T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ê V À KINH DOANH Q U Ố C T Ê
C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ ố i NGOẠI
SO
la ca
KHOA LUẬN TÓT NGHIÊP
Về tủi:
NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT KHÂU VIỆT NAM TRONG TIÊN TRÌNH HÔI NHÁP
ụựm>
, .....LỈMĐổ
Sinh viên thựrhiện
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dẫn
Thị Thúy Linh
Anh 10
43C -
KT&KDQT
ThS. Vũ Thi Hanh
Hà Nội - Tháng 06/2008
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIẾU
LỜI MỞ ĐẨU
Ì
C H Ư Ơ N G ì: C ơ SỞ LÝ LUẬN V Ề N Ă N G Lực CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP XUẤT KHAU TRONG Q U Á TRÌNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ
3
ì. Cạnh tranh
3
/. Khái niệm
3
2. Đặc điểm của cạnh tranh
3
3. Phán loại
4
l i . Năng lực cạnh tranh
4
1. Khái niệm
4
2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
5
2.1. N ă n g lực cạnh tranh quốc gia
6
2.2. N à n g lực cạnh tranh cấp độ ngành
8
2.2.1. Các nhàn tô đánh giá năng lực cạnh tranh ngành
8
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực ngành
9
2.3. N ă n g lực cạnh tranh cùa doanh nghiệp
10
2.3.1. Định nghĩa
lo
2.3.2. Các đặc điểm
12
2.4. N ă n g lực cạnh tranh c ủ a sản phẩm
12
2.4.1. Các yếu tô cấu thành năng lực cạnh tranh của sán phẩm
13
2.4.2. Các tiêu chí đê đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm
3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khâu
lĩ
14
3.1. Các y ế u tô c ấ u thành nàng lực cạnh tranh c ủ a doanh n g h i ệ p xuất k h ẩ u 15
3.1.1. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
3.1.2. Quy mô doanh nghiệp
3.1.3. Năng lực quàn lý và điêu hành
3.1.4. Khả năng nắm bắt thông
15
15
15
tin
/5
3.1.5. Khả năng hợp lác với các doanh nghiệp cùng ngành
ló
3.1.6. Uy tín doanh nghiệp
16
3.1.7. Trình độ công nghệ
ló
3.1.8. Chất lượng lao động và quàn lý doanh nghiệp
lố
3.1.9. Văn hóa doanh nghiệp
Ki
3.1.10. Chi phi kinh doanh
ỉ/
3.2. Các chỉ tiêu đánh giá nàng lực cạnh tranh cùa doanh nghiệp xuất khẩu 17
3.2.1. Thị phán trên thị trường
17
3.2.2. Vị thế tài chính
17
3.2.3. Quàn lý và lãnh đạo
17
3.2.4. Chái lượng sàn phẩm và bao gói
17
3.2.5. Giá cở sán phẩm
18
3.2.6. Kênh phân phối
18
3.2.7. Truyền tin và xúc tiên
lê
3.2.8. Nghiên cứu và phái triển sản phẩm (R&D)
18
3.2.9. Trình độ lao động
18
3.3. Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cùa (loanh
nghiệp xuất khẩu
19
3.3.1. Nhân tố quốc tế.
19
3.3.2. Nhân lố trong nước
19
III. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu
(rong tiến trình hội nhập
20
1. Cạnh tranh là quy luật thúc dẩy sự phát triển của nén kinh tế và nâng cao
năng lực cạnh tranh là động lữc cho sữ phát triển của doanh nghiệp
20
2. Hội nhập kinh tê quốc tế thúc đẩy các doanh nghiệp xuất khẩu phải nâng
cao năng lữc cạnh tranh của mình
2.1. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ỏ nước ta
20
20
2.2. Cơ hội và thách thức với các doanh nghiệp xuất khấu trong tiến trình hội
nhập
21
2.2.1. Cơhộì
21
2.2.2. Thách thức
22
C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G N Ă N G Lực C A N H T R A N H C Ủ A D O A N H
NGHIỆP X U Ấ T K H Ẩ U V I Ệ T N A M
ì. Tình hình xuất khẩu Việt Nam những năm gần đây
23
23
1. Những thành tựu đạt được
23
1.1. K i m ngạch xuất khẩu
23
1.2. Số lượng và cơ cấu hàng xuất khẩu
1.3. Thị trư
ng xuất khẩu
Ì.4. Chất lượng hàng xuất khẩu
2. Nhũng vấn đề tồn tại
25
25
26
27
n. Đánh giá thực trạng một số yếu tó nội sinh cấu thành nâng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
28
/. Nguồn vốn
28
1.1. Các nguồn huy động vốn của doanh nghiệp xuất khẩu
28
Ì .2. Thực trạng vốn của doanh nghiệp xuất khẩu
30
2. Sẩn phẩm
31
2.1. Khả năng cạnh tranh của các nhóm mặt hàng
31
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của một số sản phẩm xuất khẩu chính . 32
2.3. Đặc điểm của các sản phẩm xuất khẩu
34
2.4. Đánh giá vé chất lượng, giá bán, phân phối và xúc tiến quáng bá sàn
phẩm xuất kháu nước ta
35
2.4.1. Chất lượng sản phẩm
35
2.4.2. Giá bán sản phẩm
sỏ
2.4.3. Phân phối
37
2.4.4. Xiíc tiến quảng bá sản phẩm
38
3. Hoạt động nghiên cứu thị trường và khả năng tiếp cận thòng tin
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trư
ng
38
38
3.1.1. Công cụ và phương pháp nghiên cứu thị trường
38
3.1.2. Hiệu quả của công tác nghiên díu thi trường
40
3.1.3. Việc lểa chọn thị trường mục tiêu và phân đoạn thị trường
3.2. Tiếp cận thông tin
4. Xây dểng và tạo lập thương hiệu
40
41
42
5. Trình độ công nghệ và chỉ phí nghiên cứu và phát triển (R&D)
5.1. Trình độ công nghệ
43
43
5.1.1. Thểc trạng công nghệ ở các doanh nghiệp xuất khẩu
43
5.1.2. Nguyên nhân của năng lểc công nghệ yếu kém
5.2. Chi phí R& D
ớ. Nguồn nhẩn lểc và năng lểc quẩn lý
44
45
46
6. 1. Nguồn nhân lực
46
6.2. Năng lực quàn lý
47
6.2.1. Trình độ của đội ngũ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp
47
6.2.2. Việc áp dụng các quy trình quản lý theo chuẩn quốc tế
48
IU. Đánh giá các nhân tố ngoại sinh ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
48
/. Nhân tố quốc tế.
48
2. Nhân tố trong nước
49
2.1. Kinh tế
49
2.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
49
2.1.2. Lãi suất cho vay của ngủn hàng
49
2.1.3. Tỷ giá hối đoái
so
2.2. Chính trị và pháp luật
51
2.2.1. Những chính sách và luật pháp liên quan trực liếp đến sàn xuất kinh
doanh và xuất khẩu
5/
2.2.2. Chính sách tỷ giá vã quản lý ngoại hôi
-52
2.3. Xã hội
53
2.3.1. Lực lượng lao động
53
2.3.2. Cơ sỏ hạ tâng phục vụ sân xuất kinh doanh xuất khẩu và chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh
54
C H Ư Ơ N G n i : GIẢI P H Á P N Â N G C A O N Ă N G L ự c C Ạ N H T R A N H C Ủ A
D O A N H NGHIỆP X U Ấ T K H Ẩ U VIỆT N A M
59
ì. Quan điểm, định hướng cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp xuất khẩu của Đảng và nhà nước
59
/. Định hường, mục tiêu cho xuất khẩu trong thòi gian tời
59
2. Quan điểm của Đảng và nhà nườc vé nâng cao năng lục cạnh tranh của
doanh nghiệp xuất khẩu
59
3. Phương hường của Đảng và nhà nườc vé nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp xuất khâu
l i . N h ó m giải pháp vĩ m ô t
phía các bộ ngành và Nhà nước
61
62
ì. Hoàn thiện môi trường kinh doanh để tạo điêu kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp xuất khâu Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh
1.1. Xây dựng môi trường pháp lý thuận lợi
62
63
Ì .2. Hoàn I h i ệ n cơ chế và chính sách khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu
64
Ị.2.1. Đối mời và hoàn thiện chinh sách xuất khẩu hàng hóa sang thị
trường các nườc
64
Ị.2.2. Đảm bảo lài chính cho doanh nghiệp xuất khẩu
65
1.2.3. Cải cách theo hường đơn giản hóa các thù tục hành chính trong lĩnh
vực xuất khẩu
67
Ì .3. Xây dựng hạ tầng cơ sờ vật chất cho doanh nghiệp xuất khẩu phát triển
thuận lợi
2. Xúc tiên xuất khâu
2.1. Tổ chức hệ thống thông tin thị trường một cách hiệu quả
69
70
70
2.2. Cùng cố và phát triển hệ thống xúc tiến xuất khẩu
70
2.3. Xây đựng và nâng cao uy tín sàn phẩm quốc gia
71
3. Tăng cường liên kết, hỗ trợ giữa các doanh nghiệp xuất khâu
72
H I . N h ó m giải pháp vi mỏ từ phía doanh nghiệp
73
1. Tăng cưởng hiệu quả hoạt động marketing xuất khẩu
73
1.1. Chiến lược sản phẩm
73
Ì .2. Chiến lược giá
75
Ì .3. Chiến lược phán phối
76
1.4. Chiến lược xúc tiến xuất khẩu
li
2. Cắt giảm chi phí trong sản xuất kinh doanh xuất khẩu
79
3. Xây dụng và phát triển thương hiệu
80
3.1. Biện pháp xây dựng thương hiệu
80
3.2. Biện pháp bảo hộ nhăn hiệu
8]
4. Nâng cao năng lục tổ chức quản lý và chất lượng nguớn nhăn lục của
doanh nghiệp xuất khẩu
4.1. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý
82
82
4.1.1.Điểu chình cơ cấu tố chức quàn lý phù hợp với xu thế mới
82
4.1.2.Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý doanh nghiệp
4.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
83
84
4.2.1 .Nâng cao chất lượng người lao động
85
4.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu...85
5. Nâng cao trình độ công nghệ
86
6. Sử dụng thương mại điện tử vào kinh doanh xuất khâu hàng hóa
KẾT LUẬN
D A N H M Ụ C TÀI L I
U T H A M K H Ả O
86
88
89
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh cùa quốc gia của WEF . 7
Bảng 1. 2. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cùa Việt Nam từ 1997-2006
8
Bàng 2.1. K i m ngạch xuất khẩu Việt Nam từ 1986-2007
24
Bảng 2.2. Tăng trường kim ngạch xuất khẩu từ 2000 đến 2007
24
Bảng 2.3. Thị phần xuất khẩu cùa doanh nghiệp Việt Nam
26
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
49
Bảng 2.5. Mức tăng của tặ giá USD/VND
50
Báng 2.6. Giá điện cho kinh doanh
55
Bàng 2.7. Giá cước điện thoại quốc tế 3 phút đến Nhật Bản
55
Bảng 2.8. Giá nước kinh doanh
56
Bảng 2.9. Giá thuê mặt bằng
56
Bảng 2.10. Cước phí vận tải biển một sô nước (vận chuyển container 40 feel)
57
Hình 3.1. Các bước định giá sản phẩm xuất khẩu
75
LỜI M Ỏ ĐẦU
1. T í n h c ấ p t h i ế t c ủ a đ ể tài
N â n g l ự c c ạ n h t r a n h là y ế u t ố q u y ế t định đ ế n s ự phái t r i ể n c ủ a đ ấ t n ư ớ c nói
c h u n g v à c ủ a d o a n h n g h i ệ p nói riêng. Đ ấ t n ư ớ c c ó n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h q u ố c g i a c a o
sẽ t ạ o điều k i ệ n t h u ậ n l ợ i c h o phát t r i ể n k i n h tế. D o a n h n g h i ệ p c ó n â n g l ự c c ạ n h
t r a n h tốt c ó t h ể đ ứ n g v ữ n g trên thị trưộng, c ó k h ả n ă n g d u y trì v à m ở r ộ n g h o ạ t đ ộ n g
sản x u ấ t k i n h d o a n h . N ư ớ c t a đ a n g n g à y c à n g h ộ i n h ậ p sâu r ộ n g v à o x u t h ế toàn c ầ u
h ó a , x u t h ế t ự d o h ó a t h ư ơ n g m ạ i đ a n g d i ễ n r a trên toàn t h ế g i ớ i . vì t h ế v i ệ c n â n g
cao n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ù a c á c d o a n h n g h i ệ p đ ư ợ c đ ặ t ra c ấ p thiết hem b a o giò hết.
K h i h ộ i n h ậ p c à n g sâu r ộ n g v à o k i n h t ế t h ế g i ớ i thì c ạ n h (ranh n g à y c à n g t r ở n ê n g a y
gắt v à n ế u d o a n h n g h i ệ p k h ô n g n à n g c a o n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h thì d o a n h n g h i ệ p sẽ bị
y ế u t h ế v à c ó t h ể sẽ bị l o ạ i b ỏ r a k h ỏ i thị trưộng. T r ư ớ c t h ự c té n à y . tất cà c á c d o a n h
n g h i ệ p V i ệ t N a m phải tự ý thức đ ư ợ c việc n â n g c a o năng l ự c cạnh tranh và d o a n h
n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u c ũ n g k h ô n g n ằ m ngoài x u t h ế trên. T r ư ớ c tác đ ộ n g c ủ a v i ệ c h ộ i
n h ậ p n g à y c à n g sâu r ộ n g v à o k i n h t ế t h ế g i ớ i thì d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u l ạ i c à n g
c ầ n thiết p h ả i n â n g c a o n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ủ a m ì n h h ơ n vì thị trưộng k i n h d o a n h
chính c ù a d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u là thị trưộng n ư ớ c ngoài, nơi m à c ạ n h t r a n h g a y
gắt v à v ớ i n h ữ n g d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u c ò n n o n trẻ n h ư d o a n h n g h i ệ p V i ệ t N a m
n ê u k h ô n g n â n g c a o n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ù a m ì n h thì sẽ bị đ à o thải. T h ự c t r ạ n g
n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ù a c á c d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h â u n ư ớ c ta n h ữ n g n ă m g ầ n đ â y đã
đ ư ợ c c ả i t h i ệ n m ộ t c á c h t ư ơ n g đôi n h ư n g đ ê c ó t h ể đ ứ n g v ữ n g v à phát triển trên thị
trưộng thì d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u c ầ n p h ả i á p d ụ n g n h i ề u g i ả i p h á p đ ế c ả i t h i ệ n
n ă n g l ự c c ạ n h t r a n h c ù a m ì n h . C h í n h vì s ự c ầ n thiết đ ó e m x i n c h ọ n đ ề tài: Nâng
cao năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp xuất khâu Việt Nam trong liến trình hội
nhập c h o k h ó a l u ậ n c ủ a m ì n h .
2. M ụ c tiêu n g h i ê n c ứ u
L u ậ n v ă n h ệ t h ố n g h ó a lý l u ậ n c ơ b ả n v ề n ă n g l ự c c ạ n h tranh, m à c h ú y ế u là
năng lực cạnh tranh c ủ a doanh n g h i ệ p xuất khẩu. Q u a n trọng h ơ n . luận vãn đề c ậ p
đ ế n thực trạng h i ệ n n a y c ủ a n ă n g l ự c c ạ n h tranh c ủ a các doanh n g h i ệ p xuất khẩu
V i ệ t N a m . p h â n tích n h ữ n g y ế u tác đ ộ n g t ớ i n ă n g l ự c c ạ n h tranh. D ự a c t r ẽ n c o s ộ
Ì
đó, m ộ t s ố g i ả i pháp đ ư ợ c đ ề x u ấ t n h ằ m nâng c a o năng l ự c c ạ n h t r a n h cùa d o a n h
n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u t r o n g t i ế n trình h ộ i n h ậ p k i n h t ế q u ố c tê.
3. Đ ô i t ư ợ n g nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên c ứ u cùa l u ậ n văn là các d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u V i ệ t N a m
t r o n g t h ờ i g i a n g ầ n đáy ( t ừ n ă m 2 0 0 0 đ ế n n ă m 2 0 0 7 ) . đ ồ n g t h ờ i l u ậ n vãn c ũ n g trình
bày m ộ t s ố y ế u t ố tác đ ộ n g đ ế n năng l ự c c ạ n h t r a n h c ỉ a d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u
V i ệ t Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
L u ậ n văn đi sâu nghiên c ứ u v ấ n đề lý t h u y ế t về năng l ự c c ạ n h t r a n h c ỉ a d o a n h
n g h i ệ p x u ấ t k h ấ u , phân tích m ộ t cách khái quát các y ế u t ố n ộ i s i n h và n g o ạ i s i n h tác
đ ộ n g đ ế n năng l ự c c ạ n h t r a n h các d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u V i ệ t N a m và để r a m ộ i s ố
g i ả i pháp ở t ầ m vĩ m ô v à v i m ô . L u ậ n văn chỉ t ậ p t r u n g nghiên c ứ u t r o n g k h o ả n g
t h ờ i g i a n 7 n ă m t r ớ lại đây ( t ừ 2 0 0 0 đ ế n 2 0 0 7 ) .
5. Phương pháp nghiên cứu
L u ậ n vãn c h ỉ y ế u s ử d ụ n g p h ư ơ n g pháp d u y v ậ t b i ệ n c h ứ n g vì n h ữ n g vân đ ể
đặt r a đ ề u d ự a trên cơ s ở t h ự c t ế khách q u a n . B ê n c ạ n h đ ó l u ậ n văn c ò n s ử d ụ n g các
p h ư ơ n g pháp khác n h ư p h ư ơ n g pháp t h u t h ậ p thông t i n , p h ư ơ n g pháp s o sánh và
phân tích k i n h t ế . . .
6. Kết cấu luận văn
L u ậ n vãn b a o g ồ m 3 p h ẩ n :
Chương ì: C ơ s ở lý l u ậ n v ề năng l ự c c ạ n h t r a n h c ỉ a d o a n h n g h i ệ p x u ấ t k h ẩ u
t r o n g q u á trình h ộ i n h ậ p k i n h tê q u ố c t ế
Chương li: T h ự c trạng năng lực cạnh tranh c ỉ a d o a n h n g h i ệ p xuất k h ấ u V i ệ t N a m
Chương HI: G i ả i pháp nâng c a o năng l ự c c ạ n h t r a n h c h o d o a n h n g h i ệ p x u ấ t
khẩu Việt N a m
V ớ i s ự h ư ớ n g d ẫ n và giúp đ ỡ n h i ệ t tình c ỉ a T h ạ c sỹ V ũ T h ị H ạ n h c ù n g v ớ i
n h ữ n g c ố g ắ n g t r o n g q u á trình nghiên c ứ u , e m đ ã hoàn thành l u ậ n văn này. T u y
nhiên d o h ạ n c h ế v ề năng l ự c , t h ờ i a i a n và n g u ồ n tài l i ệ u nên n h ữ n g t h i ế u SÓI và
n h ẩ m l ẫ n là k h ô n g t h ể tránh k h ỏ i . E m r ấ t c ả m ơ n và m o n g n h ậ n đ ư ợ c s ự phê bình.
g ó p ý và phát t r i ể n t h ê m t ừ các T h ầ y C ô giáo. b ạ n b è n h ằ m hoàn t h i ệ n v ấ n đ ể
nghiên c ứ u .
2
CHƯƠNG ì: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP XUẤT KHAU TRONG QUÁ
TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TÊ
ì. CANH TRANH
1. Khái niệm
C ạ n h t r a n h x u ấ t h i ệ n và t ồ n t ạ i t r o n g n ề n k i n h t ế thị Irường và là đ ặ c trưng cùa
c ơ c h ế thị trường. Đ â y là h i ệ n tượng k i n h t ế xã h ộ i p h ứ c lạp. có n h i ề u cách t i ế p c ậ n
và q u a n điểm khác n h a u . N h i ề u nhà k i n h t ế h ọ c . nhà nghiên c ứ u đ ã đ ư a r a n h ữ n g
q u a n điểm, định nahĩa khác n h a u v ề c ạ n h t r a n h .
C . M á c đã đưa r a định nghĩa vé c ạ n h t r a n h c ủ a các nhà lư b ụ n k h i ô n g nghiên
c ứ u v ề c h ủ nghĩa tư bụn. T h e o C . M á c . c ạ n h t r a n h tư bàn chù nghĩa là " s ự g a n h d u a .
sự đ ấ u t r a n h g a y g ắ t g i ữ a các nhà tư b ụ n n h ằ m giành giật n h ữ n g điều k i ệ n t h u ậ n l ợ i
t r o n g s ụ n x u ấ t và tiêu t h ụ hàng hóa để t h u l ợ i n h u ậ n siêu n g ạ c h " . N h ư v ậ y , C . M á c
đã đ ể c ậ p t ớ i v ấ n đề c ạ n h t r a n h t r o n g xã h ộ i tư b ụ n chù nghĩa m à đ ặ c trưng cùa chê
đ ộ này là c h ế đ ộ c h i ế m h ữ u tư nhân v ề tư l i ệ u s ụ n x u ấ t . D o v ậ y , t h e o q u a n n i ệ m này
thì c ạ n h t r a n h có n g u ồ n g ố c t ừ c h ế đ ộ tư hữu. C ạ n h t r a n h được x e m xét là s ự l ấ n át,
chèn ép l ẫ n n h a u để t ổ n t ạ i . Q u a n n i ệ m đ ó v ề c ạ n h t r a n h đ ư ợ c nhìn n h ậ n t ừ g ó c đ ộ
tiêu cực.
N g à y n a y . h ầ u h ế t các n ư ớ c trên t h ế g i ớ i đ ề u t h ừ a n h ậ n c ạ n h t r a n h và c o i c ạ n h
t r a n h v ừ a là m ô i trường, v ừ a là đ ộ n g l ự c c ủ a s ự phát t r i ể n k i n h tẻ xã h ộ i . C ạ n h t r a n h
là t h u ộ c tính c ủ a k i n h t ế thị trường và c ạ n h t r a n h đ ó n g v a i trò q u a n t r ọ n g t r o n g s ụ
phát t r i ể n c ủ a xã h ộ i . D o v ậ y c ạ n h t r a n h có t h ể đ ư ợ c h i ể u n h ư sau:
C ạ n h t r a n h là s ự g a n h đua. là c u ộ c đ ấ u t r a n h g a y gắt, q u y ế t l i ệ t g i ữ a n h ữ n g chú
t h ể k i n h d o a n h v ớ i n h a u trên m ộ t thị trường hàng h ó a c ụ t h ể n à o đ ó n h ằ m giành giật
khách hàng và thị trường, thông q u a đ ó m à tiêu t h ụ đ ư ợ c n h i ề u hàng h ó a và t h u
đ ư ợ c l ợ i n h u ậ n cao.
2. Đặc điểm của cạnh tranh
M ặ c d ù có n h i ề u cách định n g h ĩ a khác n h a u v ề c ạ n h t r a n h n h ư n g có t h ể rút r a
m ộ t s ố đặc điểm c h u n g n h ấ t cùa c ạ n h t r a n h n h ư sau:
3
T h ứ nhất cạnh tranh là sự ganh đua nhằm giành lấy phần thắng, phần lợi ích
của nhiều chù thể tham dự.
T h ứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể m à các bên
m u ố n đạt được. M ụ c đích cuối cùng có thể là lợi nhuận cao hay những lợi ích nhất
định.
T h ứ ba, cạnh tranh diớn ra trong m ố i Irường cụ thể và có những ràng buộc nhất
định m à các bên tham gia phải tuân thủ.
T h ứ tư. các chủ thể tham gia có thể dùng nhiều phương thức. công cụ khác
nhau để cạnh tranh với nhau như sự khác biệt về sản phẩm, mẫu mã. giá cả, các
kênh tiêu thụ sản phẩm...
3. Phân loại
C ó nhiều tiêu chí để phân loại cạnh tranh. Tùy vào từng mục đích và cách tiếp
cận khác nhau. cạnh tranh có thể được xem xét theo các căn cứ sau:
Theo chủ thể kinh tế tham gia thị trường: cạnh tranh giữa người bán hay nhà
sản xuất, cạnh tranh giữa người mua và người bán...
Theo hình thái cạnh tranh: cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.
T u y nhiên cạnh tranh hoàn hào chỉ tồn tại trong lý thuyết. Trẽn thực tế hầu hết các
ngành hay các doanh nghiệp đều phải đối mặt với hình thức cạnh tranh không hoàn
hảo.
Theo mục tiêu kinh tế cùa các chù thể cạnh tranh: g ồ m có cạnh tranh theo
chiểu dọc (vertical competition) là cạnh (ranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh theo
chiều ngang (horizontal competition) tức là cạnh tranh giữa các ngành khác nhau.
Theo phương thức cạnh tranh: trong cạnh tranh các chù thể kinh tế có thể sử
dụng nhiều biện pháp kể cả những thủ đoạn đế đạt dược mục tiêu kinh tế cùa mình.
Những biện pháp cạnh tranh bao g ồ m cả những biện pháp lành mạnh, hợp pháp và
những phương thức cạnh tranh bất hợp pháp, không lành mạnh nhằm tiêu diệt đối
phương không phải bằng thực lực cùa chính mình.
l i . N Ă N G Lực C Ạ N H T R A N H
1. Khái n i ệ m
Khái niệm năng lực cạnh tranh hay sức cạnh tranh, k h ả năng cạnh tranh
(competitieveness) được sử dụng rộng rãi. nhưng vẫn chưa có được định nghĩa hay
4
cách thức đo lường nào rõ ràng và thống nhất. M ỗ i góc độ xem xét cạnh (ranh khác
nhau đòi hỏi phương pháp luận phân tích các yêu tô câu thành sức cạnh tranh và
nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh khác nhau. Trong quá trình các chù thể cạnh
tranh với nhau, để giành lợi thế về phía mì nh các chú thể phải áp dụng tổng hợp
nhiều biựn pháp nhằm duy trì và phái triển vị thế cùa mì nh trên thị trường. Các biựn
pháp này thể hiựn một sức mạnh nào đó, một khả năng nào đó hay năng lực của chủ
thể, được gọi là sức cạnh tranh của chủ thể hay năng lực cạnh tranh, hay khả năng
cạnh tranh cùa chủ thể.
Theo nhà kinh tế Alan V. DeardoriT, năng lực cạnh tranh (competitiveness)
thường dùng đế nói đến khả năng cho phép một hãng cạnh tranh một cách có hiựu
quả với các hãng khác nhờ có chi phí thấp hay sự vượt trội về công nghự trong so
sánh quốc tế. Cách định nghĩa này chưa đề cập đù đến các yếu tố của năng lực cạnh
tranh bởi nâng lực cạnh tranh không chì là chi phí thấp và công nghự cao.
Nhà kinh tế học p. Samuelson lại cho rằng: " Cạnh tranh là sự đôi đầu giữa các
doanh nghiựp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hay [hi phần". Cách định
nghĩa này chỉ tập trung vào mục tiêu cuối cùng của cạnh tranh mà chưa nêu được
các yếu l ố cấu thành và ảnh hưởng đến nâng lực cạnh tranh.
Theo OECD (Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiựp của Tổ chức Hợp tác
và Phát triển kinh tế) khi định nghĩa cạnh tranh đã cố gắng kết hợp cả định nghĩa về
cạnh tranh của doanh nghiựp, ngành và quốc gia là "khả năng của các doanh nghiựp,
ngành, quốc gia và vùng trong viực lạo ra viực làm và thu nhập cao hơn trong điểu
kiựn cạnh tranh quốc tẽ". Cách định nghĩa này kết hợp được năng lực cạnh tranh nói
chung của cả quốc gia, ngành và doanh nghiựp vì thế không cho thấy sụ khác biựt
giữa các cấp độ cạnh tranh.
2. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
Nâng lực cạnh tranh có thể được phân chia thành bốn cấp độ: năng lực cạnh
tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh của ngành, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiựp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
Các cấp độ cùa năng lực cạnh tranh có mối quan hự mật thiết với nhau, tạo điều
kiựn và phụ thuộc lẫn nhau. Nền kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia cao thì phải
có nhiều doanh nghiựp có năng lực cạnh tranh tốt và ngược lại để tạo điểu kiựn cho
5
doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh thì môi trường kinh doanh cùa nền kinh
tế phải thuận lợi, có những chính sách vĩ mô rõ ràng, hệ thống pháp luật minh
bạch... Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế vì thế năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là cơ sở, nền tảng cho năng lực cạnh tranh quốc gia và năng lực cạnh tranh
của ngành trong nền kinh tế. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực
cạnh tranh của sản phẩm cũ ng có quan hệ gắn bó với nhau vì năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp biểu hiện qua nâng lực cạnh tranh của sàn phẩm. dịch vặ doanh
nghiệp đó sản xuất và cung ứng. Doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao khi có nhiều
mặt hàng có năng lực cạnh tranh cao so với đối thủ cạnh tranh. Vì vậy nâng cao
năng lực cạnh tranh của hàng hóa là cơ sở và điều kiện để nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp và nền kinh tế quốc gia.
Chính vi thế khi xem xét, nghiên cứu và đề ra các phương pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh cùa doanh nghiệp hay của ngành, của sản phẩm. việc xem xét mối
tương quan chung giữa bốn cấp độ cạnh tranh này là điều cần thiết.
2.1. Năng lực cạnh tranh quác giơ
Theo báo cáo về cạnh tranh loàn cầu năm 2002, cạnh tranh đối với một quốc
gia được định nghĩa là "khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và
bển vững vé múc sống, nghĩa là đạt được các tỷ lệ tàng trưởng kinh tế cao được xác
định bằng thay đổi lổng sản phẩm quốc nội (GDP) trẽn đẩu người theo thời gian.
Cách định nghĩa này thiên về kết quả được công nhận và thể hiện ra bén ngoài của
năng lực cạnh tranh quốc gia.
Một định nghĩa khác lại cho răng năng lực cạnh tranh cùa nền kinh tế là thực
lực và lợi thế mà nền kinh tế có thể huy động để duy trì và cải thiện vị trí của nó so
với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường thế giới một cách lâu dài và có ý chí
nhằm thu được lợi ích ngày càng cao cho nền kinh tế của mình và cho quốc gia
mình.
Diễn đàn kinh tế thế giới WEF (World economic forum) đưa ra quan điểm
năng lực cạnh tranh của quốc gia là năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc dân
nhằm đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách. thể chế bển
vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác. Cách định nghĩa này của WEF được
nhiều nước sử dặng và công nhận chung.
6
T h e o WEF. ngoài các y ế u tô về địa lý k i n h tê. tài nguyên thiên nhiên...có tám
n h ó m y ế u t ố cơ bàn v ớ i tổng số 2 5 0 chỉ số khác nhau tác động đến năng lực cạnh
tranh cấp độ quốc gia. T ừ n ă m 2000. W E F
đã điều chình lại các n h ó m chỉ tiêu chí.
g ộ p l ạ i thành ba n h ó m chính để đánh giá năng lực cạnh tranh q u ố c g i a là c h i tiêu
sáng t ạ o k i n h tế. k h o a học công nghệ. tài chính quốc tế hóa (rong đó t ẩ m quan trọng
của sáng tạo k i n h t ế k h o a học cóng nghệ được tăng lén thông q u a việc tâng t r ọ n g số
c h o tiêu chí này t ừ 1/9 lên 1/3.
B ờ n g 1.1. N h ó m các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh t r a n h c ủ a q u ố c gia c ủ a
Sỏ t h ứ t ự
1
N h ó m chỉ tiêu
WEF
Nội dung chủ yếu
Đ ộ m ờ cùa nền k i n h
- T h u ế quan và các hàng rào ấn ngăn chặn nhập
tế
khẩu
- K h u y ế n khích xuất k h ẩ u
- Chính sách tỷ giá hôi đoái
2
Chính p h ủ
- N ă n g lực và q u y m ô cùa chính phù, các chính
sách tài khóa
- M ứ c độ can thiệp cùa chính phù
- G á n h nặng thuê và các mức t h u ế
3
Tài chính
- Đ ầ u tư
- H i ệ u q u ờ c ủ a cạnh tranh, các r ủ i r o tài chính
- Phạm v i vai trò t r u n g gian
4
Công nghệ
- N ă n g lực phát t r i ể n công nghệ t r o n g nước
- Công nghệ thông q u a roi, c h u y ể n giao công
nghệ c ủ a nước ngoài
5
H ạ tầng
- C ơ sở hạ tâng: điện, nước, đường giao thông.
thông t i n liên lạc...
6
Q u ờ n trị
- Q u à n trị n g u ồ n nhân lực
7
L a o động
- K h ờ năng và năng suất, tính l i n h hoạt c ủ a thị
8
Thể chế
- Các y ế u t ố không liên quan đến nhân lực
trường lao đ ộ n g
- Chất lượng các t h ể c h ế pháp lý, an n i n h và
phòng chống t ộ i p h ạ m
Nguồn: Viện nghiên cứu chính sách và chiến lược
7
Năng lực cạnh tranh của nước ta vẫn còn chưa mạnh. chỉ được xếp hạng ờ thứ
hạng thấp và trong những năm gần đây lại có xu hướng tụt giảm trong thứ hạng. Vì
thế việc nâng cao nâng lực cạnh tranh quốc gia được đởt ra cấp thiết, đởc biệt trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay bời nâng lực cạnh tranh quốc gia có
ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế quốc gia và ảnh hướng đến khả năng
cạnh tranh của ngành và của doanh nghiệp.
Bảng 1. 2. X é p hạng năng lực cạnh tranh của Việt Nam
từ 1997-2006
Năm
1997
2004
Xếp
49/53 39/53 48/53 53/75 60/75 65/80 60/102 77/104 81/114 77/1
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2005
200
hạng
Nguồn: Tổng hợp lử
WEF
2.2. Năng lục cạnh tranh cấp độ ngành
Một ngành có năng lực cạnh tranh là ngành có năng lực duv trì được lợi nhuận
và thị phần trên các thị trường trong và ngoài nước.
2.2.1. Các nhân tố đánh giá năng lực cạnh tranh ngành
Khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh của một ngành thì cần xác định được
những nhân tố thúc đẩy hay có đóng góp tích cực, những nhân tố hạn c h ế hay có tác
động liêu cực đến năng lực cạnh tranh cùa ngành. Những vấn đề đởt ra cho chính
sách để nâng cao năng lực cạnh tranh được tập trung vào hai yếu tố đó là: lợi nhuận
và thị phần. Sử dụng hai chỉ tiêu này sẽ cho biết ngành có khả năng đứng vững trên
thị trường cạnh tranh hay bị đẩy ra khỏi thị trường. Các chỉ tiêu nàv là kết quả kết
hợp của các nhân tố: năng suất lao động, năng lực và trình độ công nghệ, chi phí các
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, giá cả, chất lượng và sự đa dạng của chúng
loại sản phẩm...
Bản thân năng lực cạnh tranh cùa ngành cũng chịu tác động của các nhân tố m à
ngành hay chính phủ có thể k i ể m soát được hay k i ể m soát được phần nào. Ngành có
thể k i ể m soát được các nhân tố như chiến lược phát triển, chủng loại sản phẩm, sử
dụng công nghệ, đào tạo nhân lực, nghiên cứu phát triển... Chính phủ k i ể m soát các
nhãn tố n h u môi trường k i n h doanh (thuế, lãi suất. tỷ giá), nghiên cứu và phát triển.
đào tạo và giáo dục...Các nhân tố như giá đầu vào, các điểu kiện về cẩu, môi trường
thương m ạ i quốc tế thì cà chính phù, ngành đều chỉ có thể k i ể m soát được một phần.
8
2.2.2. Các chì liêu đánh giá năng lực ngành
Chỉ số vé năng suất
Năng suất lao động là năng lực sản xuất ra khối lượng hàng hóa trẽn một đơn
vị thời gian nhất định. Năng suất lao động có ảnh hưởng lớn tới chi phí đế sàn xuất
ra một đơn vị sản phẩm. Khi năng suất lao động cao thì giá thành sản phẩm giảm
dẫn đến khả nâng thâm nhập thị trường cũng như sức cạnh tranh của sản phẩm
ngành làm ra được nâng cao và ngược lại. Khi đất nước hội nhập vào nền kinh tê
quốc té thì cạnh tranh trong ngành không chì là cạnh tranh trong nền kinh tế mà là
sự cạnh tranh trong phạm vi quốc tế. Vì thê hiỗn nay. với sự phái triển của khoa học
công nghỗ. các ngành ở mỗi quốc gia đều cố gắng nâng cao năng suất đê giảm giá
thành từ đó chiếm lĩnh thị trường trong nước và quốc tế.
Chỉ sô vé sản phẩm
Các tiêu chí đặt ra xem xét chỉ số về sản phẩm cùa ngành là chất lượng sản
phẩm và tính độc đáo của sản phẩm. Chất lượng sản phẩm cao có tác động tốt tới lợi
thế cạnh tranh, tạo danh tiếng cho sản phẩm, lừ đó thu được lợi nhuận cao cho
ngành.
Chỉ số về chi phí sản xuất và đầu vào
Chỉ sô này được cấu thành trên cơ sở giá đẩu vào chủ yếu và chi phí các nguồn
lực phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Giá đầu vào biểu hiỗn qua giá nguyên
liỗu thay thế hay giá bán thành phẩm được sử dụng để tạo ra sản phẩm. Hỗ số chi
phí các nguồn lực phục vụ sản xuất sản phẩm là mức chi phí bỏ ra cùna với giá cả
đầu vào chủ yếu tạo nên giá thành sản phẩm. Viỗc giảm giá đầu vào và hỗ sô chi phí
các nguồn lực sẽ giúp hạ giá thành sản phẩm và cũng là mục tiêu mà các ngành cố
gắng đạt được, là viỗc mà ngành có thể chủ động để nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm cùa ngành trong phạm vi thị trường trong nước và quốc tế.
Chì số vê công nghệ
Trong chiến lược cạnh tranh ở cấp độ ngành công nghỗ là yếu tố rất quan
trọng. Yếu tố công nghỗ trong ngành bao gồm: chi phí cho hoạt động nghiên cứu
triển khai, cấp độ công nghỗ sử dụng và khả năng, phương hướng thay đổi công
nghỗ nhằm thúc đẩv sản xuất kinh doanh trong nội bộ ngành.
9
Chỉ số về mức độ tập nung
Chỉ s ố n à y p h ả n á n h m ứ c đ ộ t ậ p t r u n g về hoạt đ ô n g s à n x u ấ t k i n h doanh đ ố i
v ớ i m ộ i l o ạ i sản p h ẩ m , h à n g h ó a n à o đ ó t r ê n thị t r ư ờ n g . N ê u m ứ c t ậ p (rung cao thì
c á c n g à n h sẽ c ó sức m ạ n h t r o n g v i ệ c t ậ p t r u n g v ố n đ ầ u t ư cho sản x u ấ t . t h à n h l ậ p
c á c k ê n h p h â n p h ố i c ó h i ệ u q u ả v à ít bị ả n h h ư ớ n g bời c á c b i ế n đ ộ n g thị t r ư ờ n g . T u y
n h i ê n n ế u m ứ c đ ộ t ậ p t r u n g cao q u á và k h ô n g đ ư ợ c đ i ề u c h i n h hợp lý thì c ó t h ể d â n
đ ế n đ ộ c q u y ề n , v à n g ư ợ c l ạ i k h i m ứ c t ậ p t r u n g t h ấ p sẽ dụn đ ế n sản x u ấ t p h â n t á n và
n g à n h k h ó c ó đ ủ sức m ạ n h đ ể c h i ế n (hắng t r o n g c ạ n h tranh.
Chì số về nhu cẩu thị trường tiêu thụ
C h ỉ s ố n à y b i ể u h i ệ n k h ả n ă n g t i ê u thụ của sản p h ẩ m . h à n g h ó a t r ẽ n thị t r ư ờ n g .
N ó p h ụ thuộc v à o n h i ề u y ế u tô n h ư sức m u a c ù a d â n c h ú n g , phong tục lạp q u á n . thói
q u e n tiêu d ù n g , sự h i ể u b i ế t v ớ i s à n p h ẩ m m à n g à n h đ ư a ra của n g ư ờ i tiêu d ù n g . D o
đ ó n g à n h phải t ì m h i ể u rõ c á c v ấ n đ ể t r ê n và d ù n g c á c b i ệ n p h á p p h ù hợp đ ể k í c h
t h í c h nhu c ầ u tiêu t h ụ .
Chì số về lợi nhuận, thị phần
Chỉ số v ề l ợ i n h u ậ n phản á n h l ợ i n h u ậ n ihu đ ư ợ c của n g à n h qua c á c n ă m , c ă n
cứ v à o c h ỉ s ố n à y c ó t h ể đ á n h giá được t ì n h h ì n h k i n h doanh của n g à n h .
Chỉ s ô v ề thị p h ầ n cho t h ấ y sản p h ẩ m c ù a n g à n h c ó t í n h c ạ n h tranh q u ố c lê hay
chỉ đ ơ n t h u ầ n c ó t í n h c ạ n h tranh n ộ i địa.
2.3. Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
2.3.1. Đinh nghĩa
H i ệ n nay v ụ n c ò n t ổ n t ạ i n h i ề u quan đ i ể m k h á c nhau về n ă n g lực c ạ n h tranh
c ù a doanh n g h i ệ p . C ó n h i ề u quan n i ệ m g ắ n sức c ạ n h tranh v ớ i ưu t h ế c ù a sản p h ẩ m
m à doanh n g h i ệ p đ ư a ra thị t r ư ờ n g . C ó quan đ i ể m l ạ i g ắ n sức c ạ n h tranh của doanh
n g h i ệ p theo thị p h ầ n m à n ó c h i ế m g i ữ . c ó n g ư ờ i l ạ i đ ồ n g nghĩa c ổ n g cụ c ạ n h tranh
v ớ i c á c chì t i ê u đ o l ư ờ n g sức c ạ n h tranh của h à n g h ó a , của doanh n g h i ệ p , c ó quan
n i ệ m l ạ i h i ể u r ằ n g sức c ạ n h tranh đ ổ n g nghĩa v ớ i h i ệ u q u à k i n h doanh của doanh
nghiệp...
T h e o R a n d a l l , n ă n g lực c ạ n h tranh là k h ả n ă n g g i à n h đ ư ợ c và duv trì thị p h ẩ n
t r ê n thị t r ư ờ n g v ớ i l ợ i n h u ậ n n h ấ t đ ị n h . Q u a n đ i ể m n à y t ậ p t r u n g v à o k ế t q u ả thị
10
phần mà doanh nghiệp có được sau cạnh tranh, chưa chỉ ra được các yếu tố ánh
hưởng đến năng lực cạnh tranh.
Theo Dunning, năng lực cạnh tranh là khả năng cung ứng sản phẩm của chính
doanh nghiệp trên các thị trường khác nhau không phân biệt nơi bố trí doanh nghiệp.
Trong định nghĩa này, tác giả chỉ nhìn nhận năng lực cạnh tranh ờ khía cạnh cung
cấp sản phẩm mà không đề cập đến nhiều yếu tố khác bên trong doanh nghiệp.
Theo Phillip Lasser, năng lực cạnh tranh được xác định bắng thế mạnh mà
công ty có thể hay huy động được để có thể cạnh tranh thắng lợi.
Năng lực cạnh (ranh của doanh nghiệp được đo bắng khả nâng duy trì và mờ
rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong
nước và nước ngoài. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể hiện thông qua
khả năng xây dựng, duy trí. sử dụng và sáng tạo lợi thê cạnh tranh cùa doanh nghiệp
nhắm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng so với đối thù cạnh Iranh và đại được các
mục tiêu của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế.
M ộ i số quan điểm cho rắng năng lực cạnh tranh chù yếu phải là thực lực cùa
chính doanh nghiệp. Điều này cũng đúng, tuy nhiên nêu sức cạnh tranh chỉ là thực
lực và lợi thế của bản thân chính chủ thể thì chưa hoàn toàn đầy đủ và chính xác vì
doanh nghiệp cạnh tranh thắng lợi hay không bị tác động cảu rất nhiều nhân tố,
trong đó có tác động của ngoại lực. Trong thực tế có doanh nghiệp thực lực rất nhỏ
nhưng vẫn duy trì được vị trí của nó trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh
bắng cách huy động ngoại lực bên ngoài. Do đó nếu chỉ hiểu sức cạnh tranh của
doanh nghiệp là thực lực hay lợi thế của chính doanh nghiệp thì sẽ làm giảm đi
những suy nghĩ, ý tưởng kinh doanh mạo hiểm, dám sử dụng thực lực hay lợi thế của
doanh nghiệp khác vào việc duy trì vị trí của doanh nghiệp mình trên thị trường. Đó
không phải là sức cạnh tranh cùa doanh nghiệp trong thời kỳ mở cửa hội nhập kinh
tế thế giới mà là sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời kỳ đóng cửa. Cách hiểu
đó không còn phù hợp với bối cảnh mới của nền kinh tế thế giới. Do đó có thể hiểu:
"năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế mà doanh nghiệp có thể
huy động để duy trì và cải thiện vị trí cảu nó so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường
một cách làu dài và có ý chí nhắm thu được lợi ích ngày càng cao cho doanh nghiệp
mình".
li
2.3.2. Các đặc điểm
Từ các định nghĩa trên có thể rút ra một số đặc điểm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp:
- Trong nền kinh tế thị trường thì yêu cẩu của khách hàng là chuẩn mực cơ bản
để đánh giá sức cạnh (ranh của doanh nghiệp.
- Yế u tố cơ bản trong năng lực cạnh tranh là thực lực của chính doanh nghiệp
vì những ngoại lực được huy động vào việc bảo vệ vị trí của doanh nghiệp ớ một thời
điểm nhất định trong cạnh tranh chỉ là giải pháp tình thế trước mắt. hoàn toàn không
phải là những giải pháp mang tính chiế n lược lâu dài. Vì vậy, năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp chủ yế u phải là thực lực của doanh nghiệp là chính mà không tính
đến thực lực vav mượn. Việc vay mượn tức thời chi giải quyế t được những mục tiêu
trước mắt, tức thời của doanh nghiệp không quyế t định đế n việc duy t r ì vị trí của
doanh nghiệp một cách lâu dài. Vì vậy việc huv động ngoại lực là quan trọng nhưng
không thể là quyết định trong việc duy trì khả năng cạnh tranh cùa doanh nghiệp.
- Khi nói đế n năng lực cạnh tranh thì cẩn có sự so sánh với các đối thù cạnh
tranh khác. trong đó doanh nghiệp cần tạo được lợi thê cạnh tranh của riêng mình.
- Các biểu hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp có quan hệ ràng buộc nhau.
Từ đó ta có thể thấy năng lực cạnh tranh không phái là khái niệm tĩnh. Đôi khi
doanh nghiệp có thể có lợi thế từ lao động rẻ, nguyên liệu rẻ, nhưng sau đó có thể
mất đi lợi thế đó và thay vào là lợi thê nhờ quy mô hay công nghệ. Vì thế , doanh
nghiệp có năng lực cạnh tranh cần phải duy trì và liên tục tăng cường khả năng cạnh
tranh cùa mình.
Như vậy năng lực cạnh tranh là khái niệm động và các chỉ tiêu đánh giá không
phải là hệ thống chỉ tiêu cố định. Đây là hệ thống không chỉ phản ánh năng lực cạnh
tranh hiện tại mà còn phản ánh được khả năng duy trì và phát triển lợi thế trong
tương lai. Thông thường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được nhìn nhận trẽn
các mặt cơ bản như: vốn. nguyên vật liệu, máy móc thiế t bị cóng nghệ, nguồn nhân
lực, trình độ quàn lý và khả năng tiế p cận, chiế m lĩnh thị trường.
2.4. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là sự vượt trội của sản phẩm về các chì tiêu
so với sản phẩm cùng loại do đối thủ khác cung cấp trên thị trường. Nàng lực cạnh
12
- Xem thêm -