Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công công trình tại công ty trách nhiệ...

Tài liệu Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công công trình tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi tỉnh hải dương

.PDF
113
3
95

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỖ DUY KHÁNH NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỖ DUY KHÁNH NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Nguyễn Quang Cường HÀ NỘI, NĂM 2019 LỜI CAM ĐOAN Tên tác giả: Đỗ Duy Khánh Học viên cao học lớp: 25QLXD21 Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Quang Cường Tên đề tài luận văn: “Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công công trình tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương”. Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Đỗ Duy Khánh i LỜI CẢM ƠN Đề tài “Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công công trình tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương” được hoàn thành tại trường đại học Thủy lợi. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quang Cường đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc trường đại học Thủy lợi đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hoàn thành luận văn này. Các kết quả đạt được của Luận văn là những đóng góp về mặt khoa học trong quá trình nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát thi công xây dựng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, trong khuôn khổ nội dung Luận văn và do điều kiện thời gian cũng như hiểu biết còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời nhận xét, góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! ii MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ NĂNG LỰC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH ......................................................... 4 1.1 Khái quát về chất lượng công trình xây dựng......................................................... 4 1.1.1 Một số khái niệm trong xây dựng .........................................................................4 1.1.2 Chất lượng công trình xây dựng ...........................................................................5 1.2 Năng lực giám sát chất lượng thi công công trình ..................................................9 1.2.1 Khái niệm giám sát ............................................................................................... 9 1.2.2 Cơ sở khoa học hình thành tổ chức giám sát thi công ........................................10 1.2.3 Mô hình giám sát xây dựng ................................................................................11 1.2.4 Mối quan hệ giữa đơn vị TVGS và các chủ thể liên quan..................................15 1.2.5 Năng lực giám sát ............................................................................................... 16 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi công công trình ......18 1.3.1 CĐT ...................................................................................................................18 1.3.2 Đơn vị tư vấn thiết kế, khảo sát ..........................................................................19 1.3.3 Đơn vị thi công ...................................................................................................22 1.3.4 Đơn vị TVGS thi công ........................................................................................ 25 1.3.5 Điều kiện địa hình, thời tiết ................................................................................25 1.4 Đánh giá chung về công tác giám sát chất lượng thi công các công trình ở Việt Nam .......................................................................................................................... 27 Kết luận chương 1 .........................................................................................................29 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ................................................30 2.1 Quy định về công tác giám sát chất lượng thi công công trình thủy lợi ...............30 2.1.1 Đặc điểm chung của công trình thủy lợi ............................................................. 30 2.1.2 Phương pháp kiểm tra chất lượng thi công công trình thủy lợi .......................... 31 2.1.3 Quy định về công tác giám sát chất lượng công trình thủy lợi........................... 31 iii 2.2 Nội dung và nhiệm vụ của công tác giám sát chất lượng thi công công trình thủy lợi ......................................................................................................................... 35 2.2.1 Nội dung của công tác giám sát chất lượng thi công công trình thủy lợi .......... 35 2.2.2 Nhiệm vụ của đơn vị TVGS công trình thủy lợi ................................................ 37 2.3 Năng lực giám sát chất lượng thi công công trình thủy lợi .................................. 42 2.4 Các yêu cầu về kỹ thuật thi công công trình thủy lợi ........................................... 43 2.4.1 Công tác nền móng ............................................................................................. 43 2.4.2 Công tác đất ........................................................................................................ 45 2.4.3 Công tác bê tông cốt thép ................................................................................... 48 2.4.4 Công tác xây gạch .............................................................................................. 51 2.4.5 Quản lý, sử dụng thiết bị thi công ...................................................................... 52 2.4.6 ATLĐ, VSMT .................................................................................................... 53 2.4.7 Thiết bị cơ khí, thủy lợi ...................................................................................... 55 2.4.8 Quy định nghiệm thu và hoàn công.................................................................... 56 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 60 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH HẢI DƯƠNG..................................................................... 61 3.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương và nhiệm vụ được giao ...................................................................................... 61 3.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và nhiệm vụ được giao .................................... 61 3.1.2 Tổ chức bộ máy của Công ty.............................................................................. 64 3.1.3 Hệ thống công trình thủy lợi Công ty quản lý .................................................... 65 3.2 Thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi công công trình thủy lợi tại tỉnh Hải Dương ..................................................................................................................... 67 3.2.1 Mô hình quản lý dự án Công ty đang áp dụng ................................................... 67 3.2.2 Quy trình chung về giám sát của Công ty .......................................................... 69 3.2.3 Những kết quả đạt được của Công ty ................................................................. 70 3.2.4 Những tồn tại cần khắc phục .............................................................................. 72 3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực công tác giám sát chất lượng thi công công trình tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương .............. 80 iv 3.3.1 Giải pháp về cơ cấu tổ chức, nhân sự .................................................................81 3.3.2 Giải pháp về kỹ thuật .......................................................................................... 83 Kết luận chương 3 .........................................................................................................96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Các yếu tố cơ bản của chất lượng công trình xây dựng ................................... 6 Hình 1.2 Quản lý chất lượng công trình trong từng giai đoạn ........................................ 8 Hình 1.3 Cơ cấu tổ chức giám sát theo bộ phận, công trình ......................................... 12 Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức giám sát theo chuyên ngành .................................................. 13 Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức giám sát kết hợp .................................................................... 13 Hình 1.6 Sơ đồ mối quan hệ giữa đơn vị TVGS và các chủ thể liên quan ................... 15 Hình 1.7 Tòa nhà Landmark 81, thành phố Hồ Chí Minh ........................................... 18 Hình 1.8 Sự cố sạt lở đường giao thông từ khu di tích Lê Hồng Phong đến Xứ ủy Trung Kỳ và khu di tích Phạm Hồng Thái, tỉnh Nghệ An ............................................ 20 Hình 1.9 Sự cố sập cầu máng thủy lợi sông Dinh 3, tỉnh Bình Thuận.......................... 22 Hình 1.10 Sự cố vỡ đường hầm dẫn dòng thủy điện sông Bung 2, tỉnh Quảng Nam... 23 Hình 1.11 Sập giàn giáo, cốp pha tại chung cư Kim Minh, thành phố Vũng Tàu do đơn vị thi công tính toán lắp đặt giàn giáo, cốp pha không ổn định .................................... 24 Hình 1.12 Ảnh hưởng của thiên tai đến công trình xây dựng ....................................... 26 Hình 1.13 Số công trình thủy lợi và giao thông bị phá hủy do thiên tại các địa phương ....................................................................................................................................... 26 Hình 2.1 Nội dung công tác giám sát thi công công trình thủy lợi ............................... 35 Hình 2.2 Kiểm tra, nghiệm thu đất đắp ......................................................................... 48 Hình 2.3 Kiểm tra, nghiệm thu công tác thép ............................................................... 49 Hình 2.4 Kiểm tra, nghiệm thu công tác cốp pha.......................................................... 49 Hình 2.5 Lấy mẫu bê tông thí nghiệm ........................................................................... 50 Hình 2.6 Tường gạch xây sau khi hoàn thiện................................................................ 51 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương ..................................................................................................................... 64 Hình 3.2 Quy trình chung về giám sát của Công ty ...................................................... 69 Hình 3.3 Trạm bơm Kênh Than, huyện Kinh Môn ....................................................... 71 Hình 3.4 Lán trại dự án Kiên cố hóa kênh dẫn Thạch Khôi – Đoàn Thượng ............... 72 Hình 3.5 Lán trại tạm bợ công trình Kè chống sạt lở hạ lưu cống Bằng Lai ................ 73 Hình 3.6 Trạm bơm Đoàn Thượng tiêu, huyện Gia Lộc ............................................... 74 vi Hình 3.7 Tiến hành đổ bê tông khi hố móng vẫn còn nhiều nước ................................ 75 Hình 3.8 Đập thượng lưu cống cầu ông Vương ............................................................ 76 Hình 3.9 Hệ thống máy móc, thiết bị trạm bơm Đò Hàn ..............................................77 Hình 3.10 Quy trình giám sát chung .............................................................................84 Hình 3.11 Quy trình giám sát hạng mục phụ trợ ........................................................... 85 Hình 3.12 Quy trình giám sát hạng mục chính .............................................................. 87 Hình 3.13 Quy trình giám sát chất lượng vật liệu ......................................................... 89 Hình 3.14 Quy trình giám sát lắp đặt thiết bị ................................................................ 92 Hình 3.15 Quy trình giám sát ATLĐ, VSMT ............................................................... 94 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tiêu chuẩn áp dụng ........................................................................................ 32 Bảng 2.2 Quy chuẩn áp dụng ........................................................................................ 34 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BXD : Bộ Xây dựng QLDA : Quản lý dự án CBGS : Cán bộ giám sát CĐT : Chủ đầu tư HSMT : Hồ sơ mời thầu CBGS : Cán bộ giám sát ATLĐ : An toàn lao động GST : Giám sát trưởng GSV : Giám sát viên VSMT : Vệ sinh môi trường TCN : Tiêu chuẩn ngành TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TVGS : Tư vấn giám sát QCVN : Qui chuẩn Việt Nam ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hải Dương là tỉnh nẳm ở trung tâm đồng bằng châu thổ sông Hồng, thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hải Dương nằm cách thủ đô Hà Nội 57 km về phía Đông, phía tây bắc giáp tỉnh Hải Dương, phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía đông bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía đông giáp thành phố Hải Phòng, phía nam giáp tỉnh Thái Bình và phía tây giáp tỉnh Hưng Yên. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của đất nước, Hải Dương đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp ở Hải Dương cũng có những bước phát triển vượt bậc, diện tích canh tác hoa màu, lương thực, nuôi trồng thủy sản giảm, song năng suất lại tăng lên rất cao đảm bảo an ninh lương thực và nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng. Tuy nhiên, sự biến đổi của khí hậu toàn cầu và ảnh hưởng của nước biển dâng đã làm mực nước các sông lên xuống thất thường, bão lụt, hạn hán ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân. Các công trình thủy lợi: hệ thống kênh mương, đê điều, hồ, đập, các trạm bơm tưới tiêu… trên địa bàn tỉnh sau thời gian dài đưa vào vận hành khai thác đã bị hư hỏng, xuống cấp. Vì vậy, vấn đề đầu tư xây dựng cho thủy lợi đã được chính quyền các cấp từ Trung ương đến địa phương quan tâm đặc biệt; thường xuyên có những dự án tu sửa, nâng cấp hay làm mới hệ thống đê, kè sông, trạm bơm, kênh mương,… nhằm đáp ứng nhu cầu tưới tiêu nước phục vụ sản xuất, phòng chống ngập lụt, đảm bảo dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát từ tình hình thực tiễn như vậy, vấn đề giám sát thi công trong giai đoạn thực hiện các dự án có ý nghĩa vô cùng quan trọng góp phần đảm bảo chất lượng công trình và nâng cao hiệu quả của dự án. Nhằm mục đích hiểu rõ, thực hiện nghiêm túc và ngày càng hoàn thiện công tác giám sát thi công trong giai đoạn thực hiện dự án các công trình ở tỉnh Hải Dương nói chung và các công trình do Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương làm CĐT nói riêng; nên tác giả lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là: “Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công công trình 1 tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương". Đề tài là phương án mang tính thực tiễn, khoa học, góp phần giải quyết và khắc phục vấn đề đảm bảo chất lượng công trình hiện nay của tỉnh Hải Dương nói chung và Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương nói riêng. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cơ sở khoa học và đánh giá thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi công công trình thủy lợi để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng các công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu của đề tài là đánh giá công tác giám sát chất lượng thi công và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương. 4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận từ thực tế: công tác giám sát các công trình thủy lợi đã và đang thi công. - Tiếp cận các văn bản pháp luật, tài liệu, nghiên cứu khoa học về công tác giám sát thi công công trình. 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp số liệu thu thập, nghiên cứu lý thuyết các giáo trình, chuyên đề đã được công nhận. 2 - Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, tham vấn ý kiến của thầy hướng dẫn, các chuyên gia trong lĩnh vực. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC - THỰC TIỄN - Góp phần hệ thống, hoàn thiện các vấn đề lý luận cơ bản trong công tác giám sát chất lượng thi công công trình. - Đánh giá thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi công các công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương. - Đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực công tác giám sát chất lượng thi công tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ NĂNG LỰC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH 1.1 Khái quát về chất lượng công trình xây dựng 1.1.1 Một số khái niệm trong xây dựng 1.1.1.1 Công trình xây dựng Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. Cấp công trình được xác định theo từng loại công trình căn cứ vào quy mô, mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình. Cấp công trình gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và các cấp khác theo quy định của Chính phủ. Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [1]. 1.1.1.2 CĐT CĐT xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. CĐT là người phải chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật về các mặt chất lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của pháp luật. CĐT được quyền dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về chất lượng công trình, ATLĐ và VSMT. - Tùy thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án, CĐT được xác định cụ thể như sau: 4 + Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách, CĐT là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng; + Đối với dự án sử dụng vốn vay, CĐT là cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn để đầu tư xây dựng; + Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác công tư, CĐT là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thỏa thuận thành lập theo quy định của pháp luật; + Dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm trên do tổ chức, cá nhân sở hữu vốn làm CĐT [1]. 1.1.1.3 Nhà thầu Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng [1]. 1.1.2 Chất lượng công trình xây dựng Theo TCVN 5814-1994: Quản lý chất lượng - Đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa thì: chất lượng là tập hợp những đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn. Theo tổ chức tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO: Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng của nó thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn. Cho đến nay quan niệm chất lượng tiếp tục được mở rộng hơn nữa: Chất lượng là sự kết hợp giữa các đặc tính của sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng trong giới hạn chi phí nhất định. 5 Hình 1.1 Các yếu tố cơ bản của chất lượng công trình xây dựng Thông thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: công năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an toàn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình). Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. - Một số vấn đề cơ bản trong đó là: + Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết kế... + Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình; 6 + Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng; + Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng; + Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng; + Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình CĐT phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các đơn vị thi công thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng... + Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án. Trong quá trình thi công công trình có ba yêu cầu quan trọng nhất cần phải tuân thủ nghiêm ngặt đó là: an toàn, chất lượng và tiến độ. Đánh giá chất lượng công trình không chỉ ở chất lượng của bản thân công trình, sản phẩm cuối cùng của quá trình thực hiện dự án mà chúng ta cần phải nhìn vào suốt quá trình thi công hình thành công trình. Công trình hoàn thành tốt đảm bảo chất lượng thì cũng phải đi đôi với yêu cầu về ATLĐ và tiến độ thi công của nhà thầu. Chất lượng công trình là yếu tố cần thiết để đánh giá sự thành công của dự án. Công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng. Công trình đước sử dụng lâu dài, an toàn trong quá trình sử dụng và khai thác. Chất lượng công trình gắn liền với các công tác tu sửa bảo dưỡng sau này. 7 Hình 1.2 Quản lý chất lượng công trình trong từng giai đoạn Khi thi công bất cứ một công trình nào cũng cần phải đặt yếu tố an toàn lên hàng đầu. An toàn về người, về máy móc và các hạng mục công trình. An toàn trong suốt quá trình thi công cũng là tiêu chí mà mọi công trường thi công đều đang hướng tới. Nhắc tới thi công công trình chúng ta không thể bỏ qua yêu cầu về tiến độ. Tiến độ thi công ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình, thi công càng đúng tiến độ thì công sức, tiền bạc của nhà thầu bỏ ra cũng được thu hồi nhanh. Đảm bảo yêu cầu về nguồn vốn luôn được xoay vòng. Các bên tham gia vào quá trình thực hiện dự án đều muốn công trình hoàn thành đúng tiến độ và có thể vượt tiến độ cho phép. Công trình hoàn thành nhanh, bàn giao đưa vào sử dụng sớm sẽ sớm đạt được hiệu quả của dự án. Tuy nhiên không thể bỏ qua những yếu tố môi trường như mưa, gió, bão… có ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi công. Bên cạnh việc thực hiện đúng yêu cầu về kỹ thuật khi thi công công trình thì hệ thống quản lý nhà nước bao gồm luật xây dựng, các thông tư, nghị định và các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các hạng mục công trình cũng đóng vai trò quan trọng là môi trường xây dựng, là một bộ khung quy trình để đánh giá chất lượng công trình. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất