BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THANH THỦY
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
YÊN LOAN, QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Trị, tháng 8 năm 2018
Người cam đoan
NGUYỄN THANH THỦY
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học, lãnh đạo các Khoa, Phòng chức năng và
quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế; Lãnh đạo và quý Thầy, Cô giáo
của Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Phan Văn Hòa
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Công ty
TNHH Yên Loan và khách hàng đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận
văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
hạn chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
NGUYỄN THANH THỦY
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thanh Thủy
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phan Văn Hoà
Tên đề tài: "Nâng cao năng lực cạnh trạnh của Công ty TNHH Yên Loan,
Quảng Trị"
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Là một trong những doanh nghiệp thương mại kinh doanh trong lĩnh vực
vật liệu xây dựng lâu năm tại thị trường tỉnh Quảng Trị, Công ty TNHH Yên Loan
cũng đang phải đương đầu với những áp lực cạnh tranh từ những doanh nghiệp
trong tỉnh cũng như các doanh nghiệp ở các tỉnh lân cận trong khu vực. Trong thị
trường cạnh tranh như thế, muốn duy trì tốc độ tăng trưởng và giữ vững thương
hiệu nhà phân phối vật liệu xây dựng hàng đầu trong tỉnh như thời gian vừa qua,
Công ty TNHH Yên Loan cần phải có những biện pháp cấp bách để nâng cao hơn
nữa năng lực cạnh tranh trên thị trường vật liệu xây dựng ở tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thông tin thứ cấptập
trung từ Công ty TNHH Yên Loan; số liệu sơ cấp thu thập từ điều tra 60 khách hàng
theo bảng hỏi được thiết kế sẵn. Các phương pháp tổng hợp và phân tích được sử
dụng chủ yếu là phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê, phương pháp so
sánh, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
Từ việc hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, luận văn đã phân tích làm rõ thực trạng năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH Yên Loan giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian đến.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
ĐTCT
Đối thủ cạnh tranh
EFE
Ma trận các yếu tố bên ngoài
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
IFE
Ma trận các yếu tố bên trong
KD
Kinh doanh
KH
Khách hàng
LN
Lợi nhuận
NLCT
Năng lực cạnh tranh
SP
Sản phẩm
SWOT
Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VLXD
Vật liệu xây dựng
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .............................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................iv
MỤC LỤC............................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .....................................................................ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................. x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 3
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích .................................................................... 4
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu....................................................................................... 5
5. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ........................................ 6
1.1.1. Một số khái niệm........................................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ................................................................................. 6
1.1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ...................................................................... 7
1.1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh .................................................................. 9
v
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh............................................ 12
1.2. Khái niệm và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp . 14
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................... 14
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp .................... 16
1.2.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh................................................... 17
1.2.3.1. Chiến lược kinh doanh và marketing ....................................................... 17
1.2.3.2. Nhân lực và trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.......................... 19
1.2.3.3. Năng lực tài chính và trang bị máy móc thiết bị công nghệ của doanh
nghiệp .................................................................................................................... 19
1.2.3.4. Uy tín, thương hiệu, thị trường và thị phần của doanh nghiệp ................ 20
1.3. Đặc điểm kinh doanh ngành vật liệu xây dựng.............................................. 22
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng ........................................................................................ 23
1.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.............................................................. 24
1.4.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 26
1.4.2.1. Môi trường vĩ mô ..................................................................................... 26
1.4.2.2. Môi trường vi mô ..................................................................................... 27
1.5. Các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh.................................................... 30
1.5.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................................... 30
1.5.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ....................................................................... 31
1.5.3. Ma trận các yếu tố nội bộ (IFE) .................................................................. 31
1.5.4. Ma trận điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - nguy cơ (SWOT)........................ 33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH YÊN LOAN, QUẢNG TRỊ ...................................................................... 34
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị .................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 35
2.1.3. Các loại hình sản phẩm, dịch vụ của công ty.............................................. 36
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 36
vi
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị . 40
2.2.1. Chiến lược kinh doanh và marketing của Công ty...................................... 40
2.2.2. Chiến lược marketing của doanh nghiệp .................................................... 42
2.2.3. Năng lực về nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................. 46
2.2.4. Năng lực tài chính ....................................................................................... 47
2.2.6. Tình hình thị trường .................................................................................... 49
2.2.7. Trình độ thiết bị, công nghệ ........................................................................ 50
2.2.8. Khả năng liên kết và hợp tác với doanh nghiệp khác ................................. 51
2.2.9. Phân tích các hoạt động trong chuỗi giá trị................................................. 51
2.2.10. Các đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH Yên Loan tại thị trường tỉnh
Quảng Trị .............................................................................................................. 54
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách hàng được điều tra ........................ 57
2.3.1. Đặc điểm chung của khách hàng được điều tra .......................................... 57
2.3.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng cạnh tranh của Công ty Yên Loan. 58
2.4. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Yên Loan ............ 60
2.4.1. Kết quả ........................................................................................................ 60
2.4.2. Hạn chế........................................................................................................ 61
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................... 61
CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH YÊN LOAN, QUẢNG TRỊ...... 63
3.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (ma trận SWOT) của
Công ty TNHH Yên Loan ..................................................................................... 63
3.1.1. Cơ hội (O) ................................................................................................... 63
3.1.2. Thách thức (T)............................................................................................. 65
3.1.3. Điểm mạnh (S) ............................................................................................ 65
3.1.4. Điểm yếu (W).............................................................................................. 66
3.1.5. Các chiến lược kết hợp nhằm tận dụng cơ hội, hạn chế thử thách, phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của công ty ....................................................... 67
3.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty................................. 68
vii
3.3. Hệ thống giải pháp nâng cao NLCT của C.ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị 69
3.3.1. Nâng cao NLCT của công ty thông qua nâng cao chất lượng và đa dạng hóa
sản phẩm dịch vụ................................................................................................... 69
3.3.2. Nâng cao NLCT của công ty thông qua chiến lược Marketing .................. 70
3.3.3. Giải pháp nâng cao NLCT trên cơ sở đảm bảo nguồn lực tài chính........... 75
3.3.4. Giải pháp nâng cao NLCT trên cơ sở đảm bảo nguồn nhân lực................. 76
3.3.5. Giải pháp nâng cao NLCT trên cơ sở tăng cường nguồn lực vật chất........ 78
3.3.6. Giải pháp nâng cao NLCT trên cơ sở tăng cường liên doanh liên kết........ 79
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 81
1. Kết luận ............................................................................................................. 81
2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương....................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 84
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.
Thang đo đánh giá năng lực cạnh tranh của khách hàng điều tra ....... 4
Bảng 2.1.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Yên Loan giai đoạn
2013-2017.......................................................................................... 38
Bảng 2.2:
Tình hình chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH Yên Loan giai đoạn
2013-2017.......................................................................................... 39
Bảng 2.3:
Tình hình các loại sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Yên Loan
giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 43
Bảng 2.4:
Tình hình phát triển đại lý, cửa hàng cấp 2 của Công ty TNHH Yên
Loan trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ......................... 44
Bảng 2.5:
Số lượng chương trình quảng bá, khuyến mãi, xúc tiến bán hàng của
Công ty TNHH Yên Loan trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017
........................................................................................................... 45
Bảng 2.6:
Tình hình nhân lực của Công ty TNHH Yên Loan giai đoạn 2015-2017
........................................................................................................... 46
Bảng 2.7:
Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị giai
đoạn 2013-2017 ................................................................................. 48
Bảng 2.8:
Bảng hệ số thanh toán của Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị giai
đoạn 2013-2017 ................................................................................. 49
Bảng 2.9:
Tình hình các loại xe phục vụ vận tải hàng hóa của Công ty Yên Loan
giai đoạn 2013-2017 .......................................................................... 51
Bảng 2.10. Thông tin chung về các đối tượng được điều tra ................................ 57
Bảng 2.11. Đánh giá của khách hàng được điều tra về khả năng cạnh tranh của
Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị............................................... 58
Bảng 3.1
Ma trận SWOT của công ty............................................................... 63
ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1
Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh ........................................... 8
Hình 1.2
Chuỗi giá trị của M. Porter ............................................................. 9
Hình 1.3:
Mối quan hệ giữa các cấp độ cạnh tranh....................................... 15
Hình 1.4.
Mô hình kim cương của M. Porter ............................................... 23
Hình 1.5
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ........................ 27
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Yên Loan...................................... 35
x
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, với xu thế toàn cầu hóa, chúng ta đang chứng
kiến sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật ở mọi quốc
gia và vùng lãnh thổ trên trái đất này. Kết quả của sự phát triển đó là tạo nên một thế
giới phẳng, một thị trường phẳng và sự cạnh tranh quốc tế trong mọi lĩnh vực từ kinh
tế đến quốc phòng, từ công nghiệp đến nông nghiệp, từ thương mại đến sản xuất…
Do đó các doanh nghiệp trong nước đang phải đối mặt với hàng loạt yêu cầu, đòi hỏi
về các quy chuẩn, quy ước quốc tế về chất lượng sản phẩm, dịch vụ; nguồn gốc và
quy trình sản xuất sản phẩm; tốc độ cung cấp sản phẩm, dịch vụ ra thị trường… Để
tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp luôn phải cung cấp những sản phẩm, dịch vụ
phù hợp nhất với giá cả hợp lý nhất so với đối thủ cạnh tranh nhưng vẩn phải đảm
bảo tối thiểu hóa chi phí, đầu tư nguồn lực hợp lý để vừa tạo ra lợi nhuận, vừa tạo ra
những lợi thế cạnh tranh trên thương trường. Lợi thế cạnh tranh ở đây chính là tổng
hợp các yếu tố từ chất lượng hàng hóa dịch vụ phải vượt trội, giá cả phải hợp lý, đảm
bảo được thị phần trong thị trường, nâng cao uy tín thương hiệu, đầu tư phát triển tốt
nguồn nhân lực, đảm bảo được nguồn tài chính ổn định, phát triển công nghệ theo
kịp thời đại… tất cả các tiêu chí đó thể hiện được năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp trên thị trường.
Cạnh tranh là một tất yếu trong kinh doanh. Người ta nói nhiều đến sự khốc
liệt của thị trường với câu ví “Thương trường như chiến trường”. Trong kinh doanh
để vượt qua đối thủ cạnh tranh, việc áp dụng nhiều phương pháp quản lý mới nhằm
tinh gọn bộ máy, tái cấu trúc quá trình kinh doanh, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả
hoạt động là cần thiết để xóa bỏ những bất lợi. Nhưng như thế là chưa đủ, những cải
thiện đó chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại trong cuộc đua mà không bảo đảm chiến thắng
trong cuộc đua. Bởi lẽ suy cho cùng, mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp là mang lại càng nhiều lợi nhuận, khi đó việc nâng cao năng lực
cạnh tranh tại doanh nghiệp được xem như là chiến lược không thể thiếu trong định
hướng phát triển và nó góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam nói chung và các tỉnh miền Trung - Trung bộ nói riêng, xây
dựng là một trong những ngành đang phát triển mạnh mẽ trong những năm vừa qua.
1
Mặc cho nhiều biến cố thăng trầm của nền kinh tế đất nước đã khiến cho ngày càng
nhiều doanh nghiệp trong ngành xây dựng phá sản, nhưng ngày càng nhiều doanh
nghiệp trong nước mọc lên và với xu hướng toàn cầu hóa thì ngày càng nhiều doanh
nghiệp nước ngoài lấn sân vào lĩnh vực này tại Việt Nam. Chính điều đó đã khiến
cho ngành xây dựng tại Việt Nam ngày càng có sự cạnh tranh khốc liệt hơn, từ các
doanh nghiệp xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cho đến các
doanh nghiệp thương mại trong ngành này đều khó có thể giữ trọn “miếng bánh thị
phần” của mình như lúc trước mà phải chia sẽ cho các đối thủ cạnh tranh khác.
Là một trong những doanh nghiệp thương mại kinh doanh trong lĩnh vực vật
liệu xây dựng lâu năm tại thị trường tỉnh Quảng Trị, Công ty TNHH Yên Loan cũng
đang phải đương đầu với những áp lực cạnh tranh từ những doanh nghiệp trong tỉnh
cũng như các doanh nghiệp ở các tỉnh lân cận trong khu vực. Trong thị trường cạnh
tranh như thế, muốn duy trì tốc độ tăng trưởng và giữ vững thương hiệu nhà phân
phối vật liệu xây dựng hàng đầu trong tỉnh như thời gian vừa qua, Công ty TNHH
Yên Loan cần phải có những biện pháp cấp bách để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh
tranh trên thị trường vật liệu xây dựng ở tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Yên Loan, Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn, phân tích năng lực
cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Yên Loan, Quảng Trị giai
đoạn 2013-2017, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp;
- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Yên Loan
giai đoạn 2013-2017;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty TNHH Yên Loan đến năm 2022.
2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Yên
Loan, Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị.
- Phạm vi về thời gian: Phân tích năng lực cạnh trạnh của Công ty TNHH
Yên Loan qua 5 năm (2013-2017) và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH Yên Loan đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo của Công ty TNHH Yên
Loan như báo cáo về nhân lực, tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, nghiên cứu
thị trường và của các ban ngành liên quan.
- Dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ lập bảng câu hỏi, điều tra số lượng 60
người khách hàng của công ty được chọn theo danh sách khách hàng của ông ty
thông qua phương pháp điều tra trực tiếp bằng bảng hỏi.
Bảng hỏi được thiết kế sẵn theo các thang đo được trình bày ở bảng 1. Tiêu
chuẩn đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được xây
dựng dựa trên thang đo liket 5 mức độ. Mức 1= Hoàn toàn không đồng ý; mức 2=
Không đồng ý; mức 3= Trung dung; mức 4= Đồng ý; mức 5= Hoàn toàn đồng ý.
3
Bảng 1. Thang đo đánh giá năng lực cạnh tranh của khách hàng điều tra
Nhân sự
1.
CB NV của công ty có tác phong và thái độ ứng xử tốt
2.
CB NV công ty có nhiều kinh nghiệm quan hệ khách hàng
3.
CB NV của công ty có kiến thức hiểu biết sản phẩm tốt
4.
CB NV kỹ thuật thi công, lắp đặt tốt
5.
CB NV của công ty giải quyết các vấn đề tốt, nhanh và kịp thời
Sản phẩm, giá cả
6.
Sản phẩm kinh doanh của công ty phong phú, đa dạng, nhiều loại
7.
Sản phẩm có chất lượng tốt, nhiều thương hiệu uy tín
8.
Sản phẩm khá đầy đủ, đồng bộ
9.
Giá cả khá hợp lý, linh hoạt, phù hợp nhiều đối tượng khách hàng
10. Giá cả sản phẩm của công ty cạnh tranh tốt trên thị trường
Quảng bá, phân phối, khuyến mãi, bảo hành
11. Công ty quảng bá rộng rãi trên thị trường
12. Công ty có hệ thống đại lý bao phủ, hợp lý, thuận lợi
13. Các đại lý của công ty khá uy tín, đảm bảo chất lượng, giá cả
14. Công ty có nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá
15. Chính sách bảo hành, đổi trả SP hợp lý
Uy tín, thương hiệu
16. Công ty kinh doanh đã lâu và có nhiều kinh nghiệm
17. Công ty đã có thương hiệu và uy tín trên thị trường
18. Sản phẩm của cty đảm bảo độ tin cậy
19. Công ty giải quyết tốt các yêu cầu, thắc mắc của khách hàng
20. Công ty có mối quan hệ rộng, làm ăn uy tín, lâu dài
Đánh giá chung
21. Đánh giá chung về năng lực thị trường, cạnh tranh của cty cao
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp tổng quan tài liệu: được sử dụng để tổng quan, tổng hợp tài liệu
nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tổ: được sử dụng được tổng
4
hợp và phân tích thông tin số liệu thứ cấp, sơ cấp theo các tiêu thức được mô tả qua
thời gian, không gian. Trên cơ sở đó so sánh, hạch toán và phân tích tình hình về
nguồn lực, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phương pháp chuyên gia: được sử dụng để thảo luận thống nhất các thông
tin, quan điểm về các vấn đề nghiên cứu định tính như khả năng cạnh tranh, vấn đề
thông tin thị trường, các định hướng chiến lược nhằm đề xuất giải pháp phù hợp.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu
- Sử dụng phần mềm excel, SPSS.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài Phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Yên Loan,
Quảng Trị
Chương III: Định hướng, mục tiêu, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty TNHH Yên Loan, Quảng Trị
5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Khái niệm cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của
sản xuất và trao đổi hàng hoá. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh và
cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh vực,
mỗi thời kỳ có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, “Cạnh tranh được định nghĩa là hoạt
động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được các điều kiện sản
xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất” [8].
Theo hai nhà kinh tế Mỹ là PA Samuelson & W. Nordhaus, thì “Cạnh
tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách
hàng hoặc thị trường”. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận
cạnh tranh và coi cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực
của sự phát triển [12].
Cạnh tranh cũng được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh giành giữa ít
nhất hai đối thủ nhằm có được cho mình những nguồn lực hoặc lợi thế về sản phẩm
hoặc khách hàng, hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Trong hoạt động kinh tế, đó là
sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế tương đối trong
sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được cho mình nhiều lợi ích nhất.
Theo Michael Porter thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phận. Bản chất của
canh trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” [9].
Như vậy, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu là quan hệ kinh tế mà ở đó các
chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt
6
mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách
hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của
chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất
kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh
Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của
nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và doanh nghiệp có một lợi thế cạnh tranh
bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Nếu không
có lợi thế thì đừng cạnh tranh. Lợi thế là nền tảng cho sự cạnh tranh. Chính vì vậy,
lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật, những cái mà các đối
thủ cạnh tranh khác không có, doanh nghiệp đó sẽ hoạt động tốt hơn những doanh
nghiệp khác. Lợi thế cạnh tranh là yếu tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu
dài, hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và
sự đáp ứng khách hàng. Chúng là những khối chung của lợi thế cạnh tranh mà một
doanh nghiệp có thể làm theo, bất kể doanh nghiệp đó ở trong ngành nào, cung cấp sản
phẩm/dịch vụ gì. Mặc dù chúng ta có thể nghiên cứu từng khối tách biệt nhau ở những
phần dưới đây, song cần lưu ý rằng, giữa chúng có sự tương tác lẫn nhau rất mạnh.
Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này
sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự
khác biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối
thủ và có lợi thế cạnh tranh.
Theo Porter, lợi thế cạnh tranh (theo đó là lợi nhuận cao hơn) đến với các
doanh nghiệp nào có thể tạo ra giá trị vượt trội. Và cách thức để tạo ra giá trị vượt
trội là hướng đến việc giảm thấp chi phí kinh doanh và/hoặc tạo khác biệt sản phẩm
vì thế khách hàng đánh giá nó cao hơn và sẵn lòng trả một mức giá tăng thêm [9].
Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một doanh nghiệp, và do đó
biểu thị nó có lợi thế cạnh tranh hay không, đó là: lượng giá trị mà các khách hàng
cảm nhận về hàng hoá hay dịch vụ của doanh nghiệp, và chi phí sản xuất của nó.
7
Hình 1.1 Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh [9]
Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm trí của họ về những
gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Nói chung,
giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của doanh nghiệp thường
cao hơn giá mà doanh nghiệp có thể đòi hỏi về các sản phẩm, dịch vụ của mình.
Theo các nhà kinh tế, phần cao hơn đó chính là thặng dư người tiêu dùng mà khách
hàng có thể giành được. Cạnh tranh giành giật khách hàng giữa các doanh nghiệp đã
giúp khách hàng nhận được phần thặng dư này. Cạnh tranh càng mạnh phần thặng dư
người tiêu dùng càng lớn. Hơn nữa, doanh nghiệp không thể phân đoạn thị trường chi
tiết đến mức mà nó có thể đòi hỏi mỗi khách hàng một mức giá phản ánh đúng đắn
những cảm nhận riêng của họ về giá trị sản phẩm - điều mà các nhà kinh tế gọi là sự
bảo lưu giá của khách hàng. Hai lý do này khiến doanh nghiệp chỉ có thể đòi hỏi mức
giá thấp hơn giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm.
Để hiểu rõ hơn về các hoạt động của doanh nghiệp nhằm phát triển lợi thế
cạnh tranh và tạo ra giá trị gia tăng. Một công cụ hữu ích để phân cách doanh nghiệp
trong một chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị gia tăng được gọi là: Chuỗi giá trị.
Vậy, chuỗi giá trị được hiểu là chuỗi/tập hợp các hoạt động của doanh
nghiệp mà mọi hoạt động góp phần gia tăng giá trị để chuyển các nguồn lực thành
sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng. Porter định nghĩa các hoạt động chính và hoạt
động hỗ trợ tạo ra giá trị gia tăng, được thể hiện bởi sơ đồ sau:
8
Hình 1.2 Chuỗi giá trị của M. Porter [7]
Chuỗi giá trị cho thấy khả năng tạo ra giá trị cho khách hàng của doanh
nghiệp qua các hoạt động của nó. Bao gồm năm hoạt động cơ bản là: hậu cần đầu
vào, vận hành, hậu cần đầu ra, tiếp thị và bán hàng, dịch vụ. Và bốn hoạt động hỗ trợ
gồm: cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, quản trị nguồn nhân lực, phát triển kỹ thuật và
cung ứng nguyên liệu.
Chuỗi giá trị là một công cụ hữu ích trong việc xác định các năng lực cốt lõi
của doanh nghiệp và các hoạt động chính của doanh nghiệp. Chuỗi giá trị thích hợp
và tích hợp cao sẽ tạo lợi thế cạnh tranh (mà đối thủ cạnh tranh khó có thể bắt chước)
cho doanh nghiệp:
- Chi phí thấp: bằng việc giảm và tiết kiệm chi phí -> tăng giá trị gia tăng.
- Khác biệt hoá: bằng việc thích hợp và tích hợp cao tạo sự khác biệt so với
các đối thủ cạnh tranh.
1.1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những
năm 1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả
thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa
với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho
người lao động và chủ doanh nghiệp” [20].
Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong “Sách trắng về năng lực cạnh tranh
của Vương quốc Anh” (1994). Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh đưa
ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng
sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng
nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.
9
- Xem thêm -