Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...

Tài liệu Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

.DOC
21
92
93

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 LỜI MỞ ĐẦU Nhờ việc tiếp tục duy trì giám sát và hỗ trợ ngành tài chính ngân hàng, kèm với các gói chính sách kích thích tăng trưởng kinh tế của các quốc gia, nền kinh tế thế giới nói chung đã vượt qua đáy của cơn khủng hoảng. Mỹ, nền kinh tế lớn nhất thế giới đã kết thúc giai đoạn suy thoái và đang dần bước vào giai đoạn phục hồi mặc dù còn chậm chạp và gây nhiều tranh cãi. Đối với Việt Nam, một nền kinh tế đang phát triển cũng chịu tác động không ít từ cuộc khủng hoảng thì bây giờ đang là giai đoạn đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để sớm hoàn thành mục tiêu vào năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Muốn hoàn thành nhiệm vụ trên thì trước mắt việc tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống Ngân hàng là vô cùng cần thiết, vai trò của các Ngân hàng thương mại cần phải được phát huy hơn nữa. Rõ ràng, đây là một công việc không dễ và việc thực hiện nó chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn hậu khủng hoảng. Có hai vấn đề cơ bản cần phải giải quyết hiện nay đó là việc huy động vốn cho các Ngân hàng thương mại và việc sử dụng nguồn vốn đó. Làm sao để các Ngân hàng thương mại có thể huy động được những nguồn vốn lãi suất thấp và ổn định để đảm bảo và duy trì hoạt động? Và làm sao để các doanh nghiệp có thể tiếp cận dễ dàng với nguồn vốn Ngân hàng, từ đó khôi phục, mở rộng sản xuất. Đấy là những bài toán hóc búa mà chính phủ, Ngân hàng trung ương và các bộ ngành có liên quan đang tìm lời giải đáp. Với vai trò to lớn như vậy, Ngân hàng thương mại đang thu hút sự chú ý của đông đảo quần chúng và đặc biệt đối với sinh viên năm cuối ngành Ngân hàng – Tài chính như em. Việc chọn đề tài thực tập về Ngân hàng thương mại là cần thiết và hợp lý. Nhằm mục đích hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, em đã đến chi nhánh Láng Hạ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Viêt là ngân hàng có quy mô lớn nhất và đồng thời có mạng lưới hoạt động rộng nhất cả nước để khảo sát, tìm hiểu. Lần đầu tiên được tiếp cận với thực tế, quả thật nó đã mang lại cho em sự mới lạ và nhiều bài học bổ ích. Sau một thời gian, được cán bộ, nhân viên tại các phòng ban giúp đỡ cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo ThS Nguyễn Thị Hoài Phương em đã hoàn thành bản Bảo cáo tổng hợp về chi nhánh Láng Hạ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, nơi em sẽ thực tập trong thời gian tới. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~1~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH LÁNG HẠ 1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh với tên gọi đầu tiên là ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam và qua hai lần đổi tên; lần th ứ nhất mang tên: Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam; lần thứ hai theo quyết định số 280/QÐ- NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành NHNo& PTNT (NHNo& PTNT VN) (Tên giao dịch quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development; Viết tắt: VBA & RD); hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90. Ngày 15/11/1996, được thủ tướng Chính phủ uỷ quyền thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. NHNo&PTNT Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, luôn mong muốn tăng trưởng, phát triển hoạt động nhằm thúc đẩy kinh tế với phương châm “hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chính là lợi nhuận của ngân hàng”. Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 12/2009, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện: - Tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng. - Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng. - Tổng tài sản 470.000 tỷ đồng. - Tổng dư nợ 354.112 tỷ đồng. - Mạng lưới hoạt động: 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc. - Nhân sự: 35.135 cán bộ. Trong những năm tới, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới. Cùng thực hiện những mục tiêu trên ngày 17/03/1997 Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Láng Hạ được thành lập theo quyết định số Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~2~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 334/QĐ-NHNo- 02 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT và chính thức đi vào hoạt động, là Chi nhánh ngân hàng cấp I, hạng I trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, được đánh giá là một trong những ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của một Ngân hàng hiện đại, có uy tín trong và ngoài nước . Chi nhánh Láng Hạ, là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, với đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu, có bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài sản riêng. Hiện tại trụ sở chính của CNLH là ở số 24 Láng Hạ, Quận Ðống Ða- Thành phố Hà Nội. Trải qua hơn 12 năm xây dựng và trưởng thành, khi mới thành lập chi nhánh có 13 cán bộ đến nay đã có hơn 200 cán bộ, Chi nhánh Láng Hạ đã tự tin vững bước trong công cuộc đổi mới, hoà mình với sự phát triển vượt bậc của hệ thống điện tử hiện đại – an toàn – tin cậy – hiệu quả với chuẩn mực quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với mạng lưới các điểm giao dịch trải khắp trên địa bàn Thành phố Hà Nội, tính đến nay Chi nhánh Láng Hạ đã có 6 phòng giao dịch trực thuộc, cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhanh chóng, với mức lãi suất và phí cạnh tranh, đa tiện ích, từng bước nâng cao và giữ uy tín cũng như thương hiệu của Chi nhánh trên thị trường nội địa và quốc tế. 2. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của chi nhánh bao gồm: - Giám đốc Hồ Văn Sơn. - 3 phó giám đốc Đoàn Thế Viễn, Nguyễn Thị Thanh Thái và Trần Thị Cúc. - 08 phòng nghiệp vụ tại hội sở chính: Phòng hành chính nhân sự; phòng kế toán ngân quỹ; phòng điện toán; phòng tín dụng; phòng kinh doanh ngoại hối; phòng kế hoạch tổng hợp; phòng kiểm soát nội bộ; phòng dịch vụ marketing. - Các phòng giao dịch trực thuộc: + Phòng giao dịch số 2 – 179 Phùng Hưng + Phòng giao dịch số 3 – 159 Doãn Kế Thiện + Phòng giao dịch số 5 – C2 Trung Kính + Phòng giao dịch số 7 – 106 Đào Tấn + Phòng giao dịch số 8 – Khuất Duy Tiến + Phòng giao dịch số 11 – D5 khu đô thị Cầu Giấy Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~3~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Láng Hạ Giám đốc Phó GĐ P. Hành chính Nhân sự P. Kế toán Ngân quỹ Phó GĐ Phó GĐ P. Điện toán P. Tín dụng P. Kinh doanh Ngoại hối P. Kế hoạch Tổng hợp P. Kiểm soát nội bộ P. Dịch vụ Marketing 1. PGD số 2 2. PGD số 3 3. PGD số 5 4. PGD số 7 5. PGD số 8 6. PGD số 11 Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~4~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 3.1 Ban lãnh đạo: Gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc NHN0&PTNT Việt Nam. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc được thể hiện trong quyết định 169/QÐ/HÐQUá TRìNH của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Giúp việc cho Giám đốc là các Phó Giám đốc trong chỉ đạo điều hành, tham gia chỉ đạo một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công và thay mặt Giám đốc khi được uỷ quyền. 3.2 Phòng hành chính nhân sự: Phòng hành chính nhân sự nằm trong bộ máy giúp việc cho Giám đốc và phục vụ cho các phòng nghiệp vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc NHN0&PTNT Hà Nội. Phòng được hình thành ngay từ khi NHN0&PTNT Hà Nội đi vào hoạt động và đã có những đóng góp quan trọng trong việc trợ giúp ban lãnh đạo ra các quyết định đúng đắn kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực. Nhiệm vụ của phòng: - Xây dựng quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Ðảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc địa bàn. - Ðề xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh trên đại bàn. - Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ , quản lý hồ sơ cán bộ, và các phong trào thi đua khen thưởng. - Ðề xuất bổ nhiệm, miễm nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các cán bộ trong phạm vi quyền hạn của mình. - Tổ chức liên hệ các khoá đào tạo cán bộ, đề cử cán bộ đi học trong và ngoài nước. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao. - Xây dựng chương trình công tác bán hàng, hàng quý và đôn đốc các phòng ban thực hiện theo chương trình đã được giám đốc phê duyệt. - Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của Ngân hàng Nông nghiệp. - Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh. Thực hiện công tác văn thư, phương tiện giao thông, bảo vệ, xây dựng cơ bản, mua sắm văn phòng phẩm. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~5~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, quảng cáo tiếp thị theo chỉ thị của Ban lãnh đạo. - Chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong ngân hàng. - Chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tình thần cho các cán bộ công nhân viên trong ngân hàng. 3.3 Phòng kế toán ngân quỹ - Chuyển tiền theo lệnh của các phòng ban khác cho khách hàng, lưu tiền mặt trong kho để đáp ứng nhu cầu chi trả, cho vay đối với khách hàng của Ngân hàng. - Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NHN0&PTNT Việt Nam. - Chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ và định mức kho theo quy định. - Ghi chép thống kê các giao dịch, hạch toán kế toán, thanh toán. - Lập các báo cáo, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính. - Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, bao gồm các bộ phận thanh toán qua Ngân hàng bằng nội tệ, thanh toán bù trừ, thanh toán liên ngân hàng. - Quản lý và sử dụng các thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định chung. 3.4 Phòng điện toán - Tổng hợp thống kê và lưu trữ số liệu thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh. - Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh. - Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu thông tin cho quy định. - Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị tin học. - Làm dịch vụ tin học. - Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~6~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 3.5 Phòng tín dụng: Phòng tín dụng thông qua các nghiệp vụ chuyên môn là cho vay và đầu tư, có nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi tín dụng đối với khách hàng. - Thẩm định và cho vay theo cấp uỷ quyền nhằm mở rộng hoạt động, đảm bảo an toàn và hiệu quả. - Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong và ngoài nước, trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính Phủ, bộ, ngành và các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. - Tổng hợp, báo cáo định kỳ và thường xuyên theo dõi, tư vấn cho Giám đốc về những lĩnh vực do phòng phụ trách. 3.6 Phòng kinh doanh ngoại hối: - Thực hiện công tác thanh toán ngoài nước của chi nhánh, nghiên cứu xây dựng và áp dụng các kỹ thuật thanh toán hiện đại. - Thực hiện các nghiệp vụ mua bán, trao đổi ngoại tệ - Phòng chuyên thực hiện những nghiệp vụ: thanh toán xuất nhập khẩu, mở L/C, chuyển tiền nước ngoài cho các cá nhân và các Doanh nghiệp, thanh toán nhờ thu, thanh toán biên mậu với các nước có chung biên giới, thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT và cho vay tài trợ xuất nhập khẩu. - Tạo điều kiện cho việc thanh toán nhanh nhất, chính xác kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. - Áp dụng công nghệ thanh toán hiện đại 3.7 Phòng kế hoạch tổng hợp: Ðây là phòng có vai trò rất quan trọng trong việc nghiên cứu xây dựng các kế hoạch, hỗ trợ đắc lực cho ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc ra các quyết định kinh doanh chiến lược của Ngân hàng Nhiệm vụ phòng ban: - Nghiên cứu và đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo định hướng kinh doanh của NHN0&PTNT Việt Nam. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~7~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch đến các chi nhánh NHN0&PTNT trên địa bàn này, xây dựng các báo cáo trình giám đốc. - Cân đối nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với chi nhánh NHN0&PTNT trên địa bàn. - Làm đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý thông tin tín dụng. 3.8 Phòng kiểm soát nội bộ: Phòng kiểm soát nội bộ có Nhiệm vụ chính: - Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn. - Kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh, độ chính xác của báo cáo tài chính và việc tuân thủ các nguyên tắc chế độ về tài chính kế toán theo quy định của Nhà nước và ngành ngân hàng. - Thực hiện giám sát việc chấp hành các quy định của Ngân hàng Nhà nước nước đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. - Báo cáo và đề xuất các biện pháp xử lý khắc phục lên giám đốc chi nhánh. Phòng kiểm tra, kiểm soát làm việc tại NHN0&PTNT Hà Nội song là một bộ phận đôc lập. Ngoài ra trung tâm còn trực tiếp điều hành một mạng lưới chi nhánh gồm 7 chi nhánh cấp quận (Ba Ðình, Cầu Giấy, Ðống Ða, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Tây Hồ, Thanh Xuân), 3 chi nhánh ngân hàng khu vực (gồm: Tràng Tiền. Chương Dương, Tam Trinh) cùng với các phòng giao dịch, quầy tiết kiệm trên toàn thành phố. 3.9 Phòng dịch vụ marketing: - Tiếp thị, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tham mưu cho Giám đốc chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ mới. - Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền, xây dựng kế hoạch, quảng bá thương hiệu, tổ chức tiếp thị, thông tin tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp. - Làm đầu mối tiếp cận các cơ quan báo chí, truyền thông, triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn,…. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~8~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 3.10 Phòng giao dịch Huy động vốn của các tổ chức, cá nhân, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin vay của khách hàng, giải ngân, thu nợ theo hợp đồng tín dụng, thực hiện thu chi tiền mặt, đảm bảo an toàn kho quỹ, tổng hợp báo cáo thống kê theo quy định… 4. Các sản phẩm, dịch vụ chính: 4.1 Dịch vụ tiền gửi: Chi nhánh Láng Hạ thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, kỳ hạn phong phú, lãi suất hấp dẫn 4.2 Dịch vụ tín dụng: Cho vay ngắn, trung và dài hạn tất cả các thành phần kinh tế Cho vay vốn theo dự án, đồng tài trợ, nhận làm dịch vụ uỷ thác - đầu tư các dự án trong nước và quốc tế. Cho vay cầm cố đối với các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, sản xuất kinh doanh dịch vụ trên các lĩnh vực Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối với cán bộ, CNV và các đối tượng khác 4.3 Dịch vụ thanh toán trong nước: Nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD & EUR) cho các cá nhân và tổ chức kinh tế Chuyển tiền điện tử, thanh toán trong nước. Ngân hàng phục vụ giải ngân các dự án. Thu, chi hộ đơn vị. Chi trả lương qua tài khoản,..... 4.4 Dịch vụ kinh doanh đối ngoại: Thanh toán xuất nhập khẩu theo các hình thức: Thư tín dụng (L/C), nhờ thu (D/A,DP,CAD), chuyển tiền (TTR). Mua bán ngoại tệ, Thanh toán phi thương mại. Chi trả kiều hối và Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~9~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Thanh toán, chuyển tiền biên giới Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế Thu đổi ngoại tệ. 4.5 Các sản phẩm dịch vụ khác: Dịch vụ gửi, rút tiền nhiều nơi. Thu tiền tận nơi theo yêu cầu của Khách hàng khi số dư tiền gửi đạt 100 triệu đồng. Cung cấp dịch vụ chi trả lương cho Cán bộ công nhân viên chức của các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức. Phát hành, chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa SUCCESS và quốc tế VISA, MASTER CARD. Các dịch vụ Ngân hàng hiện đại khác.... 5. Kết quả kinh doanh 5.1 Công tác nguồn vốn Tổng nguồn vốn đến 31/12/2007 đạt 7,275 tỷ đồng tăng 1,954 tỷ đồng so với 31/12/2006 tương đương 137%, đạt 115% kế hoạch năm 2007 (KH: 6,350 tỷ đồng). Năm 2008, 2 phòng giao dịch Bách khoa và Mỹ Đình tách ra khỏi chi nhánh nên tổng nguồn vốn huy động có giảm so với năm 2007 (6463 tỷ so với 7275 tỷ). Song nếu không kể 2 phòng giao dịch trên thì tổng nguồn huy động năm 2007 chỉ là 5180 tỷ đồng, như vậy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn năm 2008 vẫn đạt 124.7% Biểu đồ 1: Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm (2007- 2009) Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2007, 2008, 2009 tại AgriBank Láng Hạ Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 10 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Riêng trong năm 2009, tổng nguồn vốn đến 31/12 đạt 7.656 tỷ đồng (trong đó huy động hộ TW là 584 tỷ đồng), tăng 638 tỷ đồng và bằng 110% so với 31/12/2008, đạt 100% kế hoạch năm 2009 Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh luôn tăng trưởng qua các năm 2007, 2008, 2009. Nhìn chung, nguồn vốn của chi nhánh luôn ổn định, đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch mà NHNo&PTNT Việt Nam giao. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Nguồn vốn không kỳ hạn Số tiền 1982 (%) 27 Số tiền 985 (%) 15 Số tiền 2326 (%) 33 291 4 320 5,2 656 9 677 9 733 11.3 1258 18 4325 60 4425 68.5 2831 40 Nguồn vốn có kỳ hạn dưới 12 tháng Nguồn vốn có kỳ hạn từ 12 đến 24 tháng Nguồn vốn có kỳ hạn trên 24 tháng Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2007, 2008, 2009 tại AgriBank Láng Hạ Có thể nhận thấy, cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh có xu hướng giảm tỷ trọng nguồn vốn dài hạn, và tăng tỷ trọng nguồn vốn ngắn hạn. Đây là tín hiệu tích cực vì chi nhánh co thể huy động được nguồn vốn co lãi suất thấp. Có được điều này là do công tác marketing được đẩy mạnh, thu hút được nhiều đơn vị có số lượng tiền gửi thanh toán hoạt động tại chi nhánh. Đồng thời do lãi suất trong thời gian gần đây thường xuyên biến động khiến khách hàng không còn mạo hiểm gửi tiết kiệm dài hạn nữa. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế Đơn vị: Tỷ VND Năm 2007 Tỷ trọng Chỉ tiêu Huy động từ dân cư Huy động từ TCKT Huy động từ TCTD Số Tiền 2367 4258 380 Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B (%) 33,8 60,8 4068 5,4 Năm 2008 Năm 2009 Số Tỷ trọng Tỷ trọng Tiền 2075 (%) 32 Số Tiền 2465 63 4078 57,6 320 5 527 (%) 35 7.4 ~ 11 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2007, 2008, 2009 tại AgriBank Láng Hạ Tỷ trọng nguồn vốn theo cơ cấu thành phần kinh tế khá ổn định qua các năm. Tuy nhiên nguồn vốn huy động từ dân cư chỉ dao động từ 32% đến 35% tức là còn thấp so với kế hoạch mà Trung Ương đề ra (theo kế hoạch, nguồn vốn dân cư phải chiếm 42% tổng nguồn vốn huy động). 5.2 Công tác sử dụng nguồn vốn Bảng : Dư nợ tín dụng qua các năm tại Agribank Láng Hạ Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu - Tổng Dư nợ Theo loại tiền: - Dư nợ nội tệ - Dư nợ ngoại tê Phân theo kỳ hạn - Dư nợ cho vay ngắn hạn - Dư nợ cho vay trung và dài hạn 2006 2058 2007 2841 2008 2153 2009 5043 1452 606 1452 1389 1547 606 4648 395 1269 1730 1358 1098 789 1110 795 3945 Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2007, 2008, 2009 tại AgriBank Láng Hạ Trong năm 2009: - Doanh số cho vay trên 7.000 tỷ đồng tăng 1.175 tỷ so với năm 2008. - Doanh số thu nợ đạt trên 4.000 tỷ đồng; Trong đó: thu nợ quá hạn là 3,1 tỷ đồng, thu nợ xử lý rủi ro là 26,3 tỷ đồng. Tổng dư nợ đến 31/12/2009 đạt 5.043 tỷ đồng (trong đó dư nợ ngoài kế hoạch là 3.000 tỷ, dư nợ trong kế hoạch 2.043 giảm 111 tỷ đồng so với năm 2008; Dư nợ trong KH đạt 99% kế hoạch năm 2009, KH giao là 2.057). Trong đó: - Dư nợ cho vay ngắn hạn: 1.098 tỷ đồng, giảm 259 tỷ đồng so với 31/12/2008, chiếm 22% tổng dư nợ. - Dư nợ cho vay trung - dài hạn: 3.945 tỷ đồng, tăng 3.149 tỷ so với 31/12/2008, chiếm 78% tổng dư nợ (Dư nợ ngoài kế hoạch là 3.000 tỷ đồng). Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 12 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Bảng: Tình hình nợ xấu Đơn vị: Tỷ VNĐ Năm 2007 2008 2009 Nợ xấu 21.6 41.2 25.1 0.76% 1.9% 0.5% Tỷ Trọng Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2007, 2008, 2009 tại AgriBank Láng Hạ Có thể thấy tình hình nợ xấu của chi nhánhn luôn ở một tỷ lệ an toàn. Tuy nhiên năm 2008 tỷ lệ nợ xấu đã vượt quá mục tiêu của năm là 1%. 5.3 Kết quả tài chính Bảng: Kết quả Tài chính trong 3 năm gần đây Đơn vị: Tỷ VNĐ Năm 2007 2008 2009 Tổng thu 808.2 790,4 712,9 Tông chi 728.7 662 574 Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2007, 2008, 2009 tại AgriBank Láng Hạ Trong năm 2009: -Tổng thu đạt 693 tỷ đồng, giảm 77 tỷ đồng và bằng 90% so với cùng kỳ năm trước. - Tổng chi là 574 tỷ đồng giảm 88 tỷ đồng và bằng 87% so với cùng kỳ năm trước. - Quỹ thu nhập theo khoán tài chính (chưa lương) là 132.9 tỷ đồng, tăng 13,9 tỷ đồng và bằng 112% so với cùng kỳ năm trước, đạt 145% kế hoách năm 2009 (Kế hoạch giao là 92 tỷ đồng).. - Hệ số lương đạt được là gần 2.0 lần - Chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra: 0.123%. - Tổng thu dịch vụ đạt 19.9 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 22.4% tổng thu nhập ròng và bằng 130% so với năm 2008 Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 13 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 5.4 Hoạt động dịch vụ và thanh toán quốc tế Bảng: Hoạt động dịch vụ và thanh toán quốc tế Năm Đơn vị 2007 2008 2009 Doanh số mua ngoại tệ Triệu USD 366 449,1 304 Doanh số bán ngoại tệ Triệu USD 380 452,7 304 Doanh số chuyển tiền Triệu USD 79 44 85 Doanh số mở L/C Triệu USD 459 608 603 Thu phí bảo lãnh Tỷ VNĐ 14 10,3 10,3 Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2007, 2008, 2009 tại AgriBank Láng Hạ Trong năm 2009: - Doanh số mua ngoại tệ: 304 triệu USD - Doanh số bán ngoại tệ: 304 triệu USD - Doanh số chuyển tiền: 85 triệu USD - Doanh số mở L/C: 603 triệu USD - Thu phí bảo lãnh: 10,3 tỷ đồng. - Ðến 31/12/2009, toàn chi nhánh phát hành được 11.216 thẻ, hoàn thành vượt mức kế hoạch giao đạt 125%, số dư tiền gửi không kỳ hạn bình quân trên tài khoản thẻ là 45 tỷ đồng. Tổng số lượng thẻ chi nhánh đã phát hành là trên 54 nghìn thẻ, đứng đầu trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. 6. Ðánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh. 6.1. Những mặt làm được. Bước vào hoạt động kinh doanh năm 2009 gặp không ít khó khăn do ảnh hưởng của lạm phát và suy thoái kinh tế toàn cầu; Hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, tuy nhiên với sự nỗ lực của tập thể ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên toàn chi nhánh, năm 2009 chi nhánh đã đạt được những thành tích đáng ghi nhận. - Về nguồn vốn: Ngay từ đầu năm chi nhánh đã trả trước hạn trên 1.000 tỷ đồng, tuy nhiên nguồn của chi nhánh vẫn ổn định. Tổng nguồn vốn đến 31/12 đạt 7.656 tỷ, tăng 9% so với đầu năm, trong đó nguồn vốn nội tệ giảm 4%, ngoại tệ tăng 88%. Ðặc biệt nguồn vốn không kỳ hạn có lãi suất rẻ đạt gần 2.000 tỷ đồng. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 14 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Về tín dụng: Ðể đảm bảo cân đối nguồn vốn - sử dụng vốn và khả năng thanh khoản, ngăn ngừa lạm phát, quý 4/2009 Ngân hàng Nhà nước đã áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, khống chế tăng trưởng dư nợ tín dụng, tuy nhiên chúng ta vẫn cân đối đáp ứng cơ bản nhu cầu vốn cho khách hàng. Phòng Tín dụng, các phòng giao dịch đã cơ bản thu hồi nợ đến hạn gốc và lãi. Ðến 31/12/2009, nợ quá hạn chỉ còn 6,7 tỷ đồng, lãi quá hạn 750 triệu đồng trên tổng dư nợ 5.000 tỷ đồng, đây là con số đáng khiêm tốn, thu hồi nợ xử lý rủi ro tạo quỹ thu nhập đạt 26,3 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu đạt dưới 1%. Kết quả tài chính đạt khá, đây là điều đáng trân trọng. Quỹ thu nhập đạt 132,9 tỷ đồng, đạt 157% kế hoạch, tăng 11,4% so với năm 2008, đạt 4,1 tháng lương năng suất, xếp vào top nhất nhì trong toàn quốc. Số lượng tài khoản tại chi nhánh đến 31/12/2009 đạt 72.690 tài khoản (71.000 tài khoản cá nhân, 1.650 tài khoản tổ chức), trong đó số lượng tài khoản mới tăng thêm trong năm 2009 là 15.600 tài khoản. Khách hàng tín dụng tại chi nhánh đến 31/12 đạt 713 khách hàng, trong đó doanh nghiệp là 66 (DN nhà nước 12, Cty cổ phần 40, Cty TNHH 14), hộ sản xuất là 29 và cá nhân là 618, trong năm 2009 số khách hàng doanh nghiệp tăng thêm là 19. Ðể được kết quả trên, Ban lãnh đạo đã tập trung chỉ đạo thực hiện nhiều giải pháp: Tăng thu tiết kiệm chi... + Quyết định trả trước hạn trên 1.000 tỷ đồng vốn lãi suất 16,8 - 18%. + Chỉ đạo việc trích lập, thu hồi nợ xử lý rủi ro. + Tập trung thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn, lãi, phí bảo lãnh. + Thực hiện tốt công tác đối ngoại duy trì nguồn tiền gửi không kỳ hạn lãi suất rẻ, bình quân trong năm đạt gần 1.500 tỷ đồng. + Chỉ đạo xử lý định mức tồn quỹ tiền mặt. Làm tốt công tác phát triển dịch vụ, thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế: Tỷ lệ thu dịch vụ đạt 22,4%/tổng thu nhập ròng. Thông qua việc tăng nhanh số lượng thẻ phát hành, làm tốt đầu mối thanh toán đặc biệt là phục vụ Tổng công ty Xăng dầu và Tổng công ty viễn thông Quân đội Viettel, khai thác phục vụ các dự án đã tạo ra nguồn tiền gửi không kỳ hạn lớn. Trong năm, bình quân tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp khoảng 1.500 tỷ đồng, thu phí mua bán ngoại tệ 8,6 tỷ đồng. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 15 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Phong trào thi đua được đẩy mạnh, hoạt động các đoàn thể đi vào nề nếp, đoàn kết nội bộ được giữ vững, đời sống cán bộ công nhân viên trong toàn chi nhánh ngày càng được cải thiện. - Mặc dù khách hàng của chi nhánh là các tổng công ty 90, 91, biến động nguồn vốn và dư nợ hàng ngày lớn, song quá trình điều hành kế hoạch kinh doanh chi nhánh luôn chấp hành nghiêm túc và không vi phạm kỷ luật kế hoạch về nguồn vốn, dư nợ, hạn mức dư nợ, dư có TK điều chuyển vốn nội ngoại tệ. 6.2 Mặt tồn tại - Nguồn vốn không ổn định và có lãi suất cao còn chiếm tỷ trọng lớn. - Lãi suất đầu vào cao do ảnh hưởng từ năm 2008 để lại (tiền gửi tiết kiệm bậc thang). - Cơ cấu nguồn vốn và dư nợ chưa tương xứng, ảnh hưởng đến năng lực tài chính, đến thời điểm 31/12/2009 (không tính dư nợ 3G) tỷ lệ dư nợ/nguồn vốn mới đạt 29%. - Dư nợ các tổng công ty chiếm tỷ trọng lớn, việc giảm dần hạn mức dư nợ các tổng công ty lớn, đồng thời đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ sản xuất đã được Ban giám đốc chỉ đạo song việc tổ chức thực hiện của cán bộ nghiệp vụ còn chậm. - Năng lực chỉ đạo điều hành, tác nghiệp, sự chuyển biến nhận thức kinh doanh trong cơ chế thị trường, ý thức trách nhiệm của một số cán bộ lãnh đạo và cán bộ nhân viên trong chi nhánh còn hạn chế, chưa tâm huyết, tích cực, chủ động, còn mang tư tưởng bao cấp ỷ lại. 7. Phương hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới 7.1 Phương hướng và mục tiêu: Kinh tế Việt Nam đã vượt qua giai đoạn khó khăn và đang trên đà hồi phục. Nhiều doanh nghiệp sau khi được tiếp vốn từ chính sách kích cầu của chính phủ đã hôi phục sản xuất và đạt kết quả tốt. Mặc dù các gói hỗ trợ đã phát huy tác dụng tốt nhưng năm 2010 vẫn đang chứng kiến những khó khăn đối với nền kinh tế đất nước và đặc biệt với hoạt động Ngân hàng Việt Nam. Agribank cũng không nằm ngoài bối cảnh chung của ngành, nhờ những quyết sách và bước đi đúng đắn, Ngân hàng đã vượt qua giai đoạn khó khăn, từng bước thành công trong kinh doanh. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 16 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Đối với Chi nhánh Láng Hạ, không chỉ theo đuổi mục tiêu chung, chi nhánh còn có những mục tiêu cụ thể đó là: - Phấn đấu tăng trưởng nguồn vốn và dư nợ trong phạm vi kế hoạch được NHNo&PTNT Việt Nam cho phép. - Tỷ lệ nợ xấu dưới 1% - Tỷ lệ thu dịch vụ/thu nhập ròng: 20%. - Công tác huy động vốn luôn được đẩy mạnh đặc biệt chú trọng nguồn ổn định và lãi suất đầu vào hợp lý, đa dạng hóa sản phẩm. - Dựa trên hạn mức và kế hoạch dư nợ được phê duyệt tiếp tục mở rộng cho vay đối với khách hàng truyền thống uy tín, ưu tiên cho vay cầm cố, cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trên cơ sở cho vay có chọn lọc, có dự án hiệu quả, có năng lực tài chính, có tài sản thế chấp. - Luôn chú trọng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm nợ quá hạn và có những biện pháp cụ thể để hạn chế rủi ro. - Triển khai có hiệu quả các dịch vụ sản phẩm mới, tăng cường tính chuyên nghiệp trong tổ chức bộ máy, quảng bá thương hiệu NHNo&PTNT trên cơ sở công nghệ hiện đại và uy tín với khách hàng. 7.2 Nhiệm vụ giải pháp tổ chức thực hiện - Tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động vốn theo hướng đa dạng sản phẩm có nguồn vốn ổn định, lãi suất rẻ từ các tổ chức kinh tế và dân cư. Trả và không nhận mới nguồn vốn (kể cả nội ngoại tệ) từ các tổ chức tài chính tín dụng không ổn định và lãi suất cao, nhanh nhạy trong điều hành kỳ hạn lãi suất nhận vốn để hạn chế thấp nhất rủi ro lãi suất. Thường xuyên theo dõi, dự báo, cập nhất biến động lãi suất trên thị trường để kịp thời ban hành lãi suất huy động nội ngoại tệ phù hợp quan hệ cung cầu, đảm bảo sự cạnh tranh, có lãi trong kinh doanh và đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng No&PTNT Việt Nam. - Căn cứ hạn mức và kế hoạch dư nợ được NHNo&PTNT Việt Nam phê duyệt tiếp tục cho vay khách hàng truyền thống có uy tín, đặc biệt là các tổng công ty. Giảm dần hạn mức dư nợ các tổng công ty có dư nợ lớn, ưu tiên cho vay cầm cố, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ sản xuất trên cơ sở cho vay có chọn lọc, có dự án hiệu quả, có năng lực tài chính để trả nợ gốc và lãi đến hạn, có tài sản thế chấp... Kiên quyết không đầu tư và dừng đầu tư những dự án không hiệu quả, không đảm bảo nguyên tắc và điều kiện tín dụng. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 17 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng tín dụng, tiếp tục rà soát chấn chỉnh, bổ sung những tồn tại, kiểm tra phân tích thực trạng nợ, có biện pháp kiên quyết trong việc thu hồi nợ đến hạn, quá hạn và nợ xử lý rủi ro. - Tiếp tục triển khai có hiệu quả các dịch vụ sản phẩm mới, quảng bá và phát triển thương hiệu của chi nhánh và của NHN0&PTNT Việt nam trên cơ sở nền tảng công nghệ hiện đại và tiện ích phục vụ khách hàng. Tập trung phát triển các dịch vụ: dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, tiếp cận các dự án mới và phục vụ tốt các dự án hiện có; Tiếp tục tăng số lượng phát hành thẻ (thẻ ghi nợ nội địa, thẻ Visa, dịch vụ Mobile Banking, dịch vụ gửi rút nhiều nơi...). Tiếp tục làm tốt đầu mối kết nối thanh toán thu cước Tổng công ty Viettel, Tổng công ty Xăng dầu Việt nam, Tổng công ty Xăng dầu Quân đội... - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, phát hiện ngăn chặn kịp thời những sai sót, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đúng chế độ, đúng luật, ổn định phát triển. - Tập trung phát triển nguồn nhân lực, xây dựng chiến lược đào tạo và đào tạo lại cán bộ; Tăng cường công tác thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Thường xuyên giáo dục chính trị tư tưởng và đạo đức nghề nghiệp cho từng cán bộ trong toàn chi nhánh. Chuyển biến nhận thức kinh doanh cho từng cán bộ trong điều kiện hội nhập và tình hình mới. - Trên cơ sở quy chế trả lương của NHNo&PTNT Việt nam, thực hiện nghiêm túc việc chi trả lương V2 và lương năng suất theo mức độ hoàn thành công việc của tập thể và cá nhân. Kể từ 1/1/2010, thực hiện việc khoán tài chính đến phòng giao dịch, hàng quý tổ chức quyết toán tiền lương như Ngân hàng No&PTNT Việt nam thực hiện đối với các chi nhánh trên nguyên tắc làm đến đâu thì hưởng đến đó. Căn cứ vào quỹ thu nhập toàn chi nhánh có thể xem xét cho vay lương đối với các đơn vị thiếu lương nếu đơn vị có nhu cầu. - Tổ chức có hiệu quả hội nghị tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009, phân tích những mặt làm được, chưa làm được, đặc biệt đi sâu phân tích những mặt chưa làm được, tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục. - Làm tốt công tác thi đua khen thưởng, động viên kịp thời cán bộ nhân viên trong chi nhánh phát huy sức mạnh tập thể, nêu cao ý thức trách nhiệm đối với từng cán bộ, phát huy những lợi thế góp sức mình vào nhiệm vụ chung của chi nhánh và toàn hệ thống. Việc này trong những năm qua còn nhiều hạn chế, nếu phát huy được lợi thế này, chi nhánh sẽ ổn định và phát triển hơn nữa, mang lại lợi ích cho cá nhân, cho tập thể chi nhánh và cho toàn hệ thống nhiều hơn nữa. Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 18 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 KẾT LUẬN Có thể khẳng định, NHN0&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ là một đơn vị kinh tế có quy mô lớn, sản phẩm dịch vụ đa dạng, hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao. Hình ảnh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam nói chung và chi nhánh Láng Hạ nói riêng đang ngày càng hoàn thiện, gần gũi hơn với mọi đối tượng khách hàng doanh nghiệp cũng như cá nhân trong nền kinh tế. Hy vọng với nguồn lực hiện có, NHN0&PTNT Việt Nam chi nhánh Láng Hạ tiếp tục phát huy vị thế, vai trò của mình hơn nữa để đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Qua thời gian tìm hiểu thực tế, đến nay em đã có được cái nhìn tồng thể hơn và sâu sắc hơn về cơ cấu tổ chức cũng như hoạt động của một ngân hàng thương mại nói chung. Ban đầu tuy còn lạ lẫm, gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận nhưng dưới sự hướng dẫn của các bác, các anh, các chị tại các phòng ban của chi nhánh và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo ThS Nguyễn Thị Hoài Phương, em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp này, qua đó rút ra được rất nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Với kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn ít ỏi của mình, bài báo cáo tổng hợp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét, chỉnh sửa của các thầy cô trong khoa để bài báo cáo tổng hợp này của em trở nên hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 19 ~ Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................Error! Bookmark not defined. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG HẠ................................................Error! Bookmark not defined. 1. Lịch sử hình thành.................................................Error! Bookmark not defined. 2. Cơ cấu tổ chức......................................................Error! Bookmark not defined. 3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...............Error! Bookmark not defined. 3.1 Ban lãnh đạo.....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2 Phòng hành chính nhân sự................................Error! Bookmark not defined. 3.3 Phòng kế toán ngân quỹ có nhiệm vụ:...............Error! Bookmark not defined. 3.4 Phòng điện toán có nhiệm vụ:...........................Error! Bookmark not defined. 3.5 Phòng tín dụng.................................................................................................7 3.6 Phòng kinh doanh ngoại hối:............................Error! Bookmark not defined. 3.7 Phòng kế hoạch tổng hợp:.................................Error! Bookmark not defined. 3.8 Phòng kiểm soát nội bộ....................................................................................8 3.9 Phòng dịch vụ marketing...................................Error! Bookmark not defined. 3.10 Phòng giao dịch.............................................................................................9 4. Các sản phẩm, dịch vụ chính:................................Error! Bookmark not defined. 4.1 Dịch vụ tiền gửi:................................................Error! Bookmark not defined. 4.2 Dịch vụ tín dụng:...............................................Error! Bookmark not defined. 4.3 Dịch vụ thanh toán trong nước:........................Error! Bookmark not defined. 4.4 Dịch vụ kinh doanh đối ngoại:..........................Error! Bookmark not defined. 4.5 Các sản phẩm dịch vụ khác:...........................................................................10 5. Kết quả kinh doanh...............................................Error! Bookmark not defined. 5.1 Công tác nguồn vốn..........................................Error! Bookmark not defined. 5.2 Công tác sử dụng nguồn vốn.............................Error! Bookmark not defined. 5.3 Kết quả tài chính...............................................Error! Bookmark not defined. 5.4 Hoạt động dịch vụ và thanh toán quốc tế..........Error! Bookmark not defined. 6. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh...............................................14 6.1. Những mặt làm được........................................Error! Bookmark not defined. 6.2 Mặt tồn tại.........................................................Error! Bookmark not defined. 7. Phương hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới....Error! Bookmark not defined. 7.1 Phương hướng và mục tiêu:..............................Error! Bookmark not defined. 7.2 Nhiệm vụ giải pháp tổ chức thực hiện...............Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN................................................................................................................. 19 Hàn Long - Tài chính doanh nghiệp 49B ~ 20 ~
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan