Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại ban ...

Tài liệu Nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện cao lộc, tỉnh lạng sơn_

.PDF
115
64
93

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017 Tác giả luận văn Mao Thị Thu Thảo i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Thuỷ Lợi, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Quang Cường, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn” , chuyên ngành Quản lý xây dựng. Các kết qủa đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học trong quá trình nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự án xây dựng công trình thuỷ lợi cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc . Tuy nhiên trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những nhận xét và góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tớ PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Khoa Công trình cùng các thầy, cô giáo phòng Đào tạo đại học và sau đại học trường Đại học Thuỷ lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn các anh,chị trong Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc, bạn bè và gia đình đã động viên, khích lệ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017 Tác giả luận văn Mao Thị Thu Thảo ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..........................................................................vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2 5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................................3 6. Nội dung của luận văn .................................................................................................4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............................................................................................................................5 1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT) .........................................................5 1.1.1 Dự án ......................................................................................................................5 1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình theo định nghĩa của luật Xây dựng (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp) ......................................................................................5 1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng công trình (còn gọi là dự án xây dựng) ............................6 1.1.4 Phân loại dự án .......................................................................................................6 1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................7 1.2.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................7 1.2.2 Nội dung của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................8 1.3 Tình hình chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam ..............9 1.4 Các giai đoạn đầu tư của dự án, vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong một dự án ..................................................................................................11 1.4.1 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng.............................................................11 1.4.2 Vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong một dự án .................13 KẾT LUẬN CHƯƠNG I...............................................................................................18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..................................................................................19 iii 2.1 Các quy định trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................... 19 2.1.1 Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước .......................................................... 19 2.1.2 Những quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........... 20 2.1.3 Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................ 24 2.2 Nội dung quản lý dự án của chủ đầu tư .................................................................. 25 2.2.1 Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................... 26 2.2.4 Quản lý chất lượng .............................................................................................. 33 2.3 Tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án ............................................................... 34 2.3.1 Hoàn thành trong thời gian quy định ( tiến độ của dự án) ................................... 35 2.3.2 Hoàn thành trong phạm vi chi phí cho phép (chi phí của dự án) ........................ 35 2.3.3 Đạt được hành quả mong muốn (Phạm vi của dự án) ......................................... 36 2.3.4 Hiệu quả của dự án( sự đánh giá của khách hàng) ............................................... 36 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ... 36 2.4.1 Hệ thống các văn bản pháp luật .......................................................................... 37 2.4.2 Môi trường dự án................................................................................................. 38 2.4.3 Quy mô của dự án ............................................................................................... 39 2.4.4 Năng lực của các nhà quản lý.............................................................................. 39 2.4.5 Sự quan tâm của các cấp chính quyền đến công tác quản lý dự án ..................... 40 2.4.6 Cơ cấu tổ chức và con người trong công tác quản lý dự án .............................. 41 2.4.7 Nhân tố tài chính – kinh tế ................................................................................. 43 2.4.8 Các nhân tố chủ quan của địa phương và đơn vị thực hiện ................................. 43 2.4.9. Các nhân tố khách quan của địa phương tác động đến hiệu quả công tác đầu tư. ....................................................................................................................................... 44 2.5 Các mô hình tổ chức Ban quản lý dự án ................................................................. 45 2.5.1 Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ....................................................... 45 2.5.2 Hình thức chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án ...................................... 46 2.5.3 Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................ 47 2.5.4 Hình thức chìa khóa trao tay ............................................................................... 48 2.5.5 Hình thức tự thực hiện dự án ............................................................................... 49 2.6 Các nguyên tắc trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................... 50 2.6.1 Các nguyên tắc trong quản lý tiến độ ................................................................... 51 2.6.2 Các nguyên tắc trong quản lý chất lượng công trình xây dựng .......................... 52 iv 2.6.3 Các nguyên tắc trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .......................53 2.6.4 Các nguyên tắc trong đấu thầu ............................................................................55 2.6.5 Các nguyên tắc trong quản lý rủi ro ....................................................................56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................57 CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN CAO LỘC – TỈNH LẠNG SƠN .........58 3.1. Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................................................58 3.1.1 Vị trí, chức năng ..................................................................................................58 3.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn .......................................................................................59 3.1.3 Cơ cấu tổ chức và biên chế ..................................................................................59 3.2 Phân tích thực trạng năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn.....................................................................................63 3.2.1 Sơ đồ tổ chức của Ban hiện nay ...........................................................................63 3.2.2 Sự phối hợp làm việc giữa các bộ phận chức năng .............................................67 3.2.3. Đánh giá những kết quả đạt được của các dự án ĐTXD công trình thủy lợi tại Ban QLDA đầu tư xây dựn huyện Cao Lộc ..................................................................68 3.2.4. Những mặt tồn tại và nguyên nhân......................................................................71 3.2.4.6 Công tác quản lý chất lượng công trình ...........................................................79 3.3. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi cho Ban quản lý dự án huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn.................82 3.3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................................82 3.3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi cho Ban quản lý dự án huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn.................84 3.3.2.1. Các giải pháp chủ yếu.......................................................................................84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................103 1. Kết luận....................................................................................................................103 2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện ..................................................................104 3. Kiến nghị .................................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................105 v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Các giai đoạn hình thành và mối liên hệ của dự án đầu tư xây dựng . 13 Hình 2.1: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý dựa án .................. 40 Sơ đồ 2.1: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án....................................... 46 Sơ đồ 2.2: Mô hình chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án ....................... 47 Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Ban QLDA ................................................................. 63 Sơ đồ 3.2: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cao Lộc ................. 85 vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Phân loại dự án ..................................................................................... 6 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp nguồn nhân lực của Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc .................................................................................................... 61 Bảng 3.2 : Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ, chuyên viên kỹ thuật .. 61 Bảng 3.4: Bảng thống kê vốn dành cho xây dựng công trình thủy lợi do Ban quản lý dự án làm chủ đầu tư năm 2016 ............................................................. 79 vii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT BQLDA : Ban quản lý dự án BT : Bồi thường CĐT : Chủ đầu tư ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng công trình GPMB : Giải phóng mặt bằng HSYC : Hồ sơ yêu cầu HSĐX : Hồ sơ đề xuất TMĐT : Tổng mức đầu tư TVGS : Tư vấn giám sát TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công BC KT – KT: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật UBND : Ủy ban nhân dân ĐBKK : Đặc biệt khó khăn CTMTQG : Chương trình mục tiêu quốc gia viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước chúng hiện nay đang trên đà phát triển, chính vì vậy mà nhu cầu về cơ sở hạ tầng đang rất được Đảng và nhà nước ta rất coi trọng. Bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào để có thể đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản thì mới có thể phát triển một cách hoàn thiện nhất, vì thế xây dựng cơ sở hạ tầng chính là nền móng quan trọng cho sự phát triển kinh tế của đất nước và là tiền đề để thu hút đầu tư từ nước ngoài đến thị trường Việt Nam. Một hoạt động không thể thiếu trong công cuộc tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là họat động đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan trọng trong việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hiện nay, nước ta có 70% dân số hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Vì vậy, đầu tư xây dựng cơ bản trong lĩnh vực thuỷ lợi giữ vai trò rất quan trọng, đó là nền tảng để xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc phát triển nông nghiệp, nông thôn và nhiều ngành kinh tế khác. Lạng Sơn là một tỉnh miền núi đang được Đảng và Nhà nước giao thực hiện đầu tư cho hàng loạt các dự án xây dựng công trình thủy lợi nhưng hiệu quả của các dự án này chưa cao. Một trong những nguyên nhân chính dẫn tới việc chưa phát huy được hiệu quả cao là bởi năng lực quản lý yếu, tốc độ giải ngân còn kéo dài, quá trình thực hiện dự án còn kéo dài,…Các nhân tố trên đã làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Việc phân tích tổng hợp những nguyên nhân để tìm biện pháp giải quyết khắc phục, đổi mới trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi là công việc cấp thiết cần làm. Xuất phát từ thực tế phát sinh như vậy và sự đồng ý của khoa công trình- trường Đại học Thủy Lợi cũng như sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của Phó giáo sư- Tiến sĩ Nguyễn Quang Cường cùng Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc – tỉnh Lạng 1 Sơn, nên tác giả chọn đề tài “ Nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn” làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu, đề xuất giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc – tỉnh Lạng Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập chung nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi cho ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc – tỉnh Lạng Sơn. b) Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại địa bàn huyện Cao Lộc – tỉnh Lạng Sơn. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu a) Cách tiếp cận - Tiếp cận lý thuyết, tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu - Tiếp cận thực tế về công tác quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn nói riêng và ở Việt Nam nói chung. b) Phương pháp nghiên cứu 2 Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện thực tế của Việt Nam hiện nay, đó là: - Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích các tài liệu về quản lý dự án và các tài liệu của các dự án đã thực hiện. - Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh nghiệm. - Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giả quyết các vấn đề được đặt ra. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi giai đoạn hiện nay để làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. b) Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi là những gợi ý thiết thực có thể vận dụng vào các dự án đầu tư XDCT thủy lợi cho Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc trong thời gian tới. 3 6. Nội dung của luận văn Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mởi đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,…luận văn gồm có 3 chương nội dung chính: - Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp lý trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn. 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT) 1.1.1 Dự án Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được định nghãi như sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp cới các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. [1] Theo nghĩa thông thường dự án được hiểu là “điều mà người ta có ý định làm” Theo “cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của viện nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là sự nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.[2] Như vậy, có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án, nhưng các dự án có nhiều đặc điểm chung như: - Các dự án đều được thực hiện bởi con người; - Bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế: Con người, tài nguyên; - Được hoạch định, được thực hiện và được kiểm soát. 1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình theo định nghĩa của luật Xây dựng (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp): Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sư tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.[6] 5 1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng công trình (còn gọi là dự án xây dựng) Dự án đầu tư xây dựng là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.[4] Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian dự án nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội.[6] Vốn nước nhà là vốn thuộc sở hữu toàn dân hoặc có nguồn gốc toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo pháp luật.[6] Người có thẩm quyền quyất định đầu tư là tổ chức hoặc cơ quan Nhà nước được Chính phủ giao quyền hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.[6] Chủ đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư theo quyết định của pháp luật.[6] 1.1.4 Phân loại dự án Dự án được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau: Bảng 1.1. Phân loại dự án STT Tiêu chí phân loại Các loại dự án 1 Theo cấp độ dự án Dự án thông thường; chương trình; hệ thống 2 Theo quy mô dự án Nhóm A; Nhóm B; Nhóm C 3 Theo lĩnh vực Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp 4 Theo loại hình Giáo dục đào tạo, nghiên cứu và phát triển; đổi mới; đầu tư; tổng hợp 6 5 Theo thời hạn Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn (trên 5 năm) 6 Theo khu vực Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; lien ngành; địa phương 7 Theo chủ đầu tư 8 Theo đối tượng đầu Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng 9 Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ tư cụ thể Theo nguồn vốn Vốn từ ngân sách nhà nước; vốn ODA; vốn tín dụng; vốn tự huy động của DN nhà nước; vốn lien doanh với nước ngoài; vốn góp của dân; vốn FDI;…… 1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.2.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý dự án (Project Management – PM) là một quá trình phức tạp, bao gồm công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự án và kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một cách khác, Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra. Quản lý dự án đầu tư xây dựng (khoản 1 Điều 45 Luật Xây dựng) bao gồm : Quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng . 7 Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, sử dụng hiệu quả chi phí được duyệt, đúng tiến độ và giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi. Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lượng là những mục tiêu cơ bản và giữa chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy mối quan hệ giữa ba mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ của một dự án, nhưng nói chung để đạt hiệu quả tốt đối với mục tiêu này thì thường phải đánh đổi bằng hiệu quả của một hoặc hai mục tiêu còn lại sẽ bị giảm đi. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án người quản lý luôn hi vọng sẽ đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu quản lý dự án 1.2.2 Nội dung của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chính đó là: Lập kế hoạch, phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và giám sát các công việc dự án nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Lập kế hoạch là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để hoàn thành dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống. Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, máy móc, thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nội dung này chi tiết hoá thời gian thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án. Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng. Nội dung cơ bản của QLDA là: - Quản lý phạm vi dự án 8 - Quản lý thời gian dự án - Quản lý chi phí dự án - Quản lý chất lượng dự án - Quản lý trao đổi thông tin dự án - Quản lý việc mua bán của dự án - Quản lý nguồn nhân lực - Quản lý rủi ro dự án - Quản lý việc giao nhận dự án 1.3 Tình hình chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong thời gian qua không ít các dự án đầu tư chưa hiệu quả còn chồng chéo, dàn trải dẫn đến lãng phí. Điều này có rất nhiều nguyên nhân bắt nguồn từ công tác quản lý dự án ở các khâu: Quản lý kế hoạch (tổng thể) dự án, quản lý chi phí và nguồn lực, quản lý thời gian và tiễn độ, quản lý hợp đồng, quản lý thi công xây lắp, quản lý rủi ro của dự án, quản lý vận hành dự án...Để khắc phục và giải quyết những tồn tại này; Nghị định 59/NĐ-CP được ban hành, các quy định liên quan đến việc quản lý dự án, đánh giá dự án đã được quan tâm đưa vào văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự án. Song thực tế khi tổ chức triển khai thực hiện dự án vẫn nổi lên một số hạn chế. Điển hình là công tác thẩm định dự án, ở nước ta hiện nay có khoảng (45-50)% các dự án đầu tư công phải điều chỉnh trong quá trình thực hiện . Trong đó, có nhiều dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư quá lớn làm giảm hiệu quả đầu tư hoặc không còn hiệu quả. Tình trạng đầu tư các dự án chậm tiến độ vẫn còn phổ biến, chất lượng công tác thẩm định mặc dù được cải thiện song còn chưa 9 cao, chưa đáp ứng được yêu cầu là bộ lọc nhằm sàng lọc, loại bỏ những dự án không khả thi, không hiệu quả. Hiện nay, công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng vẫn chưa hình thành một hệ thống thống nhất. Nội dung thẩm định vẫn còn nặng nề về xem xét, đánh giá thủ tục có tính chất hành chính mà chưa coi trọng đúng mức tới việc phân tích, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án được thẩm định. Một hạn chế khác trong công tác thẩm định, đó là Luật Xây dựng quy định giao cho cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng, trong khi các cơ quan này chính là chủ đầu tư dự án do mình hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc mình tổ chức thẩm định. Quy định này phần nào cũng ảnh hưởng đến tính độc lập, khách quan trong quá trình thẩm định, đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư. Theo các quy định trước đây, công tác thẩm tra Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đều do các đơn vị tư vấn độc lập thực hiện, dẫn đến việc chất lượng các Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nhiều khi chưa được chất lượng, việc triển khai thi công dẫn đến phát sinh nhiều, ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư các dự án. Từ khi thực hiện Nghị định số 15/2013/NĐ-CP tăng cường kiểm soát thiết kế của người quyết định đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hiện tại đã thay thế bằng Nghị định số 46/2015/NĐ-CP thì vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng được chú trọng trong việc kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng. Đặc biệt là quản lý nhà nước đối với thiết kế kỹ thuật và dự toán các công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; giảm thất thoát lãng phí, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. Với quy định mới này nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tăng lên; yêu cầu các cán bộ thẩm định phải có năng lực, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn đáp ứng. Tuy nhiên, thực tế hiện nay một số cán bộ làm công tác thẩm định năng lực, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, thiếu tính chuyên nghiệp, còn e dè cả nể trong thực hiện nhiệm vụ. Điều này là tồn tại hạn chế trong công tác thẩm 10 định hiện nay của các địa phương, chỉ cần thiếu sự quản lý thống nhất của 1 đơn vị sẽ dẫn đến chất lượng công trình không đảm bảo, hiệu quả sử dụng nguồn vốn không cao. Không chỉ như vậy trong công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công còn tồn tại các vấn đề sau; cụ thể như Một số công trình, việc lựa chọn nhà thầu tư vấn của Chủ đầu tư chưa phù hợp loại, cấp công trình để thiết kế, khảo sát hoặc thẩm tra. Cụ thể: Các đơn vị tư vấn hầu hết đều thiếu hoặc không có các chủ trì thiết kế chuyên ngành (như điện, nước, kiến trúc, kỹ sư định giá…); Chủ đầu tư không kiểm tra chứng chỉ hành nghề tại thời điểm thực hiện hợp đồng. Đa số các công trình việc lập dự toán không dựa vào biện pháp thi công (nhất là công tác đất); các công việc tạm tính (là công việc không có trong bộ đơn giá hiện hành của nhà nước) tính giá dự toán không có cơ sở hoặc không viện dẫn, diễn giải đầy đủ; công tác áp giá vật liệu chủ yếu dựa vào công bố của Liên Sở Tài chính – Xây dựng, những vật tư, vật liệu không có trong thông báo giá thì không nêu nguồn gốc để làm căn cứ thẩm tra, thẩm định, phê duyệt. 1.4 Các giai đoạn đầu tư của dự án, vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong một dự án 1.4.1 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ ràng nên dự án có một vòng đời. Vòng đời của dự án (Project life cycle) bao gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả. Thông thường, các dự án ĐTXD đều có vòng đời ba giai đoạn, bao gồm: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng. - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư có các công việc chính như: Xây dựng ý tưởng ban đầu, xác định quy mô và mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các nhân tố và cơ sở thực hiện dự án; Xây dựng dự án, kế hoạch thực 11 hiện và chuẩn bị nguồn nhân lực, kế hoạch tài chính và khả năng kêu gọi đầu tư, xác định yêu cầu chất lượng, phê duyệt dự án. - Giai đoạn thực hiện đầu tư (hay giai đoạn triển khai): Thông tin tuyên truyền, thiết kế, quy hoạch và kiến trúc, phê duyệt các phương án thiết kế, đấu thầu xây dựng và tổ chức thi công xây dựng, quản lý và kiểm soát. - Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án và khai thác sử dụng: Hoàn thành công việc xây dựng, các hồ sơ hoàn công, vận hành thử công trình, giải thể nhân viên, kiểm soát và tất toán. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất