập dữ liệu lần 1 trên phần mềm SPSS (sau đó được kiểm tra lại lần 2). SVTH: Trần Ngọc Sơn 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh 3. Tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu. Phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu là phương pháp thống kê tần số, công cụ xử lý là phần mềm thống kê SPSS 20.0. Các số liệu sau khi được phân tích xong được trình bày dưới dạng bảng số liệu nhằm minh họa rõ ràng hơn cho kết quả nghiên cứu. Dựa trên các kết quả thu được, tôi sẽ tiến hành tổng hợp lại và rút ra các kết luận. 6. Kết cấu đề tài Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu H nghiên cứu. uế Trình bày lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp - tế Chương 1: Tổng quan về tạo động lực làm việc cho nhân viên Lý luận về động lực làm việc, các yếu tố tác động đến động lực làm việc, các h học thuyết về động viên và các chỉ tiêu đo lường động lực làm việc Thực tiễn về lao động tại Việt Nam - Tóm tắt một số nghiên cứu liên quan in - cK Chương 2: Phân tích, đánh giá về động lực làm việc của công nhân viên Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. họ - Tổng quan về Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của công nhân Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. Đ ại - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới động lực làm việc - Đánh giá thực trạng động lực làm việc của công nhân viên Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của công nhân viên Xí Nghiệp đá xây dựng Ga Lôi. Phần 3: Kết luận và kiến nghị SVTH: Trần Ngọc Sơn 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN 1.1 Cơ sở lí luận 1.1.1 Các khái niệm 1.1.1.1 Lao động là gì? Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và uế các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. (Trích Luật Lao động ) H 1.1.1.2 Động lực là gì? tế Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích. Vì vậy các nhà quản lí luôn tìm cách để trả lời câu hỏi tại sao người lao động lại làm việc. Để trả lời được cho câu h hỏi này các nhà quản trị phải tìm hiểu về động lực làm của người lao động và tìm cách in tạo động lực cho người lao động trong quá trình làm việc. Vậy động lực là gì? Động lực là một thuật ngữ được sử dụng rất nhiều. Trong kinh tế, động lực cK được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau: Theo từ điển tiếng việt: “Động lực được hiểu là cái thúc đẩy, làm cho phát họ triển”. Theo Mitchell, ông cho rằng: Động lực là một mức độ mà một cá nhân muốn đạt tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình.[1] Đ ại Theo Bolton: Động lực được định nghĩa như một khái niệm để mô tả các yếu tố được các cá nhân nảy sinh, duy trì và điều chỉnh hành vi của mình theo hướng đạt được mục tiêu. “Động lực (Motivantion): Sự sẵn sàng sử dụng nỗ lực cao để thực hiện các mục tiêu của tổ chức,nó bị ảnh hưởng bởi khả năng thỏa mãn những nhu cầu cá nhân” (Ngô Quý Nhâm, 2010). Từ những định nghĩa trên ta có thể đưa ra một cách hiểu chung về động lực như sau: Động lực là tất cả những gì có thể kích thích và động viên con người thực hiện những hành vi để đạt được mục tiêu hay kết quả cụ thể nào đó. SVTH: Trần Ngọc Sơn 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh 1.1.1.3 Động lực làm việc Định nghĩa theo từ điển tiếng Anh Longman: “động lực làm việc là một động lực có ý thức hay vô thức khơi dậy và hướng hành động vào việc đạt được một mục tiêu mong đợi” Động lực làm việc gồm cả yếu tố hữu hình và vô hình:  Yếu tố hữu hình phổ biến chính là tiền  Các yếu tố vô hình có khả năng mang lại những kết quả vượt xa kì vọng của doanh nghiệp. Các yếu tố vô hình có thể kể đến như: sự tôn trọng của doanh nghiệp và minh năng lực bản thân và hoàn thiện chính mình. H 1.1.1.4 Tạo động lực uế đồng nghiệp, các nỗ lực đóng góp được ghi nhận xứng đáng, được tạo điều kiện chứng tế Đây là vấn đề thuộc lĩnh vực quản trị của mỗi doanh nghiệp. Các nhà quản trị trong tổ chức muốn xây dựng công ty, xí nghiệp mình vững mạnh thì phải dùng mọi h biện pháp kích thích người lao động hăng say làm việc, phát huy tính sáng tạo trong nghiệp. Vậy tạo động lực là gì? in quá trình làm việc. Đây là vấn đề về tạo động lực cho người lao động trong doanh cK Tạo động lực là những kích thích nhằm thôi thúc, khuyến khích, động viên con người thực hiện những hành vi theo mục tiêu của mình. Bản chất của động lực xuất họ phát từ nhu cầu và sự thỏa mãn nhu cầu của con người. Giữa nhu cầu và sự thỏa mãn nhu cầu có một khoảng cách nhất định và khoảng cách đó luôn có động lực để rút ngắn khoảng cách đó. Đ ại Nhu cầu gồm nhiều loại khác nhau tùy vào cách phân chia mà ta có: nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu trước mắt, nhu cầu lâu dài… Sự thỏa mãn nhu cầu được hiểu là sự đáp ứng nhu cầu đến mức độ nào đó. Không có nhu cầu nào được thỏa mãn hoàn toàn mà chỉ có nhu cầu được thỏa mãn đến mức độ nào đó. Khi một nhu cầu được thỏa mãn, về cơ bản nó sẽ dần mất đi và nhu cầu mới lại xuất hiện. Con người không bao giờ hết nhu cầu, sự thỏa mãn nhu cầu có ảnh hưởng tích cực đến động lực của mỗi người. Vậy tạo động lực cho người lao động được hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản trị áp dụng vào người lao động nhằm tạo ra động lực cho người lao động. Ví dụ SVTH: Trần Ngọc Sơn 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh như: thiết lập những chính sách tiền lương thưởng phù hợp với mục tiêu của người lao động vừa thoả mãn được mục đích của doanh nghiệp vừa thỏa mãn được mục tiêu của người lao động, sử dụng các biện pháp kích thích về vật chất lẫn tinh thần… Trong sản xuất kinh doanh, muốn đạt được hiệu quả sản xuất cao, năng suất lao động cao thì bất kỳ tổ chức nào cũng cần phải có đội ngũ nhân viên mạnh. Ngoài trình độ chuyên môn, đạo đức ra thì vấn đề động lực làm việc là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động. Để tạo cho nhân viên vui vẻ, tích cực và có tính sáng tạo cao trong công việc thì cần phải có biện pháp uế tạo động lực hiệu quả. Thực hiện công tác tạo động lực tốt sẽ làm dịu đi những căng thẳng không cần H thiết, tăng cường sự hấp dẫn của tiền lương, tiền thưởng… Người lao động hăng hái làm việc, gắn bó và sản sàng cống hiến hết mình vì tổ chức. tế 1.1.2 Vai trò của tạo động lực h Qua nghiên cứu một số học thuyết, quan điểm quản trị ta thấy được động lực có in vai trò quan trọng trong việc quyết định hành vi người lao động. Người lao động sẽ có những hành vi tích cực trong việc hoàn thiện mình thông qua công việc. Động lực thúc cK đẩy hành vi ở hai góc độ trái ngược nhau đó là tích cực và tiêu cực. Người lao động có động lực tích cực thì sẽ tạo ra được một tâm lí làm việc tốt, lành mạnh đồng thời cũng họ góp phần làm cho doanh nghiệp ngày càng vững mạnh hơn. Chính sách tiền lương, tiền thưởng có phù hợp hay không? Công việc có làm thỏa mãn nhu cầu của người lao dộng hay không? Bố trí công việc có hợp lý hay không?… Tất cả những yếu tố trên Đ ại ảnh hưởng đến tinh thần làm việc của người lao động hoặc là làm việc hăng say, nhiệt tình hoặc là trì trệ, bất mãn. 1.1.3 Lợi ích của việc tạo động lực làm việc Một nguyên tắc cơ bản trong quản trị là : Hiệu quả làm việc = f (năng lực * động lực). Theo ý kiến của các chuyên gia Trung tâm đào tạo INPRO và những người làm nghề nhân sự thì đối với nguồn nhân lực tại Việt Nam, tỷ lệ trong phép toán này luôn là: động lực lớn hơn năng lực. SVTH: Trần Ngọc Sơn 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh Do đó nhiệm vụ của các nhà quản trị là tạo động lực và xây dựng một hệ thống động viên có hiệu quả nhằm:  Khai thác và sử dụng năng lực cá nhân tốt nhất  Khai thác năng lực tiềm ẩn của cá nhân  Xác định khả năng và tăng hiểu biết của nhân viên  Làm việc hăng say hơn, muốn làm việc hơn  Tạo cơ hội cho nhân viên tự khẳng định mình  Gây không khí làm việc căng thẳng trong công ty. uế Các nhân tố có thể triệt tiêu động cơ làm việc của nhân viên. H  Đặt ra những đòi hỏi không rõ ràng đối với hoạt động của nhân viên.  Soạn thảo quá nhiều qui định không cần thiết buộc nhân viên thực hiện. tế  Yêu cầu nhân viên tham dự những cuộc họp không hiệu quả.  Làm gia tăng sự đua tranh nội bộ giữa các nhân viên. h  Che giấu những thông tin quan trọng liên quan đến công việc của nhân viên. in  Chỉ trích chứ không góp ý xây dựng. cK  Nhân nhượng đối với những cá nhân làm việc không hiệu quả, vì thế những nhân viên làm việc hiệu quả cảm thấy bị lợi dụng.  Đối xử không công bằng với các nhân viên. họ  Sử dụng lao động chưa phù hợp với trình độ của nhân viên. Còn dưới đây là ví dụ về các nhân tố có thể tạo động cơ làm việc thật sự giúp Đ ại nhân viên phát huy khả năng của họ.  Nếu nhân viên của bạn phải làm một công việc đơn điệu và nhàm chán, bạn hãy tìm cách bổ sung thêm cho họ một chút hài hước và sự đa dạng.  Cho phép nhân viên tự do chọn lựa cách thực hiện công việc của họ.  Khuyến khích việc chịu trách nhiệm cá nhân, đồng thời tạo ra các cơ hội thăng tiến trong công ty.  Đẩy mạnh việc giao lưu và hoạt động đội nhóm.  Tránh những chỉ trích cá nhân gay gắt.  Cho phép nhân viên chủ động trong công việc.  Thiết lập các mục tiêu và nhiệm vụ mang tính thách thức cho tất cả nhân viên. SVTH: Trần Ngọc Sơn 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh  Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá phản ánh được sự gia tăng hiệu quả hoạt động. Bằng cách loại ra những yếu tố triệt tiêu động cơ làm việc và thêm vào những yếu tố thúc đẩy động cơ làm việc, thì sẽ gợi mở được những mong muốn tự nhiên của nhân viên để họ làm việc với động cơ và hiệu quả cao nhất. Dưới đây là những mong muốn đó:  Mong muốn hoạt động  Mong muốn quyền lực  Mong muốn khẳng định H  Mong muốn thu nhập đảm bảo cuộc sống sung túc uế  Mong muốn sở hữu  Mong muốn được thừa nhận h  Mong muốn làm được việc có ý nghĩa tế  Mong muốn thành đạt in 1.1.4 Sự cần thiết phải tạo động lực cK Không chỉ trong lao động mới thực sự cần động lực mà ngay cả trong cuộc sống hàng ngày con người rất cần có động lực sống. Trong kinh tế, động lực có vai trò rất lớn, nhà nước muốn thu hút đầu tư nước ngoài bằng cách tạo môi trường đầu tư họ thông thoáng. Đó cũng chính là một trong những động lực thu hút đầu tư nước ngoài. Trong doanh nghiệp, việc tạo động lực xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp Đ ại và người lao động. Tạo động lực để người lao động làm việc chăm chỉ hơn, cống hiến hết mình vì công ty, gắn bó với công ty lâu dài. Sự tồn tại và phát triển của công ty phụ thuộc rất lớn đến nỗ lực làm việc của các thành viên, sự cống hiến đóng góp công sức trí tuệ của con người tâm huyết, hết lòng vì công ty. Không một công ty nào có thể tồn tại và phát triển với những con người làm việc hời hợt, tâm lí luôn chán nản, chán công việc. Chính vì thế bất cứ công ty nào cũng cần phải tạo động lực làm việc cho người lao động. Tạo động lực làm việc cho người lao động không những kích thích tâm lý làm việc cho người lao động mà còn tăng hiệu quả lao động, hiệu quả sản cuất kinh doanh của công ty, xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường… SVTH: Trần Ngọc Sơn 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc Các học thuyết khi nói đến các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của con người đều nhắc đến 3 yếu tố sau: Đặc điểm công việc Đặc điểm môi trường uế Tạo động lực H Đặc điểm cá nhân tế Hình 1.1: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc h ● Đặc điểm cá nhân in Mỗi con người đều có mỗi phong cách sống khác nhau, vì vậy động lực sống của mỗi người sẽ khác nhau. Có người tự biết tạo cho mình động lực cao hơn người cK khác, họ biết cách điều chỉnh hành vi của mình sao cho tốt nhất, họ luôn phấn đấu vì mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên có những người thích sống cuộc sống an nhàn, hờ hững, họ trong công việc họ không thích làm những công việc có tính thách thức cao, mục tiêu trong công việc không đòi hỏi phải nỗ lực để có được. Nghiên cứu về đặc điểm cá nhân ta thấy rằng cần phải bố trí người lao động Đ ại phù hợp để họ có thể phát huy được hiệu quả làm việc cao nhất. Trong tổ chức có những công việc có tác dụng tạo động lực mạnh cho người lao động, nhưng cũng có những công việc tính tạo động lực thấp. Tóm lại, đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng rất lớn đến động lực làm việc của người lao động. ● Đặc điểm công việc Tính chất công việc: Trong hệ thống công việc có những công việc mang tính lặp đi lặp lại nhưng cũng có những công việc đòi hỏi sự nhanh nhẹn, luôn luôn nỗ lực. Những công việc mang tính chất lặp đi lặp lại thường là những việc liên quan đến sổ sách, giấy tờ… những công việc này thường không tạo hứng thú làm việc cho người lao động. Do đó khả năng thu hút lao động hạn chế, những người lao động làm những SVTH: Trần Ngọc Sơn 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Phương Thanh công việc này thì động lực làm việc vì tính chất công việc rất thấp. Những công việc đòi hỏi sự nhanh nhẹn, nỗ lực như quản lý, giám đốc… là những công việc mà chính bản thân nó đã có sự thu hút, tạo hứng thú cho người lao động, người lao động cảm thấy có động lực mạnh mẽ khi đảm nhận những công việc này. Vì vậy, tính chất công việc có ảnh hưởng rất lớn đến cách thức tạo động lực cho người lao động. Công việc ổn định hay công việc được yêu thích hoặc công việc phức tạp hay nhàn rỗi… là những yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến động lực làm việc của người lao động. Vị trí và khả năng phát triển nghề nghiệp: Bên cạnh bản chất công việc thì vị trí uế và khả năng phát triển nghề nghiệp là vấn đề được người lao động quan tâm hàng đầu. Một công việc không được người khác coi trọng và không có khả năng phát triển thì H chắc chắn không thể tạo động lực cho người lao động. Và ngược lại, một công việc tế được người khác coi trọng, có khả năng hoàn thiện tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn… thì công việc này sẽ tạo động lực rất lớn cho ngươi lao động làm việc. h Cơ hội thăng tiến: Trong điều kiện hiện nay, bất kỳ người lao động nào cũng in muốn mình được mọi người tôn trọng, họ làm việc không chỉ để lấy thu nhập mà họ còn mong muốn có chỗ đứng nhất định trong xã hội. Một công việc giúp họ có cơ hội cK thăng tiến tốt, thì sẽ tác động mạnh mẽ đến động lực làm việc của người lao động. Nói tóm lại, đặc điểm công việc có vai trò quyết định đến động lực làm việc của họ người lao động, vì vậy các nhà quản trị cần phải có biện pháp thường xuyên làm hấp dẫn công việc. Phải tạo cho người lao động có cảm giác hưng phấn khi làm việc, tạo cơ hội cho người lao động phát huy hết khả năng làm việc của mình. Đ ại ● Đặc điểm môi trường tổ chức Về môi trường làm việc: Môi trường làm việc trong tổ chức bao gồm môi trường vật chất và môi trường tâm lý. Môi trường vật chất bao gồm vị trí nơi làm việc, khung cảnh, đồ đạc, máy móc, sự bố trí máy móc… cách bố trí máy móc thiết bị, màu sắc ánh sáng... có ảnh hưởng rất lớn đến tâm trạng làm việc của người lao động. Môi trường vật chất phù hợp, tiện lợi chắc chắn sẽ tạo điều kiện lớn để người lao động có động lực làm việc, giảm thiểu tai nạn lao động, làm tăng sự an toàn khi làm việc. SVTH: Trần Ngọc Sơn 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan