Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Ngân hàng hơn 700 câu trắc nghiệm ôn thi học kỳ 1 môn vật lý lớp 10...

Tài liệu Ngân hàng hơn 700 câu trắc nghiệm ôn thi học kỳ 1 môn vật lý lớp 10

.PDF
62
510
56

Mô tả:

GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 BÀI TẬP VẬT LÝ 10 – HỌC LÌ I – NĂM 2016 Câu 1: Định luật I Niu tơn còn được gọi là: A. Định luật quán tính B. Định luật ly tâm. C. Định luật phi quán tính D. Định luật hướng tâm Câu 2: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho: A. Mức độ quán tính của vật B. Mức hấp dẫn của vật C. Mức cân nặng D. Cả ba ý trên Câu 3: Một vật chuyển động trượt đều trên mặt phẳng nghiêng khi hệ số ma sát là 3. Lấy g = 10m/s2.Mặt phẳng nghiêng hợp với phương thẳng đứng 1 góc 0 0 0 0 A. 45 B. 30 C. 60 D. 90 Câu 4: Biểu thức mô men lực của một vật đối với một trục quay là: d F A. M = F B. M = d. F C. M = D. M = F d Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là: A. 7 km/h B. 8 km/h C. 6 km/h D. 5 km/h  Câu 6: Lực F không đổi truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc  6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m  m1  m2 gia tốc: A. 1,5 m/s². B. 2 m/s². C. 4 m/s². D. 8 m/s². Câu 7: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. lực mà ngựa tác dụng vào đất. D. lực mà đất tác dụng vào ngựa. Câu 8: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N. A.  = 00 B. 120o C.  = 1800 D.  = 900 Câu 9: Hai lực cân bằng khi thoả mãn điều kiện A. Ngược chiều B. Gồm cả A, B và C C. Cùng độ lớn. D. Cùng tác dụng lên một vật, cùng giá Câu 10: Câu nào đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách A. dừng lại ngay B. ngả người về phía sau. C. chúi người về phía trước D. ngả người sang bên cạnh. Câu 11: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm? A. 100N. B. 1000N. C. 10N. D. 1N. Câu 12: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là: A. 4N B. 1N C. 2N D. 100N Câu 13: Trên đường thẳng dài 100m có hai viên bi chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Bi từ A đến B có vận tốc 5m/s. Bi từ B đến A có vận tốc 15m/s.Chọn trục Ox hướng theo hướng từ A đến B gốc O  A. Gốc thời gian là bi đi từ A.Thời điểm hai bi gặp nhau là: A.t = 0; B. t = 10s; C. t = 20s; D. t = 5 s. Câu 14: Công thức tính lực đàn hồi là. -1- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI k A. F = B. F = k2 l l GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 l C. F = k l D. F = k Câu 15: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi A cùng một lúc tại một mái nhà ở cùng một độ cao bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản không khí. Hãy cho biết câu nào sau đây đúng. A. A chạm đất trước B B. A chạm đất sau B C. Cả hai cùng chạm đất một lúc D. Chưa đủ thông tin để trả lời. Câu 16: Một vật khối lượng m=1kg đặt trên bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,2. Tác dụng lên vật một lực 4N song song với mặt bàn. Lấy g = 10 m/s2. Gia tốc chuyển động của vật là: A. 1,25 m/s2 B. 4 m/s2 C. -2 m/s2 D. 2 m/s2 Câu 17: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2. A. Chưa thể biết. B. Bằng nhau C. Lớn hơn. D. Nhỏ hơn. 2 Câu 18: Thả một vật rơi tự do với gia tốc g = 10 m/s . Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 là: A. 30m. B. 25m. C. 45m D. 20 m. Câu 19: Một xe khối lượng 100 kg chuyển động trên dốc dài 50m, cao 30m. Hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt tiếp xúc luôn luôn là 0,25. Lấy g = 10 m/s2. Xe xuống dốc không vận tốc đầu. Tìm vận tốc của xe tại chân dốc và thời gian xe xuống dốc? A. 28 m/s; 10s B. 20 m/s; 5s C. 24 m/s; 15s D. 35m/s; 20s Câu 20: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là: A. Giá của trọng lực qua một điểm. B. Giá của trọng lực xuyên qua 1 mặt phẳng C. Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế D. Giá của trọng lực phải xuyên qua khối cầu. Câu 21: Công thức tổng quát của cộng vận tốc là:    A. v1, 3  v1, 2  v 2 , 3 C v1, 3  v1, 2  v 2 , 3  B.   v1, 3  v 3 ,1  v 1, 2 D. v 2 1, 3  v 2 1, 2  v 2 2 , 3 Câu 22: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là A. 5,0m B. 2,5m C. 6,25m D. 12,5m Câu 23: Một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ có độ lớn là 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất theo đơn vị kN: A. 9,6 B. 119,5 C. 117,6 D. 14,4 Câu 24: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? A. 170N B. 131N C. 50N D. 250N Câu 25: Một chất điểm chuyển động tròn đều, quay được 30 vòng trong thời gian 1 phút. Chu kỳ quay của chất điểm là: A. 1s B. 2s C. 4s D. 1/2s 2 Câu 26: Một chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 3 + 2t + 3t (m;s). Vận tốc của chất điểm sau 2s kể từ khi xuất phát là: A. 14m/s B. 10m/s C. 7m/s D. 8m/s Câu 27: Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn: -2- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 A. không bằng nhau về độ lớn. B. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. C. tác dụng vào hai vật khác nhau. D. tác dụng vào cùng một vật. Câu 28: Phương trình chuyển động của chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2 + 3t (x đo bằng m, t đo bằng giây). Chọn đáp án đúng: A. Chất điểm xuất phát từ M cách O 2m, với vận tốc 3m/s. B. Chất điểm xuất phát từ M cách O 3m, với vận tốc 2m/s. C. Chất điểm xuất phát từ O, với vận tốc 3m/s. D. Chất điểm xuất phát từ O, với vận tốc 3m/s. Câu 29: Trong công thức tính vận tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều: v = v0 + at thì A. v luôn luôn dương B. a luôn luôn dương C. a luôn luôn cùng dấu với v D. a luôn luôn ngược dấu với v Câu 30: Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng? A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2. D. Trong mọi trường hợp: F1  F2  F  F1  F2 Câu 31: Chuyển động của vật nào sau đây được xem là rơi tự do nếu chúng được thả rơi: A. Một lá cây rụng. B. Một sợi tóc. C. Một hòn sỏi. D. Một tờ giấy. Câu 32: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kỳ T và giữa tốc độ góc w tần số f trong chuyển động tròn đều là: 2 A. w = ; w = 2 f B. w = 2 T ; w = 2 f T 2 2 2 C. w = 2 T; w = D. w = ; w= f T f Câu 33: Biểu thức tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h so với mặt đất là: GM GM GM GM A. g = B. g = C. g = D. g = 3 2 4 Rh ( R  h) ( R  h) ( R  h) Câu 34: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên một đường thẳng. C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi. Câu 35: Công thức lực hấp dẫn là: m .m m .m m .m m .m A. Fhd = G 1 2 B. Fhd = G 1 2 2 C. Fhd = 1 2 D. Fhd = 1 2 2 r r r r Câu 36: Một xe máy đang chạy với vận tốc 5m/s thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn thì đi được quãng đường 12,5m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu hãm phanh. Gia tốc của xe là: A. - 1m/s2. B. 2m/s2. C. 1 m/s2 D. - 2m/s2. Câu 37: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 81N B. 27N C. 3N D. 1N Câu 38: Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là: A. R B. 3R C. 4R D. 2R -3- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 39: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều. A. v2 - v02 = 2as B. v - v0 = 2as C. v02 + v2 = 2as D. v + v0 = 2as Câu 40: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là: A. 12m/s B. 6m/s C. 4,28m/s D. 3m/s Câu 41 : Xe ô tô đang chạy, khi tắt máy xe vẫn chuyển động tiếp một đoạn nữa rồi mới dừng hẳn là do: A. không còn lực nào tác dụng vào xe B. khối lượng vật quá lớn C. không có ma sát D. quán tính Câu 42 : Chọn câu trả lời sai. Chuyển động rơi tự do không vận tốc đầu: A.công thức tính vận tốc ở thời điểm t là v = gt B. có phương của chuyển động là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. C. là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = g và vận tốc đầu vo > 0 1 D. công thức tính quãng đường đi được trong thời gian t là: h = gt2. 2 Câu 43 : Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A.gia tốc tăng, vận tốc không đổi C.gia tốc không đổi, vận tốc tăng đều. B.Vận tốc tăng đều , vận tốc ngược dấu gia tốc. D.Gia tốc tăng đều, vận tốc tăng đều. Câu 44: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ A. dừng lại ngay. B. ngả người về phía sau. C. chúi người về phía trước. D. ngả người sang bên cạnh. Câu 45: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật A. Giảm đi . B. Tăng lên. C. không thay đổi. D. bằng 0. Câu 46 : Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ A. hướng theo trục và hướng vào trong. B. hướng theo trục và hướng ra ngoài. C. hướng vuông góc với trục lò xo. D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng. Câu 47 : Trong chuyển động tròn đều: A. Tần số tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo. B. Tốc độ góc tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo. C. Chu kỳ tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo. D. Tần số tỉ lệ nghịch với chu kỳ Câu 48: Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên. A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Không biết được Câu 49: Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì : A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm. B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm. C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.. Câu 50: Một vật đang chuyển động bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A.vật dừng lại ngay B.Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc ban đầu C.vật đổi hướng chuyển động D.vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại Câu 51: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng giảm đi thì gia tốc của vật A. tăng lên . B. giảm đi. C. không thay đổi. D. bằng 0. Câu 52: Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật giảm đi hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần? A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần. B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần. C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần. D. Gia tốc vật không đổi. -4- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 53: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích: A. tăng lực ma sát. B. giới hạn vận tốc của xe. C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường. D. giảm lực ma sát. Câu 54: Khối lượng là đại lương: A. đặc trưng cho mức quán tính của vật B. đặc trưng cho sức nặng của vật C. đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng của vật D. đặc trưng cho lượng chất chứa trong vật Câu 55: Tại cùng một vị trí trên Trái Đất, các vật rơi tự do: A. chuyển động thẳng đều; B. chịu lực cản lớn ; C. vận tốc giảm dần theo thời gian; D. có gia tốc như nhau. Câu 56 : Vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực mất đi thì: A. Vật dừng lại ngay B. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại C. Vật vẫn tiếp tục chuyển động với vận tốc như cũ D. Vật đổi hướng chuyển động Câu 57: Chọn đáp án đúng ? A.Lực ma sát trượt luôn vuông góc với mặt tiếp xúc. B.Hệ số ma sát trượt không phụ thuộc vào tính chất các mặt tiếp xúc C.Ma sát trượt tỉ lệ thuận với áp lực N tác dụng lên mặt tiếp xúc D.Lực ma sát lăn không tỉ lệ thuận với áp lực N tác dụng lên chỗ tiếp xúc giữa hai vật . Câu 58 : Bộ phận giảm sóc của ôtô, xe máy là ứng dụng của lực gì? A. Lực đàn hồi B. Trọng lực C. Lực ma sát D. Cả A, B, C đều đúng Câu 59 : Chọn phát biểu sai? A. Trong không khí vật nặng luôn luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Trong chân không các vật rơi nhanh như nhau. C. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. D. Các vật rơi nhanh hay chậm không phải do nặng nhẹ khác nhau mà do sức cản của không khí. Câu 60: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là A. đường thẳng. B. đường tròn. C. đường gấp khúc. D. đường parapol Câu 61: Chuyển động tròn đều là chuyển động có: A. Quỹ đạo là đường cong B. Tốc độ góc không đổi C. Gia tốc chỉ đặc trưng cho độ lớn của vận tốc D. Vectơ gia tốc và vận tốc cùng hướng Câu 62: Khi khối lượng của hai vật đồng thời tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn: A. Tăng gấp 4 lần B. Giảm đi một nửa C. Tăng gấp 16 lần D. Giữ nguyên như cũ. Câu 63: Hai túi mua hàng dẻo, nhẹ, có khối lượng không đáng kể, cách nhau10 m. Mỗi túi chứa15 quả cam giống hệt nhau và có kích thước không đáng kể. Nếu đem 10 quả cam ở túi này chuyển sang túi kia thì lực hấp dẫn giữa chúng có giá trị như thế nào? A. bằng 2/5 giá trị ban đầu. B. Không thay đổi. C. bằng 5/9giá trị ban đầu. D. bằng 2/3giá trị ban đầu. Câu 64: Một lò xo khi treo vật khối lượng m = 100 g sẽ dãn ra 5 cm. Khi treo vật khối lượng m', lò xo dãn 3 cm. Khối lượng m' bằng A. 6g B. 75g C. 0,06kg D. 0,5kg Câu 65: Một ô tô vận tải kéo một ô tô con có khối lượng 2 tấn chạy nhanh dần đều, sau 30 s đi được 450 m. Hỏi khi đó dây cáp nối hai ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2.105 N/m? Bỏ qua ma sát. A. 10-3 m B. 10-2 m C. 0.1m D. 10-4 m -5- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 66: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau 5 s thì dừng lại hẳn. Quãng đường đoàn tàu chạy sau 3 s từ lúc hãm phanh là A. 40 m B. 25 m C. 39 m D. 21 m Câu 67: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với lực ma sát trượt? A. Lực xuất hiện khi vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên. B. Lực xuất hiện khi vật bị biến dạng. C. Lực luôn xuất hiện ở mặt tiếp xúc và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật. D. Lực xuất hiện khi vật đặt gần mặt đất. Câu 6: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên? A. Không đổi B. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi C. Tăng lên D. Giảm đi Câu 7: Một vật trọng lượng P = 20 N được treo vào dây AB = 2 m (hình vẽ). Điểm treo ở giữa bị hạ xuống một đoạn CD = 5 cm. Lực căng dây là A. 20 N B. 40 N C. 200 N D. 400 N Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo? A. Lực đàn hồi là nguyên nhân gây ra biến dạng của lò xo. B. Lực đàn hồi tác dụng vào hai đầu của lò xo. C. Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng đàn hồi. D. Lực đàn hồi có độ lớn luôn luôn tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo. Câu 9: Một vật có khối lượng m1 = 2 kg đang chuyển động về phía trước với vận tốc 2 m/s va chạm với vật m2 = 1kg đang đứng yên. Ngay sau khi va chạm vật thứ nhất bị bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 0,5 m/s.Vật thứ hai chuyển động với vận tốc có giá trị bằng bao nhiêu? A. 3,0 m/s B. 3,5 m/s C. 5,0 m/s D. 4,5 m/s Câu 10: Một vật có khối lượng m = 2 kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2 giây vật này tăng vận tốc từ 2,5 m/s đến 7,5 m/s. Độ lớn của lực F bằng A. 5 N B. 15 N C. 10 N D. 20 N Câu 11: Biểu thức nào sau đây cho phép tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 ở cách nhau một khoảng r ? mm mm m m mm A. Fhd  G 1 2 2 B. Fhd  G 1 2 C. Fhd  G 1 2 2 D. Fhd  G 1 2 r r r 2r Câu 12: Vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N . Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là A. 4R B. 2R C. R D. 3R Câu 13: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là A. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. lực mà ngựa tác dụng vào xe. D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. Câu 14: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi? A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi. B. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng. C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật. D. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc. Câu 15: Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì A. càng tăng B. không đổi C. không xác định được D. càng giảm Câu 16: Một vật được treo như hình vẽ. Bỏ qua mọi ma sát. Biết vật có khối lượng 4 kg, α = 30˚, lấy g = 10m/s2. Lực căng của dây là A. 40 N B. 20 3 N C. 20 N D. 40 3 N Câu 17: Chọn câu đúng. Vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều  A. có độ lớn v tính bởi công thức v = v0 + at. -6- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 B. có độ lớn là một hằng số. C. có phương luôn vuông góc với đường tròn quĩ đạo tại điểm đang xét. D. có hướng không đổi. Câu 18: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Vận tốc khi nó chạm đất là A. 5,9 m/s B. 4,9 m/s C. 10,0 m/s D. 9,9 m/s Câu 19: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Gia tốc hướng tâm của xe là A. 0,11 m/s2 B. 1,23 m/s2 C. 0,4 m/s2 D. 16 m/s2 Câu 20: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 20 N . Độ lớn của hợp lực là F = 34,6 N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là A. 60o B. 120o C. 30o D. 90o Câu 21: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5 0 m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là A. 32 m B. 48 m C. 20 m D. 8 m Câu 22: Tìm phát biểu không đúng về định luật I Niu-tơn. A. Còn được gọi là định luật quán tính. B. Cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của vật. C. Hệ qui chiếu mà trong đó định luật I Niu-tơn được nghiệm đúng gọi là hệ qui chiếu quán tính. D. Thể hiện mối quan hệ giữa độ lớn lực tác dụng và gia tốc của vật. Câu 23: Một hành khách ngồi trong một xe ôtô A, nhìn qua cửa sổ thấy một ôtô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động.Tình huống nào sau đây có thể xảy ra? A. Cả hai ôtô đều đứng yên đối với mặt đường. B. Cả hai ôtô đều chuyển động với cùng vận tốc và về cùng một phía đối với mặt đường. C. Ôtô A chuyển động đối với mặt đường, ôtô B đứng yên đối với mặt đường . D. Ôtô A đứng yên đối với mặt đường, ôtô B chuyển động đối với mặt đường. Câu 24: Vận tốc của một vật chuyển động thẳng có biểu thức v = 20 + 4 (t - 2) (m/s). Vật chuyển động nhanh dần hay chậm dần đều? Với gia tốc bằng bao nhiêu? A. Chậm dần đều với gia tốc 8 m/ s2. B. Nhanh dần đều với gia tốc 8 m/ s2. 2 C. Nhanh dần đều với gia tốc 4 m/ s . D. Chậm dần đều với gia tốc 4 m/ s2. Câu 25: Một thanh AB = 5 m có trọng lượng 200 N có trọng tâm O cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay không ma sát trong mặt phẳng thẳng đứng, xung quanh một trục nằm ngang đi qua A . Hỏi phải tác dụng vào đầu B một lực F thẳng đứng có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng ở mọi vị trí? A. 50 N B. 133 N C. 20 N D. 80 N Câu 26: Một tấm ván nặng 48 N được bắc qua một con mương.Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 1,2 m và cách điểm tựa B 0,6 m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là A. 12 N B. 16 N C. 6 N D. 8 N Câu 27: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng? A. Khi vận tốc ban đầu bằng không, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với bình phương thời gian chuyển động. B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi. C. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hay giảm đều theo thời gian. D. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc. Câu 28: Một bánh xe quay đều quanh trục O. Một điểm A nằm ở vành ngoài bánh xe có vận tốc vA = 0,8 m/s và một điểm B nằm phía trong, trên cùng bán kính qua A, AB= 12 cm và có vận tốc vB = 0,5 m/s. Vận tốc góc của bánh xe có giá trị nào sau đây? A. ω = 2,5 rad/s B. ω = 4 rad/s C. ω = 2 rad/s D. ω = 5,5 rad/s Câu 29: Trong những phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng đều? A. x = 6 B. x = t2+1 C. x = t2−4 D. x = -5t+4 Câu 30: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là -7- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 A. 360s B. 100s C. 300s D. 200s Câu 31: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x = - t2 + 3t+ 2 (x đo bằng m ; t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc có dạng nào dưới đây ? A. v = 2 + 2t. B. v = 2t. C. v = 3 + 2t. D. v = 3 – 2t. Câu 32: Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng? A. Một viên bi rơi từ độ cao 2m. B. Một Ôtô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh. C. Một hòn đá được ném theo phương ngang. D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m. Câu 33: Trong trường hợp nào dưới đây, số chỉ của thời điểm mà ta xét trùng với khoảng thời gian trôi. A. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ đến 8h45 phút thì đoàn tàu đến Huế. B. Một trận bóng đá diễn ra từ 15h đến 16h 45 phút. C. Ô tô khởi hành lúc 8h từ TP Hồ Chí Minh, sau 3h đến Vũng Tàu. D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu đã nêu ra. Câu 34: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là? A. x = x0 + vt . B.S = vt. C. x = vt. D. Một phương trình khác. Câu 35: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t -10 (x đo bằng km,t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 8 km. B -2km. C. 2km. D.-8 km. Câu 36: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là. 1 1 A. s = v0 t  at 2 (a và v0 cùng dấu) B. s = v0 t  at 2 ( a và v0 trái dấu). 2 2 1 1 C. x = x0+ v0 t  at 2 ( a và v0 trái dấu). D. x = x0+ v0 t  at 2 ( a và v0 cùng dấu). 2 2 Câu 37: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều là ? 1 1 A. s = v0 t  at 2 ( a và v0 trái dấu). B. x = x0+ v0 t  at 2 ( a và v0 cùng dấu). 2 2 1 1 C. s = v0 t  at 2 (a và v0 cùng dấu) D. x = x0+ v0 t  at 2 ( a và v0 trái dấu). 2 2 Câu 38: Một vật được rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí.Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật khi chạm đất là? A. v = 9,8 m/s B. v = 9,9 m/s C. v = 1,0 m/s D. v = 9,6 m/s Câu 39: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật h thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản không khí. Tỉ số 1 là bao nhiêu? h2 h h h h A. 1 = 4. B. 1 = 2. C. 1 = 1. D. 1 = 0,5. h2 h2 h2 h2 Câu 40: Câu nào sai? Chuyển động tròn đều có? A. Véc tơ gia tốc không đổi. B. Quỹ đạo là đường tròn. C. Tốc độ dài không đổi. D. Tốc độ gốc không đổi. Câu 41: Câu nào sai? Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. A. Có phương và chiều không đổi. B. Đặt vào vật chuyển động tròn đều. C. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. D. Có độ lớn không đổi. Câu 42: Tốc độ góc ω của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu? A. ω  7,27.10-5 rad/s. B. ω  7,27.10-4 rad/s. -6 C. ω  6,2.10 rad/s D. ω  5,24.10-5 rad/s. -8- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 43: Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là? A. S = 50m. B. S = 100m. C. S = 25m. D. S = 500m. Câu 44: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là? A. t = 100s. B. t = 200s C. t = 300s. D. t = 360s. Câu 45 : Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10m/s2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu. A. vtb = 10m/s. B. vtb = 1m/s C. vtb = 8m/s. D. vtb = 15m/s Câu 46 : Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó,dĩa quay một vòng hết đúng 0,2s.Hỏi tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là. A.v = 6,28 m/s. B.v = 62,8 m/s C.v = 628 m/s. D.v = 3,14 m/s Câu 47: Hãy chỉ ra câu không đúng ? A.Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. B.Tốc độ đi lại của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau. C. Trong chuyển động thẳng đều,quãng đường đi được tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D.Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. Câu 48: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 +60t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm M,cách O là 5km,với vận tốc 60km/h B. Từ điểm O,với vận tốc 5km/h C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc là 5km/h D. Từ điểm O,với vận tốc 60km/h Câu 49: Khi Ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều.Sau 20s,ô tô đạt đến vận tốc 14m/s.Gia tốc và vận tốc của ô tô kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? A. a = 0,2m/s2 ; v = 18 m/s. B.a = 0,2m/s2 ; v = 8 m/s. 2 C.a = 0,7/s ; v = 38 m/s. D.a = 1,4m/s2; v = 66m/s. Câu 50: Để xác định hành trình của một con tàu trên biển,người ta không dùng thông tin nào dưới đây? A.Hướng đi của con tàu tại điểm đó B.Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm. C.Vĩ độ của con tàu tại điểm đó. D.Ngày giờ con tàu đến điểm đó. Câu 51: Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A.Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B.vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. C.quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. D.Gia tốc là đại lượng không đổi. Câu 52: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 4N,5N,6N.Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu? A.6N. B.9 N. C.1 N. D.Không biết vì chưa biết góc hợp giữa hai lực. Câu 53: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6 N,8N và 10N.Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N là bao nhiêu? A.900. B.300. C.450. D.600. Câu 54: Hợp lực của hai lực F và 2 F có thể   A.Vuông góc với lực F . B.Nhỏ hơn F. C.Lớn hơn 3 F. D.Vuông góc với lực 2 F . Câu 55: Nếu môt vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?. A.Nhỏ hơn. B.Lớn hơn. C.Không thay đổi. D.Bằng 0. -9- GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 56: Một hợp lực có tác dụng 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên,trong khoảng thời gian 2,0s. Quáng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là? A.1,0 m. B.0,5 m. C.2 m. D.4 m. Câu 57: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian qủa bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02 s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu? A. 10 m/s. B. 0,1 m/s. C. 0,01 m/s. D. 2,5 m/s. Câu 58: Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80m trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu? A. 6,4 m/s2 ; 12,8 N. B. 3,2 m/s2; 6,4 N. 2 C.0,64 m/s ; 1,2 N. D.640 m/s2 ; 1280 N. Câu 59: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A.10 N. B.15 N. C.1,0 N. D.5,0 N. Câu 60: Một người thực hiện động tay nằm sấp,chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào? A.Đẩy lên. B.Đẩy xuống. C.Đẩy sang bên. D.không đẩy gì cả. Câu 61: Khi một con ngựa kéo xe,lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là? A.Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. B.Lực mà ngựa tác dụng vào xe. C.Lực mà xe tác dụng vào ngựa. D.Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đấ. Câu 62: Một ngừơi có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. lực mà mặt đất tác dụng lên ngừơi đó có độ lớn? A.Bằng 500N. B.Bé hơn 500N. C.lớn hơn 500 N. D.Phụ thuộc vào nơi mà ngừời đó đứng trên mặt đất. Câu 63: Một vật có khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lựơng là 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất là 2R(R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn? A.2,5 N. B.1 N C.5 N. D.10N. Câu 64: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm.Khi bị kéo,lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5cm. Hỏi khi lực đàn hồi của là xo bằng 10 N, thì chiều dài của lò xo nó bằng bao nhiêu? A.28 cm. B.40 cm. C.48 cm. D.22 cm. Câu 65: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng là 40N/m.Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia lực 1,0 N để nén lò xo.khi ấy chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A.7,5 cm. B.2,5 cm. C.12,5 cm. D.9,75 cm. Câu 66: Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám bằng ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu,vật chuyển động chậm dần vì có. A.Lực ma sát. B.Lực tác dụng ban đầu. C.Phản lực. D.Quán tính. Câu 67: Một vận động viên môn hốc cây(môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10m/s. hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,1. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại?Lấy g = 9,8 m/s2. A.51 m. B.39m. C.45m. D.57m. Câu 68: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên? A.Không thay đổi. B.Tăng lên. C.Giảm xuống. D.Không biết được. Câu 69: Bi A có trọng lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc ở tại một mái nhà ở cùng một độ cao,bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua sức cản của không khí? A.Cả hai đều chạm đất cùng một lúc. B.A chạm đất trước B. C.A chạm đất sau B. D.chưa đủ thông tin để trả lời. Câu 70: Một viên bi A được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó,tại cùng độ cao,một viên bi B có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra? A. B chạm sàn trong khi A mới đi được nửa đường. B. B chạm sàn trứơc A. C. B chạm sàn trứơc A. D. A và b chạm sàn cùng một lúc. - 10 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 71: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton A.Tác dụng vào hai vật khác nhau. B.Tác dụng vào cùng một vật. C.Không cần phải bằng nhau về độ lớn. D.Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. Câu 72: Một lò xo có chiều dài l0= 18,75cm, một đầu gắn vật m= 100g, đầu còn lại gắn chặt với tâm của một bàn quay trơn nhẵn nằm ngang. Cho bàn quay tròn quanh trục với tốc độ 5 vòng/s. Lấy  2  10 ,độ biến dạng của lò xo khi đó là 6,25 cm. Độ cứng của lò xo là: A. 300 N/m B. 400 N/m C. 450 N/m D. 350 N/m Câu 73: Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo: A. Tỷ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo. B. Không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo. C. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật treo vào lò xo. D. Tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Câu 74: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực? A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi dồng thời B. Lực và phản lực luôn cùng độ lớn C. Lực và phản lực luôn cùng chiều. D. Lực và phản lực luôn cùng giá Câu 75: Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm? A. Fht = m r2 v B. Fht = m  2 r 2 C. Fht = mv r D. Fht = maht Câu 76 : Chọn câu đúng. A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn. B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. C. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. D. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn. Câu 77 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là: A. a = - 0,5 m/s2. B. a = 0,2 m/s2. C. a = - 0,2 m/s2. D. a = 0,5 m/s2. Câu 78 : Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2. A. y = 10t + 5t2. B. y = 10t + 10t2. C. y = 0,1x2. D. y = 0,05 x2. Câu 79 : Một đồng hồ có kim phút dài gấp 1,5 lần kim giờ. Vận tốc dài của đầu kim phút so với kim giờ là: A. v p = 12 B. v p = 16 C. v p = 10 D. v p = 18 vh vh vh vh Câu 80 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về mốc thời gian A. Mốc thời gian là thời điểm bất kỳ trong quá trình khảo sát một hiện tượng B. Mốc thời gian luôn được chọn là 0h . C. Mốc thời gian là thời điểm dùng để đối chiếu thời gian trong khi khảo sát một hiện tượng D. Mốc thời gian là thời điểm kết thúc một hiện tượng Câu 81 : Một vật rơi tự do từ độ cao h với gia tốc g = 10m/s2. Trong giây cuối cùng vật rơi được 25m. Thời gian vật rơi hết độ cao h là: A. 4s B. 3s C. 6s D. 5s Câu 82 : Chọn phát biểu sai ? A. Lực tác dụng vào vật rơi tự do là lực hút Trái Đất. B. Vật rơi tự do chuyển động theo phương thẳng đứng C. Tại mọi nơi trên Trái Đất vật rơi với gia tốc như nhau D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều - 11 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 83 : Vật m= 3 Kg chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1= 9N, F2= 12N theo hai phương vuông góc với nhau. Gia tốc vật nhận được là: A. 5m/s2 B. 7m/s2 C. 3m/s2 D. 1m/s2 Câu 84 : Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là: A. Vận tốc tương đối. B. Vận tốc tuyệt đối C. Vận tốc kéo theo D. Vận tốc trung bình. Câu 85: Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngưng lại thì: A. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều. B. Vật chuyển động chậm dần một thời gian sau đó sẽ chuyển động thẳng đều. C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. D. Vật lập tức dừng lại. Câu 86 : Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc là 54km/h, sau 5s thì vật đi được quãng đường là: A. 75km. B. 100m C. 75m; D. 270m; Câu 87 : Chuyển động chậm dần đều là chuyển động có : A. Gia tốc a < 0; B. Tích số a.v < 0; C. vận tốc v > 0 D. Tích số a.v > 0; Câu 88 : Một ô tô có khối lượng 1,5tấn chuyển động trên cầu vồng lên có bán kính 50m với vận tốc 36km/h. Lấy g=10m/s2. Lên điểm cao nhất, ô tô đè lên cầu một áp lực: A. 1200N B. 1800N C. 18000N D. 12000N Câu 89 : Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 8 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12km/h. D. 20 km/h. Câu 90 : Trong các câu dưới đây câu nào sai? Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm: A. Phương tiếp tuyến quỹ đạo. B. Đặt vào vật chuyển động. v2 C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo. D. Độ lớn a  . r Câu 91 : Khi cách mặt đất 25m, vật rơi tự do có tốc độ 20m/s. Vật được thả rơi từ độ cao: A. 55m B. 45m C. 35m D. 25m Câu 92 : Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x  10t  4t 2 (x:m; t:s). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là: A. 18 m/s B. 28 m/s. C. 16 m/s D. 26 m/s Câu 93: Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 200 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. A. 1 m/s2. B. 2 m/s2. C. 3m/s2. D. 4 m/s2. Câu 94 : Một vật có khối lượng 4 kg đứng yên chịu tác dụng của một lực 6N. Vận tốc của vật đạt được sau thời gian tác dụng 5s là? A. 3,5 m/s B. 1,5 m/s C. 7,5 m/s D. 12 m/s Câu 95 : Thả cho hai vật m1 > m2 rơi tự do tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì : A. Hai vật rơi với cùng vận tốc. B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ. C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ. D. Vận tốc của hai vật không đổi. Câu 96: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi A. giá của trọng lực. B. diện tích của mặt chân đế. C. độ cao của trọng tâm. D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Câu 97 : Chất điểm chuyển động trên trục x’Ox, bắt đầu chuyển động lúc t=0 và có phương trình: x = -t2 +10t + 8,(đơn vị là m và s): Tính chất của chuyển động là: A. Chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều âm B. Chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm. C. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm D. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương (Ox). Câu 98 : Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là: - 12 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 A. 180N. B. 90N. C. 160N. D. 80N. Câu 99 : Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Hợp lực của hai lực này khi góc giữa chúng bằng 600 là: A. 34,6 N. B. 20,6 N. C. 28,3 N. D. 36,4 N. Câu 100 : Một xe đang chuyển động với tốc độ 36Km/h thì phanh, sau 4s xe dừng hẳn, quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là: A. 1,25 m B. 11,25 m C. 18,75 m D. 2,25 m Câu 101 : Một vật bị ném ngang (bỏ qua sức cản của không khí). Lực tác dụng vào vật khi chuyển động là A. lực ném và trọng lực. B. lực do bởi chuyển động nằm ngang. C. lực ném D. trọng lực. Câu 102 : Đồ thị toạ độ của một chuyển động thẳng biến đổi đều là: A. Một đường thẳng B. Một đường tròn C. Một Parabol D. Một Hyperbol Câu 103 : Một người có khối lượng 60kg đứng trong một buồng thang máy trên một bàn cân lò xo. Cho g=9,8m/s2.Nếu cân chỉ trọng lượng của người là 606N thì A. thang máy đi xuống chậm dần đều hoặc đi lên nhanh dần đều với gia tốc 0,3m/s2 B. thang máy đi xuống nhanh dần đều hoặc đi lên chậm dần đều với gia tốc 0,3m/s2 C. thang máy chuyển động rơi tự do D. thang máy chuyển động đều. Câu 104 : Tại t0=0, một chiếc thuyền có tốc độ với nước là 20Km/h đuổi theo một cái bèo trôi trên sông đang cách đó 10Km về phía hạ lưu. Thuyền gặp bèo vào lúc: A. 1/4h B. 1/2h C. 1/5h D. 2/5h (*)Câu 105 : Một viên bi có khối lượng 200g được nối vào đầu A của một sợi dây dài OA = 1m . Quay cho viên bi chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng quanh O với vận tốc 60vòng /phút . Lấy g = 10m/s2 và  2  10 . Sức căng của dây OA khi viên bi ở vị trí cao nhất là A. T = 6 N B. T = 8N C. T = 15N D. T = 10N Câu 106 : Chọn câu đúng ? A. vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều B. vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều C. nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn tăng dần thì vật sẽ chuyển động nhanh dần D. không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó Câu 107 : Ba vật có khối lượng lần lượt là 10, 20 và 30kg được nối với nhau bằng sợi dây không dãn trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát. Người ta tác dụng vào vật 30kg một lực 240N theo phương ngang. Lực căng tác dụng lên vật có khối lượng nhỏ nhất là: A. 80N B. 120N C. 240N D. 40N Câu 108 : Một đồn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là? A. a = 0,5m/s2, s = 100m. B. a = -0,5m/s2, s = 110m. 2 C. a = -0,5m/s , s = 100m. D. a = -0,7m/s2, s = 200m. Câu 109: Chọn phát biểu đúng. A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc. B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc. C. Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực. D. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau. Câu 110: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên? A. tăng lên B. giảm đi C. không đổi D. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi Câu 111: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2. A. 20m B. 50m C. 100m D. 500m - 13 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 112: Một quả bóng, khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng: A. 1000N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng B. 500N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng C. 1000N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng D. 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng Câu 113: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng? A. Ba lực phải đồng qui. B. Ba lực phải đồng phẳng. C. Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui. D. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. Câu 114 : Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 70cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi lực giữ gậy của tay và vai người sẽ chịu một lực bằng bao nhiêu? A. 80N và 100N. B. 80N và 120N. C. 20N và 120N D. 20N và 60N. Câu 115: Cánh tay đòn của lực bằng A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật. C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. D. khoảng cách từ trọng tâm của vật đến giá của trục quay. Câu 116: Đối với cân bằng phiếm định thì A. trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận. B. trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận. C. trọng tâm nằm ở một độ cao không thay đổi. D. trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới. Câu 117 : Đồ thị vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x được biểu diễn trên hình vẽ. Gia tốc của chất điểm trong những khoảng thời gian 0 đến 5s; 5s đến 15s; >15s lần lượt là A. -6m/s2 ; - 1,2m/s2; 6m/s2 B. 0m/s2; 1,2m/s2 ; 0m/s2 C. 0m/s2 ; - 1,2m/s2 ; 0m/s2 D. - 6m/s2 ; 1,2m/s2 ; 6m/s2 Câu 118: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như là một chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái đất trong chuyển động quanh mặt trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. Câu 119 : Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật có dạng: x = 8t 2 + 5t + 10 (x tính bằng m, t đo bằng s). Quãng đường vật đi dược sau 10 giây là: A. 860m B. 85m C. 850m D. 86m Câu 120: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. A. 30m B. 45m C. 60m D. 90m Câu 121 : Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2: A. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s B. Đường đi sau 5s là 60 m C. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s D. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là 64m/s Câu 122 : Chọn câu sai ? Trong chuyển động tròn đều: A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm. - 14 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc C. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi Câu 123 : Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được là A. t = 0,4s; H = 0,8m. B. t = 0,4s; H = 1,6m. C. t = 0,8s; H = 3,2m. D. t = 0,8s; H = 0,8m. Câu 124 : Một tàu thủy chở hàng đi xuôi dòng sông trong 4 giờ đi được 100 km, khi chạy ngược dòng trong 4 giờ thì đi được 60 km. Tính vận tốc vn, bờ của dòng nước và vt, bờ của tàu khi nước đứng yên. Coi vận tốc của nước đối bờlà luôn luôn không đổi. A. vn, bờ = 15 km/h, vt, bờ = 25 km/h B. vn, bờ = 25 km/h, vt, bờ = 15 km/h C. vn, bờ = 5 km/h, vt, bờ= 20 km/h. D. vn, bờ= 20 km/h, vt, bờ= 5 km/h Câu 125 : Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. 25N B. 15N C. 2N D. 1N Câu 126 : Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng: A. 2R. B. 9R. C. 2 R / 3 . D. R / 9 Câu 127: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 22cm B. 28cm C. 40cm D. 48cm Câu 128: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số. C. vật chuyển động với gia tốc không đổi. D. vật đứng yên. Câu 129 : Chọn câu phát biểu đúng. A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng. C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi Câu 130 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính: A. Bụi rơi khỏi áo khi ta rũ mạnh áo. B. Vận động viên chạy đà trước khi nhảy cao. C. Lưỡi búa được tra vào cán khi gõ cán búa xuống nền. D. Khi xe chạy, hành khách ngồi trên xe nghiêng sang trái, khi xe rẽ sang phải. Câu 131: Chọn câu sai ? A. Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. B. Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương. C. Trong tương tác giữa hai vật nhất định, gia tốc mà chúng thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của hai vật. D. Lực và phản lực không cân bằng nhau. Câu 132 : Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là A. x= 2t +5 B. x= -2t +5 C. x= 2t +1 D. x= -2t +1 Câu 133: Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là: A. 0,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 3 m. Câu 134 : Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là: - 15 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 -9 -3 A. 0,166.10 N B. 0,166.10 N C. 0,166N D. 1,6N Câu 135 : Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất. A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn. C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau. Câu 136: Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào A. khối lượng. B. độ cao của trọng tâm. C. diện tích của mặt chân đế. D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Câu 137 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt A. xA = 54t;xB = 48t + 10. B. xA = 54t + 10; xB = 48t. C. xA = 54t; xB = 48t – 10. D. xA = -54t, xB = 48t. THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015 VẬT LÝ 10 (Thời gian 60 phút) Câu 138 : Một chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 3 + 2t + 3t2 (m;s). Vận tốc của chất điểm sau 2s kể từ khi xuất phát là: A. 7m/s B. 14m/s C. 10m/s D. 8m/s Câu 139 : Một chất điểm chuyển động tròn đều, quay được 30 vòng trong thời gian 1 phút. Chu kỳ quay của chất điểm là: A. 2s B. 1/2s C. 1s D. 4s Câu 140 : Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? A. 50N B. 170N C. 131N D. 250N Câu 141 : Phương trình chuyển động của chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2 + 3t (x đo bằng m, t đo bằng giây). Chọn đáp án đúng: A. Chất điểm xuất phát từ O, với vận tốc 3m/s. B. Chất điểm xuất phát từ M cách O 3m, với vận tốc 2m/s. C. Chất điểm xuất phát từ M cách O 2m, với vận tốc 3m/s. D. Chất điểm xuất phát từ O, với vận tốc 3m/s. Câu 142 : Chuyển động của vật nào sau đây được xem là rơi tự do nếu chúng được thả rơi: A. Một sợi tóc. B. Một hòn sỏi. C. Một lá cây rụng. D. Một tờ giấy. Câu 143 : Một xe máy đang chạy với vận tốc 5m/s thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn thì đi được quãng đường 12,5m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu hãm phanh. Gia tốc của xe là: A. 1 m/s2 B. - 1m/s2. C. 2m/s2. D. - 2m/s2. Câu 144 : Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N. A.  = 00 B.  = 900 C.  = 1800 D. 120o 2 Câu 145 : Thả một vật rơi tự do với gia tốc g = 10 m/s . Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 là: A. 20 m. B. 30m. C. 45m D. 25m. Câu 146 : Chuyển động tròn đều không có đặc điểm nào sau đây: - 16 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 A. Quỹ đạo là một đường tròn C. Tốc độ góc không đổi B. Vectơ vận tốc không đổi D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm Câu 147: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều dương của trục Ox. Thì A. v > 0, a < 0 B. v < 0, a < 0 C. v < 0, a > 0 D. v > 0, a > 0 Câu 148: Chọn câu sai ? A. Sức cản của không khí là nguyên nhân làm các vật rơi nhanh chậm khác nhau. B. Lực tác dụng làm vật rơi tự do là lực hút của trái đất. C. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. Ở cùng một nơi trên trái đất, vật nặng rơi tự do với gia tốc lớn hơn vật nhẹ. Câu 149: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là: A. 5 km/h B. 6 km/h C. 7 km/h D. 8 km/h Câu 150: Một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ có độ lớn là 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất theo đơn vị kN: A. 119,5 B. 117,6 C. 14,4 D. 9,6 Câu 151 : Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều? A. Đồ thị a B. Đồ thị b và d C. Đồ thị a và c D. Các đồ thị a, b và c. x v x x c) d) b) a) O O O t t O t Câu 152: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách A. dừng lại ngay B. ngả người về phía sau. C. chúi người về phía trước D. ngả người sang bên cạnh. (*)Câu 153: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là: A. 12m/s B. 6m/s C. 4,28m/s D. 3m/s Câu 154: Một tấm ván năng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu? A. 60N. B. 80N. C. 100N. D. 120N. Câu 155: Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là: A. R B. 2R C. 3R D. 4R Câu 156: Đơn vị của hằng số hấp dẫn G là: N N .m N .kg 2 N .m 2 A. 2 2 B. C. D. m .kg kg 2 m2 kg 2 Câu 157 : Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là: A. 4N B. 1N C. 2N D. 100N Câu 158: Chọn câu trả lời sai ? A. Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới. B. Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững. C. Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi. - 17 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 D. Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định. Câu 159 : Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là A. 6,25m B. 12,5m C. 5,0m D. 2,5m Câu 160 : Một con thuy ền đi dọc con sông từbến A đến bến B rồi quay ngay lại ngay bến A mất thời gian 1h, AB =4km, vận tốc nước chảy không đổi bằng 3 km. tính vận tốc của thuyền so với nước. A. 6 km/s B. 7 km/s C. 8 km/s D. 9 km/s. Câu 161 : Một con thuyến xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ, sau đó quay ngược dòng từ B đến A mất thời gian 3 giờ, vận tốc nước không đổi, vận tốc của thuyền so với nước yên lặng cũng không đổi. Nếu thả cho thuyền tự trôi từ A đến B thì mất thời gian là A. 12 h. B. 24 h C. 6 h D. 0. 5 h Câu 162 : Chọn câu sai. A. Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x có thể dương hoặc âm. B. Toạ độ của 1 chất điểm trong các hệ qui chiếu khác nhau là như nhau. C. Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian. D. Giao thừa năm Mậu Thân là một thời điểm. Câu 163 : Chọn câu đúng ? A. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn có giá trị không đổi. B. Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đẳng Tây vì trái đất quay quanh trục Bắc – Nam từ Tây sang Đông. C. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người đứng trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường tròn. D. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên. Câu 164 : Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị. Chuyển động của xe máy là chuyển động A. Đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s B. Chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, nhanh dần đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s C. Đều trong khoảng thời gian từ 20 đến 60s, chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s D. Nhanh dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s Câu 165 : Công thức tốc độ dài; tốc độ góc trong chuyển động tròn đều và mối liên hệ giữa chúng là s   s A. v  ;   ; v = R B. v  ;   ;  = vR t t t t s   s C. v  ;   ;  = vr D. v  ;   ; v = R t t t t Câu 166 : Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim là A. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/16. B. h/min = 12/1; vh/vmin = 16/1. C. h/min = 1/12; vh/vmin = 1/9. D. h/min = 12/1; vh/vmin = 9/1. Câu 167: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tính tỉ số các độ h cao 1 là bao nhiêu? h2 h h h h A. 1 = 2 B. 1 = 0,5 C. 1 = 4 D. 1 = 1 h2 h2 h2 h2 - 18 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 Câu 168 : Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng? A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2. D. Trong mọi trường hợp: F1  F2  F  F1  F2 Câu 169 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N,20N,16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu? A. 4N B. 20N C. 28N D. Chưa thể kết luận Câu 170: Chọn phát biểu đúng: A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều. B. Lực là nguyên nhân làm vật vật bị biến dạng. C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động. D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng. Câu 171 : Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn: A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau. C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. Câu 172 : Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên một đường thẳng. C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.  Câu 173 : Lực F không đổi truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia  tốc 6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m  m1  m2 gia tốc: A. 1,5 m/s². B. 2 m/s². C. 4 m/s². D. 8 m/s². Câu 174 : Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm? A. 1000N. B. 100N. C. 10N. D. 1N. Câu 175: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2. A. Nhỏ hơn. B. Bằng nhau C. Lớn hơn. D. Chưa thể biết. Câu 176 : Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 81N B. 27N C. 3N D. 1N Câu 177 : Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. lực mà ngựa tác dụng vào đất. D. lực mà đất tác dụng vào ngựa. Trường THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2014-2015 Môn :Vật Lý10 CB (Thời Gian 45 Phút) Câu 178 : Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 50 cm? A. 50N B. 5N C. 1N D. 10N Câu 179 : Sau 10 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc đạt tới 3,6 km/h. Gia tốc của vật là: A. 10 m/s2 B. 1 m/s2 C. 0,1 m/s2 D. 0,01 m/s2 Câu 180: Chuyển động cơ là gì ? A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian. - 19 - GIÁO TRÌNH BT LÝ 10 – HKI GV BIÊN SOẠN : LÊ VĂN MỸ - ĐT : 0913.540.971 B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian. C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian . D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian . Câu 181: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi. B.Tăng đều theo thời gian. C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. D.Chỉ có độ lớn không đổi. Câu 182: Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là: A.v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40 km/h Câu 183: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D.8 km. Câu 184: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x  10t  4t 2 (x:m; t:s). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là: A. 28 m/s. B. 18 m/s C. 26 m/s D.16 m/s. Câu 185: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là : A. 10 rad/s B.. 20 rad/s C. 30 rad /s D. 40 rad/s. Câu 186: Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có: A. Lực tác dụng ban đầu. B. Phản lực. C. Lực ma sát. D. Quán tính. Câu 187: Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 1N. B. 2,5N. C. 5N. D. 10N. Câu 188: Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực: A.Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định. B.Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định. C.Không dùng cho vật nào cả. D.Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định. Câu 189 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Vận tốc của ô tô sau hãm phanh được 6 s là: A.  1,5 m s B. 2,5 m s C. 6,0 m s D. 9,0 m s Câu 190 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất. Vận tốc của nó khi chạm đất là: ( g  10 m s 2 ). A. v = 5m/s B. v = 2m/s C. v = 10m/s D. v = 8,899m/s Câu 191: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 10N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là: A. 100Nm. B. 2,0Nm. C. 0,5Nm. D. 1,0Nm. Câu 192: Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ: A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc. B. Chuyển động thẳng đều mãi mãi. C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. D. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn. Câu 193: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là: A. 0,166 .10-9N B. 0,166 .10-3 N C. 0,166N D. 1,6N Câu 194: Các dạng cân bằng của vật rắn là: A. Cân bằng bền, cân bằng không bền. B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định. C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định. D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định Câu 195: Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì A. chắc chắn, kiên cố. B. làm cho trục quay ít bị biến dạng. C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn. D. để dừng chúng nhanh khi cần. - 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan