BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
----------
NGUYỄN THỊ DUNG
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI, CẤU TRÚC
CỦA TINH TRÙNG, MÔ TINH HOÀN CHUỘT NHẮT TRẮNG
ĐƯỢC TRỮ LẠNH SAU CHẾT
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
----------
NGUYỄN THỊ DUNG
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI, CẤU TRÚC
CỦA TINH TRÙNG, MÔ TINH HOÀN CHUỘT NHẮT TRẮNG
ĐƯỢC TRỮ LẠNH SAU CHẾT
Chuyên ngành: Khoa Học Y Sinh
Mã số: 8720101
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS DƢƠNG ĐÌNH HIẾU
HÀ NỘI – 2018
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc tới TS. Dƣơng
Đình Hiếu – Giảng viên, Bác sĩ Viện Mô Phôi Lâm Sàng Quân Đội – Học
Viện Quân Y, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ và chia
sẻ những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập,
thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này.
Tôi vô cùng biết ơn và trân trọng tới PGS.TS.Quản Hoàng Lâm –
Giám Đốc Viện Mô Phôi Lâm Sàng Quân Đội – Học Viện Quân Y là ngƣời
thầy đã cho tôi định hƣớng, giao đề tài, chỉ đạo tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu, đã đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các Thầy Cô trong Viện
Mô Phôi Lâm Sàng Quân Đội – Học Viện Quân Y, những ngƣời đã đóng góp
cho tôi thêm nhiều ý tƣởng và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và
trong việc thu thập số liệu nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc Học Viện Quân Y, phòng
sau Đại học Học Viện Quân Y đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện thành công
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các anh chị em, bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình của tôi, đã luôn đồng hành giúp đỡ tôi trong những ngày
tháng học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Dung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hƣớng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hƣớng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và đƣợc công bố một phần
trong các bài báo khoa học. Luận văn chƣa từng đƣợc công bố. Nếu có điều gì
trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Nguyễn Thị Dung
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC ẢNH
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1.Cấu tạo giải phẫu của tinh hoàn và quá trình sinh tinh ........................... 3
1.1.1. Cấu trúc chung của tinh hoàn và tinh trùng ngƣời ......................... 3
1.1.2. Cấu tạo vi thể tinh trùng chuột và quá trình sinh tinh ở chuột ....... 7
1.2.Bảo quản lạnh tinh trùng, mô tinh hoàn. ............................................... 11
1.2.1.Khái niệm bảo quản lạnh. .............................................................. 11
1.2.2. Cơ chế hoạt động của chất bảo vệ lạnh (CPA) ............................. 11
1.2.3.Các yếu tố ảnh hƣởng đến bảo quản lạnh tinh trùng và mô tinh hoàn ... 12
1.3. Các phƣơng pháp trữ lạnh tinh trùng, mô tinh hoàn ............................ 15
1.4. Lịch sử phát triển kỹ thuật bảo quản lạnh tinh trùng, mô tinh hoàn tƣơi. .. 17
1.5. Lịch sử phát triển kỹ thuật bảo quản lạnh tinh trùng, mô tinh hoàn
sau chết. ....................................................................................................... 20
1.6. Tình hình bảo quản lạnh tinh trùng, mô tinh hoàn ở Việt Nam. .......... 24
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 26
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm mô tả có đối chứng. .. 26
2.2.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu: ............................................................... 27
2.2.3. Các quy trình, kỹ thuật nghiên cứu ............................................... 29
2.2.4. Kỹ thuật làm tiêu bản mô học thông thƣờng ................................ 30
2.2.5. Kỹ thuật làm tiêu bản kính hiển vi điện tử quét (SEM)................ 31
2.2.6. Kỹ thuật nhuộm Papanicolaou ..................................................... 31
2.2.7. Kỹ thuật nhuộm Eosin - Nigrosin ................................................ 32
2.2.8. Kỹ thuật nhuộm PAS. ................................................................... 33
2.2.9. Phƣơng pháp đánh giá và các chỉ tiêu nghiên cứu........................ 33
2.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 38
2.4. Thời gian nghiên cứu ........................................................................... 38
2.5. Xử lý số liệu ......................................................................................... 38
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 38
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 39
3.1. Một số đặc điểm của chuột nghiên cứu ............................................... 39
3.2. Đặc điểm hình thái, cấu trúc tinh trùng và mô tinh hoàn chuột thu
đƣợc ở các lô nghiên cứu trƣớc bảo quản. .................................................. 39
3.2.1. Đặc điểm hình thái, cấu trúc tinh trùng phân lập từ ống dẫn
tinh chuột ở các lô nghiên cứu. ............................................................... 39
3.2.2. Đặc điểm hình thái,cấu trúc mô tinh hoàn chuột ở các lô
nghiên cứu. .............................................................................................. 43
3.3. Đặc điểm hình thái, cấu trúc tinh trùng và mô tinh hoàn chuột thu đƣợc
ở các lô nghiên cứu sau khi bảo quản lạnh. .................................................... 49
3.3.1. So sánh kết quả trữ lạnh tinh trùng chuột đƣợc phân lập từ ống
dẫn tinh ở các lô nghiên cứu. .................................................................... 49
3.3.2. Kết quả trữ lạnh mô tinh hoàn chuột ở các lô nghiên cứu.............. 53
3.4. Các hình ảnh siêu cấu trúc của tinh trùng chuột (SEM) ...................... 57
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 62
4.1. Bàn luận về đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu. ........................... 62
4.1.1. Về đối tƣợng nghiên cứu............................................................... 62
4.1.2. Về phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................... 64
4.2. Bàn luận về sự biến đổi hình thái, cấu trúc của tinh trùng chuột
theo thời gian và sau khi trữ lạnh. ............................................................... 64
4.2.1. Biến đổi về các đặc điểm của tinh trùng chuột theo thời gian
trƣớc trữ lạnh. .......................................................................................... 64
4.2.2. Biến đổi về các đặc điểm của tinh trùng chuột theo thời gian
sau khi trữ lạnh. ....................................................................................... 68
4.3. Bàn luận về sự biến đổi hình thái, cấu trúc mô tinh hoàn chuột theo
thời gian và sau khi trữ lạnh. ....................................................................... 73
4.3.1. Biến đổi về các đặc điểm mô tinh hoàn chuột theo thời gian. ...... 73
4.3.2. Biến đổi về các đặc điểm mô tinh hoàn chuột sau trữ lạnh. ......... 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
Phần viết đầy đủ
DNA
Desoxyribonucleic acid
CPA
Cryoprotective agent
(Chất bảo vệ trong quá trình đông lạnh)
CS
Cộng sự
CSF
Cryosurvival factor
(Chỉ số sống sau trữ lạnh của tinh trùng)
DMSO
Dimethyl sulfoxide
EG
Ethylene glycol
HE
Hematoxylin – Eosin
IVF
In Vitro Fertilization
(Thụ tinh trong ống nghiệm)
SEM
Scanelectron microscopy
(Kính hiển vi điện tử quét)
ICSI
Intra Cytoplasmic Sperm Injection
(Tiêm tinh trùng vào bào tƣơng noãn)
TEM
Transmission electron microscopy
(Kính hiển vi điện tử truyền qua)
WHO
World Health Organization
(Tổ chức Y tế thế giới)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
3.1.
Tuổi và cân nặng trung bình của các nhóm chuột nghiên cứu ............. 39
3.2.
Tỷ lệ di động của tinh trùngở các thời điểm ........................................ 40
3.3.
Hình thái tinh trùng thu đƣợc tại các thời điểm ................................... 42
3.4.
Đường kính trung bình các ống sinh tinh cắt ngang ở các thời điểm.. 43
3.6.
Tỷ lệ hình thái ống sinh tinh ở các thời điểm ....................................... 44
3.7.
Số lƣợng tế bào Sertoli trung bình ở các ống sinh tinhcắt ngang ở
các thời điểm ......................................................................................... 47
3.8.
Số lƣợng tinh nguyên bào trung bình ở các ống sinh tinhcắt ngang
tại các thời điểm .................................................................................... 47
3.9.
Số lƣợng tinh bào trung bình ở thành các ống sinh tinhcắt ngang tại
các thời điểm ......................................................................................... 48
3.10. Số lƣợng tinh tử trung bình ở thành các ống sinh tinhcắt ngang tại
các thời điểm ......................................................................................... 48
3.11. So sánh mật độ tinh trùng thu đƣợc ở lô 0h và 24htrƣớc và sau bảo
quản ....................................................................................................... 49
3.12. So sánh tổng số tinh trùng di động ở các lô trƣớc và saubảo quản ...... 50
3.13. So sánh tỷ lệ tinh trùng di động tiến tới ở các lô trƣớc và saubảo quản .... 50
3.14. So sánh tỷ lệ tinh trùng di động không tiến tới ở các lôtrƣớc và sau
bảo quản ................................................................................................ 51
3.15. So sánh tỷ lệ sống của tinh trùng thu đƣợc ở lô 0h và 24htrƣớc và
sau bảo quản ......................................................................................... 51
3.16. So sánh hình thái tinh trùng thu đƣợc ở thời điểm 0htrƣớc và sau
bảo quản ................................................................................................ 52
3.17. So sánh hình thái tinh trùng thu đƣợc ở thời điểm 24htrƣớc và sau
bảo quản ................................................................................................ 52
3.18. Đƣờng kính trung bình ống sinh tinh cắt ngang sau bảo quản ở các
thời điểm .............................................................................................. 53
3.19. Độ dày vỏ xơ trung bình ống sinh tinh cắt ngang sau bảo quản ở các
thời điểm .............................................................................................. 53
3.20. Đặc điểm hình thái ống sinh tinh chuột trƣớc và sau bảo quảnở lô
0h và lô 24h ........................................................................................... 53
3.21. Số lƣợng trung bình các loại tế bào của ống sinh tinh cắt ngang sau
bảo quản ở các lô nghiên cứu................................................................ 56
3.22. So sánh số lƣợng trung bình tế bào Sertoli trƣớc và saubảo quản ở
các thời điểm ........................................................................................ 57
DANH MỤC ẢNH
Ảnh
Tên ảnh
Trang
2.1.
Buồng đếm Newbauer .......................................................................... 34
2.2.
Máy đếm bạch cầu ............................................................................... 35
2.3.
Đƣờng kính ống sinh tinh cắt ngang ở lô T0 ....................................... 36
2.4.
Độ dày vỏ xơ ống sinh tinh ở lô T0 ..................................................... 37
3.1.
Tinh trùng chuột ................................................................................... 42
3.2.
Các dạng hình thái tinh trùng chuột ..................................................... 43
3.3.
Mô tinh hoàn chuột sau chết ở lô T0 ................................................... 45
3.4.
Hình thái ống sinh tinh trƣớc bảo quản ít bị tổn thƣơng....................... 45
3.5.
Hình thái ống sinh tinh trƣớc bảo quản bị tổn thƣơng nhẹ ................... 46
3.6.
Hình thái ống sinh tinh trƣớc bảo quản bị tổn thƣơng nhiều ................ 46
3.7.
Các loại tế bào biểu mô tinh ................................................................ 49
3.8.
Hình thái ống sinh tinh sau bảo quản ít bị tổn thƣơng .......................... 55
3.9.
Hình thái ống sinh tinh sau bảo quản bị tổn thƣơng nhẹ ...................... 55
3.10. Hình thái ống sinh tinh sau bảo quản bị tổn thƣơng nhiều ................... 56
3.12. Tinh trùng có đầu bình thƣờng ............................................................. 58
3.13. Tinh trùng đầu to ................................................................................... 59
3.14. Tinh trùng đầu nhỏ ............................................................................... 60
3.15. Tinh trùng bất thƣờng đuôi .................................................................. 61
3.16. Tinh trùng bất thƣờng đuôi ................................................................... 61
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Cấu trúc giải phẫu của tinh hoàn............................................................. 3
1.2
Sơ đồ cấu trúc ống sinh tinh và mô kẽ .................................................... 6
1.3.
Cấu trúc tinh trùng chuột ........................................................................ 8
1.4.
Hình ảnh tinh trùng chuột nhắt trắng. ..................................................... 9
1.5.
Hình ảnh mô học tinh hoàn chuột trƣởng thành ................................... 10
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Mật độ tinh trùng thu đƣợc tại các thời điểm ...................................... 40
3.2.
Tỷ lệ sống của tinh trùng ở các thời điểm ............................................ 41
4.1.
So sánh tỷ lệ di động của tinh trùng ở các thời điểmtrƣớc bảo quản.... 65
4.2.
So sánh mật độ tinh trùng ở các thời điểmtrƣớc và sau bảo quản ........ 69
4.3.
So sánh tỷ lệ sống của tinh trùng ở lô 0h và 24h trƣớcvà sau bảo quản. ....... 71
4.4.
So sánh cấu trúc ống sinh tinh ở các thời điểmtrƣớc bảo quản ............ 75
4.5.
So sánh đƣờng kính ống sinh tinh ở các thời điểmtrƣớc và sau bảo quản. ... 78
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mỗi đứa trẻ đƣợc sinh ra là sợi dây gắn kết hạnh phúc gia đình, do đó sự
sinh sản luôn là một nhu cầu thiết yếu đối với mỗi gia đình, đặc biệt là đối với
những cặp vợ chồng bị vô sinh hiếm muộn.
Có rất nhiều các nguyên nhân gây vô sinh khác nhau, bên cạnh những
nguyên nhân thực thể do tổn thƣơng cơ quan sinh sản còn có những nguyên
nhân do tai nạn, rủi ro hay các bệnh lý toàn thân gây chết não hoặc thậm chí
gây tử vong cũng tƣớc đi quyền làm cha làm mẹ của rất nhiều ngƣời.
Quá trình sinh sản sử dụng tinh trùng hay trứng từ ngƣời quá cố đƣợc gọi
là sinh sản sau chết. Quá trình này trên thực tế vẫn thƣờng gặp ở một số loài
động vật trong tự nhiên. Nhiều nghiên cứu gần đây cũng đã báo cáo về các
trƣờng hợp sinh sản sau chết ở ngƣời với tinh trùng đƣợc lấy từ ngƣời quá cố,
các nghiên cứu này đã đƣợc tiến hành từ khá lâu ở nhiều quốc gia trên thế
giới nhƣPháp, Đức, Thụy Điển, Canada, Úc…[1] nhƣng ở Việt Nam hiện vẫn
chƣa có trƣờng hợp nào đƣợc báo cáo. Trƣờng hợp đầu tiên đƣợc ghi nhận
vào năm 1980 ở một ngƣời đàn ông trung tuổi bị chết não do tai nạn giao
thông và gia đình họ yêu cầu bảo quản tinh trùng từ tử thi [2]. Các mẫu tinh
trùng này sau khi thu nhận sẽ đƣợc bảo quản để phục vụ cho quá trình sinh
sản sau này. Tuy nhiên, vấn đề sinh sản sau chết hiện đang gặp phải rất nhiều
những rào cản về đạo đức, pháp lý, tôn giáo, chủng tộc và hiện vẫn đang là
vấn đề gây tranh cãi ở rất nhiều quốc gia trên thế giới[3].
Mặc dù vậy, nhu cầu có con sau các tai nạn, rủi ro của những đối tƣợng
này là rất lớn, bên cạnh đó bảo quản tế bào và mô sinh dục là một tiềm năng
lớn trong việc bảo tồn khả năng sinh sản cho con ngƣời. Tinh trùng đƣợc sinh
thiết từ đƣờng dẫn tinh hay mô tinh hoàn của ngƣời sống hay ngƣời chết đều
có thể trở thành nguồn cung cấp tinh trùng tiềm năng trong tƣơng lai.
2
Trữ lạnh tinh trùng thu từ đƣờng dẫn tinhhay mô tinh hoàn có thể đảm
bảo thu đƣợc tinh trùng để làm ICSI (Intracytoplasmic Sperm Injection) khi
chọc hút trứng của ngƣời vợ. Có nhiều phƣơng pháp để trữ lạnh tinh trùng và
mô tinh hoàn, mỗi phƣơng pháp đều có những ƣu điểm và hạn chế nhất
định.Phƣơng pháp bảo quản lạnh mô tinh hoàn còn đƣợc áp dụng trong bảo
quản di truyền cho những trƣờng hợp tử vong khi còn trẻ, những bé traichƣa
đến tuổi dậy thì bị mắc ung thƣ trƣớc khi bƣớc vào điều trị hóa chất hay
những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao.
Việc nghiên cứu bảo quản tinh trùng, mô tinh hoàn trên ngƣời sau khi
qua đời còn nhiều trở ngại do các vấn đề về đạo đức, pháp lý, tôn giáo, tập
quán xã hội…Tuy nhiên, đây là một vấn đề cần đƣợc quan tâm, đánh giá và
có lợi ích cho gia đình, xã hội và trên thực tế chƣa có nghiên cứu nào ở Việt
Nam tìm hiểu chi tiết về vấn đề này trên mô hình thực nghiệm. Xuất phát từ
lợi ích của kỹ thuật và nhu cầu thực tiễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu biến đổi hình thái, cấu trúc của tinh trùng, mô tinh hoàn
chuột nhắt trắng được trữ lạnh sau chết”.
Với mục tiêu:
1. Đánh giá sự biến đổi hình thái, cấu trúc của tinh trùng, mô tinh hoàn
chuột nhắt trắng sau chết theo thời gian.
2. Đánh giá kết quả trữ lạnh tinh trùng, mô tinh hoànchuột nhắt trắng
sau chết theo thời gian.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cấu tạo giải phẫu của tinh hoàn và quá trình sinh tinh
1.1.1. Cấu trúc chung của tinh hoàn và tinh trùng người
1.1.1.1. Cấu trúc chung của tinh hoàn
Tinh hoàn đảm nhiệm chức năng sản xuất tinh trùng và tiết vào máu
hormon sinh dục nam testosteron.Mỗi tinh hoàn là cơ quan hình trứng, nằm
trong bìu, rộng 2,5cm, dài 4-5cm, đƣợc bọc bởi màng trắng, ngoài màng trắng là
một vỏ xơ dày tạo bởi mô liên kết nhiều sợi collagen. Ở mặt sau trên tinh hoàn,
vỏ xơ dày lên thành một khối xơ gọi là thể Highmore, ở đó có những động mạch
tiến vào tinh hoàn, những tĩnh mạch và ống ra rời khỏi tinh hoàn. Cực trên tinh
hoàn đƣợc phủ bởi đoạn đầu của mào tinh và lan xuống phía dƣới theo bờ sau
bên tinh hoàn tạo ra đoạn thân và đoạn đuôi của mào tinh.
Ống thẳng Ống ra
Ống lƣới
Ống sinh tinh
Hình 1.1. Cấu trúc giải phẫu của tinh hoàn
*Nguồn ảnh: Jarow J.P, M.A Espeland, L.I Lipshultz [4]
Từ màng trắng có những vách xơ tách ra, tiến vào tinh hoàn tới tập trung
ở trung thất tinh hoàn và ngăn tinh hoàn thành nhiều tiểu thuỳ (khoảng 150-
4
200 tiểu thùy). Mỗi tiểu thùy chứa 3-4 ống nhỏ cong queo dài 30-150(cm),
đƣờng kính 150-200(µm), kín ở đầu gần (đầu giáp với màng trắng). Những
ống này gọi là ống sinh tinh vì đảm nhiệm chức năng tạo ra tinh trùng. Đầu xa
của chúng giáp với trung thất có thể hợp với đầu xa của các ống sinh tinh nằm
trong cùng một tiểu thùy hay trong tiểu thùy lân cận để tạo ra ống ngắn và
thẳng gọi là ống thẳng, tiến vào trung thất tinh hoàn. Ống thẳng là đoạn đầu
của ống dẫn tinh và là đoạn nằm trong tinh hoàn.
Xen vào giữa các ống sinh tinh là mô liên kết gọi là mô kẽ, trong mô kẽ
có tuyến kẽ tinh hoàn là tuyến nội tiết kiểu tản mát.
1.1.1.1. Cấu trúc mô học ống sinh tinh
Từ ngoài vào trong, thành ống sinh tinh cấu tạo bởi vỏ xơ bọc ngoài một
biểu mô đặc biệt gọi là biểu mô tinh. Biểu mô này ngăn cách với vỏ xơ bởi
màng đáy. Biểu mô tinh nằm trong vỏ xơ là biểu mô tầng gồm hai loại tế bào
nằm xen kẽ nhau: những tế bào dòng tinh và tế bào Sertoli.
Tế bào dòng tinh
Tế bào dòng tinh là các tế bào có khả năng sinh sản, biệt hoá và tiến triển
để cuối cùng trở thành tinh trùng. Từ đầu đến cuối dòng tinh gồm: tinh
nguyên bào, tinh bào I, tinh bào II,tinh tử và tinh trùng.
- Tinh nguyên bào: là tế bào nhỏ (đƣờng kính 9-15µm), bào tƣơng chứa
ít bào quan, nằm xen giữa màng đáy và tế bào Sertoli. Có bộ nhiễm sắc thể
lƣỡng bội 2n = 44A + XY.
- Tinh bào I: là tế bào lớn (đƣờng kính khoảng 25µm), nhân hình cầu, chất
nhiễm sắc phân bố đều, bào tƣơng nhiều bào quan nhƣ ty thể, bộ Golgi. Có bộ
nhiễm sắc thể lƣỡng bội 2n = 44A + XY. Tinh bào I tiến hành lần phân chia lần
thứ nhất của quá trình giảm phân, sinh ra hai tinh bào II.
- Tinh bào II: có bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép n = 22A + X và n = 22A
+ Y. Sau khi đƣợc sinh ra, tinh bào II phân chia ngay lần thứ hai của quá trình
giảm phân tạo ra hai tinh tử.
5
- Tinh tử: có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 22A + X và n = 22A + Y,
nằm gần lòng ống sinh tinh. Tinh tử không sinh sản mà trải qua quá trình biệt
hoá cao độ để thành tinh trùng.
Tế bào Sertoli
Dƣới kính hiển vi quang học, ranh giới giữa các tế bào Sertoli với nhau
hoặc với các tế bào dòng tinh không rõ. Nhân tế bào gần màng đáy, lớn, hình
trứng, sáng màu vì ít chất nhiễm sắc và có một hạt nhân lớn. Tế bào có hình
dáng phức tạp vì có nhiều phần bào tƣơng vây quanh tế bào dòng tinh.
Dƣới kính hiển vi điện tử, tế bào Sertoli hình trụ, bào tƣơng chứa nhiều
ty thể, bộ Golgi, lƣới xơ actin, các ống siêu vi phong phú, lƣới nội bào không
hạt phát triển mạnh, lƣới nội bào có hạt kém phát triển. Ở mặt bên tế bào,
màng tế bào có những chỗ lõm vào bào tƣơng để tạo ra khoảng trống chứa các
tế bào dòng tinh. Xen giữa hai tế bào Sertoli giáp nhau có một khoảng gian
bào hẹp 7-10(nm) và có thể liên kết, vòng dính hay dải bịt. Ở mặt bên tiếp
giáp giữa tế bào Sertoli với tế bào dòng tinh khoảng gian bào rộng hơn và
không có phức hợp liên kết.
Chức năng của tế bào Sertoli:
- Tham gia cấu tạo hàng rào máu - tinh hoàn: từ máu tới các tế bào dòng
tinh, hàng rào máu-tinh hoàn gồm: thành các mao mạch máu, mô kẽ, vỏ xơ
bọc ngoài ống sinh tinh; màng đáy lót ngoài biểu mô tinh, những phức hợp
liên kết gắn mặt bên các tế bào Sertoli nằm cạnh nhau.
- Chức năng bảo vệ các tế bào dòng tinh: tế bào Sertoli là những tế bào
có sức đề kháng với các yếu tố nhƣ nhiệt độ, phóng xạ, độc chất... tốt hơn tế
bào dòng tinh. Tế bào Sertoli có những phần bào tƣơng vây quanh các tế bào
dòng tinh để bảo vệ, che chở cho chúng khỏi bị tác hại của các yếu tố trên.
- Chức năng hỗ trợ, dinh dƣỡng cho các tế bào dòng tinh: các tế bào
dòng tinh do bị phân lập với các protein, chất dinh dƣỡng bởi hàng rào máu -
6
tinh hoàn. Vì vậy tế bào Sertoli cung cấp các chất dinh dƣỡng cho quá trình
phát triển và biệt hóa của các tế bào dòng tinh.
- Chức năng tổng hợp và bài xuất một số chất tham gia vào sự điều tiết
quá trình sinh tinh.
- Chức năng vận chuyển và phóng thích tế bào dòng tinh: Sự co rút xơ
actin trong bào tƣơng gây ra sự thay đổi hình dạng của phần bào tƣơng tế bào
Sertoli vây quanh các tế bào dòng tinh. Do đó các tế bào dòng tinh đƣợc vận
chuyển dần dần từ vùng ngoại vi của biểu mô tinh về phía lòng ống sinh tinh.
Đồng thời tế bào Sertoli tiết vào lòng ống sinh tinh chất dịch lỏng để tinh
trùng dễ dàng di chuyển trong lòng ống.
- Chức năng thực bào: các mảnh bào tƣơng bị tách ra trong quá trình biệt
hóa từ tinh tử thành tinh trùng đƣợc các lysosome của tế bào Sertoli thực bào
và tiêu hóa.
Hình 1.2 Sơ đồ cấu trúc ống sinh tinh và mô kẽ
*Nguồn ảnh: Junqueria L.C, J. Carneiro (2005) [5]
1. Tinh nguyên bào; 2. Tinh bào 1; 3. Tinh bào 2; 4. Tiền tinh trùng
5. Tinh trùng; 6. Màng đáy; 7. Tế bào sợi; 8. Tế bào Leydig
9. Mao mạch; 10. Tế bào cơ; 11. Tế bào Sertoli
7
Mô kẽ
Mô liên kết nằm giữa các ống sinh tinh đƣợc gọi là mô kẽ, trong đó chứa
mạch máu, thần kinh, mạch bạch huyết, các sợi liên kết, tế bào liên kết, tế bào
cơ và một số tế bào trung mô chƣa biệt hoá. Gần đến tuổi dậy thì, tế bào kẽ
hay tế bào Leydig có hình cầu hoặc hình đa diện có nhân ở giữa, bào tƣơng ƣa
axit và có các giọt mỡ nhỏ. Các tế bào Leydig tập trung thành đám hoặc rải
rác tiếp xúc với các mao mạch tạo ra tuyến nội tiết kiểu tản mát gọi là tuyến
kẽ, tuyến này tiết ra testosteron có tác dụng làm phát triển các giới tính phụ
của nam giới.
1.1.1.2.
Cấu tạo vi thể của tinh trùng người
Tinh trùng là tế bào có đuôi dài. Nhờ có đuôi, tinh trùng có thể di động
trong môi trƣờng thích hợp (âm đạo, tử cung, vòi trừng) với tốc độ di động từ
2- 4mm/phút.
Một tinh trùng đƣợc coi là bình thƣờng về hình thái khi đầu, cổ - đoạn trung
gian và đuôi tinh trùng phải trong giới hạn bình thƣờng (WHO 2010) [6].
- Đầu: hình bầu dục, hơi dẹt (khi nhìn mặt bên), với đƣờng nét rõ ràng,
có chiều dài từ 4-5µm; rộng 2,5-3,5(µm).
- Phần cổ và đoạn trung gian: là một đoạn thon nhỏ, chiều dài khoảng
từ 5-7,5(µm), gắn thẳng trục với đầu. Nhờ cấu tạo đặc biệt ở phần cổ mà tinh
trùng có khả năng chuyển động đƣợc.
- Đuôi: hình roi, thẳng, đều, thon hơn phần giữa, không cuộn, dài khoảng
45(µm) (gấp 10 lần chiều dài đầu), gồm hai đoạn: đoạn chính và đoạn cuối.
Tinh trùng có thể có bào tƣơng. Thƣờng bào tƣơng nằm ở phần cổ và đoạn
trung gian, cũng có khi nằm ở đuôi.
1.1.2. Cấu tạo vi thể tinh trùng chuột và quá trình sinh tinh ở chuột
1.1.2.1. Cấu tạo vi thể tinh trùng chuột
Tinh trùng của loài gặm nhấm thƣờng dài hơn tinh trùng của những loài
động vật có vú khác, gồm có 2 phần chính: đầu và đuôi.
8
Đoạn nối
Ty thể
Đoạn giữa
Đoạn nối
Hình 1.3. Cấu trúc tinh trùng chuột
*Nguồn ảnh: Jikui Guan
Ty thể(2009) [9]
Sợi đặc ngoài
Đoạn giữa
Vỏ xơ
Vòng (đốt)
Đoạn
chính
Đoạn chính
Sợi đặc ngoài
Vỏ xơ
Cột
Cộtdọc
dọc
Vòng (đốt)
9 cặp axon
Cột dọc
Đoạn cuối
1. Cấu trúc tổng quát 2. Thiết
đồ axon
cắt dọc đuôi
9 cặp
Hình 1.3. Cấu trúc tinh trùng chuột
*Nguồn ảnh: Jikui Guan (2009) [9]
1. Cấu trúc tổng quát 2. Thiết đồ cắt dọc đuôi
3. Thiết đồ cắt ngang đoạn giữa của đuôi. 4. Thiết đồ cắt ngang đoạn
chính của đuôi. 5. Thiết đồ cắt ngang đoạn cuối của đuôi.
- Đầu: đầu của tinh trùng chuột cũng nhƣ các loài gặm nhấm khác có
hình lƣỡi mác rất đặc trƣng, điều này có vai trò quan trọng trong quá trình
hình thành hạt nhân. Sự ngƣng tụ hạt nhân đƣợc hoàn thành bởi sự thay thế
các soma và các thể Histon nhờ sự vận chuyển protein và các protamin. Đậm
độ các DNA đƣợc đóng gói làm giảm đáng kể khối lƣợng hạt nhân. Thôngqua
- Xem thêm -