Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nghiên cứu ảnh hƣởng của mức xếp hạng quản trị công ty đối với hiệu quả tài chín...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hƣởng của mức xếp hạng quản trị công ty đối với hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tp.hcm

.PDF
138
142
54

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ______________ TRẦN NHÂN PHÚC Nghiên cứu ảnh hƣởng của mức xếp hạng quản trị công ty đối với hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên SGDCK TP.HCM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ______________ TRẦN NHÂN PHÚC Nghiên cứu ảnh hƣởng của mức xếp hạng quản trị công ty đối với hiệu quả tài chính của công ty niêm yết trên SGDCK TP.HCM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 62340102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Dũng TS. Đặng Ngọc Đại Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, dữ liệu và kết quả đƣa ra trong luận án là trung thực và nội dung luận án chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Ngƣời cam đoan Tác giả ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở nghiên cứu……………………………………………………………………….. 1 1.1.1. Vai trò và ý nghĩa của quản trị công ty …………………………………………………. 1 1.1.2. Thực trạng quản trị công ty ở Việt Nam ………………………………………………... 3 1.1.3. Đặc điểm quản trị công ty ở Việt Nam …………………………………………………. 10 1.1.4. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án ………………………………………… 15 1.1.4.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ………………………………………………………. 15 1.1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ……………………………………………………….. 19 1.2. Lý do nghiên cứu……………………………………………………………………….. 20 1.3. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ...………………………………………….. 23 1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu ……………………………………………………………………... 23 1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………………………. 24 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ………………………………………………………. 25 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………………………... 26 1.6. Đóng góp mới của luận án………………………………………………………………. 26 1.7. Cấu trúc của luận án……………………………………………………………………... 27 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Hiệu quả tài chính của công ty niêm yết..……………………………………………….. 30 2.1.1 Công ty niêm yết .……………………………………………………………………….. 30 2.1.2 Hiệu quả tài chính và tiêu chí đo lƣờng…………………………………………………. 30 2.2. Mức xếp hạng quản trị công ty……………………...…………………………………... 33 2.2.1 Quản trị công ty …………………………………….…………………………………… 33 2.2.1.1. Khái niệm quản trị công ty ……………………………………………………………… 33 2.2.1.2. Các nguyên tắc quản trị công ty ………………………………………………………… 35 2.2.2. Mức xếp hạng Quản trị công ty……………………………………………………... 36 iii 2.2.2.1. Đánh giá quản trị công ty cấp quốc gia …………………………………………….. 36 2.2.2.2. Đánh giá quản trị công ty cấp công ty ……………………………………………… 38 2.3. Mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính ………………………………….. 40 2.4. Thành phần mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính …………………….. 42 2.5. Đề xuất giả thuyết và mô hình nghiên cứu …………………………………………….. 42 2.5.1. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu ……………………………………………………. 42 2.5.1.1. Mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính …………………………………... 43 2.5.1.2. Thành phần cấu thành mức xếp hạng quản trị công ty và hiệu quả tài chính ………….. 45 2.5.2. Mô hình nghiên cứu …………………………………………………………………….. 47 2.5.3. Mô tả biến phụ thuộc, biến độc lập, biến kiểm soát trong mô hình nghiên cứu ……….. 52 2.5.4. Thiết lập phƣơng trình hồi quy …………………………………………………………. 57 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1 Thang đo các khái niệm mức xếp hạng quản trị công ty và các thành phần……….. 60 3.1.1. Thang đo mức xếp hạng quản trị công ty……………………………………………….. 60 3.1.2. Thang đo HĐQT và trách nhiệm HĐQT ...…………………………………………. 60 3.1.3. Thang đo Công bố thông tin và tính minh bạch ……………………………………. 61 3.1.4. Thang đo Quyền cổ đông …………………………………………………………... 61 3.1.5. Thang đo Vai trò các bên liên quan ………………………………………………... 62 3.2. Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………………. 62 3.3. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………….……………………….. 64 3.3.1. Nghiên cứu định tính ………………………………………………………………. 64 3.3.2. Nghiên cứu sơ bộ …………………………………………………………………… 64 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Giới thiệu ………………………………………………………………………………. 71 4.2. Thiết kế nghiên cứu chính thức………………………………………………………… 71 4.2.1. Nguồn dữ liệu và phƣơng pháp thu thập ………………………………………………. 72 4.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu …………………………………………………………….. 74 4.3. Kết quả nghiên cứu chính thức ………………………………………………………… 78 4.3.1. Kiểm tra dữ liệu………………………………………………………………………… 78 4.3.2. Thống kê mô tả biến …………………………………………………………………… 78 4. 3.3. Kiểm định tƣơng quan cặp giữa biến độc lập và các biến kiểm soát………………. 80 iv 4.4. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với tập dữ liệu tổng thể…………………….. 82 4. 4.1. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA ………………………….………… 82 4. 4.2. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE ………………………….……... 86 4. 4.3. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với biến TobinQ và PBV ………………. 87 4.5. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội với thành phần của CG ……………………. 92 4.6. Kết quả hồi quy bội theo phân tổ thống kê đối với công ty có yếu tố sở hữu nhà nƣớc và không có sở hữu nhà nƣớc …………………………………….………… 4.6.1. Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội ROA, ROE, Tobin‟Q, PBV đối với biến CG đối với nhóm công ty có sở hữu nhà nƣớc ………………………………………… 4.6.2. 99 99 Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội ROA, ROE, Tobin‟Q, PBV đối với biến CG đối với nhóm công ty không có sở hữu nhà nƣớc ….……………………………… 102 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU 5.1. Kết luận ……………………………………………………………………………….. 106 5.2 Hàm ý một số chính sách nhằm nâng cao mức xếp hạng quản trị công ty ……………. 108 5.2.1. Đối với CTNY ………………………………………………………………………….. 108 5.2.1.1. Minh bạch và công bố thông tin ………………………………………………………… 108 5.2.1.2. HĐQT và trách nhiệm HĐQT…………………………………………………………… 112 5.2.1.3. Bảo vệ quyền cổ đông …………………………………………………………………... 116 5.2.1.4. Vai trò các bên liên quan………………………………………………………………… 120 5.2.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc………………………………………………………. 122 5.2.3. Đối Đối với nhà đầu tƣ………………………………………………………………… 123 KẾT LUẬN, HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO………………………………………………………………………………………………. 126 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN…………………………………………………………………………… 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………………. 130 PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………….. 136 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các ký hiệu, từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt HĐQT Hội đồng quản trị BGĐ TGĐ BKS CTCP CTNY Ban giám đốc Tổng Giám đốc Ban kiểm soát Công ty cổ phần Công ty niêm yết CTCK Công ty chứng khoán ĐHĐCD DNNN HĐQT TTCK IFC Đại hội đồng cổ đông Doanh nghiệp nhà nƣớc Hội đồng quản trị Thị trƣờng chứng khoán Tổ chức tài chính quốc tế International Finance Corporation OECD Organisation for Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế Economic Co-operation and Development ROA ROE ROI Return On Asset Return On Equity Return On Investment Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ SGDCK TP.HCM Ho Chi Minh stock Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí exchange - Hose Minh Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc Ngân hàng thế giới UBCKNN WB World Bank vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1: Kết quả đánh giá quản trị công ty tại Việt Nam của WB…………………… 4 Bảng 1-2: Kết quả đánh giá thẻ điểm quản trị công ty tại Việt Nam năm 2009 của IFC... 7 Bảng 1-3: Kết quả đánh giá thẻ điểm quản trị công ty tại Việt Nam năm 2010 của IFC.. 8 Bảng 1-4: Kết quả đánh giá thẻ điểm quản trị công ty tại Việt Nam năm 2011 của IFC... 8 Bảng 3-1: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo HĐQT và trách nhiệm HĐQT ……….. 66 Bảng 3-2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Công bố thông tin và tính minh bạch … 67 Bảng 3-3: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Quyền cổ đông ……………………….. 68 Bảng 3-4: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Vai trò các bên liên quan …………….. 68 Bảng 4-1: Kết quả thống kê mô tả biến …………………………………………………. 78 Bảng 4-2: Ma trận hệ số tƣơng quan ……………………………………………………. 81 Bảng 4-3: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA trên tập dữ liệu tổng thể… 83 Bảng 4-4: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE trên tập dữ liệu tổng thể … 86 Bảng 4-5: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với Tobin‟Q trên tập dữ liệu tổng thể…................................................................................................................... 88 Bảng 4-6: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với PBV trên tập dữ liệu tổng thể….. 89 Bảng 4-7: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối ROA với các thành phần của CG ….. 92 Bảng 4-8: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối ROE với các thành phần của CG…… 93 Bảng 4-9: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối Tobin‟Q với các thành phần của CG.. 94 Bảng 4-10: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối PBV với các thành phần của CG….. 95 Bảng 4-11: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA trên tập dữ liệu có SHNN.. 99 Bảng 4-12: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE trên tập dữ liệu có SHNN.. Bảng 4-13: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với Tobin‟Q trên tập dữ liệu có 100 vii SHNN…………………………………………………………………………. 100 Bảng 4-14: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với PBV trên tập dữ liệu có SHNN…………………………………………………………………………. 101 Bảng 4-15: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROA trên tập dữ liệu không có SHNN…………………………………………………………………………. 102 Bảng 4-16: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với ROE trên tập dữ liệu không có SHNN………………………………………………………………………… 103 Bảng 4-17: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với Tobin‟Q trên tập dữ liệu không có SHNN……………………………………………………………………... 103 Bảng 4-18: Kết quả xử lý hồi quy tuyến tính bội đối với PBV trên tập dữ liệu không có SHNN………………………………………………………………………… 104 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2-1: Hệ thống quản trị công ty…………………………………………………… 35 Hình 2-2: Mô hình nghiên cứu của Chong và Lopez ………………………………….. 50 Hình 2-3: Mô hình nghiên cứu của Facici và Aybar ………………………………….. 51 Hình 2-4: Mô hình nghiên cứu của luận án ……………………………………………. 52 Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………... 63 Hình 4-1: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và mức xếp hạng quản trị công ty đối với tập dữ liệu tổng thể……………………… 85 Hình 4-2: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và mức xếp hạng quản trị công ty đối với tập dữ liệu tổng thể………………… 86 Hình 4-3: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa Tobin‟Q và mức xếp hạng quản trị công ty đối với tập dữ liệu tổng thể…………………………………………………. 90 Hình 4-4: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa PBV và mức xếp hạng quản trị công ty đối với tập dữ liệu tổng thể…………………………………………………........ 91 Hình 4-5: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa ROA và các thành phần của CG………...... 93 Hình 4-6: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa ROE và các thành phần của CG………...... 94 Hình 4-7: Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa Tobin‟Q và các thành phần của CG………. 95 Hình 4-8; Đồ thị biểu thị tƣơng quan giữa PBV và các thành phần của CG………....... 96 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở nghiên cứu 1.1.1. Vai trò và ý nghĩa của quản trị công ty Quản trị công ty là một hệ thống, bao gồm các mối quan hệ giữa ban giám đốc, hội đồng quản trị, các cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan tạo nên định hƣớng và sự kiểm soát công ty. Các quan hệ này đƣợc xác định một phần bởi luật pháp, lịch sử, văn hóa của quốc gia nơi công ty đặt trụ sở. Quản trị công ty tốt có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế lành mạnh, thúc đẩy hoạt động của công ty, tăng cƣờng khả năng tiếp cận của công ty với các nguồn vốn bên ngoài ở mức chi phí thấp hơn. Với việc tăng cƣờng giá trị của công ty và quản lý rủi ro tốt hơn, quản trị công ty tốt góp phần vào việc tăng cƣờng đầu tƣ và phát triển bền vững. Đối với những quốc gia có nền kinh tế thị trƣờng mới nổi, việc tăng cƣờng quản trị công ty có thể phục vụ cho rất nhiều các mục đích chính sách công quan trọng. Quản trị công ty tốt giảm thiểu khả năng tổn thƣơng trƣớc các khủng hoảng tài chính, củng cố quyền sở hữu, giảm chi phí giao dịch và chi phí vốn, và dẫn đến việc phát triển thị trƣờng vốn. Quản trị công ty yếu kém sẽ làm giảm mức độ tin tƣởng của các nhà đầu tƣ, và không khuyến khích đầu tƣ từ bên ngoài. Trong vòng vài năm qua, tầm quan trọng của quản trị công ty đã đƣợc nhấn mạnh, thể hiện ở số lƣợng các nghiên cứu ngày càng tăng lên. Các nghiên cứu cho thấy các thực tiễn quản trị công ty tốt dẫn tới tăng trƣởng mạnh đối với giá trị kinh tế gia tăng của các công ty, năng suất cao hơn và giảm rủi ro tài chính hệ thống cho các quốc gia. Các thị trƣờng mới nổi mang lại các cơ hội đầu tƣ hấp dẫn, tuy nhiên chúng cũng có nhiều rủi ro tiềm tàng ở cấp quốc gia và doanh nghiệp. Những rủi ro này đòi hỏi các nhà đầu tƣ phải hiểu biết rõ hơn tình hình quản trị công ty của các doanh nghiệp ở những thị trƣờng này. Ở cấp độ công ty, quản trị công ty có vai trò rất quan trọng: (1) Thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh: quản trị công ty tốt sẽ mang lại một hệ thống giải trình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến các vụ gian lận hoặc các giao dịch nhằm mục đích vụ lợi của các cán bộ quản lý. Nhiều vấn 2 đề có thể sẽ đƣợc phát hiện sớm giúp giải quyết tốt hơn khi có sự kết hợp giữa tinh thần trách nhiệm cao, quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ. Bằng việc xây dựng quy định về chế độ lƣơng, thƣởng dựa trên kết quả kinh doanh, quản trị công ty sẽ giúp cải thiện hiệu quả công việc quản lý của Ban giám đốc. Không những thế, quản trị công ty tốt còn giúp cải thiện quy trình ra quyết định, các quyết định đƣợc đƣa ra chính xác, kịp thời hơn khi có đầy đủ thông tin và quá trình liên lạc đƣợc tổ chức hiệu quả, điều này sẽ giúp hiệu quả của các hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty đƣợc nâng cao một cách đáng kể ở mọi cấp độ. Ngoài ra, quản trị công ty tốt còn giúp tổ chức thực hiện tốt hơn các quy trình kinh doanh hoạt động của công ty dẫn đến năng suất cao hơn và chi phí vốn thấp hơn, góp phần nâng cao doanh số và lợi nhuận cùng với sự giảm thiểu trong chi phí và nhu cầu về vốn. Hệ thống quản trị công ty tốt cũng tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết những xung đột liên quan tới công ty, giữa cổ đông với cổ đông, giữa cổ đông với các bên có quyền lợi liên quan. (2) Nâng cao khả năng tiếp cận thị trƣờng vốn: những công ty đƣợc quản trị tốt sẽ gây đƣợc cảm tình với nhà đầu tƣ, làm cho nhà đầu tƣ tin rằng các tài sản của công ty sẽ đƣợc sử dụng để phục vụ cho lợi ích của các cổ đông chứ không phải để phục vụ cho lợi ích riêng của các cán bộ quản lý. Niềm tin của nhà đầu tƣ đƣợc xây dựng dựa trên sự minh bạch, dễ tiếp cận, kịp thời, đầy đủ, và chính xác của thông tin ở mọi cấp độ. Khi tính minh bạch trong công ty đƣợc nâng cao, các nhà đầu tƣ sẽ đƣợc hƣởng lợi khi họ có cơ hội đƣợc cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh và các số liệu tài chính của công ty, dù những thông tin đƣợc công bố mang tính tiêu cực đi chăng nữa, các cổ đông cũng sẽ đƣợc hƣởng lợi do họ có cơ hội để giảm thiểu rủi ro. Ngày nay, các thị trƣờng chứng khoán ngày càng yêu cầu các công ty niêm yết phải tuân thủ những tiêu chuẩn quản trị nghiêm ngặt hơn, vì vậy, để tiếp cận nguồn vốn, các công ty phải xây dựng hệ thống quản trị công ty đáp ứng những tiêu chuẩn về quản trị công ty. Theo báo cáo khảo sát ý kiến nhà đầu tƣ toàn cầu của Viện nghiên cứu kinh tế McKinsey vào tháng 7 năm 2002 cho thấy 15% các nhà đầu tƣ tổ chức ở Tây Âu xem quản trị công ty quan trọng hơn các số liệu tài chính trong khi ở Đông Âu và Châu Phi là 40%. Tỷ lệ này ở Bắc Mỹ là 7%, Châu Á là 21% và Châu 3 Mỹ Latin là 18%. (3) Giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản : những công ty có hệ thống quản trị công ty tốt sẽ có nhiều khả năng huy động đƣợc nguồn vốn giá rẻ. Chi phí vốn phụ thuộc vào sự cảm nhận của các nhà đầu tƣ về mức độ rủi ro của công ty, nếu rủi ro càng cao thì chi phí vốn càng cao. Nếu nhà đầu tƣ thấy quyền lợi của mình đƣợc bảo vệ thì sẽ sẵn sàng quyết định đầu tƣ giúp công ty trả lãi suất thấp hơn và kiếm đƣợc những khoản tín dụng dài hạn. Đối với thị trƣờng mới nổi nhƣ Việt Nam, quản trị công ty có ảnh hƣởng rất lớn vì hệ thống pháp lý chƣa hoàn thiện nên quyền lợi của nhà đầu tƣ chƣa đƣợc bảo vệ đúng mức, vì vậy, chỉ cần một sự cải thiện nhỏ trong vấn đề quản trị mà công ty áp dụng cũng có thể tạo nên một sự khác biệt to lớn đối với các nhà đầu tƣ và nhờ đó giảm bớt chi phí vốn. Theo báo cáo khảo sát ý kiến nhà đầu tƣ toàn cầu của Viện nghiên cứu kinh tế McKinsey vào tháng 7 năm 2002, các nhà đầu tƣ trong diện đƣợc khảo sát sẵn sàng trả giá cao hơn cho cổ phiếu của các công ty đƣợc quản trị tốt với tỷ lệ Nga là 38%, Trung Quốc 25%, Braxin 24%, Ba Lan 23%, Mỹ 14% và Đức là 13%. (4) Nâng cao uy tín của công ty : ngày nay, uy tín của một công ty có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty, vì uy tín góp phần làm nên giá trị thƣơng hiệu, giá trị thƣơng hiệu là tài sản vô hình của công ty. Những công ty có hệ thống quản trị công ty tốt sẽ tôn trọng quyền lợi của các cổ đông và các chủ nợ và đảm bảo tính minh bạch về tài chính, khi đó, những công ty này sẽ dành đƣợc niềm tin lớn hơn của công chúng và từ đó nâng cao đƣợc giá trị thƣơng hiệu. Niềm tin của công chúng và giá trị thƣơng hiệu có thể khiến ngƣời ta tin tƣởng hơn vào các sản phẩm của công ty, và điều này sẽ dẫn đến việc nâng cao doanh số, từ đó dẫn đến việc gia tăng lợi nhuận, ngoài ra hình ảnh tích cực và uy tín của một công ty đóng vai trò quan trọng trong việc định giá công ty giúp gia tắng giá trị công ty. 1.1.2. Thực trạng quản trị công ty ở Việt Nam Quản trị công ty cấp quốc gia Tháng 6 năm 2006, WB đã thực hiện đánh giá tình hình quản trị công ty ở Việt Nam. Đánh giá này đƣợc WB thực hiện nhằm đánh giá việc tuân thủ các thông lệ quản trị công ty so với các quy tắc quản trị công ty của OECD. Bản báo cáo này 4 mô tả các thông lệ hiện hành và đƣa ra các khuyến nghị chính sách trong sáu lĩnh vực: (i) khuôn khổ quản trị công ty; (ii) quyền của các cổ đông; (iii) đối xử bình đẳng với các cổ đông; (iv) vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong quản trị công ty; (v) công bố thông tin và sự minh bạch; và (vi) trách nhiệm của Hội đồng quản trị. Bảng đánh giá dựa trên việc trả lời 465 câu hỏi phân thành 6 lĩnh vực nhƣ trên. Việc chấm điểm đƣợc thực hiện theo hai cách: cho điểm chữ, trong đó chữ O là điểm cao nhất (đƣợc tuân thủ), LO (nhìn chung đƣợc tuân thủ), PO (đƣợc tuân thủ một phần), MO (căn bản không đƣợc tuân thủ và NO (không đƣợc tuân thủ) là thấp nhất. Điểm số thì 100 là cao nhất và 0 là thấp nhất. Bảng 1-1: Kết quả đánh giá quản trị công ty tại Việt Nam của WB Nguyên tắc O LO PO MO NO Nhận xét I. ĐẢM BẢO CƠ SỞ CHO MỘT KHUÔN KHỔ QUẢN TRỊ CÔNG TY HIỆU QUẢ IA Khuôn khổ chung về quản trị công ty ✓ Khuôn khổ quản trị công ty đang tiến IB Khuôn khổ pháp lý đối với cƣỡng chế ✓ triển nhanh chóng Luật Chứng khoán mới (2006), có hiệu IC thực thi/minh bạch Phân chia trách nhiệm quản lý rõ ràng lực vào 2007 Phân chia trách nhiệm rõ ràng ✓ Quyền quản lý, tính minh bạch, nguồn Năng lực của SSC và STC còn hạn chế ✓ lực II. QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG SỞ HỮU CHÍNH ID IIA Các quyền cơ bản của cổ đông ✓ Có các quyền cơ bản IIB Quyền tham gia vào các quyết định lớn ✓ Các quyết định lớn đƣợc thông qua với IIC Quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên Công bố thông tin về kiểm soát không IID tƣơng xứng với tỷ lệ nắm giữ IIE Đƣợc phép thực hiện các thỏa thuận ✓ 65% số phiếu chấp thuận Thông báo họp trƣớc 7 ngày ✓ Yêu cầu công bố thông tin về sở hữu IIF ✓ ✓ thâu tóm công ty Tạo điều kiện thực hiện quyền sở hữu IIG Cổ đông đƣợc phép tham khảo ý kiến lẫn nhau III. ĐỐI XỬ CÔNG BẰNG VỚI CÁC CỔ ĐÔNG III Tất cả các cổ đông phải đƣợc đối xử A III Quy định bắt buộc chào mua ở ngƣỡng 25% Không có yêu cầu gì Không có trở ngại pháp lý gì đối với ✓ việc tham khảo ý kiến công bằng ✓ Cấm giao dịch nội gián ✓ III Hội đồng quản trị/Ban giám đốc phải ✓ C công bố thông tin về lợi ích B Việc bảo vệ cổ đông thiểu số và khiếu nại còn hạn chế Quy định về giao dịch nội gián còn yếu, không đƣợc cƣỡng chế thực thi Tình trạng giao dịch với bên liên quan còn phổ biến 5 IV. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN CÓ QUYỀN LỢI LIÊN QUAN TRONG QUẢN TRỊ CÔNG TY IV Tôn trọng quyền hợp pháp của các bên A IV có quyền lợi liên quan Các bên có quyền lợi liên quan đƣợc B khiếu nại IV Cơ chế tăng cƣờng hiệu quả hoạt động C IV Công bố thông tin của các bên có quyền D lợi liên quan IV Bảo vệ ngƣời tố cáo E IVF Nhận thức về trách nhiệm xã hội của ✓ doanh nghiệp còn hạn chế Các bên có quyền lợi liên quan đƣợc ✓ tiếp cận với quy trình pháp lý Thực tế hoạt động trở nên phổ biến hơn ✓ ✓ Các bên có quyền lợi liên quan ít đƣợc tiếp cận thông tin, tuân thủ kém ✓ Luật và cƣỡng chế thực thi quyền của ✓ chủ nợ Việc bảo vệ ngƣời tố cáo còn hạn chế Quyền đƣợc luật pháp quy định còn yếu, chủ nợ ít khi dùng đến quyền của mình V. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TÍNH MINH BẠCH ✓ VA Chuẩn mực công bố thông tin Các quy định và cƣỡng chế thực thi công VB Chuẩn mực kế toán và kiểm toán ✓ bố thông tin còn yếu Cải thiện các chuẩn mực kế toán và tính VC Kiểm toán độc lập hàng năm ✓ tuân thủ VSA tƣơng thích với ISA VD Kiểm toán độc lập phải có trách nhiệm VE Công bố thông tin đúng và kịp thời ✓ nào đƣa ra tòa Có ít kênh thông tin ✓ VF Tìm hiểu về xung đột lợi ích Trách nhiệm kém, không có trƣờng hợp ✓ Không có quy định cụ thể VI. TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VIA Hoạt động có trách nhiệm, cẩn trọng Các trách nhiệm về quản lý tài chính ✓ VIB Đối xử công bằng với mọi cổ đông ✓ đƣợc luật pháp quy định Tính tuân thủ yếu VIC Áp dụng các chuẩn mực đạo đức cao ✓ Quy tắc đạo đức chƣa trở thành phổ biến VID Hoàn thành một số chức năng chính ✓ Đào tạo cho các thành viên HĐQT vào VIE Nhận định khách quan ✓ giai đoạn đầu Thành viên HĐQT độc lập là một khái VIF Tạo điều kiện tiếp cận thông tin ✓ niệm mới Các thành viên hội đồng quản trị đƣợc tiếp cận hợp pháp Nguồn: WB - Đánh giá tình hình quản trị công ty ở Việt Nam (2006). Kết quả của báo cáo cho thấy, trong sáu lĩnh vực đánh giá thì có ba lĩnh vực đƣợc đánh giá tuân thủ một phần là quyền của các cổ đông, vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong quản trị công ty, công bố thông tin và sự minh bạch, và ba lĩnh vực đƣợc đánh giá là căn bản không đƣợc tuân thủ là đảm bảo cơ sở cho khuôn khổ quản trị công ty hiệu quả, đối xử bình đẳng với các cổ đông và trách nhiệm của Hội đồng quản trị. 6 Mặc dù, báo cáo cho thấy Việt Nam đã có những bƣớc tiến mới quan trọng trong việc xây dựng khuôn khổ quản trị công ty. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số thách thức lớn trên con đƣờng phía trƣớc. Các thách thức này bao gồm đảm bảo việc thực hiện những thay đổi mới về luật pháp, củng cố năng lực của cơ quan quản lý thị trƣờng chứng khoán, tăng cƣờng cƣỡng chế việc tuân thủ luật pháp, xây dựng khuôn khổ và tiêu chuẩn cho thị trƣờng chứng khoán không chính thức, nâng cao nhận thức và đào tạo thành viên HĐQT về quản trị công ty, và khuyến khích thông tin có chất lƣợng, kịp thời và dễ tiếp cận. Bản báo cáo cũng cho thấy khuôn khổ về quản trị công ty ở Việt Nam đang ở trong giai đoạn phát triển ban đầu, các luật và quy định liên quan đang đƣợc xây dựng. Khu vực doanh nghiệp vẫn còn mang nhiều tính chất phi chính thức, trong đó thị trƣờng chứng khoán không chính thức đang còn lớn hơn nhiều so với thị trƣờng chính thức, và nhà nƣớc vẫn duy trì việc nắm giữ một tỷ lệ đáng kể trong các doanh nghiệp cổ phần hóa. Năng lực và nguồn lực của các cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý, cƣỡng chế thực thi và phát triển thị trƣờng còn hạn chế. Một số vấn đề lớn khác bao gồm: chƣa có sự bảo vệ đầy đủ cho nhà đầu tƣ, chƣa tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán, và còn hạn chế công bố các thông tin có chất lƣợng. Quản trị công ty cấp doanh nghiệp Đánh giá quản trị công ty cấp công ty đƣợc IFC phối hợp với UBCKNN thực hiện từ năm 2010 đến 2012. Cơ sở của đánh giá thẻ điểm dựa trên nguyên tắc quản trị công ty của OECD và môi trƣờng quản trị công ty ở Việt Nam. Những nội dung chính đƣợc sử dụng làm cơ sở đánh giá bằng thẻ điểm về quản trị công ty là những nội dung đã đƣợc công nhận là có vai trò quan trọng nhất đối với quản trị công ty trong các Nguyên tắc của OECD:  Quyền cổ đông  Đối xử công bằng với cổ đông  Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong quản trị công ty  Công bố thông tin và tính minh bạch  Trách nhiệm của Hội đồng Quản trị. Bảng đánh giá chọn 100 công ty có mức vốn hóa thị trƣờng lớn nhất đại diện 7 cho các ngành nghề sau: công nghiệp, tài chính, hàng tiêu dùng, vật liệu cơ bản, dầu khí, chăm sóc sức khỏe, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ hạ tầng công cộng và công nghệ. Bảng 1-2: Kết quả đánh giá điểm quản trị công ty năm 2009. Trung bình Tối thiểu Tối đa Kết quả tổng quan 43.9 20.5 60.9 Quyền của cổ đông 46.8 2.4 78.6 Đối xử công bằng với cổ đông 65.1 25.0 86.1 Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan 29.2 6.3 68.8 Công bố thông tin và minh bạch 39.4 15.6 62.5 Trách nhiệm của HĐQT 35.3 11.3 53.2 Nguồn: IFC-Báo cáo thẻ điểm quản trị công ty (2010) Kết quả đánh giá quản trị công ty tại các công ty năm 2009 cho thấy nhìn chung, các công ty đã cố gắng triển khai các nội dung trong quản trị công ty tốt, tuy nhiên công tác quản trị công ty ở Việt Nam mới chỉ ở bƣớc sơ khai và cần đƣợc tiếp tục cải thiện. Các chuyển biến về quản trị công ty tại Việt Nam hiện nay có vẻ nhƣ đƣợc thực hiện chủ yếu nhờ tăng cƣờng các quy định pháp quy về quản trị công ty tốt, tức là theo hƣớng tiếp cận “từ trên xuống” hơn là từ tự thân các doanh nghiệp. Lĩnh vực tuân thủ tốt nhất các thông lệ quản trị công ty quốc tế là lĩnh vực “Đối xử công bằng với các cổ đông. Lĩnh vực có mức tuân thủ theo thông lệ quốc tế về quản trị công ty thấp nhất là lĩnh vực “Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan” đạt 29.95%. Kết quả này cho thấy vai trò của các bên có quyền lợi liên quan là khái niệm khá mới mẻ ở Việt Nam, thậm chí còn mới hơn so với khái niệm về quản trị công ty. Ngoài ra các công ty niêm yết cũng còn rất yếu kém trong thực hiện các biện pháp nâng cao ”Trách nhiệm của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát” (đạt 35.3%), hay tăng cƣờng ”Tính minh bạch và công bố thông tin” (đạt 39.4%). Tại Việt Nam, do nền kinh tế mới chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng nên các doanh nghiệp còn bị động hoặc chƣa quen với việc phải cung cấp thông tin, các doanh nghiệp chƣa nhận thức đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng của việc cung cấp thông tin và tăng cƣờng sự minh bạch. Khi tham gia niêm yết trên TTCK, nhà đầu tƣ chính là khách hàng của doanh nghiệp, và việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cũng nhƣ 8 minh bạch trong điều hành sẽ tạo đƣợc niềm tin của nhà đầu tƣ và khi đó, ảnh hƣởng đến quyết định về mua cổ phiếu của doanh nghiệp. Bảng 1-3: Kết quả đánh giá điểm quản trị công ty năm 2010. Trung bình Tối thiểu Tối đa Kết quả tổng quan 44,7 29,3 58,6 Quyền của cổ đông 48,5 19,3 74,0 Đối xử công bằng với cổ đông 61,0 39,0 78,0 Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan 29,4 0,0 68,0 Công bố thông tin và minh bạch 43,2 24,3 61,3 Trách nhiệm của HĐQT 36,1 17,7 55,0 Nguồn: IFC-Báo cáo thẻ điểm quản trị công ty (2011) Việc đánh giá thẻ điểm quản trị công ty năm 2010 vẫn thực hiện nhƣ lần đánh giá năm 2010 (cùng nội dung, trọng số và công ty đánh giá). Kết quả đánh giá năm 2011 cho thấy các công ty niêm yết đại chúng vẫn còn yếu kém trong việc thực hiện các nội dung về trách nhiệm của HĐQT (chỉ đạt mức điểm 36,1%), và minh bạch và công bố thông tin (đạt mức điểm 43,2%). Nhìn chung, kết quả khảo sát quản trị công ty tại các công ty cho thấy nhìn chung các công ty đã có nỗ lực triển khai quản trị công ty tốt. Điểm quản trị công ty của năm 2010 tăng 0.8% so với năm 2009. Tuy nhiên, với điểm quản trị công ty trung bình là 44,7%, khi so sánh với thông lệ tốt nhất toàn cầu, kết quả này cho thấy rằng công tác quản trị công ty ở Việt Nam mới chỉ ở bƣớc sơ khai, chƣa đạt chuẩn mực thông lệ tốt trên thế giới. Bảng 1-4: Kết quả đánh giá điểm quản trị công ty năm 2011. Trung bình Tối thiểu Tối đa Kết quả tổng quan 42,5 17,4 57,5 Quyền cổ đông 47,0 11,9 73,8 Đối xử bình đẳng với cổ đông 57,8 13,9 80,6 Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan 22,7 6,3 62,5 Minh bạch và Công bố thông tin 40,1 21,7 60,0 Trách nhiệm của Hội đồng quản trị 35,9 9,7 54,8 Nguồn: IFC-Báo cáo thẻ điểm quản trị công ty (2012) 9 Kết quả tổng quan về quản trị công ty của các công ty đƣợc khảo sát cho thấy hiệu quả của các nỗ lực triển khai thực tiễn quản trị công ty tốt đã sụt giảm. Việt Nam không phải là nƣớc duy nhất ở trong tình trạng này. Ở Châu Á nói chung, Báo cáo Giám sát QTCT ACGA-CLSA 2012 cũng cho biết có sự suy giảm trong công tác quản trị công ty. Dù vậy, áp lực và yêu cầu trên phạm vi toàn cầu vẫn là làm sao đẩy nhanh tốc độ cải cách về quản trị công ty chứ không phải thụt lùi. Năm 2011, thông qua chƣơng trình Tọa đàm Châu Á, khối OECD đã xây dựng, công bố báo cáo Ƣu tiên cải cách ở Châu Á: Đƣa quản trị công ty lên tầm cao mới. Trong đó, hai ƣu tiên chính là “tất cả các nƣớc phải tăng cƣờng nỗ lực giám sát thực thi hiệu quả luật lệ về quản trị công ty” và “cần nâng cao chất lƣợng, thực hiện công bố thông tin kịp thời, minh bạch”. Các công ty Việt Nam chƣa chứng tỏ đƣợc đã quan tâm đến các phạm vi rộng hơn, vƣợt ra ngoài hoạt động kinh doanh đơn thuần. Những vấn đề nhƣ sức khỏe, an sinh, lợi ích ngƣời lao động còn ít đƣợc quan tâm. Yếu tố môi trƣờng cũng gần nhƣ không đƣợc tính đến. Yếu tố sống còn để thị trƣờng có chất lƣợng là lòng tin của nhà đầu tƣ. Lòng tin đƣợc xây dựng dựa trên công khai, minh bạch. Lĩnh vực minh bạch và công bố thông tin - giảm 3,1% cho dù các quy định chặt chẽ hơn về công bố thông tin (Thông tƣ 09/2010) đã đƣợc áp dụng từ đầu năm 2010. Kết quả này cho thấy các cơ quan quản lý, UBCKNN và hai Sở giao dịch chứng khoán phải tăng cƣờng hơn nữa hoạt động giám sát thực thi để tạo sự thay đổi hành vi của các công ty. Các công ty đại chúng niêm yết có kết quả rất thấp trên nhiều chỉ tiêu thuộc về trách nhiệm của HĐQT (35,9% ở lĩnh vực Trách nhiệm của HĐQT). Từ năm 2012 đến năm 2014, Việt Nam tham gia chƣơng trình đánh giá thẻ điểm của Asean, tuy nhiên, so với các nƣớc cùng đánh giá là Thái Lan, Philippin, Malaysia, Singapore, Indonesia thì điểm quản trị công ty của Việt Nam luôn thấp nhất, chỉ đạt trung bình 35,8 điểm, thấp hơn nhiều so với nƣớc liền kề là Indonesia với trung bình 51,7 điểm và chƣa bằng một nửa số điểm của Thái Lan, nƣớc có điểm số cao nhất với trung bình 75,86 điểm. Hầu hết điểm số của từng lĩnh vực đánh giá đều dƣới trung bình, quyền của cổ đông đạt trung bình 4,6/10, đối xử công bằng với cổ đông đạt trung bình 7,2/10, trách nhiệm HĐQT đạt trung bình 9/40, vai trò các bên liên quan đạt 3,3/10 và công bố thông tin và tính minh bạch đạt 11,7/25. Kết quả 10 đánh giá cho thấy, quản trị công ty chƣa thật sự đƣợc quan tâm đúng mức và chƣa đƣợc thực thi nghiêm túc, cần nhiều hơn nữa những hoạt động xúc tiến nhằm nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp niêm yết về các nỗ lực cải thiện thực tiễn quản trị công ty trong khu vực, về tầm quan trọng của quản trị công ty đối với các nhà đầu tƣ và đối với thị trƣờng, cũng nhƣ về sự cần thiết của việc đối xử công bằng giữa cổ đông trong nƣớc và nƣớc ngoài. Qua đánh giá, có thể thấy, ở Việt Nam, với đặc thù là khung pháp lý chƣa hoàn thiện thì việc chấp hành những nguyên tắc quản trị công ty chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc. Chỉ những lĩnh vực bị quy định chặt chẽ nhƣ đối xử công bằng với các cổ đông và quyền của cổ đông đạt điểm số cao nhất. Trong khi đó các lĩnh vực không bị luật lệ quy định, ví dụ nhƣ kiểm toán độc lập (tính độc lập, sự tham dự của kiểm toán tại ĐHĐCĐ thƣờng niên…) hay vai trò của các bên có quyền lợi liên quan thƣờng bị xem nhẹ và không tuân thủ thông lệ tốt. 1.1.3. Đặc điểm quản trị công ty ở Việt Nam Việt Nam có nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của Nhà nƣớc. Nền kinh tế chuyển đổi trải qua quá trình tự do hoá nền kinh tế, trong đó, các lực lƣợng thị trƣờng tự định ra giá cả thay vì một tổ chức kế hoạch tập trung. Thêm vào đó, những rào cản thƣơng mại bị loại bỏ, đây chính là động lực thúc đẩy việc tƣ nhân hoá những nguồn lực và những doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nƣớc, và lĩnh vực tài chính đƣợc dựng lên để giúp ổn định kinh tế vĩ mô và giúp cho các nguồn vốn tƣ hữu có thể vận hành đƣợc. Nền kinh tế từ kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trƣờng theo Havrylyshyn và Wolf (1999) có một số điểm nổi bật: o Có sự định hƣớng thị trƣờng, tự do hoá hoạt động kinh tế, giá cả, và phân bổ lại các nguồn tài nguyên để sử dụng chúng có hiệu quả hơn. o Phát triển những công cụ gián tiếp để ổn định kinh tế vĩ mô. o Tƣ nhân hoá để đạt đƣợc hiệu quả trong quản trị doanh nghiệp và tính hiệu quả kinh tế. o Quyền sở hữu đƣợc bảo vệ thông qua thiết lập khuôn khổ thể chế và pháp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan