ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ MAI
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
THEO MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ MAI
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
THEO MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Ngành: Địa lí tự nhiên
Mã số: 8.44.02.17
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số và tài liệu
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được công bố
trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào khác, nếu có gì sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Mai
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
và chân thành tới PGS.TS.Nguyễn Thị Hồng, người đã chỉ bảo và hướng dẫn
cũng như giúp đỡ tôi tận tình trong thời gian nghiên cứu đề tài khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của Ban chủ nhiệm khoa
cũng như các thầy giáo, cô giáo trong khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đóng góp ý kiến cho tôi hoàn thành nội dung nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Ninh; Ủy
ban nhân dân huyện Tiên Du; Phòng tài nguyên môi trường; Phòng nông
nghiệp; Phòng thống kê huyện đã cung cấp giúp tôi về nguồn số liệu để phục
vụ mục đích nghiên cứu đề tài khóa luận.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Học viên
Nguyễn Thị Mai
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các hình ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu...................................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài................................................... 5
4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu ...................................................................... 5
5. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 6
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của đề tài ..................................... 6
7. Đóng góp của luận văn .............................................................................. 11
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 11
NỘI DUNG ....................................................................................................... 12
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIÊN CỨU
BIẾN ĐỘNG TÀI NGUYÊN ĐẤT ................................................................ 12
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 12
1.1.1. Khái quát về tài nguyên đất, hiện trạng sử dụng tài nguyên đất. .... 12
1.1.2. Nghiên cứu biến động sử dụng tài nguyên đất ................................ 13
1.1.3. Khai thác sử dụng đất bền vững ...................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ....................................................................... 19
1.2.1. Tình hình khai thác sử dụng đất ở Việt Nam .................................. 19
1.2.2. Tình hình khai thác sử dụng đất ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng ... 20
1.2.3. Tình hình sử dụng đất ở tỉnh Bắc Ninh ........................................... 21
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 22
iii
Chương 2: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN TIÊN
DU TỈNH BẮC NINH ..................................................................................... 23
2.1. Khái quát về huyện Tiên Du ................................................................... 23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .................................. 23
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 30
2.2. Tình hình biến động sử dụng đất huyện Tiên Du - tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2005-2015 ............................................................................................. 31
2.2.1. Hiện trạng sử dụng vốn đất. ............................................................ 31
2.2.3. Nguyên nhân ảnh hưởng tới sự biến động....................................... 47
2.3. Phân tích mô hình SWOT trong biến động sử dụng tài nguyên đất
đai huyện Tiên Du ......................................................................................... 49
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 52
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
ĐẤT BỀN VỮNG HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH ........................... 53
3.1. Cơ sở định hướng ................................................................................... 53
3.1.1. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Tiên Du ................. 53
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020 ........ 56
3.1.3. Mục tiêu cụ thể trong các lĩnh vực kinh tế đến 2020 ...................... 57
3.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Tiên Du giai đoạn 20052015, định hướng đến năm 2020 ................................................................... 59
3.2.1. Các quan điểm khai thác dài hạn ..................................................... 59
3.2.2. Chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2020 ................................................... 60
3.3. Đề xuất quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất theo hướng bền
vững ............................................................................................................... 63
3.3.1. Giải pháp quản lý sử dụng nguồn tài nguyên đất ............................ 63
3.3.2. Giải pháp và tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
tài nguyên đất đến năm 2020 ..................................................................... 65
iv
3.4. Phương án quy hoạch nhằm phát triển cho sản xuất nông nghiệp bền
vững huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 66
3.4.1. Quy hoạch diện tích cho hoạt động sản xuất nông nghiệp .............. 66
3.4.2. Quy hoạch diện tích cho hoạt động sản xuất phi nông nghiệp ........ 68
3.4.3. Các giải pháp cho chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nhằm quản lý
sử dụng đất bền vững ................................................................................. 70
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 77
KẾT LUẬN....................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 81
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
BĐSDĐ
Biến động sử dụng đất
2
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
3
DT
Diện tích
4
ĐB
Đồng bằng
5
ĐBSH
Đồng bằng Sông Hồng
6
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
7
HTSDĐ
Hiện trạng sử dụng đất
8
KĐĐ
Kinh độ Đông
9
NXB
Nhà xuất bản
10
THCS
Trung học cơ sở
11
THPT
Trung học phổ thong
12
QĐ
Quyết định
13
QL
Quốc lộ
14
UBND
Ủy ban nhân dân
15
VD
Ví dụ
16
VĐB
Vĩ độ Bắc
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 1.1: Sơ đồ phân loại đất theo mục đích sử dụng ...................................... 14
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng các loại đất chính của huyện Tiên Du giai đoạn
2005-2015 .......................................................................................... 33
Bảng 2.2: Sự biến động sử dụng đất phi nông nghiệp của huyện Tiên Du
giai đoạn 2005-2015 .......................................................................... 36
Bảng 2.3: Sự biến động sử dụng 3 loại đất phi nông nghiệp có diện tích lớn
nhất của huyện Tiên Du giai đoạn 2005-2015 .................................. 39
Bảng 2.4: Biến động diện tích đất ở của huyện Tiên Du giai đoạn 2005-2015 ..... 41
Bảng 2.5: Tổng diện tích, diện tích đất nông nghiệp thực tế của các đơn vị
xã, thị trấn huyện Tiên Du 2015 ........................................................ 43
Bảng 2.6: Bảng biến động sử dụng đất nông nghiệp phân theo đơn vị hành
chính huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2015 ............... 44
Bảng 2.7: Sự biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tiên Du giai
đoạn 2005-2015 ................................................................................. 45
Bảng 2.8: Tổng diện tích, diện tích đất phi nông nghiệp thực tế của các đơn
vị xã, thị trấn huyện Tiên Du năm 2015 ............................................ 47
Bảng 3.1: Sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2015 - 2020 của
huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh ........................................................... 57
Bảng 3.2: Tỉ trọng các loại đất nông nghiệp năm 2015 và định hướng 2020
của huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh ..................................................... 60
Bảng 3.3: Tỉ trọng các loại đất phi nông nghiệp năm 2015 và định hướng
2020 của huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh ............................................ 61
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ các đơn vị hành chính huyện Tiên Du - tỉnh Bắc Ninh ........ 24
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích các loại đất của huyện
Tiên Du giai đoạn 2005 - 2015.......................................................... 34
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện sự biến động một số loại đất phi nông nghiệp
giai đoạn 2005-2015 huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh ......................... 40
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích (đất ở nông thôn và đô
thị) giai đoạn 2005-2015 huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh................... 41
Hình 2.5: Bản đồ thể hiện quy mô và cơ cấu các loại đất huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh năm 2015 .................................................................... 42
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp của
huyện Tiên Du 2015-2020................................................................. 58
Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích các đất phi nông nghiệp
của huyện Tiên Du 2015-2020 .......................................................... 62
vi
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn của cải vật chất do thiên nhiên tạo ra, nó
là nguồn vật chất quý giá đối với xã hội loài người, vừa phục vụ trực tiếp cho
con người, vừa phục vụ cho các ngành sản xuất. Danh mục các loại tài nguyên
thiên nhiên phụ thuộc vào trình độ hiểu biết và sự phát triển của khoa học kĩ
thuật do xã hội loài người và sự tiến bộ của nhân loại phát minh sáng chế.
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cũng quý gia của mỗi quốc gia, là tư liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp,
đất còn là địa bàn phân bố dân cư, nơi xây dựng các cơ sở kinh tế…Tuy nhiên,
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội đã gây ra những vấn đề môi trường,
trong đó có suy thoái tài nguyên đất, thu hẹp diện tích sử dụng đất ngày càng
nhanh, chính vì vậy, việc sử dụng hợp lí cũng như tái tạo bảo vệ tài nguyên đất
đai là điều hết sức cần thiết.
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam nằm trong khu vực
Đồng bằng châu thổ Sông Hồng, được hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
bỗi đắp nên đất đai của tỉnh rất mãu mỡ. Quá trình công nghiệp hóa của huyện
sau năm 2000 tại tỉnh Bắc Ninh cũng như huyện Tiên Du đang diễn ra hết sức
mạnh mẽ, quá trình công nghiệp hóa không tránh khỏi tình trạng thu hẹp diện
tích hoạt động sản xuất nông nghiệp để nhường chỗ cho sự gia tăng hoạt động
công nghiệp (hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp) và
dịch vụ, ngoài ra đất đất cũng như các thành phần tự nhiên khác hiện nay đang
có diễn biến phức tạp chịu sự tác động mạnh mẽ từ con người. Tuy nhiên hoạt
động sản xuất nông nghiệp của huyện vẫn luôn được coi là hoạt động kinh tế có
vai trò quan trọng hàng đầu tại địa phương, điều này đã ảnh hưởng không nhỏ
đến những thay đổi hàng năm của tài nguyên đất trong tỉnh. Chính vì vậy,
nghiên cứu biến động sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng để đánh giá
thực trạng và đề xuất các định hướng nhằm sử dụng hợp lí và bảo vệ và quản lý
tài nguyên đất đai địa phương vì mục tiêu phát triển bền vững. Sự lựa chọn đề
tài luận văn “Nghiên cứu biến động sử dụng tài nguyên đất theo mục tiêu
1
phát triển bền vững huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2015”.
Nhằm đánh giá sự biến động đối với việc sử dụng đất đang diễn ra ở địa
phương từ đó đề xuất các giải pháp quản lý cũng như sử dụng hợp lí tài nguyên
đất đai.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu sử dụng tài nguyên đất đai trên thế giới
Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu, đánh giá thực trạng sử
dụng đất cũng như biến động sử dụng đất đai, từ đó đã đề ra được các biện
pháp hữu hiệu nhằm khai thác hợp lí tài nguyên đất đai vì mục tiêu phát triển
bền vững [6], [21].
Một số nhà khoa học trên thế giới sử dụng mô hình trong không gian xác
định nguyên nhân ảnh hưởng cũng như biến động sử dụng đất và lớp phủ thực
vật. Từ đó hình thành nên bản đồ sử dụng đất qua các thời kỳ (theo các mốc
thời gian điều tra khảo sát).
- Theo Stewat, đánh giá đất đai “sự đánh giá khả năng thích nghi của
đất đai cho việc sử dụng của con người vào nông nghiệp, lâm nghiệp, thiết kế
thủy lợi, quy hoạch sử dụng” và đánh giá nhằm mục tiêu cung cấp những thông
tin về sự thuận lợi và khó khăn cho việc sử dụng đất đai.
- Thập niên 50 thế kỷ XX tại Hoa Kỳ, cục cải tạo đất đai đã tiến hành
phân loại khả năng thích nghi đất đai có nước tưới. Trong đó ngoài đặc điểm
đất đai, một số chỉ tiêu kinh tế cũng được chú trọng nhưng giới hạn ở phạm vi
thủy lợi. Sau đó, năm 1464 các tác giả Klinggbiel và Montgomery đã đưa ra
khái niệm “khả năng đất đai”, chỉ tiêu chính để phân loại khả năng đất đai là
các hạn chế của lớp phủ thổ nhưỡng cho mục tiêu canh tác được đề nghị, đây là
một dạng đánh giá đất đai sơ lược, gắn với hiện trạng sử dụng đất.
- Hiện nay trên thế giới đặc biệt là các nước công nghiệp phát triển xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và theo dõi biến động sử dụng đất được
tiến hành thường xuyên trên cơ sở sử dụng các tư liệu viễn thám cùng với phần
mềm xử lí số liệu chuyên dụng. Ví dụ (VD) ở Hoa Kỳ người ta sử dụng phương
pháp xử lí ảnh số để thường xuyên cập nhật các thông tin về hiện trạng sử dụng
2
đất trong công tác quản lí đất đai, cũng như trong nghiên cứu biến động rừng,
thậm chí họ còn dự báo tình trạng sâu bệnh đối với các loại cây trồng trong sản
xuất nông nghiệp (ảnh vệ tinh).
2.2. Nghiên cứu sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam
Tại Việt Nam những công trình nghiên cứu, đánh giá đất đai tiêu biểu bắt
đầu từ thập niên 80 của thế kỷ XX trở lại đây [11], [8], [17].
- Năm 1984, tác giả Tôn Thất Chiểu và cộng sự thực hiện khả năng đánh
giá, phân hạng, khái quát toàn quốc theo nguyên tắc phân loại khả năng đất đai
của Hoa Kỳ, chỉ tiêu là các đặc điểm thổ nhưỡng và địa hình, phân cấp thành 7
nhóm: (4 nhóm đất nông nghiệp, 2 nhóm đất lâm nghiệp và 1 nhóm đất cho
mục đích khác).
- Năm 1985, tác giả Bùi Quang Toản và cộng sự đã nghiên cứu đánh giá
quy hoạch sử dụng đất khai hoang ở Việt nam theo phương pháp của FAO. Các
chỉ tiêu đánh giá bao gồm thổ nhưỡng, thủy văn và các điều kiện tưới tiêu. Hệ
thống phân vị là lớp thích nghi cho từng loại đất sử dụng.
- Năm 1986, nhóm tác giả quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp đã biên
tập “Cơ sở khoa học bố trí sử dụng đất đồng bằng sông Cửu Long”, trên cơ sở
xây dựng bản đồ sinh thái nông nghiệp. Đơn vị là cơ sở các đơn vị sinh thái, từ
đó xây dựng bản đồ thích nghi cho một số cây trồng như lúa, ngô, mía... với
bốn cấp (thích hợp nhất, thích hợp, ít thích hợp, không thích hợp).
- Năm 1990 Hoàng Xuân Tứ và các cộng sự đã thực hiện đề tài “Nghiên
cứu đánh giá tiềm năng đất trống đồi núi trọc và xác định phương hướng sử
dụng hợp lý”. Việc đánh giá tiềm năng đất dựa trên sự phân loại sinh khí hậu,
xây dựng bản đồ mức độ thích hợp về mặt sinh khí hậu, đánh giá khả năng gây
trồng và phục hồi rừng áp dụng cho vùng đồi Quang Nam - Đà Nẵng [17].
- Việc điều tra nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất thông qua xây dựng
khai thác thông tin từ bản đồ trong những năm gần đây đạt được những thành
tựu đáng kể. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Việt Nam tỉ lệ 1:1 000 000 được
xây dựng 5 năm một lần bằng phương pháp tổng hợp các bản đồ, sơ đồ hiện
trạng sử dụng đất tỉ lệ 1:250 000 đến bản đồ 1:100 000 của các tỉnh trong cả
3
nước. Các bản đồ này được xây dựng từ các tư liệu đo vẽ và thống kê diện tích
các loại hình sử dụng đất ở các cấp xã, huyện theo một quy trình thống nhất do
tổng cục quản lí ruộng đất quy định.
Ngoài những công trình nghiên cứu có tầm cỡ quốc gia của các nhà khoa
học, theo thống kê sơ lược còn có nhiều đề tài khoa học của các nghiên cứu
sinh cũng như nhiều luận án tiến sĩ cũng như luận văn thạc sĩ khoa học cũng
nghiên cứu liên quan đến đất đai khắp các vùng miền trên toàn quốc đơn cử
như luận án tiến sĩ của Ts. Nguyễn Thị Thu Hiền, Nghiên cứu biến động và đề
xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
- Học viện nông nghiệp Việt Nam Những công trình nghiên cứu liên quan như
luận án tiến sĩ của TS. Lê Năm, Đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ quy hoạch
phát triển sản xuất nông lâm nghiệp vùng đồi núi tỉnh Thừa Thiên Huế - ĐHSP
Hà Nội - 2004; Đề tài độc lập cấp nhà nước của GS.TS Trần Nghi, Đánh giá
tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội nhằm định
hướng phát triển bền vững khu vực biên giới phía Tây từ Thanh hóa đến Kon
Tum - Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội…
2.3. Những nghiên cứu liên quan đến biến động tài nguyên tại Bắc Ninh
Phạm vi không gian của tỉnh Bắc Ninh cũng đã có các công trình nghiên
cứu liên quan như; luận án tiến sĩ, Nguyễn Công Thắng, Chuyển đổi mục đích
sử dụng đất nông nghiệp và tác động của nó đến các nhóm lợi ích của tỉnh Bắc
Ninh - Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội - 2014; luận văn Th.s. Lê
Khánh Hội, Nghiên cứu đánh giá hệ thống sử dụng đất đai cho quy hoạch sử
dụng đất xã Mộ Đạo, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo hướng bền vững - Đại
học Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội - 2014.
Tại địa bàn huyện Tiên Du cũng có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu sự
biến động tài nguyên đất đai, trong đó nổi bật là Phòng Tài Nguyên Môi
Trường huyện có công trình, Báo cáo thuyết minh tổng hợp lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 - kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015. Nhìn
chung các công trình nghiên cứu và các tài liệu liên quan đến sử dụng đất tỉnh
Bắc Ninh mới chỉ nghiên cứu ở từng khía cạnh khác nhau, các tài liệu còn ở
4
mức độ thông kê rời rạc, chưa có nghiên cứu nào về quá trình biến động tài
nguyên đất ở tỉnh Bắc Ninh, đặc biệt các công trình nghiên cứu riêng cho
huyện Tiên Du là chưa có, vì vậy với đề tài nghiên cứu biến động tài nguyên
đất huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, nhằm xác định cơ sở khoa học cho vấn đề
xây dựng quy hoạch điều chỉnh đất đai cho hợp lí là rất cần thiết.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Làm sáng tỏ hiện trạng sử dụng và biến động tài nguyên đất tỉnh Bắc
Ninh. Đồng thời trên cơ sở phân tích các nhân tố tác động đến việc sử dụng tài
nguyên đất kiến nghị các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên đất
đai của tỉnh, phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế bền vững.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được kết quả mà mục tiêu nghiên cứu đề tài đã đặt ra, đề tài đã
thực các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tìm hiểu thực tế địa phương, thu thập các cơ sở dữ liệu, số liệu, tài liệu
liên quan đến tổng thể điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế xã hội
(phạm vi cần nghiên cứu).
- Nghiên cứu tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn đánh giá biến
động sử dụng đất thuộc địa bàn huyện Tiên Du - tỉnh Bắc Ninh.
- Phân tích biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện Tiên Du tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2005 - 2015.
- Tổng hợp các kết quả tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích để lập bản đồ
đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên đất địa phương, phân tích xu hướng
biến động của tài nguyên trong thời gian tới.
- Đề xuất một số định hướng cốt lõi nhằm khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên quý giá của địa phương phục vụ cho phát triển bền vững.
4. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu
- Về mặt không gian lãnh thổ; đề tài khóa luận tập trung vào nghiên cứu
về mặt không gian trên địa bàn của 14 xã, thị trấn thuộc huyện Tiên Du - tỉnh
Bắc Ninh;
5
- Về mặt thời gian; Nghiên cứu đánh giá giai đoạn điều tra từ 2005 2015 để thấy được sự thay đổi trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên đất
đai của địa phương, đề xuất quy hoạch phục vụ cho việc phát triển kinh tế một
cách hợp lí, nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế đồng thời góp phần bảo vệ
môi trường xây dựng một xã hội văn minh.
- Giới hạn tập trung nghiên cứu sự biến động của các nhóm đất phục vụ
sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp, và đất chưa sử dụng.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu và phân tích tổng hợp kết qủa đánh giá cho
ra kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài, nó làm sáng tỏ sự biến động cũng
như những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên cũng như tài nguyên đất
đai của địa phương, đồng thời đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội tại
các địa bàn nghiện cứu trong phạm vi không gian nghiên cứu.
Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn của quá trình nghiên cứu sẽ góp phần
lập hoạch định cho việc khai thác hợp lý tài nguyên đất ở địa phương theo
hướng kết hợp giữa sự phát triển các ngành kinh tế với sản xuất nông nghiệp
đặc trưng trong một không gian nhất định của địa phương.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Dựa trên cơ sở khoa học, quá trình phân tích thực trạng khai thác và sử
dụng tài nguyên đất đai tại địa phương, đề tài đã chỉ ra và đưa ra được một số
định hướng chung cũng như các giải pháp cụ thể và trước mắt nhằm khai thác
có hiệu quả tài nguyên đất, là loại tài nguyên quan trọng trong phát triển kinh tế
nông nghiệp của huyện, để địa phương vừa phát triển tổng hợp các ngành và
các lĩnh vực kinh tế đồng thời vừa bảo vệ và phát triển sản xuất nền nông
nghiệp của ông cha để lại theo hướng bền vững.
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu của đề tài
6.1. Quan điểm nghiên cứu của đề tài
6.1.1. Quan điểm tổng hợp
Sự phát triển ngày một mạnh mẽ của các ngành sản xuất nói riêng,
những tiến bộ xã hội nói chung trong giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội hiện
nay đang làm phong phú mối quan hệ nhiều chiều giữa tự nhiên với xã hội.
6
Đứng trên nhiều góc độ để nhìn nhận đánh giá, mọi sự vật hiện tượng
trên một đơn vị lãnh thổ nhất định chúng có mối quan hệ thống nhất và hoàn
chỉnh với nhau. Quan điểm tổng hợp khi nghiên cứu sẽ thấy rõ mọi tác động
qua lại giữa các thành phần trước kia là tự nhiên chi phối và giai đoạn hiện nay
có sự tác động cộng hưởng giữa tự nhiên và xã hội phát sinh trên đơn vị lãnh
thổ đó. Để vận dụng quan điểm này sẽ nhìn nhận được tổng hòa các mối quan
hệ tác động nhằm đưa các hoạt động sản xuất của huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
phát huy hơn nữa những điều kiện thuận lợi của mình để đẩy nhanh quá trình
phát triển kinh tế.[21]
6.1.2. Quan điểm lịch sử
Tự nhiên của mỗi lãnh thổ là một thực thể thống nhất và hoàn chỉnh, các
thành phần tự nhiên luôn có mối quan hệ qua lại với nhau, nếu một thành phần
thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các thành phần còn lại. Sự phát sinh phát triển
của tự nhiên được diễn ra trong một thời gian dài, quá trình phát triển của tự
nhiên sẽ tạo nên tính thích ứng của chúng (nếu không thích ứng, tự nhiên sẽ
đào thải chúng một cách ngẫu nhiên) [21].
Khi ta áp dụng quan điểm này trong một đơn vị nghiên cứu cụ thể,
nghiên cứu các vấn đề cảnh quan tự nhiên đất đai huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
cho ta thấy được sự phát triển theo quy luật của chúng ngoài ra còn thấy được
sự tác động của xã hội vào biến động sử dụng đất ngày càng sâu sắc. Từ sự
phân tích đó cũng cho ta dự báo xu thế tác động ngược lại của tự nhiên nếu
chúng bị thay đổi. Vấn đề đặt ra, đưa ra định hướng hết sức cần thiết là phải sử
dụng và khai thác tài nguyên theo hướng bền vững.
6.1.3. Quan điểm hệ thống
Huyện Tiên Du là một trong 8 đơn vị hành chính của tỉnh Bắc Ninh.
Trên mỗi đơn vị hành chính riêng lẻ lại có những thế mạnh thuận lợi khác
nhau. Đặc điểm tự nhiên mỗi đơn vị diện tích chính là tính thích ứng của tự
nhiên trên đơn vị diện tích đó. Khi ta xác định được mức độ thích ứng tổ hợp
các yếu tố tự nhiên với mục tiêu cụ thể, ta sẽ đưa ra được đề xuất nhằm sử dụng
và khai thác có hiệu quả trên mỗi đơn vị diện tích mà vẫn đạt mục tiêu phát
7
triển bền vững. Việc quy hoạch sử dụng đất hợp lí trên 14 đơn vị xã, thị trấn
của huyện nhằm phát huy thế mạnh vốn có của huyện.
6.1.4. Quan điểm bền vững
Sản xuất nông nghiệp bền vững là một nền sản xuất được xây dựng hệ
thống ổn định về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, thỏa mãn các nhu
cầu hiện tại và trong tương lai. Sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn là
một hệ thống hiệu quả về mặt kinh tế, đáp ứng nhu cầu của xã hội về an ninh
lương thực nhưng vẫn giữ gìn và cải thiện tài nguyên cũng như nâng cao được
chất lượng cuộc sống.
Quan điểm phát triển bền vững áp dụng trong nông nghiệp, tăng năng
suất kết hợp với khai thác tài nguyên hợp lí cũng như sử dụng có hiệu quả tài
nguyên “Phát triển bền vững là những thế hệ hiện tại cần đáp ứng nhu cầu của
mình, sao cho không phương hại đến khả năng của các thế hệ tương lai đáp
ứng nhu cầu của họ” [17].
Quan điểm phát triển bền vững hiện nay là quan điểm mang tính thời sự
nóng bỏng không những ở nước ta mà còn tất cả các nước trên thế giới, cùng
chung tay, nhằm khai thác tự nhiên theo hướng bền vững, chỉ có khai thác theo
hướng bền vững thì mới tránh được những tác động xấu tự nhiên tới thực tế của
xã hội hiện đại ngày nay.
Khi áp dụng quan điểm cho địa phương ta thấy đó là quan điểm hết sức
cần thiết nhằm phát triển kinh tế hợp lí mà không tách khỏi tự nhiên, phát triển
kinh tế vẫn đảm bảo được cân băng sinh thái (tính thích ứng được duy trì) năng
suất cây trồng vật nuôi vẫn tăng mà tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật của
nó, như vậy xã hội sẽ phát triển thuận lợi.[17]
6.2. Các phương pháp nghiên cứu của đề tài
6.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu cũng như tài liệu là phương pháp quan trọng hàng đầu
khi ta muốn nghiên cứu một vấn đề tự nhiên cũng như một lĩnh vực kinh tế cụ
thể nào đó. Thu thập số liệu về cũng như các tài liệu liên quan về đơn vị lãnh
thổ, cụ thể là các loại số liệu về (vị trí địa lí, địa chất, địa hình, khí hậu, thủy
8
văn, thổ nhưỡng, sinh vật…). Các công trình nghiên cứu trước đó, các luận văn
luận án có liên quan đến đề tài hoặc các bài báo tạp chí của địa phương…
Nguồn số liệu hiện nay rất đa dạng nhưng trong quá trình thu thập ta sẽ
có sự chọn lọc số liệu, số liệu phải mang tính khái quát và chính xác nhằm hỗ
trợ quá trình nghiên cứu đề tài.
6.2.2. Phương pháp điều tra thực địa
Điều tra thực địa là phương pháp đặc thù của chuyên ngành Địa lí tự
nhiên, chỉ có điều tra thực tế mới đảm bảo tính chính xác khi ta phân tích về
một vấn đền nào đó trong tự nhiên. Quá trình điều tra cũng tiến hành theo các
bước truyền thống của chuyên ngành Địa lí, những phát sinh trong quá trình
điều tra thu thập thông tin càng làm cho quá trình nghiên cứu thêm chính xác
và thực tế hơn.
Ngay trong quá trình điều tra cũng đã phản ánh cho điều tra viên thấy rõ
sự cần thiết phải khai thác tổng hợp các yếu tố tự nhiên theo hướng phát triển
bền vững. Sự phân tích trên thực địa sẽ làm minh chứng chứng minh quan
trọng khi nghiên cứu cảnh quan của đơn vị nghiên cứu.[6]
6.2.3. Phương pháp xử lí thông tin
Phương pháp xử lí thông tin là phương pháp được thực hiện thường
xuyên trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài, thông tin thu thập là thông tin
được thực hiện từ nguồn thông tin thứ cấp đến nguồn thông tin sơ cấp của quá
trình điều tra. Thông tin mang tính tương thích với đề tài mà tác giả đang
nghiên cứu, những thông tin khác (thông tin phụ) chỉ làm minh chứng cũng như
dẫn dắt vào quá trình nghiên cứu. Kết hợp với việc thu thập thông tin là việc xử
lí thông tin địa lí, thông tin địa lí phải đảm bảo tích chính xác của thông tin.
Nguồn thông tin trong quá trình thu thập là thông tin chứa đựng trong một
khoảng thời gian nhất định, nếu nguồn thông tin về khoảng thời gian qúa ngắn
sẽ không thể hiện được sự thay đổi của sự vật hiện tượng tự nhiên, vì vậy thông
tin phải mang tính thời gian là cần thiết.
Nguồn thông tin xử lí là kết quả kế thừa của thông tin điều tra phân tích
so sánh trên đơn vị diện tích mà đã được nghiên cứu trước đó. Tuy nhiên thông
9
tin cũng cần có sự cập nhật trong thời gian hiện tại của quá trình điều tra, sẽ
làm minh chứng quan trọng cho việc cần thiết phải khai thác bền vững tự nhiên
trong điều kiện hiện nay.[7]
6.2.4. Phương pháp phân tích tổng hợp
Sự phát triển của tự nhiên luôn luôn tuân theo quy luật của nó. Khi ta
nghiên cứu về một đơn vị diện tích cụ thể ta nên phân tích tổng hợp các yếu tố
cấu thành cảnh quan. Trong đó có cảnh quan cấu trúc đứng, cảnh quan cấu trúc
ngang của đơn vị diện tích ngiên cứu nhìn thấy được sự biến đổi của chúng.
Chỉ có phân tích tổng hợp mới thấy được sự vận động cũng như tính biến
đổi của cảnh quan theo thời gian của quá trình nghiên cứu. Cũng chính từ phân
tích tổng hớp sẽ đúc rút được những tác động làm phương hại đến cảnh quan tự
nhiên của chúng. Từ việc phân tích tổng hợp sẽ cho tác giả đề xuất được những
biện pháp khai thác hợp lí cảnh quan cũng như giải pháp cần phát triển hợp lí
giữa tự nhiên và xã hội trên lãnh thổ điều tra.[6]
6.2.5. Phương pháp ứng dụng phần mềm hệ thông tin địa lí
Các phương pháp ứng dụng GIS được sử dụng trong quá trình nghiên
cứu để thành lập bản đồ, tổng hợp các phương pháp này để thể hiện trong một
đơn vị diện tích nhất định chứa đựng nhiều đối tượng thuộc tính cũng như đặc
tính khác nhau. Trong đơn vị cấp huyện khi nghiên cứu để thành lập bản đồ,
các phương pháp như: Phương pháp kí hiệu; Phương pháp kí hiệu tuyến;
Phương pháp kí hiệu chuyển động; Phương pháp nền số lượng và nền chất
lượng; Phương pháp khoanh vùng…
Xây dựng bản đồ cảnh quan tự nhiên cũng như sự biến động tự nhiên
dựa trên cơ sở phát triển theo không gian giữa các ngành sản xuất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp địa phương. Bản đồ biến động sử dụng đất địa
phương được xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng công nghệ thông tin GIS, tổ hợp
và chồng xếp các đối tượng trên một đơn vị cảnh quan tiêu biểu.
Vận dụng phương pháp đặc thù bộ môn địa lí (thành lập bản đồ) luôn
gắn bó mật thiết trong quá trình nghiên cứu, thu thập, hệ thông tin địa lí. Trên
cơ sở thành lập bản đồ sẽ đánh giá được sự cần thiết phải quy hoạch giữa các
ngành sản xuất của địa phương một cách thích hợp [9], [20].
10
- Xem thêm -