ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN ANH TÖ
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC HÕA VANG - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
C
C
R
UT.L
D
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Đà Nẵng - Năm 2020
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VINH TỊNH
Phản biện 1: TS. Lưu Ngọc An
Phản biện 2: TS. Thạch Lễ Khiêm
C
C
R
UT.L
D
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật điện họp tại Trường Đại học Bách khoa
vào ngày 30 tháng 5 năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm học liệu và truyền thông tại Trường Đại học Bách
khoa - Đại học Đà Nẵng.
Thư viện Khoa Điện, Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển kinh tế ngày càng nhanh chóng trong
công cuộc công nghiệp hiện đại hóa của đất nước, nhu cầu sử dụng
điện cho sinh hoạt, kích cầu phát triển du lịch, phát triển công nghiệp
vì vậy lưới điện phân phối cũng không ngừng được nâng cấp mở
rộng hoặc xây dựng mới, đi kèm theo là việc phát triển nguồn và lưới
để đáp ứng nhu cầu trên. Vì vậy, việc quản lý vận cung cấp điện đảm
bảo chất lượng cho khách hàng đang được chú trọng hơn trong việc
ứng dụng khoa học công nghệ vận hành lưới điện phân phối một cách
tối ưu. Đồng thời hiện nay các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện và
tổn thất điện năng là một trong những tiêu chí ngày càng được quan
tâm và đưa vào chỉ tiêu thi đua của các Điện lực.
Do đó, lý do tôi chọn đề tài “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao
hiệu quả vận hành lưới điện phân phối Điện lực Hòa Vang – Thành
phố Đà Nẵng’’ nhằm phân tích, đánh giá cụ thể lưới điện phân phối
hiện trạng, và đưa ra giải pháp hiệu quả trong việc quản lý vận hành
lưới điện phân phối.
C
C
R
UT.L
D
2. M c đ ch nghi n c u
Để đánh giá một lưới điện phân phối vận hành tối ưu, hiệu quả
an toàn được xét qua các tiêu chí sau: nâng cao chất lượng điện năng
(U, F), chỉ số độ tin cậy cung cấp điện của lưới phân phối (SAIDI,
SAIFI, MAIFI), tổn thất điện năng ∆A.
Trong đề tài này, tác giả sẽ dùng một số phần mềm phân tích
đánh giá cụ thể các chỉ tiêu trên của lưới điện Hòa Vang như:
- Phần mềm CMIS 2.0, phần mềm OMS (quản lý lưới điện) để
tính toán chỉ số độ tin cậy cung cấp điện.
- Phần mềm IFC (đo xa): để đánh giá đồ thị phụ tải, hệ số Cos
phi, chất lượng điện năng.
2
- Phần mềm PSS/Adept: để tính toán tổn thất công suất, điểm
bù tối ưu, điểm mở tối ưu.
Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vận hành
để nâng cao chất lượng điện năng, giảm tổn thất, nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện. Từ đó làm cơ sở áp dụng cho các khu vực có lưới điện
phân phối tương tự.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n c u
- Đối tượng nghiên cứu: Lưới điện phân phối 22KV Điện lực
Hòa Vang -TP Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Luận văn sẽ nghiên cứu vấn đề phân bố công suất, điện áp
các nút trên lưới điện, thay đổi các vị trí tụ bù hiện tại để vận hành
hiệu quả, tìm điểm mở tối ưu để giảm tổn thất, các chỉ số độ tin cậy
cung cấp điện, mô phỏng sơ đồ lưới điện tính toán bằng phần mềm
PSS/ADEPT.
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả vận
hành cho lưới điện phân phối.
C
C
R
UT.L
D
4. Phƣơng pháp nghi n c u
- Dùng phần mềm PSS/ADEPT để mô phỏng và tính toán sơ
đồ lưới điện Điện lực Hòa Vang.
- Tính toán các chỉ số của độ tin cậy bằng số liệu thực tế. Từ
đó đưa ra các giải pháp để cải thiện các chỉ số đó.
Đặt tên t i:
Căn cứ vào mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp
nghiên cứu, đề tài được đặt tên như sau: “Nghi n c u các giải pháp
nâng cao hiệu quả vận hành lƣới điện phân phối Điện lực Hòa
Vang Thành Phố Đà Nẵng.”
5. Bố c c c a luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục
3
trong luận văn gồm có các chương như sau :
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC HÒA VANG -THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA
LƯỚI ĐIỆN ĐIỆN LỰC HÒA VANG
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐIỆN THEO THÔNG TƯ 32/2010 /TT-BCT
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN
HÀNH
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC HÕA
VANG -THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1.1. Đặc điểm c a lƣới điện phân phối điện lực Hòa Vang
1.1.1. Khối lượng ường dây và TBA
Địa bàn quản lý của Điện lực Hòa Vang bao gồm: 11 xã thuộc
Huyện Hòa Vang. Đường dây trung áp: 219,531 km (15 xuất tuyến
22KV) trong đó tài sản khách hàng là 41,748 km, Đường dây hạ áp:
332,106km trong đó tài sản khách hàng là 0,793km, Trạm biến áp
phân phối: 400 TBA, tổng dung lượng 139,957 KVA. Trong đó tài
sản khách hàng 183 TBA, dung lượng 95,115KVA. Sản lượng của
Điện lực Hòa Vang năm 2018 là 235,939,234 kWh, chiếm 9% tổng
sản lượng toàn Công ty Điện lực Đà Nẵng. Phụ tải điện của Điện lực
Hòa Vang gồm nhiều thành phần từ sinh hoạt nông thôn, công
nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp… với tổng số >58.578 khách hàng (số
khách hàng của cả công ty là 333.060 khách hàng).
C
C
R
UT.L
D
1.1.2. Kết lưới hiện tại
Lưới điện Hòa Vang nhận điện từ điện lưới Quốc Gia từ TBA
500 kV Đà Nẵng qua 5 TBA 110kV (Cầu Đỏ, Hòa Khánh 220, Hòa
Li n, Li n Chiểu, Hòa Khánh 2).
4
Chế độ vận hành bình thường của lưới phân phối 3 pha trung
tính trực tiếp nối đất, kết lưới các xuất tuyến 22 kV theo sơ đồ mạch
vòng vận hành hở. Các xuất tuyến kết với nhau bằng các Recloser,
LBS liên lạc.
Do địa bàn cấp điện cho phụ tải dân dụng và sinh hoạt có bán
kính cấp điện lớn, nhiều nhánh rẽ nên tổn thất điện năng cao, xác suất
xảy ra sự cố lớn làm mất điện trên diện rộng. Vì vậy ảnh hưởng nhiều
đến việc cung cấp điện.
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến của Điện lực Hòa Vang được
trình bày ở Hình 1.1.
C
C
R
UT.L
D
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý Điện Lực Hòa Vang
1.1.3. Các TBA 110KV
Trạm E12:
+ Xuất tuyến 471 (E12): Cấp điện cho các Xã Hòa Sơn, Hòa
5
Liên, Hòa Bắc, Hòa Ninh, Hòa Phú thuộc Huyện Hòa Vang và Khu
du lịch Bà Nà-Suối Mơ. Trong đó phụ tải tại Khu Du lịch Bà Nà
chiếm phần lớn.
Công suất lúc cao điểm: 13,992 MVA; cosφtb = 0,98; Smin:
4,858 MVA. Biểu đồ phụ tải đặc trưng được trình bày ở Hình 1.2
Hình 1.2. Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471E12
Trạm E9:
+ Xuất tuyến 471(E9): Cấp điện các phụ tải đặc biệt là Khu du
lịch Bà Nà. Với đặc thù phụ tải sản xuất 3 ca nên công suất của xuất
tuyến này luôn đạt mức cao.
Công suất lúc cao điểm: 15,327 MVA; cosφtb = 0,99; Smin:
4,881MVA. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 473E92 là 2,45%.
Biểu đồ phụ tải đặc trưng được trình bày ở Hình 1.3
C
C
R
UT.L
D
Hình 1.3. Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471E9
Trạm Ehl:
+ Xuất tuyến từ 477Ehl: Cấp điện cho Khu Công Nghiệp nhẹ
Hòa Khương.
6
Công suất lúc cao điểm: 3,315 MVA; cosφtb = 0,99; Smin:
1,584MVA. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 477Ehl là 3,13%.
Biểu đồ phụ tải đặc trưng được trình bày ở Hình 1.4
Hình 1.4. Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 477Ehl
+ Xuất tuyến từ 471Eh
Công suất lúc cao điểm: 3,067 MVA cosφtb -0,94 Smin: 0,134
MVA. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 477Ehl là 0,89 %. Biểu đồ
phụ tải đặc trưng được trình bày ở Hình 1.5
C
C
R
UT.L
D
Hình 1.5. Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 471Ehl
+ Xuất tuyến từ 473Ehl
Công suất lúc cao điểm: 0,483 MVA; cosφtb = 0,99; Smin: 0
MVA. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 473Ehl là 0,51%. Biểu đồ
phụ tải đặc trưng được trình bày ở Hình 1.6
7
Hình 1.6. Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 473Ehl
+ Xuất tuyến từ 475Ehl
Công suất lúc cao điểm: 0,333 MVA; cosφtb = -0,99; Smin: 0
MVA. Tổn thất điện năng của xuất tuyến 475Ehl là 0,93%. Biểu đồ
phụ tải đặc trưng được trình bày ở Hình 1.7
C
C
R
UT.L
D
Hình 1.7. Biểu đồ phụ tải đặc trưng của xuất tuyến 475Ehl
1.2. Ph tải điện
1.2.1. Đặc iểm phụ tải
a) Phụ tải sinh hoạt
Cấp điện chủ yếu bằng xuất tuyến 471E12, 471E9, 477Ehl.
Nhóm phụ tải này bao gồm các cơ quan, trường học, các đơn vị hành
chính sự nghiệp và dân cư chiếm khoảng 50% tổng sản lượng của
Điện Lực Hòa Vang.
b) Phụ tải công nghiệp
Cấp điện chủ yếu bằng xuất tuyến: XT 471Ehl, XT 473Ehl,
XT 475Ehl, XT 471E9, XT 471E12
Cấp điện bằng các xuất tuyến 471,475E92 KCN Hòa Ninh
Hòa Nhơn. Riêng các phụ tải cán thép lớn được cung cấp bằng các
8
xuất tuyến riêng...thì xảy ra tình trạng non tải, không tải vào giờ bình
thường, giờ cao điểm gây tổn thất không tải đường dây và các MBA
trạm 110kV KCN Cao Đà Nẵng. Biểu đồ phụ tải đặc trưng được trình
bày ở Phụ lục 2.
c) Phụ tải nông thôn
Cấp điện chủ yếu bằng xuất tuyến: XT 471Ehl, XT 473Ehl,
XT 475Ehl, XT 471E9, XT 471E12. Sản lượng điện Nông nghiệp
chiếm 10,78% tổng sản lượng của Điện lực Hòa Vang.
Cấp điện bằng Xuất tuyến 471E9. Đặc điểm của các phụ tải
này chủ yếu dùng cho sinh hoạt, chiếu sáng.
1.2.2. Yêu cầu của phụ tải
a) Chất lượng điện năng
Các phụ tải trong KCN hiện nay yêu cầu chất lượng điện năng
ngày càng cao để đáp ứng các dây chuyền công nghệ hiện đại và chất
lượng sản phẩm làm ra. Việc sụt áp và dao động điện áp, sóng hài sẽ
gây ảnh hưởng đến các phụ tải.
b) Độ tin cậy
Hiện nay các phụ tải ngày càng yêu cầu cao về vấn đề độ tin
cậy để ổn định sản xuất, sắp xếp sinh hoạt… Việc gián đoạn cung
cấp điện lâu hoặc mất điện bất ngờ do sự cố sẽ gây thiệt hại lớn đến
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và nhà máy. Độ tin cậy
cung cấp điện đang được đưa vào chỉ tiêu thi đua của các đơn vị. Vì
vậy độ tin cậy cung cấp điện là một vấn đề ngày càng được quan tâm
từ phía các khách hàng và ngành điện.
C
C
R
UT.L
D
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Hiện nay phần lớn phụ tải công nghiệp của Điện lực Hòa Vang
tập trung tại các khu công nghiệp Hòa Ninh, Hòa Nhơn, KCN Cao
Đà Nẵng. Đặc biệt là Khu Du Lịch Bà Nà Hills với sản lượng chiếm
80% tổng sản lượng điện lực. Phụ tải dân dụng tập trung tại 2 xuất
9
tuyến 474E9 và 473E92 chiếm tỷ lệ 15% tổng sản lượng điện lực.
Qua sơ đồ kết lưới ta thấy rằng các xuất tuyến trong khu công nghiệp
đều có các vị trí liên lạc với nhau, có thể vận hành linh hoạt để nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện, các xuất tuyến này đều có tổn thất dưới
2%, riêng các xuất tuyến dân dụng có bán kính cấp điện lớn, tổn thất
khá cao (trên 2%). Ta thấy rằng hiện nay một số vị trí kết lưới chưa
được tối ưu, tổn thất vẫn còn cao, các vị trí tụ bù lắp đặt trước đây
không còn phát huy tối đa hiệu quả bù kinh tế. Vì vậy để giảm tổn
thất điện năng và nâng cao hiệu quả vận hành, ta tập trung nghiên
cứu phụ tải tại các xuất tuyến KCN Hòa Vang và các phụ tải dân
dụng trên.
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA LƢỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC HÒA VANG
2.1. Phƣơng th c vận hành cơ bản hiện tại
Hằng năm, Điện lực Hòa Vang ban hành sơ đồ kết dây cơ bản,
các xuất tuyến vận hành đảm bảo dòng điện lớn nhất không quá
200A, cung cấp điện không quá 5.000 khách hàng, giữa các phân
đoạn không quá 2.000 khách, trên mỗi xuất tuyến có ít nhất 2
Recloser (hoặc LBS) phân đoạn. Giữa các đường dây với nhau có ít
nhất 2 vị trí liên lạc. Đồng thời, các máy cắt phải được kết nối về
trung tâm điều độ và được điều khiển từ xa. Khi có sự cố nhanh
chóng cô lập vùng sự cố, chuyển tải cung cấp điện trở lại cho khu
vực không bị ảnh hưởng không quá 5 phút kể từ khi sự cố xảy ra.
Hiện nay lưới điện Điện lực Hòa Vang có phương thức kết dây
giữa các xuất tuyến như sau:
C
C
R
UT.L
D
2.1.1.Các vị trí liên lạc giữa các xuất tuyến
Danh sách điểm đo đồng vị pha
10
STT
1
2
3
Điểm li n lạc
MC 472 Hòa Khương + DCL
182-4 Hòa Khương liên lạc
ĐZ 471E12 và 477E12
MC 478 Nhơn Sơn + DCL
57-4 Nhơn Sơn liên lạc ĐZ
471E12 và 471E9
DCL
22-4
Hòa
Sơn
(LBS+LTĐ) liên lạc ĐZ
471E9 và 477EHl
Tình trạng
vận hành
hiện trạng
Thực hiện
đo đồng vị
pha
Ghi chú
MC (cắt) +
DCL (đóng)
Tại MC
Đồng vị
MC (cắt) +
DCL (đóng)
Tại MC
Đồng vị
LBS (cắt) +
LTĐ (đóng)
Tại DCL
Đồng vị
2.1.2.Các vị trí phân oạn giữa xuất tuyến
- Phân đoạn xuất tuyến 472E9 tại 2 vị trí: DCL 30-4 ĐS3 và
DCL 14.4.3.1-4 ĐS6.
- Phân đoạn xuất tuyến 473E9 tại 3 vị trí: DCL 14-4 ĐS3, DCL
23-4 ĐS3 và DCL 23.11-4 ĐS9.
- Phân đoạn xuất tuyến 475E9 tại 3 vị trí: DCL 24A-4 ĐS2,
DCL 30-4 ĐS2 và DCL 43-4 ĐS6.
- Phân đoạn xuất tuyến 477E9 tại vị trí: DCL 35-4 ĐS9.
- Phân đoạn xuất tuyến 475E92 tại 3 vị trí: DCL 128A-4 Túy
Loan, Máy cắt 472 Viba và DCL 173.1-4 Viba.
C
C
R
UT.L
D
2.2. Dùng phần mềm pss/adept để t nh toán phân bố công
suất và điện áp các nút
2.2.1. Giới thiệu phần m m PSS/ADEPT
a) Giới thiệu chung
Phần mềm PSS/ADEPT (Shaw Power Technologies, Inc) là
một phần mềm phân tích, tính toán lưới điện rất mạnh, phạm vi áp
dụng cho lưới điện cao thế cho đến hạ thế với qui mô số lượng nút
không hạn chế và hoàn toàn áp dụng trong các công ty Điện lực.
b) Các modul
Bài toán tính phân bố công suất (Load Flow – module có sẵn):
phân tích và tính toán điện áp, dòng điện, công suất trên từng nhánh
11
và từng phụ tải cụ thể.
Bài toán tính ngắn mạch (All Fault- module có sẵn): tính toán
ngắn mạch tại tất cả các nút trên lưới, bao gồm các loại ngắn mạch
như ngắn mạch 1 pha, 2 pha và 3 pha.
Bài toán TOPO (Tie Open Point Optimization), phân tích điểm
dừng tối ưu: tìm ra những điểm có tổn hao công suất nhỏ nhất trên
lưới và đó chính là điểm dừng lưới trong mạng vòng 3 pha.
Bài toán CAPO (Optimal Capacitor Placement), đặt tụ bù tối
ưu : tìm ra những điểm tối ưu để đặt các tụ bù cố định và tụ bù ứng
động sao cho tổn thất công suất trên lưới là nhỏ nhất.
Bài toán tính toán các thông số của đường dây (Line Properties
Culculator): tính toán các thông số của đường dây truyền tải.
Bài toán phối hợp và bảo vệ ( Protection and Coordination).
Bài toán phân tích sóng hài (Hamornics): phân tích các thông
số và ảnh hưởng của các thành phần sóng hài trên lưới.
Bài toán phân tích độ tin cậy trên lưới điện (DRA- Distribution
Reliability Analysis): tính toán các thông số độ tin cậy trên lưới điện
như SAIFI, SAIDI, CAIFI, CAIDI…
Trong phạm vi đề tài, ta chỉ sử dụng 3 modul để tính toán là
Tính phân bố công suất (Load Flow), Tính điểm mở tối ưu (TOPO)
và Tối ưu hóa việc lắp đặt tụ bù (CAPO).
*Tìm vị trí đặt tụ bù tối ưu
Đầu tiên, tính phân bố công suất cho mỗi đồ thị phụ tải để biết
nấc điều chỉnh của máy biến áp và nấc chỉnh của tụ bù ứng động
đang có trên lưới. Các nấc chỉnh này được lưu lại cho từng trường
hợp. Các máy biến áp và tụ bù này sẽ không được điều chỉnh nữa khi
CAPO chạy.
Trước hết CAPO xem xét các tụ bù cố định, theo định nghĩa
thì các tụ bù này luôn được đóng vào lưới trong tất cả các trường hợp
D
C
C
R
UT.L
12
phụ tải. Tất cả các nút hợp lệ trên lưới sẽ được kiểm tra xem tại nút
nào thì số tiền tiết kiệm được là lớn nhất. Vì có rất nhiều trường hợp
phụ tải nên số tiền tiết kiệm này sẽ được xem như là tổng trọng số
của từng trường hợp phụ tải, trong khi đó hệ số trọng lượng là thời
gian tính toán của mỗi trường hợp phụ tải.
* Quá trình tính toán
CAPO đặt tụ bù cố định lên lưới cho đến khi xảy ra điều kiện
dừng. Sau đó tụ bù ứng động được đặt lên lưới cho đến khi xảy ra
điều kiện dừng tương ứng của tụ bù ứng động. Tổng chi phí của quá
trình tối ưu là chi phí lắp đặt và bảo trì của tất cả các tụ đã được đóng
lên lưới; chi phí tiết kiệm tổng là tổng của các chi phí tiết kiệm thu lại
được của từng tụ bù.
CAPO có thể đặt nhiều tụ bù cố định và/hoặc nhiều tụ bù ứng
động tại mỗi nút. PSS/ADEPT sẽ gộp các tụ bù này thành một tụ bù
cố định và/hoặc một tụ bù ứng động. Tụ bù ứng động đơn sẽ có nấc
điều chỉnh tương ứng và lịch đóng cắt tụ sẽ biểu diễn các bước đóng
cắt của từng tụ bù đơn.
C
C
R
UT.L
D
2.2.2. Tính phân bố công suất
a) Mô phỏng sơ đồ hệ thống lưới điện Điện lực Hòa Vang trên
phần mềm PSS/ADEPT.
Để tính toán phân bố công suất và phân tích các chế độ của
lưới điện Điện lực Hòa Vang, ta mô phỏng trên chương trình
PSS/ADEPT theo sơ đồ nguyên lý quý 3 năm 2018. Sơ đồ mô phỏng
tính toán như hình sau :
Trạm 220 kV E9: Xuất tuyến 471E9
13
C
C
R
UT.L
D
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Qua kết quả tính toán từ phần mềm PSS/Adept phân bố công
suất các xuất tuyến và tổn thất công suất của lưới điện hiện trạng.
Tổn thất công suất trên các xuất tuyến dân dụng 471E9 là 2,47% và
474E9 là 3,29% do đặc thù của lưới điện có bán kính cấp điện dài,
riêng xuất tuyến 471E9 có phụ tải lớn là KDL Bà Nà đặt ở cuối
nguồn, phụ tải sinh hoạt nhiều, hầu hết là đo đếm hạ thế nên tổn thất
công suất cao. Các xuất tuyến cũng đã được lắp đặt tụ bù trung áp
nhưng do phụ tải thay đổi, các vị trí tụ bù hiện tại đã không còn tối
ưu nữa. Vì vậy để giảm tổn thất lưới trung áp ta phải tìm ra phương
14
thức vận hành tốt hơn mà cụ thể ở đây là thay đổi vị trí lắp đặt tụ bù
sao cho phát huy hiệu quả kinh tế nhất đồng thời tìm điểm mở tối ưu
giữa các xuất tuyến có vị trí liên lạc với nhau theo từng giờ phụ tải để
giảm tổn thất.
CHƢƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
THEO THÔNG TƢ 32/2010 /TT-BCT
3.1. Tính toán các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện Saidi,
Saifi, Maifi c a năm 2018.
Qua theo dõi tình hình sự cố lưới điện từ năm 2018 đến nay, ta
có thể tổng hợp các dạng sự cố tại Điện lực Hòa Vang thường gặp.
3.1.1. Đặc iểm v sự cố lưới iện Điện Lực Hòa Vang
Sự cố lưới điện Điện lực tập trung ở một số dạng chủ yếu sau:
- Sự cố do thời tiết xấu, giông sét, do động vật xâm nhập..
- Sự cố do hành lang tuyến: do cây cối ngã va quẹt vào đường
dây. Một số do người dân vi phạm hành lang an toàn lưới. Do thiết bị
điện lâu ngày bị hỏng cách điện (FCO, thu lôi van).
- Một số sự cố do quá tải gây nổ FCO hoặc máy cắt đầu tuyến
tại các khu Công Nghiệp, các Khu giải trí lớn trên địa bàn Huyện như
Khu Du Lịch Bà Nà, khu Sân Golf, Khu Du lịch Núi Thần Tài.....
C
C
R
UT.L
D
3.1.2. Các chỉ tiêu ộ tin cậy theo Thông Tư 32/2010/ TTBCT
a) Các chỉ tiêu ngừng cấp điện
- Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân
phối (System Average Interruption Duration Index - SAIDI);
b) Các trường hợp ngừng cung cấp điện không xét đến khi
tính toán các chỉ số độ tin cậy
3.1.3. Các số liệu ầu v o ể phục vụ tính toán
Để tính toán các chỉ số độ tin cậy lưới điện Điện lực Hòa Vang
15
năm 2018 ta dùng các số liệu sau:
- Phương thức cắt điện đã đăng ký với Phòng Điều độ Công ty
Điện lực Đà Nẵng.
- Số liệu sự kiện ghi được của chương trình Miniscada tại
Phòng Điều độ.
- Số liệu sự cố trong năm 2018.
- Số lượng khách hàng lấy từ chương trình quản lý Kinh doanh
CMIS 2.0.
Thông qua phần mềm OMS: ta chỉ nhập khu vực mất điện với
số khách hàng bị ảnh hưởng, thời gian mất điện và có điện thì phần
mềm sẽ tính toán được chỉ số độ tin cậy cung cấp điện SAIDI, SAIFI,
MAIFI. Bản báo cáo chỉ số độ tin cậy lưới điện do sự cố, sửa chữa và
mất điện của các Điện lực tính theo hằng tháng, quí năm được tổng
hợp qua phần mềm này.
Mô hình tính toán các chỉ số độ tin cậy như sau:
C
C
R
UT.L
D
CSDL
CMIS
CSDL
DMS
Tính toán
chỉ số độ
tin cậy
-Báo cáo chỉ số độ tin cậy (theo sự cố)
-Báo cáo chỉ số độ tin cậy (theo sửa chữa)
-Báo cáo chỉ số độ tin cậy (theo mất điện)
File excel
ngoài
16
3.1.4. Kết quả tính toán các chỉ số ộ tin cậy v nhận xét
ánh giá
Bảng 3.2. Kế hoạch giao các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện
của các Điện lực năm 2018:
TT
Chỉ ti u
1
- Do sự
cố:
+ MAIFI
+ SAIDI
+ SAIFI
- Do
BTBD:
+ MAIFI
+ SAIDI
+ SAIFI
- Tổng
hợp:
+ MAIFI
+ SAIDI
+ SAIFI
2
3
ĐVT
CPC
giao
năm
2018
Hải
Châu
lần
phút
lần
0.19
54.00
3.07
0.193
54.928
3.123
lần
phút
lần
0.1
264.00
2.94
0.101
241.688
2.692
0.105
248.112
2.763
0.100
236.712
2.637
0.100
238.500
2.656
0.100
238.995
2.661
lần
phút
lần
0.29
318
6.01
0.294
296.616
5.815
0.304
304.5
5.968
0.288
290.511
5.696
0.292
292.705
5.737
0.292
293.312
5.749
Sơn Trà Cẩm Lệ
0.199
56.388
3.205
0.188
53.799
3.059
Thanh
Khê
Hòa
Vang
0.192
54.205
3.081
0.192
54.317
3.088
C
C
R
.L
DUT
Bảng 3.3. Thực hiện các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện của các Điện
lực năm 2018
Sự cố 0,4 - 110kV
(sau miễn trừ)
Công tác 0,4 -110kV
(sau miễn trừ)
Tổng hợp 0,4-110kV
(sau miễn trừ)
Đơn vị
MAIFI SAIDI SAIFI MAIFI SAIDI SAIFI MAIFI SAIDI SAIFI
PC Đà Nẵng
0.013
5.764
0.134
0.016
117.936 0.642
0.030
123.898 0.777
Kế hoạch năm
0.19
54.00
3.07
0.10
264.00
0.29
318.00
6.01
% thực hiện so
với kế hoạch
6.9%
10.7%
4.4%
16.4%
44.7%
39.0%
12.9%
2.94
21.8% 10.2%
17
ĐL Hải Châu
0.000
15.509 0.343
0.015
121.083 0.671
0.015
136.592 1.015
0.101
241.688 2.692
0.294
296.616 5.815
Kế hoạch năm
0.193
54.928 3.123
% thực hiện so
với kế hoạch
0.0%
28.2% 11.0% 14.8%
ĐL Hòa Vang
0.000
10.386 0.215
Kế hoạch năm
0.192
54.317 3.088
% thực hiện so
với kế hoạch
0.0%
19.1%
7.0%
1.6%
ĐL Sơn Trà
0.000
1.447
0.044
Kế hoạch năm
0.199
56.388 3.205
% thực hiện so
với kế hoạch
0.0%
50.1%
24.9%
5.1%
0.002
126.600 0.961
0.002
138.102 1.178
0.100
238.995 2.661
0.292
293.312 5.749
0.5%
0.000
158.891 0.540
0.000
160.349 0.585
0.105
248.112 2.763
0.304
304.500 5.968
1.4%
0.0%
64.0%
19.6%
0.0%
47.1%
17.4%
36.1%
2.6%
53.0%
46.1%
52.7%
20.5%
9.8%
ĐL Cẩm Lệ
0.000
1.509
0.040
0.000
132.153 0.817
0.000
133.662 0.857
Kế hoạch năm
0.188
53.799 3.059
0.100
236.712 2.637
0.288
290.511 5.696
% thực hiện so
với kế hoạch
0.0%
2.8%
1.3%
0.0%
55.8%
31.0%
0.0%
46.0%
15.0%
ĐL Thanh
Khê
0.000
1.693
0.016
0.079
73.210
0.408
0.079
74.903
0.423
Kế hoạch năm
0.192
54.205 3.081
0.100
238.500 2.656
0.292
292.705 5.737
% thực hiện so
với kế hoạch
0.0%
C
C
R
UT.L
D
3.1%
0.5%
79.4%
30.7%
15.3% 27.2%
25.6%
7.4%
Cách lấy số liệu t nh toán:
- Đối với SAIDI: Lũy kế thời gian của số khách hàng sử dụng
điện bị mất điện trên 5 phút chia cho số khách hàng sử dụng
điện của Điện lực Hòa Vang quản lý trong cả năm.
- Đối với SAIFI: Lũy kế số lần của số khách hàng sử dụng điện
bị mất điện trên 5 phút chia cho số khách hàng sử dụng điện
của Điện lực Hòa Vang quản lý trong cả năm.
Ví dụ: Cách lấy số liệu tính toán độ tin cậy cung cấp điện
1./Ngày 25/6/2018: công tác trên thay dây dẫn sau máy cắt
471 Hoàng Văn Thái thuộc đường dây 474E9 thời gian công
tác thực tế từ 5g00 đến 15g00:
_ Ta có số khách hàng sử dụng điện do ĐL Hòa Vang
18
quản lý: 58.578 khách hàng.
_ Số khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng do công
tác: 4892 khách hàng.
_ Thời gian mất điện: là 8 giờ = 480 phút.
_ Ta có: SAIDI =
480 4892
= 40,086 phút.
58.578
_ Ta có: SAIFI =
44892
= 0,083 (lần).
58.578
Qua số liệu tính toán cho thấy các chỉ số SAIDI, SAIFI của Điện lực
Hòa Vang vẫn còn cao so với một số Điện lực trong Công ty Điện
lực Đà Nẵng.
- Chỉ số SAIDI của Điện lực Thanh Khê là 74,9 phút, Điện lực
Hải Châu là 136,57 phút, Điện lực Cẩm Lệ là 133,67 phút, Điện lực
Sơn Trà là 160,35 phút, trung bình toàn Công ty là 123,84. Như vậy
chỉ số SAIDI của Điện lực Hòa Vang cao hơn so với Điện lực Thanh
Khê và Cẩm Lệ, thấp hơn so với Điện lực Hải Châu và Sơn Trà, cao
hơn so với toàn Công ty Điện lực Đà Nẵng.
- Chỉ số SAIFI của Điện lực Thanh Khê là 0,42, Điện lực Hải
Châu là 1,01 lần, Điện lực Cẩm Lệ là 0,86, Điện lực Sơn Trà là 0,58,
trung bình toàn Công ty là 0,77. Như vậy chỉ số SAIDI của Điện lực
Hòa Vang cao hơn so với các Điện lực khác trong Công ty.
Đây cũng là một vấn đề tương đối mới mẻ đối với Điện lực
Hòa Vang nói riêng cũng như trên toàn hệ thống Điện Lực Đà Nẵng
và Tập đoàn Điện lực Việt Nam nói chung trong việc tính toán đưa ra
chỉ tiêu độ tin cậy nhằm nâng cao dịch vụ cung cấp điện cho khách
hàng.
C
C
R
UT.L
D
3.2. Phân t ch các nguy n nhân ảnh hƣởng đến độ tin cậy
c a lƣới điện Điện lực Hòa Vang
3.2.1. Các nguyên nhân do cắt iện công tác
- Xem thêm -