BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------ ------
PHAN THẾ HUẤN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG
TRÌNH GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỖ QUANG GIÁM
HÀ NỘI, 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2011
Tác giả luận văn
Phan Thế Huấn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi nhận ñược sự giúp ñỡ
tận tình chỉ bảo chân tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài
trường ðH Nông nghiệp Hà Nội.
ðể hoàn thành luận văn này tôi nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình của
TS. ðỗ Quang Giám cùng với những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy cô
trong bộ môn Kế toán, các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh,
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc nhất tới sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của UBND huyện Yên
Dũng, Phòng Lao ñộng - Thương binh và xã hội, Phòng Kế hoạch Tài chính,
Phòng thống kê, UBND các xã, thị trấn trong huyện và một số ban ngành khác
ñã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Bên cạnh sự hợp tác giúp ñỡ trong công việc tôi không thể quên sự ñộng
viên của gia ñình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng… năm 2011
Tác giả luận văn
Phan Thế Huấn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu ñồ
vii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài.
3
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
5
2.1
Cơ sở lý luận
5
2.2
Kinh nghiệm xoá ñói giảm nghèo ở một số nước trên thế giới và
bài học kinh nghiệm rút ra ñối với Việt Nam.
26
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
36
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
36
3.2
Phương pháp nghiên cứu
52
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
56
4.1
Thực trạng năng lực của Ban quản lý chương trình giảm nghèo
huyện Yên Dũng
56
4.1.1
Khái quát về Ban quản lý chương trình giảm nghèo của huyện
56
4.1.2
Thực trạng triển khai, thực hiện các Chương tình giảm nghèo
65
4.1.3
Thực trạng năng lực quản lý của Ban quản lý CTGN của huyện
75
4.1.4
Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực của Ban quản lý CTGN của
huyện
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
87
iii
4.1.5
Những vấn ñề tồn tại liên quan ñến năng lực của Ban quản lý
CTGN của huyện
4.2
92
Giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của Ban quản lý
chương trình giảm nghèo huyện Yên Dũng
94
4.2.1
Căn cứ ñể ñưa ra các giải pháp
94
4.2.2
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của Ban quản
lý chương trình giảm nghèo huyện Yên Dũng
95
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
101
5.1
Kết luận
101
5.2
Kiến nghị
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
106
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
BQL
Ban quản lý
CTGN
Chương trình giảm nghèo
CNN - HðH
công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
CN - TTCN
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Cð
Cao ñẳng
ðVT
ðơn vị tính
ðH
ðại học
DN
doanh nghiệp
DV
Dịch vụ
GD - ðT
giáo dục - ñào tạo
ILO
Tổ chức Lao ñộng quốc tế
Lð
Lao ñộng
Nð
Nghị ñịnh
Qð
Quyết ñịnh
TM
Thương mại
SX
Sản xuất
SL
Số lượng
UBND
Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
3.1
Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng
41
3.2
Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm
44
4.1
Số lượng cán bộ Bản quản lý CTGN huyện qua 3 năm
62
4.2
Chất lượng cán bộ Ban quản lý chương trình giảm nghèo huyện
63
4.3
Trình ñộ ngoại ngữ , tin học của cán bộ Ban quản lý CTGN huyện
64
4.4
Kết quả xếp loại hộ nghèo tại các xã trên ñịa bàn huyện
66
4.5
Kết quả triển khai chương trình hỗ trợ bò sinh sản năm 2010
67
4.6
Kết quả hộ dân ñược cấp thẻ bảo hiểm y tế của huyện
69
4.7
Kết quả khám chữa bệnh của người nghèo
70
4.8
Kết quả số hộ nghèo ñược hỗ trợ xây dựng nhà
71
4.9
Số học sinh THCS con hộ nghèo ñược giảm học phí
72
4.10
Kết quả cho hộ nghèo vay vốn sản xuất qua 03 năm (2008 2010)
4.11
74
Kết quả chương trình cho vay học sinh, sinh viên qua 3 năm
(2008 - 2010)
75
4.12. Kinh nghiệm làm công tác giảm nghèo của cán bộ Ban quản lý
CTGN
4.13
Tình hình ñào tạo kỹ năng lập kế hoạch của cán bộ Ban quản lý
CTGN huyện
4.14
78
Khả năng giải quyết công việc của cán bộ Ban quản lý CTGN
huyện
4.15
76
79
Mức ñộ hài lòng của hộ dân với các hoạt ñộng của Ban quản lý
CTGN tại ñịa phương
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
84
vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
4.1
Tên biểu ñồ
Trang
Tình hình tiếp cận thông tin của cán bộ Ban quản lý CTGN
huyện Yên Dũng
77
4.2
Cán bộ Ban quản lý CTGN tự ñánh giá kỹ năng lập kế hoạch
79
4.3
ðánh giá năng lực kiểm tra công việc của Ban quản lý CTGN
82
4.4
So sánh giữa yêu cầu và kỹ năng thực tế của cán bộ Ban quản lý
CTGN
83
4.5
ðánh giá của người dân về năng lực cán bộ Ban quản lý CTGN
84
4.6
Ảnh hưởng của việc quy hoạch bố trí và ñào tạo ñến kết quả công
tác (% cán bộ Ban quản lý CTGN ñánh giá)
4.7.
88
Trình ñộ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ hạn chế kết quả công
việc (% cán bộ Ban quản lý CTGN ñánh giá)
89
4.8
Cơ sở vật chất thiếu thốn ảnh hưởng ñến kết quả công tác
91
4.9
Ảnh hưởng của mức lương, phụ cấp công tác; kinh phí quản lý
ñến kết quả công tác (% cán bộ Ban quản lý CTGN ñánh giá)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
92
vii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nói ñến nghèo ñói là nói tới một vấn ñề bức xúc nhất của mọi quốc gia
trên thế giới. Ở Việt Nam công tác xoá ñói giảm nghèo ñã trở thành một
chương trình kinh tế xã hội trọng ñiểm.
Vấn ñề nghèo ñói ñược ðảng và Nhà nước ñặc biệt quan tâm, kể từ năm
1992 công tác xoá ñói giảm nghèo ñã ñược triển khai mạnh mẽ ở hầu hết các
tỉnh trong cả nước, nhất là các vùng nghèo, xã nghèo ñã thu hút ñược nhiều
nguồn lực hỗ trợ và ñạt ñược kết quả ñáng khích lệ. ðời sống dân cư nhiều
vùng ñược cải thiện rõ rệt, ñặc biệt là các tỉnh miền núi phía bắc, ñồng bằng
sông Cửu Long và các tỉnh Tây Nguyên. Ngày 21-5-2002, Thủ tướng Chính
phủ ñã phê duyệt “Chiến lược phát triển toàn diện về tăng trưởng kinh tế
và xoá ñói giảm nghèo”. ðây là chiến lược toàn diện, ñầy ñủ, chi tiết phù hợp
với mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Liên hiệp quốc công bố. Những năm
qua Chính phủ ñã xây dựng và thực hiện nhiều chương trình, dự án ñầu
tư phát triển nông thôn nhằm phát triển toàn diện, giảm khoảng cách giữa
thành thị - nông thôn, giảm tỷ lệ nghèo ñói.
Bắc Giang là tỉnh vùng núi nằm ở phía ðông Bắc của nước ta, Chương
trình xoá ñói giảm nghèo ñạt ñược kết quả tích cực, thu nhập dân cư tăng
10,5%/năm. Từ năm 2006 ñến ñầu năm 2010 toàn tỉnh ñã giảm ñược 29.473
hộ nghèo, bình quân mỗi năm giảm ñược 5.895 hộ, ñưa tỷ lệ hộ nghèo từ
11,36% (tháng 01/2001) xuống còn 3,7% theo tiêu chuẩn cũ so với mục tiêu
là 5%. Quá trình thực hiện chương trình xoá ñói, giảm nghèo các
xã khó khăn ñã làm thay ñổi mạnh nhất là hạ tầng cơ sở, nhà ở và các
cơ sở dịch vụ sản xuất, ñời sống người dân ñược nâng cao, ñời sống các
hộ nghèo ñược cải thiện rõ rệt. Các phong trào ''Ngày vì người nghèo'' ñã thu
hút ñông ñảo sự quan tâm và giúp ñỡ của các cá nhân, cộng ñồng, doanh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
1
nghiệp và các tổ chức xã hội. Có nhiều mô hình xoá ñói giảm nghèo mới hiệu
quả và ñược nhân rộng, khuyến khích mọi người dân tham gia xoá ñói giảm
nghèo và khuyến khích làm giầu chính ñáng ở nông thôn.
Tuy nhiên, hàng năm công tác sơ kết, ñánh giá, báo cáo thường mang
tính liệt kê số liệu, chưa phân tích ñánh giá ñầy ñủ, chưa tổ chức ñược những
cuộc khảo sát ñánh giá mang tính chuyên môn cao, chất lượng ñánh giá
chương trình các năm còn hạn chế. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ cho
người nghèo ở cơ sở còn sai sót, số hộ tái nghèo chưa ñược xác ñịnh chính
xác, dẫn ñến một số người không nghèo ñược hưởng chính sách hỗ trợ.
Huyện Yên Dũng là huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Bắc Giang, với 25
xã, thị trấn. Theo thống kê năm 2009, trên ñịa bàn toàn huyện có 41.773 hộ,
huyện không có hộ ñói. Tuy nhiên, số hộ nghèo là 3.918 hộ, chiếm 9,38 % số
hộ và ñứng thứ 5 trong toàn tỉnh về số hộ nghèo. Vì vậy, huyện thuộc ñối
tượng ñầu tư của một số các chương trình, dự án phát triển của Chính phủ và
các tổ chức nước ngoài. Nhận thức ñược tầm quan trọng của vấn ñề XðGN,
Huyện uỷ, HðND và UBND huyện trong những năm gần ñây ñã coi công tác
XðGN là công tác trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
trên ñịa bàn toàn huyện và mỗi cơ sở, góp phần tạo ra sự ổn ñịnh xã hội
và ñẩy nhanh nhịp ñộ phát triển kinh tế.
Nằm trong tình trạng chung của cả nước, ñội ngũ cán bộ Ban quản lý
(BQL) chương trình giảm nghèo (CTGN) của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang còn nhiều vấn ñề bất cập. Trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ còn yếu,
năng lực quản lý các chương trình giảm nghèo thấp. ðây là một vấn ñề bất
cập ñặt ra ñối với huyện Yên Dũng. Câu hỏi ñặt ra là: Thực trạng năng lực ñội
ngũ cán bộ Ban quản lý chương trình giảm nghèo hiện nay ra sao ? Có thực
sự ñáp ứng ñược yêu cầu hay chưa ? Cần làm thế nào ñể quản lý tốt các
chương trình giảm nghèo trên ñịa bàn huyện nói riêng và toàn tỉnh Bắc Giang
nói chung ? Việc tìm ra biện pháp thích hợp ñể nâng cao năng lực cho ñội
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
2
ngũ cán bộ Ban quản lý CTGN là yêu cầu cần thiết ñối với huyện Yên Dũng
hiện nay. Xuất phát từ lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "Nâng
cao năng lực của Ban quản lý chương trình giảm nghèo tại huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài.
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng năng lực quản lý của Ban quản lý chương trình giảm
nghèo trên ñịa bàn huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang, từ ñó ñề xuất một số
giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Ban quản lý trong việc thực hiện các
chương trình giảm nghèo ở huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các chương
trình xóa ñói giảm nghèo và năng lực của Ban quản lý chương trình giảm nghèo.
- ðánh giá thực trạng năng lực quản lý của Ban quản lý Chương trình
giảm nghèo tại huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý chương
trình giảm nghèo ở huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là năng lực quản lý các chương trình
giảm nghèo với chủ thể là Ban quản lý Chương trình giảm nghèo, ở huyện
Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
ðề tài tập trung nghiên cứu, ñánh giá thực trạng năng lực quản lý
của Ban quản lý Chương trình giảm nghèo thông qua thực trạng việc
triển khai, thực hiện và quản lý các chương trình, dự án giảm nghèo tại
huyện Yên Dũng và ñiều tra 30 cán bộ cấp trên trực tiếp quản lý; 90 hộ dân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
3
tại 3 xã khó khăn ñược hưởng lợi nhiều từ chương trình; cán bộ trực tiếp làm
thì ñiều tra ñều tại 3 khu của huyện là ðông bắc, Tây bắc và khu ba tổng.
- Phạm vi về không gian:
ðề tài ñược tập trung nghiên cứu tại huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi về thời gian:
ðề tài nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm từ năm
2008 ñến 2010, số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2011.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Vấn ñề nghèo ñói và cách xác ñịnh chuẩn nghèo
Nghèo ñói là gì?
- Tại hội nghị về chống nghèo ñói do Uỷ ban kinh tế xã hội khu vực Châu
Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9 năm
1993, các quốc gia trong khu vực ñã thống nhất cao và cho rằng:
"Nghèo ñói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả
mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào
trình ñộ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những
phong tục tập quán ấy ñược xã hội thừa nhận" [19].
- Quan niệm nghèo ñói ở Việt Nam: Nghèo ñói chỉ cả tình trạng nghèo và
tình trạng ñói, nghèo và ñói là hai vấn ñề khác nhau, thông thường nói ñến ñói là
hiểu tình trạng không ñủ nhu cầu về ăn; còn nói ñến nghèo là nói ñến tình trạng
khó khăn chung về việc không có khả năng ñáp ứng các nhu cầu cơ bản, song
chủ yếu lại là các nhu cầu về phi lương thực thực phẩm như nhà ở, mặc, y tế,
giáo dục, văn hoá, ñi lại và giao tiếp xã hội.
- Khái niệm về hộ ñói: Hộ ñói là một bộ phận dân cư có mức sống dưới
mức tối thiểu không ñủ ñảm bảo nhu cầu về vật chất ñể duy trì cuộc sống hay
nói cách khác ñó là một bộ phận dân cư hàng năm thiếu ăn, ñứt bữa, thường
xuyên phải vay nợ và thiếu khả năng trả nợ.
- Khái niệm về hộ nghèo: Hộ nghèo là tình trạng của một số hộ gia ñình
chỉ thoả mãn một phần nhu cầu tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn
mức sống trung bình của cộng ñồng xét trên mọi phương diện.
Cách xác ñịnh chuẩn nghèo:
ðể xác ñịnh chuẩn nghèo, hiện nay người ta thường dựa vào so sánh
thu nhập bình quân ñầu người của các hộ gia ñình. Một số nước phát triển ở
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
5
Châu Âu và Châu Mỹ cũng sử dụng phương pháp này. Họ cho rằng người nghèo
là những người có thu nhập không ñủ chi cho lương thực, thực phẩm và các dịch
vụ xã hội. Do vậy, chuẩn nghèo ñược xác ñịnh bằng 1/2 thu nhập bình quân ñầu
người của các hộ gia ñình trong cả nước.
Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực Châu Á phối hợp với Trung tâm
Nghiên cứu Dân số và Nguồn lao ñộng, Bộ Lao ñộng, Thương binh và Xã hội
cho rằng: "Theo quan niệm chung của nhiều nước, hộ nghèo có mức thu nhập
dưới 1/3 mức trung bình của xã hội". Theo chuẩn này thì năm 1993 cả thế giới
có 1,2 tỷ người nghèo [19].
Việc xác ñịnh chuẩn nghèo là 1/2 hay 1/3 thu nhập bình quân ñầu
người của các hộ gia ñình phụ thuộc vào trình ñộ phát triển của mỗi nước,
song biên ñộ giao
1 TN
TN
Công thức tính cụ thể cho các nước như sau: CN j = j + j
2 2
3
Trong ñó: CNj là chuẩn nghèo năm thứ j.
TNj là thu nhập bình quân ñầu người của các hộ gia ñình
năm thứ j.
Ở Việt Nam cũng áp dụng phương pháp này và tuỳ từng giai ñoạn, thời
ñiểm mà Nhà nước có những quy ñịnh cụ thể về chuẩn nghèo khác nhau:
Giai ñoạn 2006 -2010 căn cứ theo Quyết ñịnh số 170/2005/ Qð-TTg [3]
- Ở vùng thành thị : 260 nghìn ñồng/người /tháng
- Ở vùng nông thôn (áp dụng cho cả miền núi và ñồng bằng): 200.000
ñồng/người/tháng
Giai ñoạn 2010 -2015 căn cứ theo Quyết ñịnh số 09/2011/ Qð-TTg [7]
- Tiêu chuẩn hộ nghèo:
+ Khu vực nông thôn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
ñồng/người/tháng (từ 4.800.000 ñồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
6
ñồng/người/tháng (từ 6.000.000 ñồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
- Tiêu chuẩn hộ cận nghèo:
+ Khu vực nông thôn: Những hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000
ñến 520.000 ñồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
ñến 650.000 ñồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
Giảm nghèo là gì?
Giảm nghèo là làm cho bộ phận dân cư nghèo nâng cao mức sống,
từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. ðiều này ñược thể hiện ở tỷ lệ phân
trăm và số lượng người nghèo giảm xuống, hay giảm nghèo là quá trình
chuyển bộ phận dân cư nghèo lên một mức sống cao hơn.
Xét trên góc ñộ một nền kinh tế thì giảm nghèo là quá trình từng bước
thực hiện chuyển ñổi trình ñộ sản xuất từ cũ, lạc hậu sang trình ñộ sản xuất
mới cao hơn. Mục tiêu hướng tới là trình ñộ sản xuất tiên tiến của thời ñại.
Ở góc ñộ người nghèo: Giảm nghèo là quá trình tạo ñiều kiện giúp ñỡ
người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát triển một cách
nhanh nhất, trên cơ sở có nhiều lựa chọn, giúp họ từng bước thoát khỏi tình
trạng nghèo ñói.
Cũng như các quốc gia trên thế giới, Việt Nam nhận thức ñược tầm
quan trọng của công tác xoá ñói giảm nghèo và coi ñó là yếu tố cơ bản ñể
ñảm bảo công bằng xã hội và tăng trưởng bền vững, xoá ñói giảm nghèo là
mục tiêu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước.
Mặt khác, xoá ñói giảm nghèo là một trong những chính sách xã hội cơ bản,
ñược ðảng và Nhà nước ñặc biệt quan tâm. Chính vì vậy, cùng với việc ñẩy
mạnh cải cách, tạo ra những ñộng lực ñể thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế.
Trong thời gian qua nhờ thực hiện các cơ chế, chính sách có hiệu quả,
công cuộc xoá ñói giảm nghèo của Việt Nam ñã ñạt ñược nhiều thành tựu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
7
ñáng kể. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế khá cao, do ñó công cuộc xoá ñói giảm
nghèo ñạt ñược nhiều kết quả tốt, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia và
chuẩn quốc tế giảm nhiều. Do vậy, Việt Nam ñã ñược cộng ñồng quốc tế ñánh
giá là một trong những nước giảm tỷ lệ ñói nghèo tốt nhất.
Tuy nhiên, Việt Nam vẫn ñang là một nước nghèo, có mức thu nhập
bình quân ñầu người vào loại thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn lớn. Vì vậy, xoá ñói
giảm nghèo ñược coi là một bộ phận cấu thành của chiến lược phát triển kinh
tế xã hội trong thời gian tới và kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm của cả
nước, các ngành và các ñịa phương.
Xóa ñói giảm nghèo: Là một chiến lược của Chính phủ Việt Nam
nhằm giải quyết vấn ñề ñói và phát triển kinh tế tại Việt Nam.
2.1.2. Các hoạt ñộng chính của chương trình xoá ñói, giảm nghèo
Tuỳ theo hoàn cảnh, ñịa phương cụ thể mà các chương trình xoá ñói,
giảm nghèo có các hoạt ñộng khác nhau, nhưng nhìn chung thường tập trung
vào các hoạt ñộng sau ñây:
- Cung cấp vốn, hỗ trợ vốn cho người nghèo: Vốn cung cấp có thể là vốn
hỗ trợ không hoàn lại, cho vay ưu ñãi với lãi suất thấp, thủ tục ñơn giản phù
hợp với người nghèo hoặc vốn vay không lãi suất. Vỗn hỗ trợ ñược huy ñộng
từ ngân sách Nhà nước, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Vốn cho
người nghèo không nhằm mục ñích kinh doanh, ñối với các tổ chức cung cấp
nó thường chỉ ñược ràng buộc bởi việc người nghèo phải có phương án sản
xuất cụ thể.
- Nâng cao trình ñộ cho người nghèo: ðây là các hoạt ñộng bao gồm việc
ñào tạo, tập huấn, trình diễn, tham quan, cung cấp thông tin...ñể giúp người
nghèo biết cách sản xuất kinh doanh, có thể tự quyết ñịnh trong sản xuất và
ñời sống.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và ñời sống: Bao gồm việc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
8
xây dựng các công trình ñiện, giao thông, thuỷ lợi, trường học, trạm y tế, xóa
nhà tạm... ðây là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn ñến ñời sống cộng ñồng.
- Tạo việc làm, tạo cơ hội việc làm cho người nghèo.
- Xây dựng khả năng thiết chế, ñào tạo ñội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ
khoa học kỹ thuật, nghiên cứu phát triển cộng ñồng, quản lý các dự án, tăng
cường khả năng truyền bá thông tin...
- Phát triển văn hoá, bảo ñảm y tế sức khoẻ...
2.1.3. Một số lý luận về chương trình, dự án
2.1.3.1. Chương trình và chương trình giảm nghèo
- Chương trình: là tổ hợp các dự án, các hoạt ñộng ñược quản lý một
cách phối hợp, trong một thời gian nhất ñịnh nhằm ñạt ñược một số mục ñích
chung ñã ñịnh trước. Các chương trình có tính chất ñịnh hướng các công việc
chính cần phải làm ñể ñạt ñược các mục tiêu của kế hoạch. Mỗi chương trình
thường ñề ra một số mục tiêu, tiêu chuẩn chung.
- Chương trình giảm nghèo: là chương trình nhằm giải quyết các vấn
ñề về ñói nghèo và mục tiêu phát triển kinh tế; nó có thể ñược chia ra nhiều
dự án, chương trình nhỏ khác nhau theo từng cấp, từng ngành, từng ñịa
phương nhưng ñều chung mục ñích liên quan tới vấn ñề giảm nghèo và giảm
nghèo bền vững.
- Chương trình xoá ñói, giảm nghèo: là một tập hợp các biện pháp tác
ñộng ñến người nghèo, cộng ñộng người nghèo nhằm giúp họ thoát khỏi tình
trạng nghèo ñói trong một giai ñoạn thời gian nhất ñịnh. Yếu tố cấu thành
chương trình xoá ñói, giảm nghèo bao gồm sự trợ giúp bên ngoài về chính
sách, nguồn vốn, kỹ thuật, thị trường, xây dựng cơ sở hạ tầng… và các biện
pháp khai thác có hiệu quả các nguồn lực từ người nghèo, cộng ñồng nghèo
ñể giúp họ cải thiện ñời sống, thoát khỏi cảnh nghèo ñói. Các chương trình
giảm nghèo thường gắn với một thời gian cụ thể và có mục tiêu rõ ràng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
9
2.1.3.2. Dự án và dự án phát triển nông thôn
- Dự án: Là tổng thể những chính sách, hoạt ñộng và chi phí liên quan
với nhau ñược thiết kế nhằm ñạt ñược những mục tiêu nhất ñịnh trong một
thời gian nhất ñịnh.
Nói ñến dự án là nói ñến một vấn ñề nào ñó mà con người quan tâm giải
quyết, nói cách khác không có vấn ñề thì không có dự án. Trong lý thuyết
cũng như trong quản lý kinh tế hiện nay còn tồn tại nhiều quan ñiểm khác
nhau về dự án. Tuỳ mục ñích nghiên cứu, mỗi quan ñiểm về dự án xuất phát
từ cách tiếp cận khác nhau.
- Theo ñại từ ñiển Bách khoa toàn thư, “dự án - project là ñiều người ta
có ý ñịnh muốn làm và ñược sắp ñặt theo kế hoạch ñể chuyển ñộng ý ñồ hay
ý tưởng thành quá trình hành ñộng” [17]. Khái niệm này ñã thực hiện sự gắn
kết giữa tư duy và hành ñộng ñể thể hiện mối quan hệ giữa ước mơ và hiện
thực thông qua các hoạt ñộng ñược sắp ñặt có kế hoạch. Dự án là một ý tưởng
ñược xác ñịnh ñể dẫn tới một tổ hợp các hoạt ñộng theo một trình tự
và phụ thuộc lẫn nhau trong một chuỗi liên kết nhằm: (1) ðáp ứng một mong
muốn ñã ñược ñề ra, (2) Chịu ràng buộc bởi kỳ hạn và nguồn lực, (3) Thực
hiện trong một bối cảnh ñể chắc chắn ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
- Theo quan ñiểm ñánh giá tác ñộng của dự án ñến các vấn ñề xã hội,
Lyn Squire Herman G.Vander Tak (1989) cho rằng: Dự án là tổng thể các giải
pháp nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên hay nguồn lực hữu hạn vốn có
nhằm ñem lại lợi ích cho xã hội càng nhiều càng tốt. ðây là một khái niệm có
tầm khái quát rộng với cụm danh từ “tổng thể các giải pháp” nhằm mang lại
lợi ích lớn nhất cho xã hội [17].
- Theo Gittinger (1982) trong nghiên cứu “Phân tích kinh tế các dự án nông
nghiệp”, khái niệm dự án ñược ñặt trong một hệ thống quản lý nguồn lực ñầu
vào và giám sát ñánh giá kết quả ñầu ra theo một trình tự và không gian hoạt
ñộng nhất ñịnh. Từ ñó dự án ñược ñịnh nghĩa theo ba quan ñiểm: (1) Dự án là sự
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
10
sắp xếp có hệ thống các nguồn dự trữ cho ñầu tư, các nguồn dự trữ ñó ñược lập
kế hoạch, phân tích, ñánh giá, thực thi và tiến hành như một ñơn vị ñộc lập; (2)
Dự án ñược coi như một ñơn vị tác nghiệp nhỏ nhất trong một kế hoạch hay một
chương trình, ñược chuẩn bị và thực thi như một thể ñộc lập và thống nhất; (3)
Dự án là một hoạt ñộng trong ñó các nguồn dự trữ ñược sử dụng tốt nhất với khả
năng thu hồi và có lãi khi dự án kết thúc [17].
Tuy có nhiều quan ñiểm khác nhau về dự án, nhưng ñến thời ñiểm hiện
nay ñể nhìn nhận dự án một cách ñầy ñủ nhất phải ñứng trên nhiều khía cạnh
khác nhau, về hình thức, về quản lý, về kế hoạch, về nội dung.
+ Về mặt hình thức, dự án là một tập tài liệu trình bày chi tiết
và có hệ thống các hoạt ñộng và chi phí dưới dạng một bản kế hoạch ñể ñạt ñược
những kết quả và thực hiện ñược những mục tiêu nhất ñịnh trong tương lai.
+ Về mặt nội dung, dự án ñược coi như là một tập hợp các hoạt ñộng
có liên quan ñến nhau, ñược kế hoạch hoá nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñã
ñịnh bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất ñịnh thông
qua việc sử dụng hợp lý các nguồn lực xác ñịnh.
+ Về mặt kế hoạch hoá, dự án là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết
ñể ñầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền ñề cho các
quyết ñịnh ñầu tư và tài trợ. Dự án ñầu tư là một hoạt ñộng riêng lẻ nhỏ nhất
trong công tác kế hoạch nền kinh tế nói chung.
+ Về mặt quản lý, dự án là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật
tư lao ñộng ñể tạo ra các kết quả kinh tế, tài chính, xã hội, môi trường trong
tương lai.
Một dự án nhất ñịnh sẽ bị giới hạn về thời gian, không gian và con người
cùng các nguồn lực khác ñể hoàn thành mục tiêu ñã ñược xác ñịnh.
- ðặc ñiểm dự án:
Như vậy, có thể hiểu dự án là tổng thể các hoạt ñộng dự kiến nguồn lực
và chi phí cần thiết, ñược bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
11
và ñịa ñiểm xác ñịnh, nhằm tạo ra những kết quả cụ thể thực hiện những mục
tiêu nhất ñịnh và ñều có những ñặc trưng sau:
(i) Dự án có tính thống nhất: Dự án là một thực thể ñộc lập trong một
môi trường xác ñịnh với các giới hạn nhất ñịnh về quyền hạn và trách nhiệm.
(ii) Dự án có tính xác ñịnh: Dự án ñược xác ñịnh rõ ràng về mục tiêu
phải ñạt ñược, thời hạn bắt ñầu và thời hạn kết thúc cũng như nguồn lực cần
có với một số lượng, cơ cấu, chất lượng và thời ñiểm giao nhận.
(iii) Dự án có tính logic: Tính logic của dự án ñược thể hiện ở mối quan
hệ biện chứng giữa các bộ phận cấu thành dự án.
Một dự án thường gồm bốn bộ phận sau:
(1) Mục tiêu: một dự án thường có hai cấp mục tiêu:
+ Mục tiêu phát triển là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện. Mục tiêu
phát triển ñược xác ñịnh trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế,
xã hội của ñất nước, của vùng.
+ Mục tiêu trực tiếp là mục tiêu cụ thể mà dự án phải ñạt ñược trong
khuôn khổ nguồn lực nhất ñịnh và trong khoảng thời gian nhất ñịnh.
(2) Kết quả: là những ñầu ra cụ thể của dự án ñược tạo ra từ các hoạt
ñộng của dự án. Kết quả là ñiều kiện cần thiết ñể ñạt ñược mục tiêu trực tiếp của
dự án.
(3) Các hoạt ñộng: là những công việc do dự án tiến hành nhằm chuyển
hoá các nguồn lực thành các kết quả của dự án. Mỗi hoạt ñộng của dự án ñều
ñem lại kết quả tương ứng.
(4) Nguồn lực: là các ñầu vào về vật chất, tài chính, sức lao ñộng cần
thiết ñể tiến hành các hoạt ñộng của dự án. Nguồn lực là tiền ñề tạo nên các
hoạt ñộng của dự án.
Bốn bộ phận trên của dự án có quan hệ logic chặt chẽ với nhau: Nguồn
lực của dự án ñược sử dụng tạo nên các hoạt ñộng của dự án. Các hoạt ñộng
tạo nên các kết quả (ñầu ra). Các kết quả là ñiều kiện cần thiết ñể ñạt ñược
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
12
- Xem thêm -