Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín trong giai đoạn tái cấu trú...

Tài liệu Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín trong giai đoạn tái cấu trúc hệ thống ngân hàng

.PDF
108
595
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN MINH HẰNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƢƠNG TÍN TRONG GIAI ĐOẠN TÁI CẤU TRÚC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN MINH HẰNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƢƠNG TÍN TRONG GIAI ĐOẠN TÁI CẤU TRÚC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH XUÂN CƢỜNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. ĐINH XUÂN CƢỜNG PGS. TS. TRẦN THỊ THANH TÚ Hà Nội – 2015 LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn: Tôi – Trần Minh Hằng, xin cam đoan: Những nội dung trong luận văn, cụ thể là những phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTM cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín, cùng những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng này là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện, không sao chép nội dung của công trình nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc đầy đủ và rõ ràng. Hà Nội, tháng 8 năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRẦN MINH HẰNG LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham gia lớp cao học Tài chính – Ngân hàng Khóa 22 đƣợc tổ chức tại Hà Nội 2013-2015. Đặc biệt, Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo - TS. Đinh Xuân Cƣờng, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã có những nhận xét đóng góp thiết thực giúp cho bài luận văn của tôi thêm hoàn chỉnh. Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh chị cán bộ nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi thực hiện luận văn này. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM ......................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM .........................6 1.2.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM ..................................................6 1.2.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh .........................................6 1.2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM ..................................................9 1.2.1.3. Sự khác nhau giữa cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng với cạnh tranh trong lĩnh vực khác:...................................................................................................10 1.2.2. Các yếu tố môi trƣờng nội bộ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ......10 1.2.2.1. Năng lực tài chính ........................................................................................10 1.2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ .............................................................12 1.2.2.3. Hệ thống mạng lƣới......................................................................................12 1.2.2.4. Trình độ nhân lực .........................................................................................13 1.2.2.5. Năng lực công nghệ .....................................................................................14 1.2.2.6. Năng lực quản trị điều hành Ngân hàng ......................................................15 1.2.2.7. Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác ........................................................15 1.2.3. Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM .......................................................................................................................16 1.2.3.1. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô ...........................................................16 1.2.3.2. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vi mô ...........................................................18 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................22 2.1. Thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp ........................................................................22 2.1.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................................22 2.1.2.Xử lý dữ liệu sơ cấp .........................................................................................22 2.2. Thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp .....................................................................23 2.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................................23 2.2.2. Xử lý dữ liệu thứ cấp.......................................................................................23 2.3. Phƣơng pháp mô hình SWOT ............................................................................23 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƢƠNG TÍN .........................................................................................25 3.1. NHTM Việt Nam và vấn đề tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ............................25 3.1.1. Tình hình thực hiện tái cấu trúc ngân hàng tại Việt Nam ...............................25 3.1.2. Kết quả của quá trình tái cấu trúc ngân hàng 2011-2014 ...............................25 3.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng .......................................................................................27 3.1.4. Kinh nghiệm của nƣớc ngoài trong việc tái cấu trúc ngân hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh ...................................................................................................27 3.2. Tổng quan về Ngân hàng Sacombank ................................................................32 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank ...........................................32 3.2.2. Kết quả kinh doanh của Sacombank ...............................................................35 3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Sacombank ...............................................37 3.3.1. Phân tích thực trạng các yếu tố nội bộ của Sacombank ..................................37 3.3.2. Phân tích tác động của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài đến năng lực cạnh tranh của Sacombank ................................................................................................53 3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Sacombank qua mô hình SWOT .................62 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ............................................................................69 4.1. Xu hƣớng phát triển ngành ngân hàng trong thời gian tới .................................69 4.2. Định hƣớng phát triển của Sacombank trong thời gian tới ................................69 4.2.1. Định hƣớng phát triển của Sacombank trong thời gian tới .............................69 4.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Sacombank sau khi sát nhập với Southern Bank ..........................................................................................................................70 4.3. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Sacombank ...........................71 4.3.1. Giải pháp tăng vốn ..........................................................................................71 4.3.3. Các giải pháp phát triển mạng lƣới phân phối ................................................75 4.3.4. Các giải pháp phát triển sản phẩm, dịch vụ ...................................................................... 77 4.3.5. Tiếp tục cũng cố, phát huy sức mạnh nguồn nhân lực .................................................... 82 4.3.6. Đẩy mạnh đầu tƣ, ứng dụng công nghệ ............................................................................ 84 4.4. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................85 4.4.1. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý .......................................................................................... 85 4.4.2. Nâng cao vai trò định hƣớng, quản lý, giám sát của NHNN và Chính phủ.................. 86 4.4.3. Đối với việc xử lý nợ xấu ................................................................................................... 87 4.4.4. Kiểm soát chặt chẽ vấn đề sở hữu chéo ............................................................................ 87 4.4.5. Cần minh bạch thông tin của các tổ chức tín dụng .......................................................... 88 4.4.6. Tiếp tục sáp nhập, cho phá sản các ngân hàng yếu kém ................................................. 88 4.4.7. Phấn đấu hình thành một số NHTM đạt tiêu chuẩn khu vực ......................................... 89 KẾT LUẬN ...............................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................93 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa STT Ký hiệu 1 BDH 2 HDQT Hội đồng quản trị 3 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 4 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 5 NHTMCP 6 TCTD Ban điều hành Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Tổ chức tín dụng i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank từ 2010- 35 2014 2 Bảng 3.2 Tình hình vốn chủ sở hữu của Sacombank qua các năm 37 2010-2014 3 Bảng 3.3 Chỉ số CAR của Sacombank từ năm 2010-2014 39 4 Bảng 3.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Sacombank từ 2010-2014 40 5 Bảng 3.5 Các chỉ tiêu sinh lời của Sacombank từ 2010-1014 41 6 Bảng 3.6 Tình hình dƣ nợ tín dụng của Sacombank từ 2010-2014 43 7 Bảng 3.7 Mạng lƣới hoạt động của Sacombank từ 2010-2014 47 8 Bảng 3.8 Tình hình thu nhập của cán bộ và nhân viên tại ngân 48 hàng Sacombank từ 2012-2014 9 Bảng 3.9 Số lƣợng máy ATM và POS của Sacombank qua các 50 năm 2010-2014 10 Bảng 3.10 Ma trận hình ảnh cạnh tranh giữa Sacombank và một số NHTM ii 59 DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank 34 2 Hình 3.2 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số NHTM 38 2013-2014 3 Hình 3.3 Nguồn vốn huy động của Sacombank 2010-2014 40 4 Hình 3.4 Tình hình các chỉ tiêu sinh lời của một số NHTM năm 2014 42 5 Hình 3.5 Chỉ tiêu LAR và LDR của một số NHTM năm 2014 44 6 Hình 3.6 Thị phần của một số NHTM năm 2014 56 iii LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam hiện nay thì vấn đề tái cấu trúc nền kinh tế luôn là mối quan tâm của nhiều ban ngành. Trong đó, hoạt động tái cấu trúc ngân hàng đã diễn ra đƣợc ba năm kể từ ngày đề án 254 “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015” đƣợc thông qua với những thành công và hạn chế nhất định. Để hiện thực hóa đề án này, các NHTM Việt Nam đã triển khai nhiều giải pháp nhằm lành manh hóa hệ thống ngân hàng mình nhƣ tăng vốn điều lệ, cơ cấu lại nợ, làm sạch bảng cân đối, đổi mới công tác quản trị, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đầu tƣ công nghệ…Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, các NHTM đã phải đối mặt với không ít những thách thức, những tác nhân gây ra sự suy giảm năng lực và lợi thế cạnh tranh, từ đó có thể gây ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngành Tài chính – Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nƣớc ta nói chung. Trƣớc bối cảnh đó, Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín tuy là một ngân hàng hoạt động có uy tín và nhiều lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác trong ngành, nhƣng cũng gặp không ít khó khăn mà công cuộc tái cấu trúc này đem lại. Các nhà lãnh đạo của Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín đang phải giải bài toán lớn về việc giữ vững và nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng trong ngành trong khuôn khổ ổn định và lành mạnh hệ thống ngân hàng. Với những yêu cầu cấp thiết xuất phát từ thực tiễn trên, Luận văn “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín trong giai đoạn tái cấu trúc hệ thống ngân hàng” sẽ góp phần làm rõ thực trạng năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng này, cũng nhƣ tìm ra phƣơng hƣớng giải quyết những hạn chế còn tồn tại. 2. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:  Những điểm mạnh và điểm yếu trong nội bộ Ngân hàng Sacombank giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng hiện nay biểu hiện nhƣ thế nào ?  Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sacombank trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng hiện nay nhƣ thế nào ? 1  Môi trƣờng kinh tế với việc tái cấu trúc ngân hàng có tác động thế nào đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sacombank ?  Các giải pháp đƣa ra nhằm nâng cao năng lực cạnh của Sacombank trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng hiện nay nhƣ thế nào ? 3. Mục tiêu nghiên cứu Khái quát hóa hệ thống lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sacombank, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống Ngân hàng này, cũng nhƣ phân tích tác động của các nhân tố môi trƣờng vĩ mô và vi mô đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng để tìm ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sacombank, đảm bảo sự phát triển an toàn và bền vững trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sacombank trong mối tƣơng quan với một số NHTM ngoài quốc doanh và Ngân hàng quốc doanh. Nghiên cứu trên phạm vi Ngân hàng Sacombank các năm 2011-2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp ma trận, phƣơng pháp liên quan việc thu thập và xử lý dữ liệu nhƣ phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp, với các số liệu đƣợc thu thập từ Ngân hàng Nhà nƣớc và các NHTM, các Báo cáo thƣờng niên, Bản công bố thông tin từ cơ quan thống kê, tạp chí… 6. Kết quả dự kiến Thông qua nghiên cứu, luận văn dự kiến sẽ đạt đƣợc kết quả cụ thể nhƣ sau:  Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của NHTM sẽ đƣợc vận dụng có hiệu quả vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Sacombank.  Các điểm mạnh và điểm yếu, cũng nhƣ cơ hội và thách thức khi đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài của Sacombank đƣợc chỉ ra một cách rõ ràng, chi tiết. 2  Tìm ra đƣợc các giải pháp cụ thể và hiệu quả để nâng cao năng lực cạnh tranh của Sacombank trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng. Những đóng góp mới của luận văn :  Đi sâu vào phân tích đƣợc những thuận lợi và thách thức mà các NHTM gặp phải trong bối cảnh tái cấu trúc ngân hàng và sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn này.  Phân tích đƣợc thực trạng năng lực cạnh tranh của Sacombank trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng  Đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng này trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã có rất nhiều đề tài luận văn thạc sỹ, hoặc các bài nghiên cứu đã trình bày và thực hiện nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng nói chung hay của từng NHTM nói. Trƣớc hết, Các luận văn tiêu biểu có thể kể đến nhƣ:  Luận văn thạc sỹ đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam trong xu thế hội nhập” của tác giả Phạm Tấn Mến, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2008).  Luận văn thạc sỹ đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTMCP việt nam dƣới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu” của tác giả Trần Tuấn Ngọc, Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội (2010).  Luận văn thạc sỹ đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đến năm 2015” của tác giả Đặng Hoàng An Dân, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2010).  Luận văn thạc sỹ đề tài “Xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh doanh của NHTMCP Đại Dƣơng sau tái cơ cấu giai đoạn 2015-2020” của tác giả Lê Hồng Nam, Đại học Kinh tế- Đại học quốc gia Hà Nội (2015). Đặc điểm chung của các luận văn trên là đều sử dụng lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của nhà kinh tế học Michael Porter, cũng nhƣ những thuận lợi và thách thức của bối cảnh kinh tế để làm cơ sở phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong bối cảnh kinh tế hội nhập. Ngoài ra, các luận văn này đều dùng các ma trận hình ảnh, ma hình ảnh cạnh tranh, mô hình SWOT để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với các đối tƣợng ngân hàng nghiên cứu. Có thể thấy đƣợc các luận văn này đã giải quyết đƣợc các vấn đề liên quan đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong các giai đoạn kinh tế nhất định: Đó là phân tích đƣợc thực trạng năng lực cạnh tranh của đối 4 tƣợng ngân hàng nghiên cứu, tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của các ngân hàng và đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng mình trong giai đoạn kinh tế ấy. Tuy nhiên, khoảng trống nghiên cứu của các luận văn này là chƣa thật sự đánh giá đƣợc năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong giai đoạn tái cấu trúc hệ thống ngân hàng, do giai đoạn mà các luận văn này nghiên cứu chủ yếu là trong giai đoạn kinh tế hội nhập và sau khủng hoảng tài chính, ngay cả luận văn của Lê Hồng Nam có đề cập tới giai đoạn sau tái cấu trúc nhƣng nội dung lại không thật sự tập trung vào việc phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Do đó, đề tài luận văn của tác giả “ Năng lực cạnh tranh của NHTMCP Sài Gòn Thƣơng Tín trong giai đoạn tái cấu trúc hệ thống ngân hàng “ khẳng định là một đề tài có tính kế thừa, độc lập khách quan do có sự khác biệt trong mục đích và phạm vi nghiên cứu. Luận văn kế thừa những lý thuyết về năng lực cạnh tranh, các phƣơng pháp ma trận hình ảnh cạnh tranh, mô hình SWOT và áp dụng các lý thuyết này vào việc phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Sacombank trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng, để tìm ra những giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu, nâng cao cơ hội và đẩy lùi những thách thức mà ngân hàng gặp phải trong giai đoạn này. Ngoài các luận văn đã đƣợc thực hiện kể trên, phải kể đến một số bài nghiên cứu về tình hình các ngân hàng trong bối cảnh tái cấu trúc ngân hàng:  Bài nghiên cứu “Tái cấu trúc ngân hàng có vấn đề, các bài học từ kinh nghiệm toàn cầu của Sameer Goyal (2011), Ngân hàng Thế Giới.  Bài nghiên cứu” Tái cơ cấu NHTM –Kết quả bƣớc đầu và những thách thức đặt ra” của Nguyễn Tuyết Dƣơng (2014), Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Các bài viết này đều nêu ra đƣợc nguyên nhân phải tiến hành tái cấu trúc hệ thống ngân hàng, cũng nhƣ quá trình tái cấu trúc ngân hàng, từ đó nêu ra đƣợc các thuận lợi, khó khăn khi tiến hành công cuộc tái cấu trúc này. Điểm khác biệt ở chỗ ở bài nghiên cứu của Sameer Goyal (2011) thì có thêm phần bài học kinh nghiệm tái cấu trúc ngân hàng ở các nƣớc khác nhau, trong khi bài viết của Nguyễn Tuyết 5 Dƣơng (2014), chủ yếu tập trung vào kết quả của công cuộc tái cấu trúc ngân hàng tại Việt Nam. Qua các bài nghiên cứu trên, luận văn của tác giả đã học hỏi đƣợc những tác động của công cuộc tái cấu trúc ngân hàng để áp dụng vào phân tích bối cảnh tái cấu trúc hệ thống ngân hàng tại Việt Nam, từ đó thấy đƣợc những thuận lợi và thách thức của công cuộc này đến năng lực cạnh tranh của các NHTM. Có thể nói luận văn thạc sĩ của tác giả có nội dung không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc từ trƣớc tới nay. Trái lại, nó có tính kế thừa, phát triển cao hơn những đánh giá sát thực, cũng nhƣ những bài học kinh nghiệm bổ ích trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín trong giai đoạn mới này. 1.2. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM Nhƣ chúng ta đều biết, cơ sở lý luận là những kiến thức nền tảng đƣợc lựa chọn và đƣa vào vận dụng phù hợp với mục tiêu nghiên cứu để qua đó phân tích thực tế. Ở phần tiếp theo này, tác giả sẽ trình bày các lý thuyết cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM dựa trên những giáo trình, tài liệu nghiên cứu đƣợc trong nội dung dƣới đây: 1.2.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM 1.2.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh  Khái niệm cạnh tranh Trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời nhƣ lý thuyết của Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman…v.v. Trong đó, phải kể đến lý thuyết “lợi thế cạnh tranh” của Michael Porter, ông giải thích hiện tƣợng khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh thƣơng mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “ lợi thế so sánh”. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi trƣờng tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng nhƣng trong thƣơng mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan 6 hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh. Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có đƣợc, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nƣớc.. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trƣớc mắt và trong tƣơng lai, để từ đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…. Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt đƣợc tất cả những gì mình mong muốn. Trong thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhƣng kết quả của cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngƣợc.  Các loại hình cạnh tranh Có nhiều hình thức đƣợc dùng để phân loại cạnh tranh bao gồm: Căn cứ vào chủ thể tham gia, phạm vi ngành kinh tế và tính chất của cạnh tranh. - Căn cứ vào chủ thể tham gia:  Cạnh tranh giữa ngƣời mua và ngƣời bán: Do sự đối lập nhau của hai chủ thể tham gia giao dịch, để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh tranh này diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa đựơc hình thành. 7  Cạnh tranh giữa những ngƣời mua với nhau: sự cạnh tranh này hình thành trên quan hệ cung - cầu. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong điều kiện cung của một hàng hóa dịch vụ có chất lƣợng ít hơn nhu cầu của thị trƣờng.  Cạnh tranh giữa ngƣời bán với nhau: Đây có lẽ là hình thức tồn tại nhiều nhất trên thị trƣờng với tính chất gây go và khốc liệt. Cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút khách hàng. - Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:  Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó, trong đó các đối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành giật khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trƣờng. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa đƣợc xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập.  Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển của các ngành với nhau. - Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trƣờng :  Cạnh tranh hoàn hảo: Là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có ngƣời sản xuất hay ngƣời tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trƣờng, làm ảnh hƣởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo đƣợc mô tả: Tất cả các hàng hóa trao đổi đƣợc coi là giống nhau; tất cả những ngƣời bán và ngƣời mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi; không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trƣờng của ngƣời mua hay ngƣời bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự 8 tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác.  Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trƣờng khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không đƣợc thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: Độc quyền; Độc quyền nhóm; Cạnh tranh độc quyền; Độc quyền mua; Độc quyền nhóm mua. Trong thị trƣờng cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những ngƣời bán hoặc ngƣời mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa đƣợc trao đổi. 1.2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣng đến nay vẫn là khái niệm chung chung và khó đo lƣờng. Theo diễn đàn kinh tế thế giới WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu (do các Giáo sƣ đại học Harvard nhƣ Michael Porter, Jeffrey Shach và một số chuyên gia của WEF nhƣ Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng) thì năng lực cạnh tranh đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trƣờng cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt đƣợc đƣợc những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Cũng giống nhƣ mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, và vì NHTM cũng tồn tại với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, có thể hiểu khái niệm về năng lực canh tranh của NHTM nhƣ sau: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. Ngoài ra khi nói đến năng lực cạnh tranh, ngƣời ta không thể không nhắc đến khái niệm năng lực cốt lõi. Năng lực lõi là khái niệm do Michael Porter đƣa ra đầu tiên khi nói về quản trị chiến lƣợc. Theo ông, một doanh nghiệp muốn thành công 9 khi hoạch định chiến lƣợc kinh doanh phải dựa trên những năng lực lõi của mình để tận dụng những cơ hội và vƣợt qua những thách thức của môi trƣờng kinh doanh. Theo đó, Năng lực lõi, có thể định nghĩa là khả năng làm tốt nhất một việc nào đó, khả năng kinh doanh có hiệu quả nhất trong một lĩnh vực hoặc theo một phương thức nào đó. Nói một cách nôm na, có thể diễn đạt năng lực lõi như là sở trường, là thế mạnh của doanh nghiệp. 1.2.1.3. Sự khác nhau giữa cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng với cạnh tranh trong lĩnh vực khác: Do đối tƣợng kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là các dịch vụ tài chính, liên quan đến tiền, mà tiền tệ là một công cụ đƣợc Nhà nƣớc sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, chất liệu này đƣợc Nhà nƣớc kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngoài tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của NHNN. Sự lớn mạnh của đối thủ cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng không đồng nghĩa với việc nhất thiết triệt hạ đối thủ, mà thậm chí sự lớn mạnh của đối thủ lại là điều kiện cho hệ thống ngân hàng phát triển. Ví dụ: sự phát triển của các tổ chức bảo hiểm sẽ tạo ra nguồn tiền gửi quan trọng cho các ngân hàng . Sự phá sản của một ngân hàng dẫn đến hiệu ứng lan truyền và tai họa cho nền kinh tế, thậm chí cho cả một khu vực (khủng hoảng tiền tệ ở các nƣớc Đông Nam Á năm 1997 và Mehico, Brazin đã cho thấy điều đó). Do vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng không phải là cuộc chiến một mất một còn giữa các ngân hàng. Đặc điểm của sản phẩm ngân hàng, mà biểu hiện rõ nhất trong thanh toán chẳng hạn, quá trình cung cấp sản phẩm không chỉ cho một ngân hàng thực hiện mà phải thông qua ngân hàng khác, do vậy mặc dù cạnh tranh nhƣng các ngân hàng vẫn phải có sự hợp tác với nhau để hoạt động trong quá trình cung ứng sản phẩm. 1.2.2. Các yếu tố môi trƣờng nội bộ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM 1.2.2.1. Năng lực tài chính Năng lực tài chính của NHTM đƣợc thể hiện qua các tiêu chí sau: 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng