BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
––––––––
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU BAO GÓI TINH DẦU MÀNG TANG (Litsea
cubeba Essential oils) BẰNG β-CYCLODEXTRIN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hà Thị Hải Yên
Sinh viên thực hiện:
Đặng Gia Hân
Mã số sinh viên:
56135191
Khánh Hòa – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BỘ MÔN KỸ THUẬT HÓA HỌC
––––––––
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU BAO GÓI TINH DẦU MÀNG TANG (Litsea
cubeba Essential oils) BẰNG β-CYCLODEXTRIN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hà Thị Hải Yến
Sinh viên thực hiện:
Đặng Gia Hân
Mã số sinh viên:
56135191
Khánh Hòa, tháng 7/2018
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô Bộ mônKỹ thuật Hóa học - Khoa Công
nghệ Thực phẩm trường Đại học Nha Trang đã quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu
đáo để em có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên TS. Hà Thị Hải
Yến và TS. Tạ Thị Minh Ngọc đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt đồ
án tốt nghiệp này trong thời gian qua.
Em cảm ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Nha Trang, Phòng Thí nghiệm khu
Công Nghệ Cao, các Khoa Phòng Ban chức năng đã giúp đỡ, tạo điều kiện trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Em cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, ủng hộ em trong suốt thời
gian qua.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, đồ án tốt nghiệp này
không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của các thầy cô để em có thêm kiến thức làm hành trang vững chắc trong tương
lai.
Em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Nha Trang lời chúc sức khỏe,
thành công trên con đường giảng dạy.
Nha Trang, ngày 01 tháng 07 năm 2018
Sinh viên
Đặng Gia Hân
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
––––––––
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Nha Trang, ngày
tháng
năm 2018
Giảng Viên Hướng Dẫn
TS. Hà Thị Hải Yến
MỤC LỤC
Đề Mục
Trang
Trang bìa
i
Quyết định giao ĐA/KLTN
ii
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
iii
Lời cảm ơn
iv
Mục lục
v
Danh mục hình
vi
Danh mục bảng
vii
Danh mục viết tắt
viii
MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
5
1.1.
Tổng quan về tinh dầu Màng tang
5
1.1.1. Cây Màng tang
5
1.1.2. Thành phần hóa học của tinh dầu Màng tang
6
1.1.3. Tính chất hóa lý của LCEO
8
1.2.
Tổng quan về vật liệu bao gói β-CD
10
1.2.1. Cấu tạo và cấu trúc của CD
10
1.2.2. Tính chất vật lý của CD
11
1.2.3. Tính chất hóa học của CD
13
1.2.4. Ứng dụng cuae CD trong Công Nghệ Thực Phẩm và Chuyển Giao
Dược Phẩm
1.3.
Tổng quan về kỹ thuật bao gói vi nang
13
16
1.3.1. Khái quát
16
1.3.2. Thành phần của hạt vi nang
16
1.3.3. Các phương pháp bao gói vi nang
17
1.3.4. Ứng dụng trong các ngành công nghệ
19
1.4.
Các nghiên cứu liên quan đến đề tài
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
20
22
2.1.
Đối tượng nghiên cứu
22
2.2.
Dụng cụ - hóa chất – thiết bị
22
2.2.1. Dụng cụ
22
2.2.2. Thiết bị
22
2.2.3. Hóa chất
23
2.3.
Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Điều chế phức bọc LCEO/β-CD
23
23
2.3.2. Phương pháp xác định độ ẩm và hàm lượng tinh dầu trong bột vi
nang LCEO và β-CD
24
2.3.3. Xác định cấu trúc lý hóa của bột vi nang
26
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu
26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1.
Điều chế vi nang LCEO/β-CD
27
27
3.1.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ % β-CD/H2O (w/w)
27
3.1.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ % LCEO/EtOH (w/w)
30
3.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ EtOH
33
3.1.4. Ảnh hưởng của tỷ lệ % LCEO/β-CD
36
3.2. Đặc điểm hóa lý của phức bọc LCEO và β-CD
39
3.2.1. Hình thái và kích thước hạt vi nang
39
3.2.2. Phổ FTIR
40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
45
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quả non và hoa Màng tang .............................................................................5
Hình 1.2. Lá Màng tang ..................................................................................................5
Hình 1.3. Cấu trúc hóa học một số hợp chất trong LCEO..............................................9
Hình 1.4. Cấu trúc và kích thước của β-CD ................................................................12
Hình 1.5. Hai dạng chính của viên bao nang : bao nang đơn nhân (trái) và đa nhân
(phải)..............................................................................................................................18
Hình 2.1. β-CD .............................................................................................................24
Hình 2.2. LCEO ............................................................................................................24
Hình 2.3. Sơ đồ thí nghiệm...........................................................................................25
Hình 3.1. Sự phụ thuộc hàm lượng bột thu hồi vào tỷ lệ β-CD/H2O............................30
Hình 3.2. Sự phụ thuộc hàm lượng tinh dầu trong bột vi nang vào tỷ lệ β-CD/H2O ...31
Hình 3.3. Sự phụ thuộc hiệu suất và hiệu quả bao gói vi nang vào tỷ lệ β-CD/H2O....32
Hình 3.4. Sự phụ thuộc hàm lượng bột thu hồi vào tỷ lệ LCEO/EtOH ..........................33
Hình 3.5. Sự phụ thuộc hàm lượng tinh dầu trong bột vi nang vào tỷ lệ LCEO/EtOH ..34
Hình 3.6. Sự phụ thuộc hiệu suất và hiệu quả bao gói vi nang vào tỷ lệ LCEO/EtOH ..35
Hình 3.7. Sự phụ thuộc hàm lượng bột thu hồi vào nồng độ EtOH .............................36
Hình 3.8. Sự phụ thuộc hàm lượng tinh dầu trong bột vi nang vào nồng độ EtOH .....37
Hình 3.9. Sự phụ thuộc hiệu suất và hiệu quả bao gói vi nang theo nồng độ EtOH ....37
Hình 3.10. Sự phụ thuộc hàm lượng bột thu hồi vào tỷ lệ LCEO/β-CD ......................39
Hình 3.11. Sự phụ thuộc hàm lượng tinh dầu trong bột vi nang vào tỷ lệ LCEO/β-CD ..
.......................................................................................................................................40
Hình 3.12. Sự phụ thuộc hiệu suất và hiểu quả bao gói vi nang vào tỷ lệ LCEO/β-CD .
.......................................................................................................................................41
Hình 3.13. Ảnh chụp hạt vi nang dưới kính hiển vi cụ thể mẫu 5:95...........................41
Hình 3.14. Ảnh chụp hạt vi nang dưới kính hiển vi cụ thể mẫu 3:97...........................42
Hình 3.15. Hạt β-CD nguyên chất ................................................................................42
Hình 3.16. Phổ FTIR của LCEO, β-CD, phức bọc LCEO/β-CD, hỗn hợp vật lý β-CD
và LCEO........................................................................................................................43
Hình pl1. Máy lắc .........................................................................................................51
Hình pl2. Thiết bị Clavenger ........................................................................................51
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của tinh dầu thu được từ các bộ phận khác nhau của cây
Màng tang........................................................................................................................6
Bảng 1.2. Vùng ức chế vi khuẩn của LCEO .................................................................10
Bảng 1.3. Nồng độ ức chế vi khuẩn của LCEO ............................................................11
Bảng 1.4. Một số thông số vật lý của các CD...............................................................13
Bảng 1.5. Nồng độ β-CD sử dụng trong thực phẩm .....................................................15
Bảng 1.6. Mô tả một số phương pháp tạo vi nang .................................................19
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ β-CD/H2O đến tính chất hóa lý của phức bọc LCEO/βCD..................................................................................................................................29
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ LCEO/EtOH đến tính chất hóa lý của phức bọc LCEO/βCD..................................................................................................................................32
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến tính chất hóa lý của phức bọc LCEO/βCD..................................................................................................................................35
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của tỷ lệ LCEO/β-CD đến tính chất hóa lý của phức bọc
LCEO/β-CD...................................................................................................................38
DANH MỤC VIẾT TẮT
LCEO
:Litsea cubeba Essential oil
β-CD
: Beta cycldextrin
NN&PTNT
: Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
FTIR
: Fourrier Transformation InfraRed
UV
: Ultraviolet
ME
: Microencapsulation efficiency
MY
: Microencapsulation yiel
EtOH
: Ethanol
GDP
:Gross Domestic Product
GC/MS
: Gas Chromatography-Mass Spectrometry
GC(RI)
: Gas Chromatography Retention Data
DD
: Diameter of inhibition zone [mm] around the disks
impregnated with essential oil or the positive control
levofloxacin
MIC
: Minimum inhibitory concentrations
CD
: Cyclodextrin
PCM
: Phase Change Material
NASA
: National Aeronautics and Space Administration
TPHH
: Thành phần hóa học
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển có quy mô dân số tới hơn 96,3 triệu
người và tỉ lệ tăng trưởng dân số hàng năm duy trì ở mức 1,07%. Trong năm 2017, GDP
của cả nước đã đạt mức 6,81%, cao nhất trong nhiều năm trở lại đây. Trong đó nông
nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập nội địa (GDP) của Việt
Nam. Trong mức tăng 6,81% của toàn nền kinh tế thì nông, lâm nghiệp và thủy sản đã có
sự gia tăng đáng kể với mức tăng 2,90% (cao hơn mức tăng 1,36% của năm 2016), đóng
góp 0,44 điểm phần trăm vào mức tăng chung của GDP. Trong khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản thì ngành thủy sản có mức tăng cao nhất với 5,54%. Nguyên nhân làm cho
ngành thủy sản có mức tăng cao nhất là do sản xuất thủy sản năm 2017 có nhiều khởi sắc
so với năm 2016, đóng góp 0,17 điểm phần trăm vào mức tăng chung, sản lượng thuỷ sản
cả năm 2017 ước tính đạt 7.225,0 nghìn tấn, tăng 5,2% so với năm trước, trong đó cá đạt
5.192,4 nghìn tấn, tăng 4,8%; tôm đạt 887,5 nghìn tấn, tăng 8,8%. Cụ thể là sản lượng cá
tra năm 2017 ước tính đạt 1.251,3 nghìn tấn, tăng 5,0%; sản lượng tôm sú đạt 254,9 nghìn
tấn, tăng 4,4%; sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt 432,3 nghìn tấn, tăng 14,3%. Chính sự
tăng trưởng này đã và đang góp phần quan trọng làm tăng thu nhập bình quân đầu người
hàng năm, thu nhập bình quân đầu người ước 53,5 triệu đồng/năm (tương đương 2.385 USD,
tăng 170 USD so với năm 2016)
[28][4].
Và cũng chính vì lẽ điều này nên trong những năm
gần đây, đời sống nhân dân được cải thiện đã làm tăng nhu cầu tiêu thụ nội địa về các sản
phẩm có nguồn gốc từ động vật. Trước sức ép nhu cầu ngày càng tăng các sản phẩm xuất
khẩu và tiêu dùng nội địa, sự thâm canh hóa nông nghiệp nói chung và nuôi trồng thủy
sản nói riêng là một xu hướng phát triển tất yếu trong bối cảnh của Việt Nam. Tuy nhiên,
do sự phát triển chủ yếu mang tính tự phát, không có chiến lược và qui hoạch rõ ràng
cùng với yếu kém trong kiểm soát vệ sinh nên đã làm xuất hiện những rủi ro mới như sự ô
nhiễm môi trường, diễn biến dịch bệnh phức tạp ngày càng đáng lo ngại[7]. Vật nuôi sống
trong điều kiện không thuận lợi nên ngày càng mẫn cảm hơn với dịch bệnh. Chính vì thế,
người sản xuất coi thuốc thú y nói chung và kháng sinh nói riêng là một giải pháp không
thể thiếu để giảm thiểu rủi ro. Để đáp ứng nhu cầu đó, thuốc thú y được sản xuất hoặc
1
nhập khẩu và bán rộng rãi trên thị trường. Theo Cục Thú y (Bộ NN&PTNT), hiện nay
đang có tình trạng người dân lạm dụng thuốc kháng sinh để dùng trong chăn nuôi và nuôi
trồng thủy sản, dẫn đến những tác hại rất lớn cho chính nền sản xuất nông nghiệp và sức
khỏe của con người. Trong khi đó quản lý nhà nước về sản xuất, buôn bán và sử dụng
kháng sinh trong nông nghiệp không đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi thực tế, hiểu biết và ý
thức của người dân còn rất hạn chế đã gây nên những rủi ro lớn cho môi trường và sức
khỏe con người (Ly, 2009)[15]. Người sản xuất không quan tâm nhiều đến vấn đề vệ sinh
an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, chính 2 lý do trên để giải thích sự hiện diện
của thuốc thú y nói chung và kháng sinh nói riêng trong sản phẩm có nguồn gốc từ động
vật và môi trường (Le và Munekage, 2004)[13]. Do hạn chế trong khả năng giám sát, kiểm
soát từ “Trang trại đến bàn ăn” cùng với nhận thức của người sản xuất về vệ sinh an toàn
thực phẩm còn thấp nên việc lạm dụng, thậm chí sử dụng bất hợp pháp hóa chất, thuốc
thú y nói chung và kháng sinh nói riêng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản phục vụ
thị trường nội địa ở Việt Nam còn rất phổ biến và đáng báo động. Kết quả điều tra thực
địa cho thấy enrofloxacin, norfloxacin, ciprofloxacin, oxolinic acid và flumequin,
sulfamethoxazole và oxytetracycline là các kháng sinh được sử dụng phổ biến trong nuôi
trồng thủy sản ở Việt Nam (Phuong et al., 2006; Dang et al., 2007)[21][9]. Việc sử lạm dụng
hoặc sử dụng không khoa học kháng sinh trong nông nghiệp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng thuốc trong môi trường, gây nên một mối nguy
tiềm tàng ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng đã và đang gây lo ngại cho các nhà khoa
học (Molback, 2004, Wang et al., 2006)[17][25]. Ở Việt Nam, đã có một số nghiên cứu
khẳng định sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh trong chăn nuôi và nuôi
trồng thủy sản (Le et al., 2005; Trung et al., 2006, Hoai et al., 2008) [13][10][24]. Mặc dù, các
cơ quan quản lý nhà nước đã có những qui đinh, khuyến cáo nông dân áp dụng đúng tiêu
chuẩn quy trình thực hành sản xuất tốt (VietGAP), nhưng những cố gắng này mới chỉ
dừng lại ở việc kiểm soát các cơ sở sản xuất phục vụ xuất khẩu. Còn việc kiểm soát sự sử
dụng hóa chất, thuốc thú y nói chung và kháng sinh nói riêng ở các nông hộ, trang trại và
thị trường các sản phẩm nông sản, thực phẩm tiêu thụ nội địa vẫn còn rất hạn chế.
2
Tinh dầu Màng tang sử dụng trong nghiên cứu này có tính kháng khuẩn cao, kháng
được 4 chuẩn vi khuẩn sau: S.aureus, B.cereus, A.hydrophila, E.coli[[19].
Chính vì mong muốn cái thiện được tình hình lạm dụng thuốc kháng sinh trong
nông nghiệp, cải thiện được chất lượng các sản phẩm thực phẩm từ nông sản để từ đó có
thể đảm bảo được sức khỏe cho người tiêu dùng ở Việt Nam, tôi đã thực hiện nghiên cứu
đề tài “Nghiên cứu bao gói tinh dầu Màng Tang (Litsea cubeba Essential oil) bằng cyclodextrin”..
2.
Mục tiêu
Điều chế vi nang BCD-LCEO sử dụng β- cyclodextrin làm vật liệu bao gói.
Khảo sát một số đặc tính hóa lý của sản phẩm điều chế được.
3.
Nội dung nghiên cứu
Khảo sát tỷ lệ phần trăm (%) LCEO/BCD, tỷ lệ BCD/H2O, tỷ lệ LCEO/EtOH để
hiệu suất tạo ra viên nang BCD-LCEO tốt nhất có thể.
Khảo sát một số đặc trưng hóa – lý của vi nang BCD-LCEO thu được (hình dạng,
kích thước hạt, đặc tính quang phổ)
Đánh giá chất lượng (hàm lượng LCEO, hiệu suất bao gói LCEO).
4.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết: tổng qua các tài liệu về -CD, LCEO.
Phương pháp bao gói vi nang (phương pháp Paste): bố trí thí nghiệm chọn tỷ lệ
phần trăm giữa -CD và LCEO, tỷ lệ -CD/H2O, tỷ lệ LCEO/EtOH, nồng độ EtOH thích
hợp để tối ưu hóa quá trình điều chế vi nang.
Phương pháp đo phổ FTIR
Phương pháp xác định hàm lượng LCEO
Phương pháp xác định hiệu suất bao gói LCEO
Phương pháp xác định độ ẩm
Phương pháp xác định hàm lượng bột thu hồi
Phương pháp xác định lượng tinh dầu bề mặt
Phương pháp đo kích thước hạt
3
5.
Đối tượng nghiên cứu
LCEO (tinh dầu Màng Tang)
BCD làm vật liệu bao gói
6.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
Ý nghĩa khoa học: Xác định điều kiện tối ưu để bao gói vi nang LCEO .
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để sản xuất sản
phẩm vi nang BCD-LCEO ứng dụng làm kháng sinh trong nông nghiệp nhằm thay thế
một số chất kháng sinh có thành phần một vài chất cấm đang được bán rộng rãi trên thị
trường có thể gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
4
CHƯƠNG 1:
1.1.
TỔNG QUAN
Tổng quan về tinh dầu Màng tang
1.1.1. Cây Màng tang
Màng tang hay sơn kê tiêu (Litsea cubeba) là cây bụi hoặc thường xanh, cao 512m, thuộc họ Nguyệt quế. Đây là loài bản địa của Đông Nam Á và Trung Quốc[30].
Màng tang là một loài cây nhỏ, lá mọc so le, hình mác, mép nguyên, có cuống
ngắn, mặt trên xanh xẫm, mặt dưới màu tro trắng, vò có mùi thơm mát của xả. Hoa khác
gốc có màu trắng. Quả nhỏ lúc non có màu xanh, khi chín có màu đen giống như quả hồ
tiêu. Ở Việt Nam, cây màng Tang mọc hoang dại ở khắp vùng núi cao có khí hậu lạnh
hoặc mát mẻ như Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang. Khoảng hơn 10
năm trở lại đây nhân dân ta bắt đầu khai thác quả để chưng cất tinh dầu. Một số nơi đã đặt
vấn đề trồng để bảo đảm nguồn thu nguyên liệu lâu dài. Cây Màng tang được gieo trồng
bằng hạt vào mùa đông và mùa xuân. Mùa hoa nở vào tháng 1-3 và mùa quả vào tháng 46[31].
Cây Màng tang thuộc giới Plantae, bộ Laurales, họ Lauraceae, chi Litsea và loài
L.cubeba.
Hình 1.1. Trái non và hoa Màng tang
Hình 1.2. Lá Màng tang
5
Lá và quả màng tang dùng để chiết tinh dầu, nhưng tinh dầu lá màng tang chất
lượng thấp hơn tinh dầu từ quả. Gỗ màng tang có thể làm đồ nội thất, mỹ nghệ. Một số bộ
phận của cây được dùng làm thuốc. Quả màng tang chứa 3-5% tinh dầu. Tinh dầu màng
tang chủ yếu là citral chiếm 70-85%. Tinh dầu màng tang chủ yếu được sản xuất tại Trung
Quốc với sản lượng ước tính 500 - 1.500 tấn mỗi năm. Loại tinh dầu này được dùng làm
chất thơm, ví dụ trong xà phòng bánh. Đây cũng là một nguồn nguyên liệu trong công
nghiệp hóa chất để tổng hợp vitamin A và một số chất khác[30].
1.1.2. Thành phần hóa học của tinh dầu Màng tang[11]
Tinh dầu Màng tang LCEO được thu bằng cách chưng cất lôi cuốn hơi nước từ các
bộ phận khác nhau của cây sau khi được sấy khô và được đem đi phân tích bằng GC(RI)
và GC/MS. Các thành phần trong tinh dầu được xác định với tỷ lệ phần trăm tương đối
của chúng như trong Bảng 1.1 dưới đây.
Sản lượng dầu (%, w/w) của các bộ phận khác nhau giảm theo thứ tự: hoa (3,1%)>
alabastrum (2,3%)> trái cây (2,1%)> lá (1,3%)> gốc (0,31%) > thân cây (0,29%). Tổng
cộng có 33, 29, 33, 27, 27, và 29 thành phần đã được xác định và định lượng tương ứng
của chúng với các bộ phận khác nhau của cây Màng tang. Monoterpenes là thành phần
chính của rễ và quả, và hydrocacbon monoterpene là thành phần chính của các bộ phần
khác của cây Màng tang (Bảng 1.1).
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của tinh dầu thu được từ các bộ phận khác nhau của cây
Màng tang.
Hợp chất
α-Thujene
α -Pinene
Camphene
β-phellandrene
β -Pinene
Methyl heptenone
6-methylhept-5-en2-one
β - myrcene
3-Carene
α -terpinene
Rễ
0.37
5.41
1.91
5.21
1.41
4.32
Thân
1.56
6.94
1.9
18.74
7.12
0.65
Lá
3.47
3.25
2.34
5.23
3.57
1.23
Hoa
1.85
7.51
t
5.75
7.25
t
Quả
t
2.87
3.12
1.01
1.37
3.54
0.87
-
-
-
0.78
1.01
1.7
1.25
2.7
4.67
1.71
0.43
1.67
3.59
2.62
0.27
1.21
t
-
6
p-Cymene
Cineole
limonene
β-trans-Ocimene
β -terpinene
γ -terpinene
Linalool
2,6-Dimethylocta2,4,6-triene
α -Thujanol
Camphor
(E)-p-Menth-2-en1-ol
Citronellal
Terpinen-4-ol
α -Terpicol
Citronellol
Citral B
Eugenol
Geraniol
Bornuy acetate
Caryophyllen
β -Elemene
α -Farnesene
Safrol
Isopulego
Geranyl acetate
n-trans-Nerolidol
γ-Elemene
Selin-6-en-4-ol
Monoterpene
hydrocarbons
Oxygenated
monoterpene
Sesquiterpene
hydrocarbons
Oxygenated
sesquiterpene
Hợp chất khác
Tổng
Hiệu suất (w/w%)
Số lượng TPHH
0.65
1.34
4.27
1.27
7.45
t
9.82
5.23
0.87
0.78
13.97
6.78
2.15
1.52
6.94
13.68
5.43
33.17
0.87
1.06
2.14
0.49
7.38
0.17
1.34
0.23
1.18
-
-
-
1.37
1.7
9.43
0.68
0.54
0.87
4.26
-
1.72
t
1.38
1.31
0.31
0.27
t
8.75
2.57
1.27
4.43
21.53
0.72
2.25
0.38
1.89
1.37
0.27
6.05
2.47
0.78
0.13
12.05
2.39
0.38
5.27
0.64
0.25
0.12
2.47
1.34
0.67
0.37
0.52
0.1
2.03
1.07
1.37
t
1.24
5.34
8.04
5.87
0.71
t
4.32
3.54
8.27
0.21
t
2.24
5.41
t
t
1.9
t
0.12
t
t
0.78
-
1.57
0.82
0.32
t
63.57
0.99
t
t
0.21
1.12
1.01
0.73
-
24.04
59.86
32.12
68.31
17.13
60.09
33.13
27.2
26.92
70.52
6.00
4.48
22.89
2.80
0.21
0.78
0.52
3.75
-
0.73
6.94
97.85
1.7
33
1.41
99.4
1.9
29
12.91
98.87
2.1
33
98.03
2.5
27
8.59
97.18
2.2
29
7
Dưới đây là cấu trúc hóa học của một số hợp chất tồn tại trong tinh dầu nhưng ít
được biết đến được trình bày trong Hình 1.3 dưới đây
Hình 1.3. Cấu trúc hóa học một số hợp chất trong LCEO
1.1.3. Tính chất hóa lý của LCEO
1.1.3.1.
Tính chất hóa lý
Cảm quan: Chất lỏng màu vàng nhạt
Mùi thơm: Mùi thơm citral đặc trưng
Nhiệt độ sôi: 100-112°C ( lấy theo nhiệt độ sôi của thành phần chính Geranial).
Tính tan: là chất mùi không phân cực nên không tan trong nước, tan trong các
dung môi không phân cực, có thể tan trong một thể tích cồn 80° ÷ 99,6°
Nhiệt độ, ánh sáng, không khí, acid ảnh hưởng đến độ bền màu và mùi của tinh
dầu trong điều kiện thường. Tinh dầu dễ bị oxy hóa mất màu và mùi nên phải bảo quản
trong bình kín tối màu.
8
- Xem thêm -