LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả
Phan Trọng Mạnh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn thạc sĩ, tác giả đã được sự giúp đỡ của
các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là PGS. TS Nguyễn Quang
Cường, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp
cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành Luận văn thạc sĩ với đề
tài: “Nâng cao năng lực tư vấn giám sát thi công các công trình tại Trung tâm quản
lý xây dựng số 2 - Coninco”, thuộc chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được của Luận văn là những đóng góp về mặt khoa học trong quá trình
nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác giám sát
thi công Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định Xây dựng Coninco
-Trung tâm quản lý xây dựng số 2. Tuy nhiên, trong khuôn khổ Luận văn và do điều
kiện thời gian và hiểu biết có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây
dựng - Khoa Công trình, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học Trường Đại học Thủy
Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt Luận văn của mình.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, khích lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tác giả
Phan Trọng Mạnh
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
6. Kết quả dự kiến đạt được ..........................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG ......................................................................................................4
1.1. Khái quát chung về năng lực công tác tư vấn giám sát thi công ..............................4
1.1.1. Giám sát thi công xây dựng ..............................................................................4
1.1.2. Khái quát chung về năng lực công tác giám sát chất lượng thi công................4
1.1.3. Quy định về năng lực của tổ chức TVGS .........................................................9
1.1.4. Quy định về năng lực của nhà thầu thi công ...................................................10
1.2. Đánh giá chung về công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình ở Việt
Nam hiện nay .................................................................................................................13
1.2.1. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở nước ta ..........................13
1.2.2. Tổng quan các công tác giám sát thi công xây dựng công trình xây dựng dân
dụng hiện nay.................................................................................................................14
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tư vấn giám sát thi công xây dựng...............................17
1.3.1. Tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác giám sát thi công
xây dựng công trình .......................................................................................................17
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................................18
1.3.3. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................20
Kết luận chương 1 .........................................................................................................22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC GIÁM SÁT THI CÔNG CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................................................23
2.1. Các quy định về công tác tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng...............23
2.1.1. Cơ sở khoa học công tác quản lý chất lượng và giám sát thi công xây dựng .23
iii
2.1.2. Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình ................................................... 25
2.1.3. Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng .......................................... 26
2.1.4. Luật xây dựng ................................................................................................. 27
2.1.5. Nghị định, thông tư về QLCL công trình xây dựng ....................................... 28
2.1.6. Các loại quy chuẩn kỹ thuật ............................................................................ 28
2.2. Nội dung và các yêu cầu đối với công tác tư vấn giám sát thi công công trình..... 29
2.2.1. Yêu cầu đối với công tác giám sát .................................................................. 29
2.2.2. Các nội dung chủ yếu cần được giám sát chất lượng ..................................... 29
2.2.3. Nhiệm vụ của giám sát .................................................................................... 32
2.3. Tổ chức thực hiện công tác tư vấn giám sát thi công công trình ........................... 35
2.3.1. Giám sát chất lượng ........................................................................................ 35
2.3.2. Kiểm tra, nghiệm thu vật liệu đầu vào, thiết bị sử dụng cho công trình......... 40
2.3.3. Giám sát chất lượng và nghiệm thu công trình xây dựng ............................... 42
2.3.4. Giám sát khối lượng ........................................................................................ 49
2.3.5. Giám sát tiến độ .............................................................................................. 51
2.3.6. Giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường. ............................................. 52
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM
SÁT THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ XÂY DỰNG
SỐ 2 - CONINCO ......................................................................................................... 55
3.1. Giới thiệu về Trung tâm quản lý xây dựng số 2 – Coninco ................................... 55
3.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây
dựng - Coninco .............................................................................................................. 55
3.1.2. Giới thiệu về Trung tâm quản lý xây dựng số 2 – Coninco ............................ 56
3.1.3. Sơ đồ tổ chức đoàn tư vấn giám sát ................................................................ 56
3.2. Kết quả quản lý chất lượng của các công trình đã thực hiện ................................. 56
3.2.1. Dự án đầu tư xây dựng tòa nhà Quốc hội ....................................................... 56
3.2.2. Tòa nhà văn phòng thương mại 89 Láng Hạ .................................................. 57
3.2.3. Xây dựng mới Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân tối cao ................................... 58
3.3. Thực trạng về năng lực tư vấn giám sát thi công các công trình của Trung tâm
quản lý xây dựng số 2 – Coninco .................................................................................. 59
iv
3.3.1. Về nguồn nhân lực ..........................................................................................59
3.3.2. Về hệ thống hồ sơ, tài liệu quản lý chất lượng ...............................................60
3.3.3. Về quy trình kiểm soát chất lượng tại dự án ...................................................62
3.3.4. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của đơn vị TVGS ............63
3.3.5. Giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình ...............................................66
3.3.6. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình ........................................67
3.3.7. Giám sát thực hiện an toàn lao động ...............................................................68
3.4. Giải pháp nâng cao năng lực tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng của
Trung tâm quản lý xây dựng số 2 – Coninco ................................................................69
3.4.1. Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực ................................................................69
3.4.2. Giải pháp kiểm soát hồ sơ công trình..............................................................73
3.4.3. Các quy trình trong công tác giám sát chất lượng ..........................................77
3.4.4. Quy trình và nội dung giám sát tiến độ thi công .............................................83
3.4.5. Quy trình và nội dung giám sát về khối lượng thi công..................................86
3.4.6. Công tác giám sát an toàn lao động ................................................................86
3.4.7. Giải pháp phối hợp giải quyết vấn đề cùng các bên .......................................89
Kết luận chương 3 .........................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................92
KẾT LUẬN ...................................................................................................................92
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................94
v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ Mô hình QLCLCT xây dựng ở Việt Nam ............................................ 27
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................................... 55
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức đoàn tư vấn coninco ............................................................... 56
Hình 3.3: Tổ chức nhân sự gói thầu TVGS ................................................................... 73
Hình 3.4: Trình tự thực hiện gói thầu Tư vấn giám sát thi công xây dựng .................. 78
Hình 3.5: Sơ đồ giám sát chất lượng ............................................................................ 79
Hình 3.6: Sơ đồ quy trình nghiệm thu vật tư, thiết bị đầu vào ...................................... 79
Hình 3.7: Quy trình nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng ............................ 81
Hình 3.8: Quy trình nghiệm thu công việc xây dựng .................................................... 82
Hình 3.9: Sơ đồ quy trình kiểm tra tiến độ.................................................................... 85
Hình 3.10: Quy trình giám sát công tác an toàn lao động ........................................... 87
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng .............18
Bảng 3-1: Các nội dung kiểm soát hồ sơ ......................................................................73
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Ký hiệu
ATLĐ
CĐT
GSTCXDCT
M&E
Tên gọi
An toàn lao động
Chủ đầu tư
Giám sát thi công xây dựng công trình
Cơ và Điện
QA/QC
Người bảo đảm chất lượng/Người kiểm tra chất lượng
QLCL
Quản lý chất lượng
QLDA
Quản lý dự án
TCXDVN
TVGS
TVQLDA
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tư vấn giám sát
Tư vấn quản lý dự án
TVTK
Tư vấn thiết kế
VSMT
Vệ sinh môi trường
SD
Shop drawing
TD
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật
DD
Bản vẽ thiết kế bản vẽ thi công
NKTC
Nhật ký thi công
HĐQT
Hội đồng quản trị
KSGS
Kỹ sư giám sát
GSV
Giám sát viên
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giám sát thi công xây dựng là yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng. Nó ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Công trình xây dựng không đảm bảo chất
lượng sẽ gây nguy hại đến đời sống xã hội của mọi người. Giám sát thi công ảnh
hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư, chất lượng, tiến độ công trình xây
dựng. Bởi vậy giám sát thi công công trình là một nhiệm vụ quan trọng và cần được
chú trọng, sát sao.
Trong những năm gần đây tại các thành phố lớn và các trung tâm hành chính có tốc độ
đô thị hóa cao dẫn đến nhu cầu về chỗ ở, chỗ sinh hoạt, học tập, làm việc và vui chơi
giải trí của người dân ngày càng lớn. Tại đây cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu
chỗ ở sinh hoạt, nhu cầu giải trí… được con người coi trọng hơn; khác như lúc xưa
quan niệm làm thế nào để đủ ăn, đủ mặc có nhà ở trú nắng trú mưa. Hiện nay việc đòi
hỏi có căn hộ, không gian sinh hoạt của gia đình là cần thiết và đòi hỏi phải phù hợp
với công năng sử dụng, đảm bảo tính bền vững lâu dài và mang những vẻ đẹp sáng tạo
đặc trưng của người thợ xây dựng cũng như làm toát lên ý tưởng độc đáo của gia chủ.
Vì vậy yêu cầu đối với công tác giám sát chất lượng trong quá trình xây dựng cũng
ngày càng đòi hỏi phải bài bản và chuyên nghiệp hơn trước.
Các công trình hiện nay tại Việt Nam đã đạt chất lượng cao như Trụ sở Viện Kiểm Sát
nhân dân tối cao, Nhà Quốc Hội, Nhà thi đấu Quảng Ninh, Bệnh viện Trung ương
quân đội 108, … nhưng bên cạnh đó còn có một số công trình kém chất lượng gây
thiệt hại về người và tài sản như sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ…Vì vậy giám sát thi
công là nhiệm vụ quan trọng và cần được đặt lên hàng đầu.
Từ các vấn đề trên, để nâng cao năng lực giám sát thi công các công trình nhằm đảm
bảo yêu cầu chất lượng công trình, đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư công trình
đưa ra, tác giả lựa chọn đề tài luận văn: Nâng cao năng lực tư vấn giám sát thi công
các công trình tại Trung tâm quản lý xây dựng số 2 - Coninco.
1
2. Mục đích của đề tài
Căn cứ vào thực trạng hiện nay của thị trường xây dựng và của đơn vị mình, tác giả
mong muốn đề xuất giải pháp và hoàn thiện các quy trình nhằm nâng cao năng lực tư
vấn giám sát thi công các công trình của Trung tâm quản lý xây dựng số 2 – Coninco.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các giải pháp và quy trình trong công tác giám sát
chất lượng công trình xây dựng tại Trung tâm quản lý xây dựng số 2 – Coninco.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này, luận văn đi sâu nghiên cứu các giải pháp và hoàn thiện các quy trình
công tác giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng đối với các công trình
đã được đơn vị TVGS là Trung tâm quản lý xây dựng số 2 – Coninco thực hiện.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao năng
lực công tác tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng Trung tâm quản lý xây
dựng số 2 - Coninco.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao năng lực công tác tư vấn giám
sát thi công các công trình xây dựng tại Trung tâm quản lý xây dựng số 2 - Coninco.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận các nghiên cứu, kinh nghiệm và bài học về công tác giám sát thi công;
- Các văn bản pháp luật về công tác giám sát thi công;
2
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Phương pháp chuyên gia.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Nghiên cứu hệ thống các cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng các công trình
xây dựng;
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác giám sát
chất lượng các công trình xây dựng và công trình xây dựng dân dụng.
- Đánh giá thực trạng về năng lực công tác tư vấn giám sát thi công các công trình Xây
dựng trong địa bàn nội thành Hà Nội;
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực giám sát thi công các công
trình (biện pháp thi công, kiểm tra chấp thuận vật liệu, công tác giám sát theo quy
định, quy chuẩn, ....).
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Khái quát chung về năng lực công tác tư vấn giám sát thi công
1.1.1. Giám sát thi công xây dựng
Giám sát thi công xây dựng là một trong các hoạt động giám sát xây dựng. Giám sát
xây dựng là chỉ các công tác kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo và đánh giá công việc những
người tham gia công trình thông qua các hoạt động theo dõi, kiểm tra về chất lượng,
khối lượng, tiến độ xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công
xây dựng công trình theo đúng hợp đồng kinh tế, thiết kế được duyệt và các tiêu chuẩn
kỹ thuật hiện hành, các điều kiện kỹ thuật của công trình. Giám sát thi công xây dựng
giúp phòng ngừa các sai sót dẫn đến hư hỏng hay sự cố. Giám sát thi công xây dựng
công trình có nhiệm vụ theo dõi - kiểm tra - xử lý - nghiệm thu - báo cáo các công việc
liên quan tại công trường. Lấy hoạt động của hạng mục công trình xây dựng làm đối
tượng; lấy pháp luật, quy định, chính sách và tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản
hợp đồng công trình làm chỗ dựa, lấy quy phạm thực hiện công việc, lấy nâng cao hiệu
quả xây dựng làm mục đích. Trong mọi hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch
xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng
công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và
các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình đều cần có sự giám sát.
1.1.2. Khái quát chung về năng lực công tác giám sát chất lượng thi công
Trước tiên chúng ta cần hiểu khái niệm “giám sát thi công xây dựng công trình” là quá
trình theo dõi, kiểm tra thường xuyên liên tục đối với công trình xây dựng về các vấn
đề chất lượng xây dựng, an toàn lao động trong quá trình thực hiện, tiến độ thi công,
khối lượng công việc xây dựng và vệ sinh môi trường được đảm bảo theo đúng các
quy định hiện hành.
Các quy định hiện hành ở đây được hiểu là các văn bản hiện đang có hiệu lực bao
gồm: các Luật của Quốc hội, các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư, quy chuẩn
4
xây dựng, các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành. Các quy định hiện
hành ở đây còn bao gồm: Hợp đồng xây dựng, các hồ sơ thiết kế được phê duyệt, các
điều kiện kỹ thuật áp dụng đối với từng công trình.
Điều kiện về năng lực hành nghề giám sát thi công: Hiện nay, có nhiều tổ chức tư vấn
thiết kế đăng ký thêm lĩnh vực hành nghề giám sát thi công bên cạnh chủ đầu tư. Và
luật pháp cũng có những quy định: Muốn được phép hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình, tổ chức tư vấn thiết kế, ngoài những yêu cầu năng lực cho công tác
lập dự án, công tác thiết kế, còn phải có năng lực về giám sát công trình. Những kỹ sư
trong tổ chức tư vấn thiết kế muốn được hành nghề giám sát thi công xây dựng công
trình phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành
nghề xin đăng ký và đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng ít nhất là 5 năm làm giám
sát thi công xây dựng công trình hoặc thiết kế công trình và đã qua lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng.
Công tác giám sát chất lượng là khâu quan trọng không thể thiếu đối với bất kỳ công
trình xây dựng nào. Khởi đầu từ việc giám sát chất lượng của Đơn vị thi công (KCS),
việc Nhà thầu chính giám sát chất lượng các nhà thầu phụ. Giám sát chất lượng của
Đơn vị tư vấn giám sát độc lập và đến việc giám sát chất lượng của Chủ đầu tư đều
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm xây dựng.
Chất lượng của một công trình tuỳ thuộc vào năng lực cán bộ GSTC xây dựng công
trình. Người giám sát giỏi, có đạo đức thì công trình luôn đảm bảo chất lượng theo tiêu
trí đề gia và ngược lại. Chính vì thế, để trở thành một kỹ sư tư vấn GSTC công trình
không phải là điều đơn giản. Và nếu không có đạo đức, người giám sát dễ nhắm mắt
trước những bất hợp lý khi thi công xây dựng công trình.
Đối với những Chủ đầu tư chuyên nghiệp, có năng lực chuyên môn về xây dựng có thể
trực tiếp thành lập đội ngũ GSTC cho dự án, công trình do mình làm Chủ đầu tư. Hoặc
Chủ đầu tư được phép thuê Đơn vị tư vấn giám sát độc lập để thực hiện toàn bộ hay
phần nào công việc GSTC cho dự án, công trình do mình làm Chủ đầu tư. Hiện nay,
các Chủ đầu tư thường chọn hình thức thuê Đơn vị tư vấn giám sát độc lập để thực
hiện GSTC nhằm tạo tính khách quan và đảm bảo chất lượng của công trình. Việc thuê
5
Đơn vị TVGS độc lập cũng giúp các Chủ đầu tư tập trung hơn vào các nhiệm vụ Quản
lý bởi sự chuyên nghiệp của Đơn vị TVGS hoàn toàn có thể đảm bảo được các vấn đề
về chất lượng công trình.
Đơn vị tư vấn giám sát là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và có chức năng
được thể hiện rõ trong giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Đơn vị TVGS
có trách nhiệm cử ra một người Đại diện TVGS làm “Trưởng đoàn TVGS” hay
“TVGS trưởng” cùng với các giám sát viên tác nghiệm công việc giám sát được gọi là
“Kỹ sư TVGS” hay chức danh “Cán bộ TVGS”. Nhiệm vụ của Đơn vị TVGS đảm bảo
hoàn thành các mục tiêu chính sau đây:
- Giám sát chất lượng đảm bảo thi công theo đúng yêu cầu chỉ dẫn của hồ sơ thiết kế
được phê duyệt, đáp ứng phù hợp với các quy định, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, điều
kiện kỹ thuật hiện hành.
- Giám sát tiến độ đảm bảo thi công đạt hoặc vượt trước theo các mốc cam kết tiến độ
đã đặt ra, đưa công trình, hạng mục công trình vào bàn giao sử dụng đúng tiến độ hoặc
có thể hoàn thành sớm vượt mức tiến độ. Đơn vị TVGS cần cảnh báo cho Chủ đầu tư
biết khi thấy xuất hiện các dấu hiệu hoặc nguy cơ có thể dẫn đến chậm tiến độ so với
tổng tiến độ đã đề ra. Tư vấn đề xuất các chủ kiến của mình, đưa ra những phương
hướng giải quyết vướng mắc về vấn đề tiến độ nhằm giúp Chủ đầu tư và Nhà thầu thi
công có khả năng hoàn thành theo mốc tổng tiến độ.
- Giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong suốt quá trình thi công nhằm
hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra về an toàn lao động cho người, phương tiện,
máy móc thiết bị, tài sản trên công trường và khu vực quanh công trường. Chú ý đảm
bảo thực hiện các quy dịnh về vấn đề vệ sinh môi trường tại công trường và các khu
vực xung quanh.
Phối hợp giúp các cơ quan, ban nghành, đơn vị chuyên trách về vệ sinh môi trường của
chính quyền trên địa bàn hoàn thành nhiệm vụ.
Trách nhiệm của người kỹ sư TVGS phải tuân thủ các nội dung chính sau:
- Thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng tư vấn với Chủ đầu tư.
6
- Tôn trọng các điều khoản trong Hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi
công xây dựng. Không được can thiệp tự ý làm thay đổi các nội dung điều khoản của
Hợp đồng xây dựng. Thực hiện công việc giám sát liên tục và thường xuyên trong suốt
quá trình thi công xây dựng công trình.
- Phát hiện, cảnh báo, ngăn ngừa, đề xuất ý kiến với Chủ đầu tư những bất hợp lý có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm xây dựng, an toàn lao động cho người và
tài sản trên công trường và khu vực lân cận.
- Tuân thủ nghiêm các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, yêu cầu kỹ thuật của công
trình và hồ sơ thiết kế được duyệt. Nếu thực hiện được tốt vấn đề này thì chất lượng
sản phẩm xây dựng cũng được cải thiện tích cực.
- Thực hiện công tác Giám sát độc lập, TVGS có quyền từ chối những yêu cầu bất hợp
lý trái quy định của các bên tham gia thực hiện dự án. Điều này thể hiện tác phong
chuyên nghiệp, tính khách quan của đơn vị TVGS.
- Các bên liên quan không được có bất cứ hành vi nào có thể dẫn đến làm sai lệch hoặc
ảnh hưởng đến kết quả giám sát.
- Trung thực, khách quan, không lệ thuộc vào Nhà thầu thi công, đây là điều cơ bản
của cán bộ TVGS.
Các bước Giám sát được thực hiện theo trình tự cơ bản sau:
- Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình, công trình xây dựng được
phép khởi công khi đáp ứng các điều kiện nhất định. Các điều kiện này được quy định
tại Điều 107 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13[1].
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ
thầu và hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công, công tác kiểm tra
này được thực hiện qua các hồ sơ và có thể thăm quan các cơ sở của nhà thầu nếu cần
thiết. Kiểm tra hồ sơ pháp lý của Nhà thầu thi công xây dựng, quy trình quản lý chất
lượng của Đơn vị thi công tại công trình.
7
- Kiểm tra công tác tổ chức nhân sự của Nhà thầu thi công tại công trường như việc
sắp xếp chỉ huy trưởng, các phó chỉ huy trưởng, các cán bộ kỹ thuật chuyên môn, cán
bộ chuyên trách an toàn, các tổ đội thi công trực tiếp. Việc tổ chức tốt nhân sự của
ĐVTC tại công trường là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công của dự án. Kiểm tra
hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra hợp đồng xây dựng là cơ sở pháp lý cao, ràng buộc trách nhiệm của Chủ
đầu tư (bên A) và Nhà thầu thi công (bên B) cùng nhau thực hiện dự án với mục tiêu
tạo ra sản phẩm xây dựng hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn chỉnh. Việc Đơn vị TVGS kiểm
tra hợp đồng xây dựng nhằm để hiểu được quyền và trách nhiệm của các bên thực hiện
hợp đồng, các quy ước chung, các mục tiêu chính của dự án.
- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu trước khi được đưa vào sử dụng, lắp
đặt tại công trình của nhà thầu thi công. Đảm bảo vật tư vật liệu theo yêu cầu của hồ sơ
thiết kế được duyệt. Đối với các chủng loại vật liệu có tính chất đặc thù cần có sự phê
duyệt của các bên trong đó thể hiện rõ chủng loại, các thông số đặc tính kỹ thuật cơ
bản, các tiêu chuẩn, quy định áp dụng của loại vật liệu. Các loại vật liệu cần tuân thủ
đúng hợp đồng xây dựng, đảm bảo theo các quy chuẩn tiêu chuẩn hiện hành và yêu
cầu điều kiện kỹ thuật cụ thể (nếu có) của công trình được xây dựng.
- Đơn vị TVGS kiểm tra máy móc và thiết bị khi đến công trình. Các loại máy móc,
thiết bị thi công phải phù hợp với danh mục máy móc, thiết bị theo biện pháp thi công
phê duyệt. Đơn vị TVGS cần kiểm tra thời hạn kiểm định của máy móc và thiết bị, có
thể phải vận hành thử (nếu cần) trước khi sử dụng để thi công đại trà. Hồ sơ máy và
thiết bị phải thể hiện được hướng dẫn vận hành, phạm vi hoạt động an toàn của máy,
các lưu ý trong quá trình sử dụng.
- Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, công việc này đòi
hỏi phải được thực hiện một cách liên tục và thường xuyên suốt quá trình thi công xây
dựng. Việc kiểm tra giám sát được thực hiện bởi các kỹ sư có trình độ chuyên môn
phù hợp với từng công việc trên công trường. Việc sắp xếp các cán bộ TVGS ngoài
việc phải đảm báo chuyên môn phù hợp thì có thể được phân theo khu vực, khoanh
vùng vị trí (đối với các dự án có diện tích rộng). Sắp xếp giám sát theo công việc và
8
nhóm công việc đối với công trình có các hạng mục tập trung. Các cán bộ TVGS ở các
bộ môn thường xuyên có sự hỗ trợ phối hợp với nhau để đảm bảo tính liên tục. Công
tác báo cáo của cán bộ giám sát cần được thực hiện đều đặn giúp trưởng đoàn TVGS
kịp thời đưa ra các quyết định ở những thời điểm quan trọng.
- Xác nhận, nghiệm thu các công việc xây dựng trên hiện trường đảm bảo tuần tự các
bước, phù hợp với các quy định hiện hành. Công trình xây dựng là tập hợp của các
hạng mục xây dựng, hạng mục xây dựng là tập hợp của các công việc xây dựng. Vì
vậy việc xác nhận kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng là các mắt xích dẫn đến
hoàn thành sản phẩm xây dựng.
Tùy theo đặc tính của từng công việc xây dựng mà đơn vị TVGS bố trí cán bộ TVGS
có năng lực phù hợp với công việc được nghiệm thu. Các công việc, bộ phận xây dựng
đã được nghiệm thu là một phần sản phẩm cần phải được bảo vệ để hoàn thành các
bước tiếp theo.
Các hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng phải được lập thành biên bản theo biểu mẫu
của công trình, các biên bản này là bộ phận của hồ sơ chất lượng để bàn giao hoàn
thành công trình và lưu trữ theo quy định. Các hồ sơ này cũng chính là căn cứ để đơn
vị TVGS xác nhận khối lượng thực hiện cho Nhà thầu thi công xây dựng.
TVGS xác nhận, nghiệm thu khối lượng thực hiện của Nhà thầu thi công để trình chủ
đầu tư ứng các đợt theo thỏa thuận hợp đồng cho ĐVTC. Xác nhận hồ sơ chất lượng,
hồ sơ hoàn công công việc, bộ phận, hạng mục, công trình xây dựng được thực hiện
theo suốt quá trình thực hiện dự án. Cùng các bên nghiệm thu bộ phận, hạng mục công
trình sau khi công tác thi công được hoàn thành. Cùng các bên nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng. Đơn vị TVGS cùng các bên
kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình để phục vụ công tác bàn giao công trình để đưa
vào sử dụng.
1.1.3. Quy định về năng lực của tổ chức TVGS
Theo Điều 66 Nghị định 59/2015/NĐ-CP[2] của Chính Phủ ban hành ngày 18/06/2015
quy định về tổ chức có đủ điều kiện về năng lực thực hiện công tác giám sát thi công
xây dựng công trình cần phải có những điều kiện sau:
9
- Hạng I: Cần có ít nhất 10 người để tổ chức thực hiện hoạt động giám sát thi công xây
dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với các lĩnh vực giám sát thi công
xây dựng;
- Hạng II: Cần có ít nhất 10 người với tổ chức hoặc cơ quan có chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực
giám sát thi công xây dựng;
- Hạng III: Cần có ít nhất 5 người của tổ chức hoặc cơ quan phải có chứng chỉ hành
nghề kiểm định xây dựng hạng III, giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực
giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.
Nếu Tổ chức và cơ quan, đã đạt đủ điều kiện để tham gia tư vấn giám sát thi công xây
dựng thì phạm vi hoạt động của tổ chức như sau:
- Chứng chỉ giám sát hạng I: Được kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
tất cả các cấp công trình cùng loại;
- Chứng chỉ giám sát hạng II: Được kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
- Chứng chỉ giám sát hạng III: Được kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
1.1.4. Quy định về năng lực của nhà thầu thi công
Theo quy định tại Khoản 6, Điều 111 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13[1], “Nhà thầu
thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công
trình và công việc xây dựng”.
Căn cứ vào Điều 57 Nghị định 59/2015/NĐ-CP[2] về điều kiện năng lực của nhà thầu
thi công xây dựng công trình khi tham gia hoạt động xây dựng cần các yêu cầu sau:
- Theo Điều 57. Điều kiện chung đối với nhà thầu thi công xây dựng công trình:
+ Phải có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
10
+ Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
+ Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
+ Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà
máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức
danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công
việc và phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
+ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức có hiệu lực tối đa trong thời hạn
5 (năm) năm. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày có thay đổi, hết hiệu lực
thì phải làm thủ tục cấp lại điều kiện năng lực của nhà thầu thi công xây dựng.
- Đối với tổ chức thi công xây dựng công trình, chứng chỉ năng lực được xếp hạng
theo Điều 65 Nghị định 59/2015/NĐ-CP[2] ngày 18 tháng 06 năm 2015 như sau:
1. Hạng I:
a) Phải có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường
hạng I cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao
đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm
đối với trình độ đại học, 5 (năm) năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Phải có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an
toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Phải có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
đ) Phải có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu
thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
11
e) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công
trình cấp II cùng loại.
2. Hạng II:
a) Phải có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường
hạng II cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao
đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít
nhất 3 (ba) năm;
c) Phải có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn
lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Phải có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
đ) Đã tham ra thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2
(hai) công trình cấp III cùng loại.
3. Hạng III:
a) Phải có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường
hạng III cùng loại công trình xây dựng;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với
công việc đảm nhận;
c) Phải có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao
động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
d) Phải có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
12
- Xem thêm -