Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với t...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên đang làm việc tại khách sạn park view huế

.PDF
111
277
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN ĐANG LÀM VIỆC TẠI KHÁCH SẠN PARK VIEW HUẾ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Thảo PGS.TS Nguyễn Văn Phát Lớp: K46B QTKD Thương Mại Niên khóa: 2012-2016 Huế, tháng 5 năm 2016 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát LỜI CÁM ƠN Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ để hoàn thành tốt khóa luận này. Trước hết, tôi xin gửi tới các Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô đã cho tôi những kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành luận văn với đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên đang làm việc tại Khách sạn Park View Huế” Đặc biệt, tôi xin cảm ơn thầy giáo – PGS. TS. Nguyễn Văn Phát đã quan tâm, hướng dẫn tận tình, tỉ mỉ. Những kiến thức, kinh nghiệm và góp ý của thầy là định hướng quan trọng giúp tôi hoàn thành tốt luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế, Phòng Công tác sinh viên, các Khoa Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Việc hoàn thành khóa luận còn nhờ sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Khách sạn, sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Lê Quý Anh Hùng- Trưởng phòng nhân sự, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên trong Khách sạn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Khách sạn Park View Huế. Cuối cùng, với kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô để bổ sung, hoàn thiện luận văn; những góp ý là kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm việc, công tác sau này. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Trần Thị Phương Thảo SVTH: Trần Thị Phương Thảo i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1.Mục tiêu chung ..........................................................................................................2 2.2.Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1.Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2 3.2.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 4.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................3 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................................4 4.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp .......................................................................................4 4.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp .........................................................................................4 4.2.3.Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu ..........................................................4 4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu...................................................................4 4.3.1. Thống kê mô tả......................................................................................................4 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá ..................................................................................5 4.3.3. Phương pháp tương quan và hồi quy tuyến tính ...................................................5 4.3.3.1. Kiểm tra tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ..........................5 4.3.3.2. Kiểm tra độ phù hợp của mô hình ......................................................................5 4.3.3.3. Dò tìm vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy .........................................6 5,Bố cục của đề tài ...........................................................................................................6 SVTH: Trần Thị Phương Thảo ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC .................................8 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................8 1.1.1. Khái niệm về văn hóa, văn hóa doanh nghiệp ......................................................8 1.1.1.1. Khái niệm văn hóa ............................................................................................. 8 1.1.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp .......................................................................9 1.1.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp ..................................................................10 1.1.2.1. Văn hóa doanh nghiệp tồn tại khách quan .......................................................10 1.1.2.2. Văn hóa doanh nghiệp hình thành trong một thời gian khá dài .......................11 1.1.2.3. Văn hóa doanh nghiệp mang tính bền vững ....................................................11 1.1.3. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp .......................................................................12 1.1.4. Các khía cạnh của văn hóa doanh nghiệp ........................................................... 14 1.1.5. Quan niệm về cam kết gắn bó với tổ chức .......................................................... 15 1.1.6. Mối liên hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và cam kết gắn bó với tổ chức .............16 1.2. Cơ sở thực tiễn – thực trạng văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay ............17 1.3. Các nghiên cứu liên quan đến sự cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức .......20 1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN ĐANG LÀM VIỆC TẠI KHÁCH SẠN PARK VIEW HUẾ ...............................................23 2.1. Tổng quan về khách sạn Park View ......................................................................23 2.1.1. Lịch sử ra đời và quá trình phát triển của công ty ..............................................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................24 2.1.3. Các nguồn lực của khách sạn ..............................................................................26 2.1.3.1. Cơ sở vật chất kĩ thuật ......................................................................................26 2.1.3.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của khách sạn giai đoạn 2013-2015 .......................29 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Park View Huế giai đoạn 2013-2015 ........................................................................................................ 32 SVTH: Trần Thị Phương Thảo iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Park View Huế giai đoạn 2013-2015 ........................................................................................................ 34 2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó của nhân viên đang làm việc tại khách sạn Park View Huế .........................................................36 2.2.1. Mô tả về mẫu điều tra.......................................................................................... 36 2.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................................37 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................42 2.2.3.1. Rút trích nhân tố chính có tác động đến sự cam kết gắn bó của nhân viên .....42 2.2.3.2. Rút trích nhân tố chính sự cam kết gắn bó của nhân viên tại khách sạn Park View Huế ......................................................................................................................46 2.2.4. Phân tích hồi quy .................................................................................................47 2.2.4.1. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu ....................................................47 2.2.4.2. Kiểm tra tương quan giữa các nhân tố với sự cam kết gắn bó của nhân viên .47 2.2.4.3. Hồi quy bội các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó của nhân viên đang làm việc tại khách sạn Park View Huế ..........................................................................49 2.2.4.4. Mô hình hiệu chỉnh .......................................................................................... 54 2.2.5. Kiểm định sự khác biệt về sự cam kết gắn bó của nhân viên theo từng đặc điểm cá nhân (giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thời gian làm việc) .................................56 2.2.5.1. Theo giới tính ...................................................................................................57 2.2.5.2. Theo độ tuổi .....................................................................................................57 2.2.5.3. Theo trình độ chuyên môn ...............................................................................58 2.2.5.4. Theo thời gian làm việc....................................................................................59 2.2.6. Nhận xét ...............................................................................................................56 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP NÂNG CAO SỰ CAM KẾT GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN VỚI KHÁCH SẠN PARK VIEW HUẾ .............................................................................61 3.1. Định hướng xây dựng văn hóa doanh nghiệp của Khách sạn ................................ 60 3.2 Các giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên với khách sạn Park View ..............................................................................62 3.2.1. Giao tiếp trong tổ chức ........................................................................................62 SVTH: Trần Thị Phương Thảo iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát 3.2.2. Phần thưởng và sự công nhận .............................................................................62 3.2.3. Hiệu quả trong việc ra quyết định .......................................................................63 3.2.4. Chấp nhận rủi ro do sáng tạo và cải tiến ............................................................. 64 3.2.5. Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị ..................................65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66 1. Kết luận .....................................................................................................................66 2. Kiến nghị ...................................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 69 PHỤ LỤC SVTH: Trần Thị Phương Thảo v GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CKGB Cam kết gắn bó DN Doanh nghiệp GVHB Gía vốn hàng bán KMO Kiểm định Kaiser – Meyer – Olkin KS Khách sạn LNST Lợi nhuận sau thuế NXB Nhà xuất bản VHDN Văn hóa doanh nghiệp VIF Hệ số Phóng Đại Phương Sai (Variance Inflation Factor) SVTH: Trần Thị Phương Thảo vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Số lượng phòng khách sạn Park View Huế .....................................................27 Bảng 2: Cơ cấu lao động khách sạn Park View Huế (2013-2015) ................................ 29 Bảng 3 : Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Park View Huế giai đoạn 2013-2015 ......................................................................................................................32 Bảng 4: Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Park View Huế giai đoạn 20132015 ............................................................................................................................... 34 Bảng 5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...............................................................................36 Bảng 6 : Giá trị Cronbach alpha đối với các biến độc lập ............................................38 Bảng 7: Giá trị Cronbach alpha sau khi loại biến .......................................................... 40 Bảng 8: Giá trị Cronbach alpha đối với biến quan sát thành phần Cam kết gắn bó của nhân viên ........................................................................................................................41 Bảng 9: Kiểm định KMO và Bartlett's đối với biến độc lập .........................................42 Bảng 10: Ma trận nhân tố sau bốn lần xoay ..................................................................43 Bảng 11 : Kiểm định KMO & Bartlett’s .......................................................................46 Bảng 12: Phần trăm giải thích nhân tố cam kết gắn bó của các biến thành phần .........46 Bảng 13: Ma trận xoay nhân tố .....................................................................................46 Bảng 14 : Kiểm định phân phối chuẩn của số liệu ........................................................47 Bảng 15: Ma trận tương quan giữa các nhân tố và biến phụ thuộc ............................... 48 Bảng 16 : Trả lời các giả thuyết ở trên ..........................................................................48 Bảng 17:Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................................ 49 Bảng 18: Kết quả phân tích hồi quy ..............................................................................50 Bảng 19 :Kiểm định độ phù hợp của mô hình sau khi loại DT .....................................50 Bảng 20 : Kết quả phân tích hồi quy sau khi loại DT ...................................................51 Bảng 21 :Kiểm định độ phù hợp của mô hình sau khi loại KH ....................................52 Bảng 22: Phân tích phương sai ......................................................................................52 Bảng 23: Kết quả phân tích hồi quy sau khi loại biến ...................................................53 SVTH: Trần Thị Phương Thảo vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Bảng 24: Kiểm định phương sai theo giới tính ............................................................. 57 Bảng 25: Kiểm định ANOVA giới tính.........................................................................57 Bảng 26 : Kiểm định phương sai theo độ tuổi ............................................................... 57 Bảng 27: Kiểm định ANOVA độ tuổi ...........................................................................58 Bảng 28: Kiểm định phương sai theo trình độ chuyên môn..........................................58 Bảng 29: Kiểm định ANOVA trình độ chuyên môn .....................................................58 Bảng 30: Kiểm định phương sai theo thời gian làm việc ..............................................59 Bảng 31 : Kiểm định ANOVA thời gian làm việc ........................................................59 SVTH: Trần Thị Phương Thảo viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 Quy trình tiến hành nghiên cứu ..........................................................................3 Sơ đồ 2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố VHDN ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên ....................................................................................................22 Sơ đồ 3: Bộ máy quản lý tại khách sạn Park View Huế................................................24 Sơ đồ 4: Các yếu tố trong VHDN ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó của nhân viên ...54 SVTH: Trần Thị Phương Thảo ix GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hơn một thập kỷ lại đây xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới có sự gia tăng mạnh mẽ, quá trình toàn cầu hóa luôn đặt ra những thách thức cho những quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Vì vậy muốn tồn tại cạnh tranh thành công và không ngừng phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam không còn con đường nào khác là phải tự chuẩn bị những hành trang cần thiết để có thể hội nhập và tham gia hiệu quả vào sân chơi bình đẳng này. Một trong những yếu tố vô cùng quan trọng phải kể đến góp phần đảm bảo thành công trong chính sách quản lý đó là văn hóa doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, văn hóa doanh nghiệp được nhắc đến như một tiêu chí khi bàn về doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp quy mô lớn, là một tập hợp những con người khác nhau về trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, mức độ nhận thức, quan hệ xã hội,…chính sự khác nhau này tạo ra môi trường làm việc đa dạng và phức tạp. VHDN tạo nên nét riêng, sức hấp dẫn cho doanh nghiệp, là sự liên kết và nâng lên nhiều lần có giá trị của từng nguồn nhân lực riêng lẻ tổng hợp lại. VHDN được xem là một yếu tố trong những yếu tố ảnh hưởng đến khuynh hướng rời bỏ tổ chức của nhân viên, đồng thời thu hút lực lượng lao động đặc biệt là những nhân viên giỏi, những nhân tài bên ngoài. Bởi vì, người lao động bên cạnh xem xét các yếu tố như lương bổng, tính chất công việc... họ ngày càng quan tâm đến các yếu tố văn hóa khi gia nhập vào một tổ chức mới. Để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp phát huy mọi nguồn lực con người, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp đòi hỏi phải xây dựng và duy trì một VHDN đặc thù, phát huy được năng lực của tất cả mọi người vào việc đạt mục tiêu chung của tổ chức. Kinh doanh khách sạn là một lĩnh vực kinh doanh có tính cạnh tranh gay gắt vì có rất nhiều nhà đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh này. Khách sạn Park View Huế là khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao tọa lạc tại trung tâm thành phố, một trong những địa điểm lý tưởng để du khách lưu lại trong chuyến tham quan du lịch. Với thời gian hoạt SVTH: Trần Thị Phương Thảo 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát động lâu dài, khách sạn Park View Huế đã xây dựng được VHDN đặc trưng khác biệt so với các khách sạn khác trên địa bàn, điều này có ảnh hưởng đến công tác của các nhân viên cũng như tạo động lực làm việc, giảm được sự nhàm chán trong công việc. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này và có thể đưa ra những kiến nghị, giải pháp phù hợp cho công tác xây dựng VHDN, làm tăng sự trung thành của nhân viên tôi đã quyết định thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên đang làm việc tại khách sạn Park View Huế” để làm báo cáo thực tập cho khóa luận cuối khóa của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài được thực hiện nhằm xác định các yếu tố VHDN ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó của nhân viên đang làm việc tại KS, đồng thời đề xuất những giải pháp phù hợp góp phần nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về VHDN, sự cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức.  Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố VHDN đến sự cam kết gắn bó của nhân viên đang làm việc tại KS.  Đề xuất những giải pháp xây dựng và phát triển VHDN nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên với KS. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng của VHDN đến sự cam kết gắn bó của nhân viên với khách sạn  Đối tượng điều tra: Các nhân viên đang làm việc tại Khách sạn Park View Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi không gian: Khách sạn Park View Huế SVTH: Trần Thị Phương Thảo 2 GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Khóa luận tốt nghiệp  Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 2/2016 đến tháng 5/2016 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Thiết kế nghiên cứu Thông qua các thông tin tìm kiếm trên sách, báo và tham khảo ý kiến một số chuyên gia; tham khảo ý kiến bộ phận quản lý nhân sự, Ban quản lý của công ty để xây dựng bảng hỏi sơ bộ tiến hành điều tra thử trên 10 nhân viên. Các ý kiến, thông tin mà nhân viên cung cấp là cơ sở để bổ sung, hoàn thiện bảng hỏi; loại đi những nhân tố không cần thiết. Sau khi thu thập thông tin, tiến hành điều chỉnh từ ngữ, cách thức diễn đạt cho nhân viên hiểu được câu hỏi một cách dễ dàng, điều chỉnh các biến trong mô hình nghiên cứu. Sau khi được điều chỉnh ở bước này, bảng hỏi được sử dụng cho phỏng vấn chính thức. Xác định vấn đề nghiên cứu Thiết kế Thu thập nghiên cứu dữ liệu Thiết kế bảng hỏi sơ bộ Xử lý Mã hóa, nhập và Tiến hành điều số liệu làm sạch dữ liệu tra chính thức Kết quả Phân tích dữ liệu Điều tra thử 10 bảng hỏi Chỉnh sửa Báo cáo nghiên cứu nghiên cứu Sơ đồ 1 Quy trình tiến hành nghiên cứu SVTH: Trần Thị Phương Thảo 3 Khóa luận tốt nghiệp 4.2. GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp  Thu thập từ các dữ liệu từ các phòng, ban của khách sạn Park View Huế  Các đề tài khoa học có liên quan  Thu thập thông tin từ các bài viết trên sách báo, website đáng tin cậy 4.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp Điều tra phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi  Thu thập ý kiến từ nhân viên đang làm việc tại khách sạn Park View Huế bằng cách điều tra phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi.  Thiết kế bảng hỏi chủ yếu theo thang đo Likert  Phát trực tiếp phiếu bảng hỏi cho nhân viên đang làm việc tại khách sạn Park View Huế 4.2.3. Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu Theo (Hair & ctg, 1998), để nghiên cứu có thể tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì kích thước mẫu tối thiểu phải gấp 5 lần số tổng số biến quan sát đưa vào mô hình. Mô hình sử dụng trong bài có 35 biến quan sát, để đảm bảo mức ý nghĩa có thể chấp nhận thì số mẫu = số biến*5 =35*5=175 mẫu. Tuy nhiên số lượng nhân viên tại khách sạn Park View Huế chỉ có 115 người (không bao gồm Ban quản lý của khách sạn) nên tiến hành điều tra hết toàn bộ nhân viên. 4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Sau khi hoàn thành việc phỏng vấn, tác giả hiệu chỉnh, mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu. Sau đó, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kiểm định giả thuyết thông kê, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy tuyến tính bằng phần mềm thống kê SPSS 20. 4.3.1. Thống kê mô tả Số liệu phân tích xong được trình bày dưới dạng bảng biểu nhằm minh họa rõ ràng hơn cho kết quả nghiên cứu. Dựa vào kết quả thống kê, tổng hợp để biết đặc điểm SVTH: Trần Thị Phương Thảo 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát của đối tượng điều tra như giới tính, độ tuổi, số năm làm việc tại công ty, trình độ chuyên môn. 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá Điều kiện cần để tiến hành phân tích EFA là dữ liệu phải đáp ứng tiêu chuẩn của kiểm định KMO và Bartlett. Phương pháp phân tích nhân tố được chấp nhận khi giá trị hệ số KMO nằm trong khoảng [0.5;1], giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích ≥ 50 %. Nhằm xác định số lượng nhân tố, nghiên cứu sử dụng 2 tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn Kaiser: Tiêu chuẩn này nhằm xác định số nhân tố được rút trích từ thang đo. Những biến hay yếu tố kém quan trọng sẽ bị loại bỏ, chỉ giữ lại nhân tố quan trọng bằng cách xét giá trị Eigenvalue. Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Tiêu chuẩn phương sai trích : Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. 4.3.3. Phương pháp tương quan và hồi quy tuyến tính 4.3.3.1. Kiểm tra tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc Điều kiện để tiến hành hồi quy là giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc phải có mối quan hệ tương quan tuyến tính. Giả thuyết: Ho: 𝜌 = 0 (Giữa 2 biến không có mối liên hệ tương quan tuyến tính) H1: 𝜌 ≠ 0 (Giữa 2 biến có mối liên hệ tương quan tuyến tính) Nguyên tắc: Sig. < 0.05: Hai biến có mối quan hệ tương quan tuyến tính với độ tin cậy 95% Sig. > 0.05: Hai biến không có quan hệ tương quan tuyến tính với độ tin cậy 95% 4.3.3.2. Kiểm tra độ phù hợp của mô hình Xây dựng xong mô hình hồi quy, vấn đề quan tâm đầu tiên là phải xem xét độ phù hợp của mô hình đối với tập dữ liệu qua R2. Giá trị R2 càng lớn (gần với giá trị 1) thì mô hình hồi quy càng phù hợp. Nhưng để suy rộng kết quả cho tổng thể, chúng ta cần kiểm định hệ số R2 thông qua bảng ANOVA. Giả thuyết: SVTH: Trần Thị Phương Thảo 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát H0: R2 = 0 (Mô hình không phù hợp với tập dữ liệu) H1: R2 ≠ 𝟎 (Mô hình phù hợp với tập dữ liệu) Nguyên tắc: Sig. < 0.05: Mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu. Sig. ≥ 𝟎. 𝟎𝟓: Mô hình hồi quy không phù hợp với tập dữ liệu. 4.3.3.3. Dò tìm vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy Giả định về tính độc lập của sai số Phần dư xuất hiện do các biến có ảnh hưởng không đưa hết vào mô hình nghiên cứu, chọn mối quan hệ là tuyến tính mà đáng lẽ là phi tuyến, sai số trong đo lường các biến… các lý do này dẫn đến tương quan chuỗi trong sai số và việc này gây ra những tác động sai lệch đến mô hình như hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Đại lượng thống kê Durbin – Watson (d) có thể dùng để kiểm định tương quan của các sai số kề nhau (tương quan chuỗi bậc nhất). Đại lượng d có giá trị biến thiên trong khoảng 0 đến 4. Tiến hành hồi quy thu được giá trị d rồi đem so sánh với giá trị giới hạn DL, DU trong bảng giá trị Durbin – Watson. Giả thuyết kiểm định: H0: Hệ số tương quan tổng thể của các phần dư bằng 0. H1: Hệ số tương quan tổng thể của các phần dư khác 0. Giả định không có tương quan giữa các biến độc lập Cộng tuyến là trạng thái các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng độ lệch chuẩn của hệ số hồi quy, các hệ số hồi quy kém ý nghĩa hơn trong khi R2 khá cao. Kiểm tra mô hình bị đa cộng tuyến thông qua các tham số được ước lượng là: Độ chấp nhận của biến (Tolerance) được sử dụng để đo lường hiện tượng đa cộng tuyến. Giá trị này lớn và gần bằng 1 cho thấy mô hình không bị đa cộng tuyến. Hệ số phóng đại phương sai (VIF) có liên hệ gần với độ chấp nhận. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc khi VIF lớn vượt quá 2, đó là dấu hiệu đa cộng tuyến. 5. Bố cục của đề tài Đề tài được thực hiện theo kết cấu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu SVTH: Trần Thị Phương Thảo 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp và cam kết gắn bó với tổ chức Chương 2: Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố trong văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó của nhân viên đang làm việc tại khách sạn Park View Huế Chương 3: Định hướng và giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên với khách sạn Phần III: Kết luận và kiến nghị 1. Kết luận 2. Kiến nghị SVTH: Trần Thị Phương Thảo 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về văn hóa, văn hóa doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm văn hóa Văn hoá là một khái niệm rất rộng cho đến nay có khoảng 400 khái niệm về văn hoá không giống nhau, tuỳ thuộc vào cách hiểu rộng hẹp khác nhau: Theo E.Heriôt: “Cái gì còn lại khi tất cả những cái khác bị quên đi – đó chính là văn hoá” [4] Theo Unessco: “Văn hoá phản ánh và thể hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống (của mỗi cá nhân và của mỗi cộng đồng) đã diễn ra trong quá khứ cũng như đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao nhiêu thế kỷ nó đã cấu thành nên một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm mĩ và lối sống, và dựa trên đó từng dân tộc đã khẳng định bản sắc riêng của nước mình” [9] Cựu Tổng giám đốc UNESSCO Federico Mayor nói :“Thực tế đã thừa nhận rằng văn hoá không tách rời cuộc sống, ngoài sự tư duy và hoạt động của mỗi cá nhân và cộng đồng, bởi văn hoá phản ánh và thể hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại; trải qua bao nhiêu thế kỉ nó đã cấu thành hệ thống giá trị, truyền thống, mỹ thuật và lối sống, mà dựa trên đó, từng dân tộc tự khẳng định bản sắc riêng của mình.” Theo chủ tịch Hồ Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn hóa, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”. Với cách hiểu này văn hóa sẽ bao gồm tất cả những gì do con người sáng tạo và phát minh ra. (HCM toàn tập NXB chính trị quốc gia, Hà nội 1995) SVTH: Trần Thị Phương Thảo 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Các quan niệm về văn hóa là khá đa dạng và phong phú nhưng thống nhất ở chỗ, văn hóa là toàn bộ các giá trị vật thể và phi vật thể, được đúc kết từ đời này qua đời khác, hình thành và phát triển lớn mạnh cùng với quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Nhờ có văn hóa, các thành viên trong một tổ chức gắn kết với nhau sống tích cực và ngày càng hoàn thiện hơn. 1.1.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp Ngày nay, khi các doanh nghiệp đang ngày càng phát triển mạnh mẽ thì VHDN đã và đang được quan tâm nhiều hơn. Tuy vậy, khái niệm VHDN vẫn chưa nhất quán giữa các học giả, các nhà kinh tế tùy theo góc nhìn của mỗi người, mỗi nền văn hóa, mỗi doanh nghiệp mà đưa ra mỗi định nghĩa khác nhau. Theo E.H. Schein- nhà xã hội học người Mỹ, đưa ra định nghĩa: "Văn hóa doanh nghiệp là tổng thể những thủ pháp và quy tắc giải quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và thống nhất bên trong các nhân viên, những quy tắc đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và vấn đề cấp thiết trong hiện tại. Những quy tắc và những thủ pháp này là yếu tố khởi nguồn trong việc các nhân viên lựa chọn phương thức hành động, phân tích và ra quyết định thích hợp. Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống những ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên, đó là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh. Điều đó có nghĩa là trong doanh nghiệp tất cả các thành viên đều gắn bó với nhau bởi những tiêu chí chung trong hoạt động kinh doanh. Chức năng chủ yếu của văn hóa doanh nghiệp là tạo nên sự thống nhất của mọi thành viên, trong doanh nghiệp. Ngoài ra, văn hóa doanh nghiệp còn đảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân và giúp cho mỗi cá nhân thực hiện vai trò của mình theo đúng định hướng chung của doanh nghiệp. Nhìn chung, văn hóa doanh nghiệp động viên nghị lực và ý chí của các thành viên trong doanh nghiệp và hướng tinh thần đó vào việc phấn đấu cho mục đích của doanh nghiệp”.[15] SVTH: Trần Thị Phương Thảo 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát Hai học giả là Rolff Bergman và Ian Stagg đồng thời là giảng viên của khoa quản trị kinh doanh trường đại học Monash, một trong những trường đại học lớn của Úc cho rằng văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung bao trùm lên toàn bộ doanh nghiệp, có tính chất quyết định tới mọi hành vi và hoạt động của toàn bộ các thành viên trong doanh nghiệp đó. Mỗi định nghĩa về văn hóa hay VHDN đều nêu lên đặc điểm này hay đặc điểm kia của văn hóa. Tuy nhiên, một định nghĩa được nhiều người đồng tình đó là: “VHDN được hiểu là toàn bộ các giá trị văn hóa được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp, chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích” (Trích bài viết “doanh nghiệp và ảnh hưởng của VHDN”,2012). Định nghĩa trên nêu bật được ba đặc trưng quan trọng của VHDN: thứ nhất, đó là các giá trị văn hoá được gây dựng trong quá trình hình thành và tồn tại của DN, như vậy văn hoá là sản phẩm của những người cùng làm trong một DN và đáp ứng nhu cầu giá trị bền vững; thứ hai để là giá trị văn hoá nó phải trở thành những quan niệm, tập quán trong một thời gian đủ dài, những giá trị không được chấp nhận bởi DN sẽ bị loại trừ; thứ ba những giá trị đó phải có khả năng chi phối đến nhận thức, hành vi của DN, nó giống như kim chỉ nam, ý thức hệ hướng dẫn, bao trùm lên suy nghĩ, hành vi ứng xử các thành viên của DN trong việc ứng phó với những vấn đề tồn tại và phát triển. 1.1.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp 1.1.2.1. Văn hóa doanh nghiệp tồn tại khách quan Văn hóa tồn tại ngoài sự nhận biết của chúng ta. Có con người, có gia đình, có xã hội là có văn hóa. Văn hóa rất quan trọng, nó tồn tại độc lập với chúng ta. Văn hóa không có nghĩa là cái đẹp. Có thể có văn hóa đồi trụy đi xuống, văn hóa phát triển đi lên, văn hóa mạnh hay văn hóa yếu, chứ không thể không có văn hóa. Người ta đồng nghĩa giữa văn hóa doanh nhân, văn hóa kinh doanh và nhiều người nghĩ văn hóa giao tiếp là VHDN. Nhưng hoàn toàn không phải như vậy. SVTH: Trần Thị Phương Thảo 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan