Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ việt nam

.PDF
62
154
60

Mô tả:

Luận văn Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Na MỤC LỤC BẢNG BIỂU CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ( XNK ) CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA ....................................................... 3 1.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ..................................................................................................................... 3 1.1.1 Khái quát về công ty................................................................................................3 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................................5 1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty ..............................................................................6 1.1.3.1 .Xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải .........................................................................6 1.1.3.2 Sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu........................................................................7 1.1.3.3 Cho thuê kho bãi hàng hóa......................................................................................7 1.1.3.4 Kinh doanh bất động sản ........................................................................................8 1.1.3.5 Kinh doanh nhà hàng ..............................................................................................8 1.1.3.6 Đại lý bán hàng nước ngoài ....................................................................................8 1.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY ..................................................... 8 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ............................................................8 1.2.1.1 Các nhân tố bên ngoài ............................................................................................8 1.2.1.2. Các nhân tố bên trong của công ty .......................................................................18 1.2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK của công ty ............................................................................................................................................ 24 1.2.2.1 Khối lượng giao nhận hàng hóa của công ty qua các năm ....................................25 1.2.2.2. Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa của công ty .....................................30 1.2.2.3.Tỷ trọng giao nhận hàng hóa đạt chất lượng của công ty.......................................31 1.2.2.4. Sự đa dạng hóa các dịch vụ giao nhận hàng hóa của công ty................................ 31 1.2.3 Các biện pháp công ty thực hiện để nâng cao năng lực cạnh tranh .........................32 1.2.3.1 Cạnh tranh về giá .................................................................................................32 1.2.3.2 . Nâng cao chất lượng dịch vụ ............................................................................... 33 1.2.3.4 .Nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên............................................................... 34 1.2.3.3 Các biện pháp chăm sóc khách hàng .....................................................................33 1.2.3.5. Tăng cường năng lực của doanh nghiệp trên các phương diện tổ chức , quản lý, công nghệ......................................................................................................................... 35 1.3. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ XNK CỦA CÔNG TY DEVYT J.S.C .............................................................................................................. 36 1.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................................... 36 1.3.2. Hạn chế ...................................................................................................................... 37 1.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................................... 39 1.3.3.1 Khách quan........................................................................................................... 39 1.3.3.2 Chủ quan .............................................................................................................. 41 CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI......................................................................... 42 2.1.BỐI CẢNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI. ......................................................................................... 42 2.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nước.................................................................................... 42 2.1.2.Xu hướng phát triển của ngành giao nhận hàng hóa trong nước ..................................43 2.2.ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................................................... 46 2.3.GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK ............................................................. 46 2.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................................... 46 2.3.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giao nhận hàng hóa.......................................................................................................................................47 2.3.3 Mở rộng thị trường giao nhận hàng hóa. .....................................................................47 2.3.4 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ............................................................................... 48 2.4. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ................................................................... 48 2.4.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ..................................................................................... 48 2.4.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................................................... 48 2.4.3 Các biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ............................................................... 49 2.4.4.Nhà nước thể hiện rõ vai trò định hướng, hỗ trợ cho các doanh nghiệp ........................ 50 2.4.5 Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành logistics ............................... 50 KẾT LUẬN .................................................................................................. 52 PHỤ LỤC..................................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 56 BẢNG BIỂU CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á C/O Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CIF ( Cost Insurance and Freight ) Tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí CIP (Carriage and Insurance paid to) Cước phí và phí bảo hiểm trả tới ĐH, CĐ, TC Đại học, Cao đẳng, Tại chức FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FOB ( Free on board) Giao trên tàu GDP Tổng sản phẩm quốc nội VN Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới XNK, XK, NK Xuất nhập khẩu, Xuất khẩu, Nhập khẩu DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Thống kê hàng hóa qua cảng Đà Nẵng ........................................ 14 Bảng 1.2 : Thống kê sản lượng container và hàng hóa qua cảng Sài Gòn ..... 15 Bảng 1.3. Bảng cân đối kế toán của công ty ................................................. 19 Bảng 1.4 : Cơ cấu lao động của công ty đến 25/01/2010 .............................. 21 Bảng biểu 1.5: Khối lượng hàng hóa giao nhận của một số công ty trên địa bàn Hà Nội ................................................................................. 27 Bảng 1.6 : Khối lượng hàng hóa giao nhận theo phương thức vận tải của công ty .................................................................................................. 29 Bảng 2.1 : Dự báo Giá trị sản lượng của ngành giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế VN đến năm 2020 ............................................................ 44 Bảng 2.2 Chỉ tiêu phát triển giao nhận vận tải của VN đến năm 2010 .......... 44 Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng(%) của VN qua các năm............................ 10 Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu kinh tế của VN theo khu vực kinh tế 2009 ................... 11 Biểu đồ 1.3: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK qua các năm.................. 12 Biểu đồ 1.4: Thống kê hàng hóa qua cảng Hải Phòng................................... 14 Biểu đồ 1.5: Khối lượng hàng hóa giao nhận của công ty qua các năm ........ 25 Biểu đồ 1.6: Cơ cấu giao nhận hàng hóa XNK của công ty qua các năm ...... 28 Biểu đồ 1.7: Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa XNK của công ty qua các năm.................................................................................. 30 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính tất yếu của đề tài. Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế chung của nền kinh tế thế giới hiện nay.Và một trong những biểu hiện rõ nhất của xu thế này là hoạt động thương mại quốc tế diễn ra với cường độ, khối lượng ngày càng nhiều.Thương mại quốc tế phát triển lại tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ hỗ trợ nó phát triển : dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm,…Trong đó dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực đã và đang được các doanh nghiệp trong và ngoài nước hướng tới phát triển trong tương lai.Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu giúp cho hoạt động thương mại được lưu thông dễ dàng hơn, giúp cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu tiết kiệm được chi phí nhờ chuyên môn hóa sản xuất. Ở Việt Nam dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu còn là một lĩnh vực còn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp nhưng đã có một số lượng tương đối các doanh nghiệp tham gia vào thị trường này trong những năm gần đây. Từ chỗ chỉ có vài chục doanh nghiệp trong nhũng năm đầu thì giờ con số này đã tăng lên hàng trăm, từ chỗ có một vài doanh nghiệp nhà nước độc quyền được phép hoạt động trong lĩnh vực này thì hiện nay nó bao gồm tất cả các thành phần kinh tế tham gia, trong đó có cả sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài. Vì thế mà mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn. Cạnh tranh làm cho doanh nghiệp trưởng thành, vững mạnh hơn và ngược lại nó cũng có thể làm cho doanh nghiệp bị đào thải nếu không biết tận dụng cơ hội, tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.Và không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có thể nắm bắt tốt, kịp thời cơ hội cho mình. Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận hang hóa xuất nhập khẩu là một việc làm cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay. Công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam là một công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa từ những ngày đầu mới thành lập 2 và việc cạnh tranh với các doanh nghiệp trong ngành là điều không thể tránh khỏi.Vì vậy công ty luôn quan tâm, chú ý để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để phục vụ ngày càng tốt hơn cho khách hàng. Các biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh không bao giờ là thừa và cũng là vấn đề không bao giờ là cũ trong thời kỳ hội nhập hiện nay. Vì vậy trong thời gian thực tập tại công ty , em đã chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam". 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Thông qua việc phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu để đề xuất ra các biện pháp nhằm nâng cao năng lực của công ty trong việc cạnh tranh với các đối thủ trong ngành. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu : Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty  Phạm vi nghiên cứu : Công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2001 – 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong bài viết có sử dụng các phương pháp so sánh, biện chứng, phân tích để làm rõ những nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty và thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty để đề ra các biện pháp. 5. Kết cấu đề tài Bài viết bao gồm 2 chương : Chương 1 : Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian qua. Chương 2 : Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty trong những năm tới. 3 CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ( XNK ) CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA 1.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.1.1 Khái quát về công ty Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế Hỗ Trợ Tài Năng Trẻ Việt Nam (DEVYT J.S.C) là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103000182 đăng ký lần đầu vào ngày: 18/12/2000. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: Xuất nhập khẩu, kinh doanh kho bãi, kho ngoại quan, kinh doanh bất động sản, đại lý bán hàng, sản xuất văn phòng phẩm, kinh doanh nhà hàng, hỗ trợ phát triển giáo dục và một số ngành nghề khác. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỖ TRỢ TÀI NĂNG TRẺ VIỆT NAM Tên giao dịch: DEVELOPMENT ECONOMIC JOINT STOCK COMPANY FOR VIETNAMESE YOUNG TALENTS Tên viết tắt: DEVYT J.S.C Địa chỉ trụ sở chính: số 5 Đào Duy Anh, Phường Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà nội. Điện thoại: (844) 35771536/35771642/62750170 Fax: Website: (844) 35771641 www.Devyt.com Vốn điều lệ: 50,000,000,000 đồng ( Năm mươi tỷ đồng ) - Mệnh giá cổ phần: 10,000 đồng - Số cổ phần đã đăng ký mua: 5,000,000 cổ phần 4 Vốn pháp định: 6,000,000,000 đồng ( Sáu tỷ đồng ) Tuy là một doanh nghiệp còn khá non trẻ, đi vào hoạt động từ năm 2000 nhưng DEVYT J.S.C đã tạo dựng được chỗ đứng của mình trên thị trường trong nước cũng như trong lòng các bạn hàng quốc tế. Song song với việc kinh doanh các mặt hàng đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước , DEVYT J.S.C còn gắn liền kinh doanh với sản xuất, xây dựng các nhà máy để tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu, tăng cường liên doanh, hợp tác quốc tế với nhiều đối tác trên thế giới như Anh, Mỹ, Đức, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore, Philipines... Với những thành tựu đạt được trong việc phát triển kinh tế và hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam, DEVYT J.S.C đã vinh dự được Nhà nước và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng thưởng và trao bằng khen liên tục trong nhiều năm. - Hiện nay, công ty có các chi nhánh tại: + Móng Cái: Có chức nằngnhiệm vụ giao nhận, xuất nhập khẩu; + Hải Phòng: có nhiệm vụ xuất nhập khẩu, vận tải; + Lạng sơn: có nhiệm vụ giao nhận, xuất nhập khẩu; + Chi nhánh Đông Anh - Hà Nội: sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu; + Công ty văn phòng phẩm VIETZEX Bãi Bằng: sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu + Công ty văn phòng phẩm VIETZEX Hải Phòng: sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu + Chi nhánh Tràng An: chuyên kinh doanh rượuu: Glenfiddich (Scotland), The Balvenie, Imperial- đã trở thành nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam; và đại lý cấp 1 chuyên cung cấp các loại thuốc lá: Vinataba, Mildseven. 5 - Ngoài ra, DEVYT J.S.C còn góp vốn thành lập 2 doanh nghiệp thành viên: + Công ty TNHH Hải Cảng; + Công ty TNHH Xây dựng và Cơ điện Mececo: kinh doanh thang máy Hitachi và cửa nhựa UNO; Với phương châm "Uy tín - Chất lượng - Hiệu quả ", DEVYT J.S.C tự hào là đối tác tin cậy của khách hàng cũng như các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Từ khi thành lập đến nay, công ty đã trải qua 10 năm phát triển và xây dựng được một mạng lưới kinh doanh đáp ứng được nhu cầu thị trường trong nước và nước ngoài, có mặt trên các tỉnh, thành phố lớn của Việt Nam.  Năm 2000, công ty được thành lập. Năm 2001, thành lập các chi nhánh tại Móng Cái, Hải Phòng có chức năng giao nhận hàng hoá, xuất nhập khẩu, cho thuê kho ngoại quan, vận tải. Và hoàn thành và đưa vào hoạt động kho ngoại quan tại đó. Năm 2004: + Tháng 12/2004: Thành lập công ty TNHH Hải Cảng chuyên kinh doanh nhà hàng với nét đặc sắc của văn hoá ẩm thực Trung Quốc và Quảng Đông.  Năm 2005: đưa vào hoạt động chi nhánh tại Đông Anh – Hà Nội có chức năng sản xuất giấy vở, văn phòng phẩm để xuất khẩu + Thành lập công ty TNHH MECECO (Doanh nghiệp thành viên) chuyên kinh doanh thang máy và cửa nhựa UNO WINDOW  Năm 2007: thành lập Chi nhánh tại Lạng Sơn và đưa vào hoạt động kho ngoại quan. 6 DEVYT J.S.C đã từng bước mở rộng lĩnh vực hoạt động của mình theo các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, và vẫn đang từng bước hoàn thiện hướng phát triển sản xuất của mình trên mọi lĩnh vực. 1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty 1.1.3.1 .Xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải Các mặt hàng nhập khẩu của DEVYT J.S.C rất đa dạng về chủng loại, phong phú về hình thức và có chất lượng cao, bao gồm : các thiết bị máy móc , phương tiện vận tải, công nghệ, nguyên vật liệu và các sản phẩm tiêu dùng… DEVYT J.S.C còn thiết lập quan hệ với nhiều đối tác trên thế giới và là công ty có uy tín hàng đầu trong việc xuất khẩu các mặt hàng truyền thống của Việt Nam như cao su , chè, nông lâm sản , khoáng sản, thực phẩm…Thị trường xuất khẩu chính của công ty là Mỹ, Châu Âu , Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore,.. Về lĩnh vực giao nhận, vận tải, công ty tổ chức giao nhận trọn gói bao gồm các công việc về vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục Hải quan, lập chứng từ và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến giao nhận hàng hóa.Công ty còn cung cấp dịch vụ vận tải bằng đội xe chuyên nghiệp của công ty, phân phát hàng hóa đến các kho, bãi, các địa chỉ trong nước.Phương thức giao nhận chủ yếu của công ty là đường biển, đường hàng không, đường bộ. Phạm vi về dịch vụ giao nhận hàng hóa mà công ty đảm nhiệm bao gồm:  Đại diện cho người xuất khẩu  Đặt/ thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải  Giao hàng hóa và cấp các chứng từ có liên quan  Nghiên cứu các điều kiện của thư tín dụng và các văn bản luật pháp của Chính phủ có liên quan đến vận chuyển hàng hóa của nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, kể cả các quốc gia chuyển tải hàng hóa,cũng như chuẩn bị các 7 chứng từ cần thiết ( C/O, giấy chứng nhận chất lượng,…)  Chuẩn bị kho bảo quản hàng hóa  Vận chuyển hàng hóa đến cảng để thực hiện các thủ tục về lệ phí ở khu vực giám sát hải quan, cảng vụ và giao hàng hóa cho người vận tải.  Nhận vận đơn từ người vận tải sau đó giao cho người xuất khẩu Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa đến cảng đích bằng cách liên hệ với người vận tải Ghi chú những mất mát, tổn thất về hàng hóa ( nếu có )  Giúp người xuất khẩu khiếu nại đối với những hư hỏng, mất mát của hàng hóa ( nếu có )  Đại diện cho người nhập khẩu Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa Thuê kho trong trường hợp cần thiết Nhận hàng từ người vận tải Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát hải quan Giao hàng hóa cho người nhập khẩu Giúp người nhập khẩu trong việc khiếu nại đối với những mất mát, tổn thất của hàng hóa 1.1.3.2 Sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu Với mục tiêu mở rộng ngành nghề,lĩnh vực kinh doanh và hướng tới thị trường quốc tế , công ty đã đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất và gia công giấy, văn phòng phẩm chất lượng cao.Với uy tín đã được khẳng định DEVYT J.S.C hiện là đối tác của nhiều nhà đầu tư lớn tại thị trường Mỹ : Walmart, K.Mart, Depot. Continental Store… 1.1.3.3 Cho thuê kho bãi hàng hóa Công ty cung cấp các dịch vụ bảo quản hàng hóa tại các kho lạnh , kho 8 ngoại quan và kho hàng hóa các loại, phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp ngoại thương. 1.1.3.4 Kinh doanh bất động sản Công ty xây dựng và cho thuê văn phòng, khu thương mại, căn hộ chung cư chất lượng cao với kiến trúc hiện đại và thuận tiện trong sử dụng như: Tòa nhà số 5 Đào Duy Anh, Hà Nội gồm 9 tầng và 1 bãi đỗ xe ngầm diện tích 550m2 , tòa nhà M3, M4, M5 tại 91 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội. 1.1.3.5 Kinh doanh nhà hàng DEVYT J.S.C đã và đang đầu tư phát triển hệ thống nhà hàng sang trọng hiện đại mà mở đầu là sự xuất hiện của nhà hang Hải Cảng tại tầng 5 tòa tháp đôi Vincom với diện tích hơn 600m2 – một nét Trung Hoa giữa lòng Hà Nội. 1.1.3.6 Đại lý bán hàng nước ngoài Công ty là đại diện bán hàng chính thức của các nhà sản xuất hàng đầu thế giới tại Việt Nam như HITACHI, JTI, MITSUBISHI… Các đại lý bán hàng của công ty:  Đại lý thang máy độc quyền của HITACHI tại Việt Nam  Đại lý phân phối các sản phẩm của JTI  Đại lý phân phối các sản phẩm điều hòa của MITSUBISHI trên toàn quốc 1.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh 1.2.1.1 Các nhân tố bên ngoài Ngày nay, không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại, phát triển một cách độc lập mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài. Môi trường là nơi doanh nghiệp hoạt động và chịu sự chi phối bởi các quan hệ, nguồn luật hiệu chỉnh.Các nhân tố môi trường bên ngoài có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến năng lực cạnh tranh của công ty.Nhân tố môi trường bên ngoài tác động đối với các công ty trong cùng một lĩnh vực là như nhau 9 nhưng yếu tố quan trọng là doanh nghiệp nắm bắt những cơ hội đó như thế nào, nắm bắt được ở mức độ nào để biến những khó khăn thành thuận lợi cho mình.Trình độ thích ứng với các nhân tố môi trường của mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ tạo ra năng lực cạnh tranh cho mỗi doanh nghiệp là khác nhau.Việc phân tích các nhân tố môi trường bên ngoài giúp cho doanh nghiệp có một cái nhìn tổng thể hơn, thấy được những thách thức, cơ hội cho mình từ đó đề ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. a. Tác động của toàn cầu hóa Do ảnh hưởng của toàn cầu hóa, nền kinh tế thế giới hiện nay đang chuyển thành một hệ thống liên kết ngày càng chặt chẽ thông qua mạng lưới công nghệ thông tin.Toàn cầu hóa cũng đòi hỏi các quyết định kinh tế dù được đưa ra ở các nước đều phải tính tới các yếu tố quốc tế.Từ cuối thế kỷ XX trở lại đây, sự chuyển dịch hàng hóa, dịch vụ, nguồn vốn giữa các nước ngày càng gia tăng, tạo ra sự biến đổi về chất so với trước đây. Việt Nam (VN) cũng ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới với biểu hiện đầu tiên là tham gia vào nhóm các nước tiểu vùng sông Mê Kong gồm : Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và Trung Quốc nhằm mục tiêu phát triển kinh tế các nước khu vực sông Mê Kong và đảm bảo hệ sinh thái cân bằng. Tiếp đó là sự tham gia vào hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN ngày 28/7/1995, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Asean. Với cam kết cắt giảm hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực, Asean trở thành thị trường rộng lớn với dân số hơn 500 triệu người, là thị trường tiêu thụ tiềm năng. Sau khi gia nhập Asean quan hệ thương mại giữa nước ta và các nước trong khu vực tăng lên đáng kể.Ngày 11/1/2007 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của VN là thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO. Việc được kết nạp là thành viên của WTO không những mang lại những thuận lợi cho VN về mặt kinh tế mà còn nâng cao vị thế, tiếng nói VN trên trường quốc tế .Ngoài ra VN còn tham gia vào các tổ chức khác APEC, ASEAM,…tham 10 gia ký kết các Hiệp định song phương, đa phương với các nước. Toàn cầu hóa kinh tế và nhất thể hóa kinh tế khu vực làm gia tăng sự liên kết trực tiếp giữa các doanh nghiệp của các nước, nhưng đồng thời cũng buộc các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau ngày càng gay gắt hơn. Cạnh tranh có thể làm cho các doanh nghiệp đi lên những nó cũng đào thải khỏi thị trường những doanh nghiệp không đủ bản lĩnh , trình độ. Nhất là đối với các doanh nghiệp VN, năng lực cạnh tranh vẫn bị đành giá là thấp. Vì vậy, muốn tránh được thua thiệt và hưởng lợi trong cạnh tranh quốc tế thì bắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường thực lực kinh tế và chủ động hội nhập, phải coi cạnh tranh là môi trường tốt để rèn luyện kỹ năng cho mình. b. Tình hình phát triển kinh tế của VN Kết quả thực hiện hơn 20 năm công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước đã mang lại cho VN nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân, thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng, xu hướng các nguồn từ bên ngoài đổ vào VN ngày càng tăng thông qua các kênh đầu tư trực tiếp và gián tiếp. Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng(%) của VN qua các năm ( Nguồn : SV tự tổng hợp qua các trang web) 11 Qua biểu đồ ta có thể thấy, giai đoạn 2000-2005 tốc độ tăng trưởng của VN liên tục qua các năm, từ 6,79% của năm 2000 đến con số ấn tượng 8,43% vào năm 2005, tốc độ tăng trưởng trung bình trong giai đoạn này là 7,4%.Năm 2006 do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm và cạnh tranh trong lĩnh vực dệt may với Trung Quốc nên tốc độ tăng trưởng giảm xuống 8,17%.Đến năm 2007, kinh tế VN lại phục hồi mạnh mẽ với con số 8,44%.Năm 2008,2009 tương ứng là 6,18%, 5,32% do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 2008.Tuy nhiên so với khu vực thì VN vẫn đứng vào hàng các quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao. Trong năm 2010 với các biện pháp kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, VN phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP đạt 6,5%. Cơ cấu kinh tế của VN theo khu vực kinh tế cũng có sự chuyển biến tích cực, trong đó tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu kinh tế của VN theo khu vực kinh tế 2009 ( Nguồn : Tổng cục thống kê ) Đóng góp cho sự phát triển kinh tế của VN trong hai thập niên qua mà tác động chủ yếu của chính sách mở cửa và hội nhập thông qua hai yếu tố chính 12 là tăng nguồn vốn cho đầu tư phát triển , tăng xuất khẩu ,tăng thu nhập và ngoại tệ. Đơn vị tính : triệu $ Biểu đồ 1.3: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK qua các năm ( Nguồn: Tổng cục thống kê ) Kim ngạch xuất nhập khẩu ( XNK ) của VN qua các năm liên tục tăng .Năm 1990 tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK đạt 5156.4 triệu $, đến năm 2008 đạt 143398.9 triệu $. Trong vòng 19 năm tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK tăng 128.8%. Năm 2009 kim ngạch XK ước đạt 56.6 tỷ $ giảm 9.7% so với 2008.Đây là năm đầu tiên trong nhiều năm qua, xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng âm. Kim ngạch NK ước đạt 68.83 tỷ $ giảm gần 15%.Nguyên nhân là do tình hình kinh tế thế giới tiếp tục có nhiểu diễn biến không thuận lợi.Tuy nhiên nếu so sánh với các nước trong khu vực và thế giới thì mức suy giảm của VN tương đối thấp ( XK của Indonesia giảm 22%, Malaixia giảm 20%, Thái Lan gần 20%).Giá xuất khẩu bình quân giảm mạng so với cùng kỳ là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm về xuất khẩu. Ngoài ra sự dịch chuyển dòng vốn nước ngoài vào VN ngày càng tăng thông 13 qua vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp. Năm 2008, VN đạt kỷ lục trong việc thu hút FDI.Vốn đăng ký FDI năm 2008 đạt hơn 60 tỷ $. Tóm lại nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm cho khối lượng hàng hóa luân chuyển tăng,khối lượng hàng hóa XNK luân chuyển tăng tạo điều kiện cho hoạt động giao nhận hàng hóa phát triển , từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự hoạt động của các công ty giao nhận hàng hóa, cũng làm tăng tính cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng. Nền kinh tế phát triển cũng tạo môi trường thuận lợi, hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào trong nước làm tăng tính cạnh tranh giữa các công ty trong nước và nước ngoài. c.Các yếu tố địa lý, chính trị , pháp luật của VN  Yếu tố địa lý Việt Nam nằm ở rìa biển Đông, án ngữ trên các tuyến hàng hải và hàng không huyết mạch thông thương giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa Châu Âu, Trung Cận Đông và Trung Quốc, Nhật Bản và các nước trong khu vực.Biển Đông đóng vai trò là chiếc cầu nối rất quan trọng, là điều kiện rất thuận lợi để giao lưu kinh tế giữa nước ta với các nước trên thế giới, đặc biệt là với các nước thuôc khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, khu vực phát triển kinh tế năng động và có một số trung tâm kinh tế của thế giới ( Mỹ , Nhật,Trung Quốc ).Sự ra đời của một loạt các nước công nghiệp mới, có nển kinh tế phát triển năng động nhất khu vực trong những năm gần đây đã , đang và sẽ tác động mạnh mẽ đến kinh tế VN thông qua vùng biển và ven biển. Theo thống kê hơn 90% khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu được vận chuyển thông qua hệ thống cảng biển. Hiện nay, hệ thống cảng biển của VN hiện có khoảng 160 bến cảng với hơn 300 cầu cảng với tổng chiều dài tuyến bến đạt hơn 36 km.Các cảng biển đã bước đầu hiện đại hóa phương tiện xếp dỡ, qui hoạch sắp xếp lại kho bãi, xây dựng và nâng cấp thêm các cầu cảng nên năng lực xếp dỡ được nâng cao, giải phóng tàu nhanh. 14 Biểu đồ thống kê sản lượng hàng hóa qua một số cảng biển VN qua các năm Đơn vị tính : ( Tấn ) Biểu đồ 1.4: Thống kê hàng hóa qua cảng Hải Phòng ( Nguồn : Cảng Hải Phòng ) Bảng 1.1 : Thống kê hàng hóa qua cảng Đà Nẵng ( ĐVT : tấn ) Năm Tổng số Nhập Xuất Nội địa 2002 2.074.048 802.750 511.170 760.131 2003 2.178.588 824.310 554.150 800.136 2004 2.308.973 724.670 739.850 844.455 2005 2.256.068 595.170 778.440 882.461 2006 2.371.024 414.790 892.081 1.064.152 2007 2.736.936 489.272 1.241.204 1.006.460 2008 2.742.257 525.906 1.230.793 985.558 2009 3.162.315 587.613 1.392.607 1.182.095 ( Nguồn : Cảng Đà Nẵng)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan