Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu bệnh đốm nâu do nấm phyllosticta citriasiana trên cây có múi tại tỉnh...

Tài liệu Nghiên cứu bệnh đốm nâu do nấm phyllosticta citriasiana trên cây có múi tại tỉnh hòa bình

.PDF
89
585
84

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BÙI THANH HẢI NGHIÊN CỨU BỆNH ĐỐM NÂU DO NẤM PHYLLOSTICTA CITRIASIANA TRÊN CÂY CÓ MÚI TẠI TỈNH HÒA BÌNH Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số chuyên ngành: 60.62.01.12 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Viết Cường NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Bùi Thanh Hải ii LỜI CẢM ƠN Để bản luận văn được hoàn thành tốt, trong suốt thời gian thực tập, nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn, của các tập thể, cá nhân, sự động viên của gia đình và bạn bè. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hà Viết Cường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã dành cho tôi sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian thực tập và nghiên cứu hoàn thành đề tài. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể các thầy, cô giáo Bộ môn Bệnh cây Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn của mình đến tất cả bạn bè, người thân và gia đình đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Bùi Thanh Hải ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục bảng ................................................................................................................ vi Danh mục hình ............................................................................................................... viii Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x Thesis abstract................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 1.2. Mục đích, yêu cầu ............................................................................................... 3 1.2.1. Mục đích ............................................................................................................. 3 1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................................... 3 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Tình hình sản xuất cây có múi tại Việt Nam và Hòa Bình .......................................... 4 2.1.1. Tình hình sản xuất cây có múi tại Việt Nam ...................................................... 4 2.1.2. Tình hình sản xuất cây có múi tại tỉnh Hòa Bình ............................................... 5 2.2. Bệnh đốm đen do nấm Phyllosticta citricarpa ................................................... 6 2.2.1. Triệu chứng......................................................................................................... 6 2.2.2. Tầm quan trọng ................................................................................................... 8 2.2.3. Phân bố ............................................................................................................... 9 2.2.4. Phân loại ............................................................................................................. 9 2.2.5. Hình thái ........................................................................................................... 10 2.2.6. Sinh học ............................................................................................................ 11 2.2.7. Dịch tễ............................................................................................................... 12 2.2.8. Phòng chống ..................................................................................................... 14 2.3. Bệnh đốm nâu do nấm Phyllosticta ở Việt Nam .............................................. 16 2.3.1. Triệu chứng....................................................................................................... 16 2.3.2. Đặc điểm hình thái ............................................................................................ 17 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 20 iii 3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 20 3.2.1. Điều tra tình hình bệnh đốm nâu gây hại cây có múi tại tỉnh Hòa Bình .......... 20 3.2.2. Nghiên cứu về đặc điểm hình thái nấm đốm nâu P. citriasiana....................... 20 3.2.3. Nghiên cứu về sinh học nấm đốm nâu P. citriasiana ....................................... 20 3.2.4. Nghiên cứu về phòng trừ nấm đốm nâu P. citriasiana..................................... 21 3.3. Vật liệu nghiên cứu........................................................................................... 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 22 3.4.1. Phương pháp điều tra đồng ruộng..................................................................... 22 3.4.2. Phương pháp thu thập mẫu ............................................................................... 22 3.4.3. Phương pháp điều chế môi trường.................................................................... 23 3.4.4. Phương pháp phân lập nấm .............................................................................. 23 3.4.5. Phương pháp lây nhiễm kèm các chỉ tiêu đánh giá .......................................... 24 3.4.6. Phương pháp và các chỉ tiêu hình thái cần đánh giá ......................................... 25 3.4.7. Phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu sinh học ................................................ 26 3.4.8. Phương pháp đánh giá biện pháp phòng chống bằng thuốc hóa học................ 27 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 32 4.1. Triệu chứng bệnh .............................................................................................. 32 4.1.1. Triệu chứng trên quả ......................................................................................... 32 4.1.2. Triệu chứng trên lá............................................................................................ 34 4.2. Diễn biến bệnh đốm nâu trên một số giống cây có múi tại tỉnh Hòa Bình....... 35 4.2.1. Diễn biến bệnh đốm nâu trên giống bưởi đỏ tại xã Thanh Hối – huyện Tân Lạc năm 2015 ............................................................................................ 35 4.2.2. Diễn biến bệnh đốm nâu trên giống bưởi da xanh tại xã Thanh Hối – huyện Tân Lạc năm 2015 ................................................................................. 39 4.2.3. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên giống bưởi diễn tại xã Ngọc Lương – huyện Yên Thủy năm 2015 ........................................................................... 42 4.2.4. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên giống cam CS1 tại xã Tân Phong – huyện Cao Phong .............................................................................................. 45 4.3. Đặc điểm hình thái nấm P. citriasiana ............................................................. 48 4.3.1. Đặc điểm tản nấm trên môi trường nuôi cấy .................................................... 48 4.3.2. Đặc điểm hình thái nấm trên vết bệnh .............................................................. 49 4.3.3. Kiểm tra nguồn bệnh trên tàn dư ...................................................................... 51 iv 4.4. Một số đặc điểm sinh học của nấm đốm nâu .................................................... 53 4.4.1. Ảnh hưởng của bề mặt giá thể đến nảy mầm bào tử và hình thành giác bám ....... 53 4.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến nảy mầm bào tử và hình thành giác bám............ 55 4.4.3. Ảnh hưởng của cơ chất đến nảy mầm bào tử và hình thành giác bám ............. 56 4.4.4. Kết quả lây nhiễm nhân tạo bào tử phân sinh nấm đốm nâu P. citriasiana ..... 58 4.5. Phòng trừ bệnh đốm nâu P. citriasiana bằng thuốc hóa học ............................ 62 4.5.1. Khảo sát hiệu lực một số loại thuốc hóa học phòng trừ bệnh đốm nâu P. citriasiana trong điều kiện in vitro ................................................................... 62 4.5.2. Khảo sát hiệu lực một số loại thuốc hóa học phòng trừ bệnh đốm nâu P. citriasiana trên vườn năm 2015 tại xã Thanh Hối – huyện Tân Lạc................ 66 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 68 5.1. Kết luận............................................................................................................. 68 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 68 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 69 Phụ lục .......................................................................................................................... 73 v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Diện tích, năng xuất, sản lượng cây ăn quả có múi của cả nước và miền Bắc 2001 – 2005 ............................................................................................ 5 Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng cây có múi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010 -2012 ..................................................................................... 6 Bảng 4.1. Kích thước vết bệnh đốm nâu trên quả cây có múi tại Hòa Bình ................ 34 Bảng 4.2. Diễn biến bệnh đốm nâu hại trên quả bưởi đỏ tại huyện Thanh Hối – Tân Lạc – Hòa Bình ..................................................................................... 37 Bảng 4.3. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá bưởi đỏ tại xã Thanh Hối - huyện Tân Lạc ........................................................................................................ 38 Bảng 4.4. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên quả bưởi da xanh tại xã Thanh Hối – huyện Tân Lạc........................................................................................... 40 Bảng 4.5. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá bưởi da xanh tại xã Thanh Hối – huyện Tân Lạc.............................................................................................. 41 Bảng 4.6. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên quả bưởi diễn tại xã Ngọc Lương – huyện Yên Thủy ........................................................................................ 43 Bảng 4.7. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá bưởi diễn tại xã Ngọc Lương – huyện Yên Thủy ........................................................................................... 44 Bảng 4.8. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên quả giống cam CS1 tại xã Tân Phong – huyện Cao Phong ........................................................................... 45 Bảng 4.9. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá của giống cam CS1 tại xã Tân Phong – huyện Cao Phong ........................................................................... 47 Bảng 4.10. Đặc điểm tản nấm P. citriasiana trên các môi trường ................................. 48 Bảng 4.11. Đặc điểm hình thái nấm trên vết bệnh ......................................................... 50 Bảng 4.12. Kiểm tra nguồn bệnh đốm nâu trên tàn dư lá bưởi tại Hòa Bình ................. 52 Bảng 4.13. Tỷ lệ bào tử nảy mầm và hình thành giác bám của nấm đốm nâu trên hai loại giá thể .................................................................................................... 53 Bảng 4.14. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự nảy mầm bào tử và hình thành giác bám của nấm P. citriasiana (trên bề mặt ghét nước) ........................................... 56 Bảng 4.15. Ảnh hưởng của cơ chất đến nảy mầm bào tử và hình thành giác bám của bào tử nấm P. citriasiana ............................................................................. 57 vi Bảng 4.16. Thí nghiệm lây nhiễm nhân tạo nấm đốm nâu P. citriasiana trên bưởi và cam ............................................................................................................... 61 Bảng 4.17. Khả năng ức chế nảy mầm bào tử và hình thành giác bám nấm P. citriasiana của bảy thuốc hóa học ............................................................... 62 Bảng 4.18. Khả năng ức chế sinh trưởng nấm P. citriasiana của ba thuốc hóa học............. 64 Bảng 4.19. Hiệu quả phòng trừ bệnh đốm nâu P. citriasiana bằng thuốc hóa học trên quả ngoài đồng ruộng năm 2015 tại xã Thanh Hối–huyện Tân Lạc .... 67 vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Hình ảnh triệu chứng bệnh đốm nâu trên quả ................................................. 17 Hình 2.2. Một số hình ảnh về nấm Phyllosticta citriasiana (Wang et al., 2009) ........... 17 Hình 2.3. Tản nấm P. citriasiana trên một số môi trường (Wang et al., 2009) ............. 19 Hình 4.1. Vết bệnh đốm nâu (P. citriasiana) trên quả bưởi (A), cam (B), .................... 33 Hình 4.2. Vết bệnh đốm nâu (P. citriasiana) trên lá bưởi (A), cam (B), chanh (C). Vết bệnh quan sát bằng kính soi nổi (D) ...................................................... 34 Hình 4.3 Diễn biến bệnh đốm nâu hại trên quả bưởi đỏ tại huyện Thanh Hối - Tân Lạc - Hòa Bình .............................................................................................. 37 Hình 4.4. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá bưởi đỏ tại xã Thanh Hối huyện Tân Lạc ......................................................................................................... 39 Hình 4.5. Diễn biến bệnh đốm nâu trên quả bưởi da xanh tại xã Thanh Hối– huyện Tân Lạc ......................................................................................................... 40 Hình 4.6. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá bưởi da xanh tại xã Thanh Hối – huyện Tân Lạc .............................................................................................. 42 Hình 4.7. Diễn biến bệnh đốm nâu trên quả bưởi diễn tại xã Ngọc Lương – huyện Yên Thủy ...................................................................................................... 43 Hình 4.8. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá bưởi diễn tại xã Ngọc Lương – huyện Yên Thủy............................................................................................ 44 Hình 4.9. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên quả cam CS1 tại xã Tân Phong – huyện Cao Phong .......................................................................................... 46 Hình 4.10. Diễn biến bệnh đốm nâu gây hại trên lá của giống cam CS1 tại xã Tân Phong – huyện Cao Phong ............................................................................ 47 Hình 4.11. Hình mặt trên (trái) và mặt dưới (phải) tản nấm P. citriasiana trên môi trường PDA và PCA ..................................................................................... 48 Hình 4.12. Hình thái nấm đốm nâu. Vết bệnh với quả cành (A); Quả cành và bào tử phân sinh (B); Bào tử phân sinh phóng to với 1 râu (C); Túi ( D); .............. 50 Hình 4.13 Tàn dư lá dùng để dùng để kiểm tra nguồn bệnh đốm nâu ............................ 52 Hình 4.14 Bào tử nấm P. citriasiana nảy mầm (A), hình thành giác bám (B, C, D) ..... 54 viii Hình 4.15. Ảnh hưởng của nồng độ Ca+2 đến sự nảy mầm và hình thành giác bám của nấm P. ampelicida trên bề mặt ghét nước (Shaw and Hoch, 2000). Bào tử phân sinh nấm tạo ống mầm dài ở nồng độ Ca+2 = 0.01 µM (c) và 10 µM (d), tạo ống mầm rất ngắn ở nồng độ Ca+2 =1000 µM (e) ................ 55 Hình 4.16. Kiểm tra lớp tế bào bề mặt của lá bưởi Diễn được nhiễm với bào ............... 60 Hình 4.17. Hiệu quả phòng trừ bệnh đốm nâu P. citriasiana bằng thuốc hóa ............... 67 Hình 4.18 Thí nghiệm ức chế sinh trưởng nấm đốm nâu P. citriasiana của .................. 65 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Bùi Thanh Hải Tên luận văn: Nghiên cứu bệnh đốm nâu do nấm Phyllosticta citriasiana trên cây có múi tại tỉnh Hòa Bình. Ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 60.62.01.12 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu chính của đề tài là xác định hiện trạng bệnh đốm nâu trên cây có múi tại tỉnh Hòa Bình và các đặc điểm sinh học cũng như xác định được khả năng phòng trừ bệnh. Phương pháp nghiên cứu: - Luận văn được sử dụng phương pháp điều tra thực tế tại vườn trồng cây có múi kết hợp với bố trí thí nghiệm tại vườn, trong phòng thí nghiệm, và phân tích kết quả trong phòng thí nghiệm. - Áp dụng các phương pháp phân tích thống kê toán học để bố trí thí nghiệm, xử lý số liệu và đánh giá kết quả đảm bảo yêu cầu khách quan và độ chính xác cho phép với sự hỗ trợ của một số phần mềm Excel 2003, IRRISTAT 4.03 B. Kết quả chính và kết luận: Nấm Phyllosticta citriasiana gây bệnh đốm nâu trên cả 3 cây có múi (bưởi, cam, chanh) trồng tại Hòa Bình. Nấm tạo triệu chứng đặc trưng trên cả quả và lá và gây hại chủ yếu giai đoạn trước thu hoạch (quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng – chín) và sau thu hoạch. Bệnh đốm nâu hại nặng trên giống bưởi Đỏ và bưởi Diễn, hại nhẹ trên giống bưởi Da xanh và giống cam CS1. Quả cành và bào tử phân sinh chỉ quan sát thấy trên vết bệnh của quả bệnh (trên cây và sau thu hoạch), trên lá bệnh trên cây. Giai đoạn sinh sản hữu tính tạo quả thể và bào tử túi chỉ hình thành trên tàn dư lá rơi rụng. Thí nghiệm lây nhiễm nhân tạo, kiểm tra mô học, kết hợp với phát hiện thấy sự hình thành quả thể của nấm trên tàn dư lá rơi rụng, cho thấy về mặt dịch tễ học, bào tử phân sinh của nấm không không có ý nghĩa trong quá trình xâm nhiễm thứ cấp hình thành vết bệnh trên quả. Trong 3 loại thuốc được sử dụng để phun trừ bệnh đốm nâu trên đồng ruộng (Score 250EC, Dipomate 80WP và Carbenzim 500FL) thì cả 3 loại thuốc đều có hiệu x quả, trong đó thuốc Score 250EC và Carbenzim 500FL có hiệu quả trừ nấm P. citriasiana cao nhất. Cả 3 thuốc đều có khả năng ức chế tuyệt đối sinh trưởng nấm trên môi trường nhân tạo. Trong 7 loại thuốc thí nghiệm, ngoại trừ Amistar top 325SC, 6 thuốc còn lại (Score 250EC, Nativo 750WG, Dipomate, Carbenzim 500FL, Isacop 65,2WG và Topan 70WP) có khả năng ức chế nảy mầm bào tử và hình thành giác bám của nấm đốm nâu. . xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Bui Thanh Hai Thesis title: Research diseases tan spot by Phyllosticta citriasiana on citrus in Hoa Binh province Major: Plant protection Code: 60.62.01.12 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives: The major aims of the project were survey of tan spot disease in Hoa Binh province and identification of some biological characteristics and control methods of this disease. Materials and Methods: - Thesis used the actual methods of investigation in citrus orchard layout combined with experiments in the garden, in the laboratory, and analyze the results in the laboratory. - Application of statistical analysis methods to layout mathematical experiments, data processing and evaluation of the results against the requirements of objectivity and accuracy allows for the support of a number of software Excel 2003 , IRRISTAT 4:03 B. Main findings and conclusions: Field surveys identified the pathogenic fungus, P. citriasiana, are common on three surveyed citrus, grapefruit, orange and lemon, grown in Hoa Binh. The fungus produced characteristic symptoms on the leaves and fruits, mainly during the period of fruit maturing and after harvest. The disease caused damage on Do and Dien grapefruit cultivars more severely than on Da Xanh grapefruit and CS1 orange cultivars. Asexual reproduction (pycnidia and pycnidiospores) of the fungus was observed only on lesions of diseased fruits (on tree and after harvesting), of leaves on tree. Sexual reproduction (pseudothecia and ascospores) was observed only on leaf litter. Results of inoculation, histological test, in combination with the findings of sexual reproduction of the fungus on the leaf litter indicated, in terms of the disease epidemiology, indicated that the pycnidiospores have minor role in secondary infection of fruits. xii Among 3 fungicides tested in the field trial, Score 250EC, Dipomate 80WP and Carbenzim 500FL, two of them, the first and third ones, both are systemic, showed control efficacies that were higher than that of Dipomate. All of three fungicides completely inhibited P. citriasiana in vitro. Of seven fungicides, excepting to Amistar 325SC top, 6 remaining fungicides (Score 250EC, Nativo 750WG, Dipomate, Carbenzim 500FL, Topan 65,2WG, and Isacop 70WP) were capable of inhibiting spore germination and appresorium formation of P. citriasiana pycnidiospores. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây ăn quả có múi nói chung (cam, quýt, chanh, bưởi…) thuộc bộ Rutales, họ Rutaceae, họ phụ Aurantibideae (Nguyễn Hữu Đống, 2003; Dự án phát triển chè và cây ăn quả, 1996) là nhóm cây ăn quả có múi quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Nghề trồng cây ăn quả mang lại giá trị kinh tế lớn và đóng góp không nhỏ vào nguồn thu của quốc gia từ đó làm giàu cho đất nước. Cây ăn quả có múi mang lại giá trị dinh dưỡng cao nên nó là thực phẩm được rất nhiều người ưu chuộng và sử dụng. Thành phần thịt quả có chứa 6 – 12 % đường ( chủ yếu là đường Saccaroza), hàm lượng vita min C có từ 40 – 90 mg/100g quả tươi và các axit hữu cơ từ 0,4 – 1,2 %, trong đó nhiều chất có hoạt tính sinh học cao cùng với các chất khoáng và dầu thơm ( Hoàng Ngọc Thuận 2000; Phạm Văn Duệ, 2005). Do cây ăn quả có múi mang lại giá trị dinh dưỡng cao nên được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như trong công nghiệp chế biến thức ăn, công nghiệp chế biến nước giải khát hoặc được dùng làm đồ ăn trong các bữa ăn trong các bữa ăn hàng ngày,... Ngoài ra một số bộ phân của cây có múi còn dùng để làm thuốc như quả, lá, rễ bưởi dùng để chữa bệnh cao huyết áp ( Phạm Văn Duệ, 2005). Ở Việt Nam nghề trồng cây ăn quả đã có từ lâu đời. Trong những năm gần đây do giá trị kinh tế của cây ăn quả lớn nên diện tích ngày một tăng. Theo Hoàng Ngọc Thuận, 2000 năm 1994 diện tích cây có múi cả nước khoảng 60.000 ha, đến năm 2011 diện tích cây ăn quả có múi ở Việt Nam đạt 124.057 ha, trong đó diện tích trồng cam quýt là 70.300 ha, bưởi 45.000 ha, chanh là 18.000 ha. Tại tỉnh Hòa Bình cây ăn quả cũng được người dân trồng từ lâu, đặc biệt là cây cam, bưởi. Trong những năm qua thực hiện chủ trương tái cơ cấu ngành nông nghiệp của Chính phủ và chủ trương phát triển cây trồng có giá trị kinh tế cao nên diện tích cây ăn quả nói chung và diện tích cây ăn quả có múi nói riêng ngày một tăng. Theo số liệu thống kê của tỉnh năm 2010 diện tích cây ăn quả có múi đạt 1.240 ha, 2011 diện tích 1.376 ha, 2012 diện tích 1.414 ha, đến năm 1 2014 diện tích đạt 2.694 ha. Trong đó diện tích cây cam, quýt đạt 1.774 ha, diện tích cây bưởi đạt 875 ha. Do diện tích cây ăn quả có múi ngày càng tăng tại tỉnh Hòa Bình cộng với việc người dân đầu tư thâm canh và sự đa dạng về thời tiết là điều kiện thích hợp cho nhiều loài sâu bệnh phát sinh gây hại như nhện đỏ, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh loét, bệnh sẹo, greening,.... Trong những đối tượng sâu bệnh hại trên thì năm 2014 tại các vùng trồng cây ăn quả có múi xuất hiện bệnh đốm trên quả. Bệnh gây hại trên cây cam, chanh, bưởi nhưng chủ yếu gây hại nặng trên cây bưởi. Dựa theo triệu chứng và hình thái nấm, ban đầu bệnh được chẩn đoán là bệnh đốm đen (black spot) do nấm Phyllosticta citricarpa (giai đoạn hữu tính Guignardia citricarpa) gây ra. Tuy nhiên dựa trên phân tích trình tự gen của các mẫu nấm Phyllosticta thu thập trên cây có múi tại châu Á, bao gồm cả Việt Nam, nấm gây bệnh tại khu vực này đã được xác định là một loài mới, có tên là Phyllosticta citriasiana (Wulandari et al., 2009). Triệu chứng vết đốm do nấm P. citriasiana giống với bệnh đốm đen nhưng màu vết đốm nhạt hơn nên bệnh được đặt tên là bệnh đốm nâu (tan spot) (Wulandari et al., 2009). Mặc dù nghiên cứu về bệnh đốm đen (P. citricarpa) trên thế giới khá đầy đủ nhưng có rất ít nghiên cứu về bệnh đốm nâu (P. citriasiana). Cho tới nay (2016), mới chỉ có 2 công bố trên thế giới về bệnh đốm nâu trên cây có múi. Nghiên cứu đầu tiên là định danh lại loài P. citriasiana trên cây có múi tại châu Á, kể cả Việt Nam (Wulandari et al., 2009). Nghiên cứu thứ hai khẳng định bệnh đốm quả/lá trên cây bưởi tại Trung Quốc, đặc biệt là các tỉnh phía Nam, là bệnh đốm nâu chứ không phải đốm đen (Wang et al., 2012). Tại Việt Nam, bệnh đốm nâu (P. citriaciana) đã được quan sát thấy rất phổ biến trên bưởi Phúc Trạch tại Hà Tĩnh (năm 2008) và có xu hướng ngày càng lan rộng. Như đã trình bày ở trên, bệnh hiện đang phổ biến trên cây có múi, đặc biệt là bưởi, tại tỉnh Hòa Bình. Mặc dù nguyên nhân gây bệnh đốm nâu tại Việt Nam đã được xác định là do nấm P. citriasiana gây ra (Wulandari et al., 2009) nhưng trong nước chưa có công trình nghiên cứu về bệnh đốm nâu trên cây có múi để giảm những thiệt hại do bệnh gây ra. Trước tình hình trên và do cây có múi là một trong những cây trọng điểm của tỉnh Hòa Bình, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu bệnh đốm nâu do nấm Phyllosticta citriasiana trên cây có múi tại tỉnh Hòa Bình”. 2 1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.2.1. Mục đích Đánh giá được hiện trạng bệnh đốm nâu do nấm Phyllosticta citriasiana tại các vùng trồng cam quýt chính tại Hòa Bình và xác định được khả năng phòng trừ bệnh. 1.2.2. Yêu cầu • Điều tra tình hình bệnh tại các vùng trồng cây có múi chính Hòa Bình • Nghiên cứu về đặc điểm hình thái và nấm gây bệnh • Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của nấm • Tìm hiểu khả năng phòng trừ bằng biện pháp hóa học 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÓ MÚI TẠI VIỆT NAM VÀ HÒA BÌNH 2.1.1. Tình hình sản xuất cây có múi tại Việt Nam Ở Việt Nam cây có múi (cam, chanh, quýt, bưởi) là những loại cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, được xác định là một trong những cây ăn quả chủ lực trong việc phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Trước đây người dân chủ yếu trồng cây có múi để phục vụ nhu cầu gia đình, bản thân. Nhưng từ những năm 90 trở lại đây diện tích cây có múi ngày càng được mở rộng, nhiều hộ dân đã sản xuất với quy mô lớn để kinh doanh. Cây có múi được trồng ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong cả nước, nhưng chủ yếu tập trung trồng tại hai miền là Trung du miền núi phía Bắc và Nam Bộ, phát triển mạnh nhất tại vùng đồng bằng sông Cửu Long. Ở các tỉnh miền núi phía Bắc và đồng bằng sông Hồng là địa phương có nhiều tiềm năng cho việc phát triển cam quýt. Các tỉnh ở khu 4 cũ (Bắc Trung bộ) là một vùng cam quýt có truyền thống với các giống nổi tiếng được nhập nội và chọn lọc qua nhiều năm, nên đến nay còn giữ được nhiều giống cam ngon: Cam Bù, cam Sông Con, cam Xã Đoài, cam Valencia, cam Vân Du (Hoàng Ngọc Thuận, 2000). Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, đất đai màu mỡ, nguồn nước và nhân lực dồi dào, đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cây ăn quả nói chung và cây có múi nói riêng. Tuy vậy sản xuất cây có múi của nước ta vẫn còn phát triển chậm, manh mún, trình độ của người sản xuất còn thấp. Tuy diện tích tăng chậm nhưng năng suất luôn được cải thiện, nên sản lượng cũng được tăng đáng kể. Số liệu sơ bộ năm 2010 cho thấy sản lượng quả có múi có thể đạt 1,3 triệu tấn ( Tổng cục Thống kê, 2010). Theo Niên giám thống kê của Tổng cục thống kê năm 2005 diện tích cây có múi của cả nước là 87.200 ha với năng xuất đạt 100,9 tạ/ ha, sản lượng đạt 606.400 tấn. Biến động về diện tích, năng xuất và sản lượng cây có múi của cả nước và miền Bắc từ năm 2001 đến 2005 được thể hiện tại bảng 2.1. 4 Bảng 2.1. Diện tích, năng xuất, sản lượng cây ăn quả có múi của cả nước và miền Bắc 2001 – 2005 Chỉ tiêu Năm Diện tích (ha) Năng xuất ( tạ/ha) Sản lượng ( tấn) Cả nước Miền Bắc Cả nước Miền Bắc Cả nước Miền Bắc 2001 73.594 5.198 88,5 76,2 451.184 39.595 2002 72.688 5.636 91,6 83,9 435.700 41.200 2003 78.649 6.325 98,1 67,8 497.326 37.381 2004 82.665 28.143 97,4 73,8 540.491 140.851 2005 87.200 29.800 100,9 74,0 606.400 147.300 Nguồn: Niên giám thống kê năm 2005 Diện tích cây ăn quả có múi từ năm 2001 đến 2005 của cả nước tăng lên đáng kể, đặc biệt là Miền núi phía Bắc diện tích năm 2001 chỉ có 5.198 ha nhưng đến năm 2005 diện tích đạt 29.800 ha, tăng gấp 6 lần so với năm 2001. Sản lượng cả nước tăng từ 451.184 năm 2001 lên 606.400 tấn năm 2005. Mặc dù sản lượng quả có múi ở nước ta có tăng, song vẫn không đủ cho tiêu dùng nội địa, do vậy hàng năm nước ta vẫn phải nhập một lượng lớn quả có múi từ nước ngoài (chủ yếu là từ Trung Quốc, Thái Lan) với giá trị nhập khẩu mỗi năm một tăng. Năm 2008 là 72,4 triệu USD hơn 2 lần so với năm 2007 và hơn 3 lần so với năm 2005. 2.1.2. Tình hình sản xuất cây có múi tại tỉnh Hòa Bình Trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012, diện tích cam và cây có múi của tỉnh Hòa Bình tăng lên rất nhanh. Chỉ trong 3 năm diện tích cam và cây có múi tăng 502 ha (tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 22,4 %), trong đó diện tích trồng mới trong thời kỳ kiến thiết cơ bản chiếm 329 ha. Về năng suất: Đến năm 2012 năng suất cam và cây có múi của tỉnh mới đạt trung bình 25 tấn/ha, thuộc diện cao so với bình quân chung cả nước nhưng vẫn còn thấp so với thực tế và tiềm năng (mô hình đạt 50 - 60 tấn/ha). Nguyên nhân chủ yếu là do hiện nay khoảng 1/3 diện tích mới bước vào thời kỳ cho thu hoạch nên năng suất đạt được chưa cao, cộng thêm diện tích bưởi trồng quảng canh tại các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thành phố…cho năng suất thấp nên kéo theo năng suất bình quân chung của cả tỉnh đều thấp. Tuy nhiên trong khoảng 2 – 5 3 năm tới khi diện tích cam bước vào thời kỳ kinh doanh cao điểm thi năng suất cam của tỉnh sẽ tăng lên nhanh chóng. Về sản lượng: Tính đến nay sản lượng cam và cây có múi bình quân của tỉnh đạt khoảng 25,5 nghìn tấn, thuộc loại cao nhất của khu vực miền núi phía Tây Bắc. Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng cây có múi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010 -2012 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chỉ tiêu phát triển Tốc độ Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Mức tăng dt (ha) (6)-(2) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1.005 100 1.129 502 22,4 156 15,5 246 21,8 485 32,2 329 76,5 849 84,5 883 78,2 1.021 67,8 172 9,7 Năng suất (tấn/ha) 22,48 - 24,12 - 25,01 - 2,5 5,5 Sản lượng (tấn) 19.090 - 21.295 - 25.551 - 6.461 15,7 Nội dung (1) Tổng số Diện tích (Ha) Kiến thiết cơ bản Trong kỳ kinh doanh 100, 0 1.506 100, 0 tăng trưởng BQ (%) Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra tại các phòng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh 2.2. BỆNH ĐỐM ĐEN DO NẤM PHYLLOSTICTA CITRICARPA 2.2.1. Triệu chứng Bệnh đốm lá do nấm Phyllosticta citricarpa hay còn gọi là bệnh đốm đen (black spot) là một bệnh gây hại trên cây có múi, xảy ra ở nhiều vùng trồng cây có múi bao gồm châu Á, Australia, Nam Mỹ, Nam Phi, Trung Mỹ và vùng Caribê. Bệnh này chưa được ghi nhận ở châu Âu hoặc Bắc Mỹ. Nó chủ yếu là bệnh hại trên lá và quả. Các mầm bệnh ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế phần lớn do làm xấu vỏ quả bên ngoài, làm ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ quả cây có múi. Nhiễm nặng có thể gây rụng quả non (OEPP/EPPO, 2009). 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất