Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cán bộ nông nghiệp cấp xã tại huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh...

Tài liệu Nâng cao năng lực cán bộ nông nghiệp cấp xã tại huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

.PDF
147
195
76

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- NGUYỄN VĂN THẢO NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ NÔNG NGHIỆP CẤP Xà TẠI HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc; bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn)./. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thảo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... i LỜI CẢM ƠN ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn và Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, Viện ðào tạo sau ðại học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; trường ðại học Hà Tĩnh ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Thị Dương Nga ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Thạch Hà, Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư, Chi cục Thú y tỉnh Hà Tĩnh ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và người thân ñã ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thảo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục bảng vi Danh mục biểu ñồ vii 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5 2.1 Cơ sở lý luận 5 2.2 Cơ sở thực tiễn 17 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 28 3.2 Phương pháp nghiên cứu 44 3.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 48 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 49 4.1 Thực trạng năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 49 4.1.1 ðặc ñiểm CBNNCX huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh 49 4.1.2 Kiến thức, trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ 50 4.1.3 Kỹ năng hoạt ñộng nông nghiệp 59 4.1.4 Kết quả hoạt ñộng 67 4.1.5 Phẩm chất ñạo ñức 77 4.1.6 ðánh giá của nông dân về năng lực CBNNCX 79 4.1.7 ðánh giá của cán bộ, công chức cấp huyện, xã về năng lực CBNNCX 80 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... iii 4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 81 4.2.1 Giới 82 4.2.2 ðộ tuổi, kinh nghiệm, sức khoẻ 82 4.2.3 Trình ñộ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ 83 4.2.4 Tinh thần, thái ñộ làm việc 84 4.2.5 ðiều kiện làm việc 84 4.2.6 Một số yếu tố khác 85 4.3 Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 87 4.3.1 Căn cứ ñể ñưa ra các giải pháp 87 4.3.2 Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực CBNNCX huyện Thạch Hà 93 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98 5.1 Kết luận 98 5.2 Kiến nghị 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 PHỤ LỤC 104 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CBCMNNCX Can bộ chuyên môn nông nghiệp cấp xã CBKN Cán bộ khuyến nông CBNN Cán bộ nông nghiệp CBNNCX Cán bộ nông nghiệp cấp xã CBTY Cán bộ thú y CC Công chức CNH Công nghiệp hoá HðH Hiện ñại hoá HðND Hội ñồng nhân dân KHKT Khoa học kỹ thuật KTNN Kinh tế nông nghiệp PCT Phó Chủ tịch TBKT Thiết bị kỹ thuật UBND Uỷ ban nhân dân XðGN Xoá ñói giảm nghèo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Các nhóm ñất của huyện Thạch Hà năm 2009 3.2 Hiện trạng sử dụng ñất ñai của huyện Thạch Hà qua 3 năm (2007 32 - 2009) 33 3.3 Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp 38 3.4 Tình hình phát triển y tế, giáo dục 41 3.5 Tình hình dân số - lao ñộng 43 4.1 Số lượng CBNNCX huyện Thạch Hà 3 năm gần ñây 50 4.2 Giới và ñộ tuổi của CBNNCX huyện Thạch Hà năm 2010 50 4.3 Thực trạng trình ñộ CBNNCX huyện Thạch Hà 51 4.4 Kinh nghiệm hoạt ñộng trong nông nghiệp của CBNNCX 54 4.5 ðánh gia năng lực theo kiến thức, chuyên môn của CBNNCX 57 4.6 Tình hình ñào tạo các kỹ năng: lập kế hoạch, thuyết trình, phân tích ñánh giá của CBNNCX 4.7 60 Tỷ lệ CBNNCX phối hợp với các bên liên ñới trong hoạt ñộng nông nghiệp 65 4.8 ðánh giá năng lực CBNNCX qua các kỹ năng hoạt ñộng nông nghiệp 66 4.9 Các mức năng lực xây dựng mô hình trình diễn của CBNNCX 68 4.10 Tỷ lệ CBNNCX thực hiện các kỹ năng tập huấn 69 4.11 Các mức năng lực tập huấn nông dân của CBNNCX 71 4.12 Các mức năng lực truyền thông của CBNNCX 74 4.13 Tỷ lệ CBNNCX tổ chức các hoạt ñộng tư vấn, dịch vụ cho nông dân 75 4.14 Các mức năng lực tư vấn, dịch vụ của CBNNCX 76 4.15 Mức ñộ hài lòng với công việc của CBNNCX 78 4.16 Kiến thức cần bồi dưỡng cho PCT UBND cấp xã 91 4.17 Kiến thức cần bồi dưỡng cho CC ðịa chính cấp xã 91 4.18 Kiến thức cần bồi dưỡng cho CBKN cấp xã 92 4.19 Kiến thức cần bồi dưỡng cho CBTY cấp xã 93 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... vi DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu ñồ Trang 4.1 Tình hình tiếp cận thông tin của CBNNCX 4.2 Tỷ lệ CBNNCX nắm bắt và sử dụng phương pháp giáo dục 55 người lớn tuổi 56 4.3 Yêu cầu và năng lực kiến thức thực tế của CBNNCX 58 4.4 Mức ñộ thuyết trình của CBNNCX trước ñám ñông 61 4.5 Mức ñộ tự tin của CBNNCX khi thuyết trình 62 4.6 CBNNCX tự ñánh giá khả năng thuyết trình 62 4.7 Tỷ lệ CBNNCX ñã ñược ñào tạo kỹ năng viết tin bài và tham gia viết tin, bài 63 4.9 So sánh giữa yêu cầu và kỹ năng thực tế của CBNNCX 67 4.10 Tỷ lệ CBNNCX tham gia cung cấp thông tin thị trường, giá cả cho nông dân 73 4.11 Nguyên nhân làm cho CBNNCX chưa bằng lòng với công việc 78 4.12 ðánh giá của người dân về CBNNCX 80 4.13 ðánh giá của cán bộ công chức cấp huyện, xã về CBNNCX 81 4.14 Trình ñộ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ hạn chế kết quả công việc (% CBNNCX ñánh giá) 4.15 Khó khăn về cơ sở vật chất ñến kết quả công tác (% CBNNCX ñánh giá) 4.16 85 Ảnh hưởng của mức lương, phụ cấp công tác thấp ñến kết quả công tác (% CBNNCX ñánh giá) 4.17 83 86 Ảnh hưởng của việc quy hoạch bố trí và ñào tạo ñến kết quả công tác (% CBNNCX ñánh giá) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... vii 87 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Trong bất cứ giai ñoạn nào, thời kỳ nào, cơ quan nào công tác cán bộ cũng là vấn ñề nổi lên hàng ñầu và giữ một vai trò hết sức trọng yếu, nó có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự thành bại trong ñường lối phát triển và tổ chức thực hiện ñường lối. ðội ngũ cán bộ nông nghiệp ngày càng khẳng ñịnh vị trí, vai trò của mình trong cộng ñồng, xã hội. Với nhiệm vụ truyền bá kiến thức về phát triển nông nghiệp, nông thôn cho nông dân, tuyên truyền phổ biến những tiến bộ kỹ thuật mới về nông - lâm - ngư nghiệp cho nông dân, hướng dẫn nông dân về quy trình kỹ thuật thâm canh các loại cây trồng vật nuôi mới; xây dựng các mô hình cho cộng ñồng tham quan học tập ..., cán bộ nông nghiệp ñã ñem "nguyên liệu" thông tin khoa học ñến, bày vẽ cách làm cho người dân, là chất "xúc tác" thổi bùng ngọn lửa canh tân trong từng hộ, trong cả cộng ñồng, ñể người người, nhà nhà và toàn thể cộng ñồng tự chủ, giải quyết tốt những công việc của chính mình. Tuy nhiên, ñội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở hiện nay của chúng ta còn yếu về trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, lại không ñược bồi dưỡng thường xuyên, không cập nhật thông tin kịp thời, khả năng thực hành chưa thuần thục; do vậy, chưa hoàn thành vai trò "xúc tác" giữa khoa học kỹ thuật với nông dân. ðặc biệt trong giai ñoạn hiện nay khi chúng ta ñã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngành nông nghiệp ñang ñứng trước những cơ hội lớn, song thách thức cũng không nhỏ. Yêu cầu của một nền nông nghiệp năng suất cao, chất lượng tốt ñòi hỏi phải ứng dụng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 1 nhanh những thành tựu mới của khoa học công nghệ vào sản xuất thì vấn ñề về con người mà ñặc biệt ñội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở càng cấp thiết. Nằm trong tình trạng chung của cả nước, ñội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở của của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh còn nhiều vấn ñề bất cập. ðó thực sự là một thách thức lớn ñối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện Thạch Hà. Bên cạnh ảnh hưởng của bệnh dịch hoành hành: năm 2008 với hơn 6200 con lợn (gần 298000 kg) của 136 thôn tại 20 xã trên ñịa bàn toàn huyện ñã bị thiêu huỷ, thiệt hại 7,5 tỷ ñồng; bệnh rầy nâu ở lúa làm cho năng suất giảm, chi phí tăng khoảng 500 ha thiệt hại 1,5 tỷ ñồng, sâu ăn lá lạc làm cho năng suất giảm, chi phí tăng khoảng 600 ha thiệt hại 3,6 tỷ ñồng .... Câu hỏi ñặt ra là: Thực trạng năng lực ñội ngũ cán bộ nông nghiệp cơ sở của huyện Thạch Hà hiện nay ra sao? Có ñáp ứng ñược yêu cầu của sản xuất và ñời sống trước xu thế hội nhập của nền kinh tế hay không? Trong những năm qua, ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ñã ñóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Công tác ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ñã ñược tỉnh Hà Tĩnh nói chung, huyện Thạch Hà nói riêng ñặc biệt quan tâm, thông qua việc triển khai nhiều biện pháp thực hiện các kênh ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn. Do vậy việc tìm ra biện pháp thích hợp ñể nâng cao năng lực cho ñội ngũ CBNNCX là yêu cầu cấp thiết ñối với Thạch Hà hiện nay. Xuất phát từ lý do trên tôi chọn nghiên cứu vấn ñề: "Nâng cao năng lực cán bộ nông nghiệp cấp xã tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh". 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung ðánh giá thực trạng năng lực ñội ngũ CBNNCX, từ ñó ñề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cho ñội ngũ này, nhằm góp phần vào phát triển kinh tế ñịa phương. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về năng lực của cán bộ nông nghiệp cấp xã; - ðánh giá thực trạng năng lực ñội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh giai ñoạn 2007-2009; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực ñội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh; - ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho ñội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - ðội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà bao gồm các chức danh nào ở cấp xã? Thực trạng bố trí số lượng cán bộ nông nghiệp tại các xã ra sao? - Năng lực của ñội ngũ CBNNCX tại huyện Thạch Hà như thế nào? Về các khía cạnh như tuổi tác, trình ñộ học vấn, trình ñộ chuyên môn, kinh nghiệm công tác/quản lý ... - Trong nhiệm kỳ hiện tại, CBNNCX ñã ñược ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức gì? Hình thức ñào tạo ra sao? Việc ñào tạo bồi dưỡng này có hợp lý hay không? Việc quy hoạch và sử dụng cán bộ có hợp lý với chuyên môn/trình ñộ ñào tạo hay không? - Những yếu tố nào ảnh hưởng tới năng lực của CBNNCX và ảnh hưởng tới kết quả công tác của ñội ngũ cán bộ? - Giải pháp nào ñể nâng cao năng lực ñội ngũ CBNNCX huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới? 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu - ðội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm 4 ñối tượng: PCT UBND cấp xã phụ trách kinh tế; Trưởng ban khuyến nông cơ sở (CBKN); Trưởng ban Chăn nuôi-Thú y cơ sở (CBTY) và công chức ðịa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 3 chính (CC ðịa chính); - ðiều kiện làm việc của CBNNCX: trang thiết bị, các nguồn lực cho hoạt ñộng nông nghiệp tại ñịa phương; - Các hoạt ñộng nông nghiệp: xây dựng mô hình, tập huấn, lập kế hoạch, tổ chức và vận ñộng quần chúng tham gia các hoạt ñộng nông nghiệp,....; - Cơ chế chính sách ñối với CBNNCX: quản lý, chế ñộ, kinh phí ñầu tư, ñào tạo, nội dung hoạt ñộng, ....; - Các hộ nông dân (người dân) ñược cung cấp dịch vụ nông nghiệp. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1 Phạm vi về nội dung Nghiên cứu thực trạng năng lực ñội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh giai ñoạn 2007-2009, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cho ñội ngũ CBNNCX của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. 1.4.2.2 Phạm vi về không gian Nghiên cứu ñược thực hiện trên phạm vi huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. 1.4.2.3 Phạm vi về thời gian Số liệu nghiên cứu thu thập trong giai ñoạn 2007-2009. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 4 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm - Cán bộ nông nghiệp: Là những người làm công tác nghiệp vụ chuyên môn trong một cơ quan hoặc một tổ chức quan hệ trực tiếp ñến sản xuất và các ngành khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp. - ðào tạo nâng cao năng lực là quá trình học tập làm cho con người lao ñộng có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả trong công tác của họ. Quá trình ñào tạo nâng cao năng lực cán bộ nông nghiệp luôn luôn gắn bó với những công việc thực tiễn hàng ngày, phù hợp với con người và công việc cụ thể. Muốn có ñược những cán bộ khoa học kỹ thuật có tay nghề cao ñể ñưa vào sử dụng thì phải có chiến lược ñào tạo. - CBNNCX là những người trực tiếp chỉ ñạo hoặc trực tiếp làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên ñịa bàn cấp xã. ðây là những người trực tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ ñạo hoặc triển khai các hoạt ñộng nông nghiệp cho nông dân. Ở ñây CBNNCX ñược chia làm 2 loại: Cán bộ lãnh ñạo, quản lý (PCT UBND xã); Cán bộ chuyên môn nông nghiệp cấp xã (CC ðịa chính xã, CBKN xã, CBTY xã). * Những yêu cầu cơ bản ñối với CBCMNNCX: - Có tinh thần thực sự yêu mến quê hương, biết thương yêu, quý trọng mọi người ñặc biệt là người nông dân; - Có trình ñộ hiểu biết và ñã ñược kinh qua ñào tạo nghiệp vụ, có chuyên môn về một trong những ngành cơ bản sản xuất nông nghiệp ở ñịa phương như trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thuỷ sản...; - Có ñạo ñức, tác phong lành mạnh, khiêm tốn, kiên trì, chịu khó học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 5 hỏi kinh nghiệm của những bậc lão nông tri ñiền, các kinh nghiệm hay của người khác; - Biết làm giàu cho bản thân gia ñình mình và có tinh thần thương yêu, giúp ñỡ những người xung quanh mình cũng làm giàu; - Biết vận ñộng và tổ chức nông dân thực hiện ñúng các yêu cầu của chương trình dự án nông nghiệp. - Cần phải 3 biết: Biết làm, biết nói và biết viết. Do ñó khi tuyển chọn người làm CBCMNNCX thường hướng ñến những người ở tại ñịa phương. Họ có hiểu biết sâu về ñiều kiện thực tế của ñịa phương, có quan hệ gắn bó, tình cảm với nông dân, với quê hương nên họ sẽ cố gắng hết sức vì sự phát triển của quê hương, cộng ñồng mình. * Vai trò của CBCMNNCX CBCMNNCX chịu trách nhiệm cung cấp thông tin giúp nông dân hiểu biết ñược và ra quyết ñịnh về một vấn ñề cụ thể (ví dụ áp dụng một cách làm ăn mới, gieo trồng một loại giống mới). Khi nông dân ñã quyết ñịnh làm theo, CBCMNNCX chuyển giao kiến thức, kỹ năng cần thiết ñể họ áp dụng thành công cách làm mới ñó. Như vậy vai trò của CBCMNNCX là ñem lại kiến thức cho dân và giúp họ sử dụng kiến thức ñó một cách có hiệu quả. CBCMNNCX phải biết giúp người nông dân phát triển sản xuất trên những ñiều kiện, nguồn lực sẵn có của họ. Muốn vậy CBCMNNCX phải thường xuyên hỗ trợ và ñộng viên nông dân phát huy những tiềm năng và sáng kiến của họ ñể chủ ñộng giải quyết những vấn ñề trong cuộc sống. Một CBCMNNCX thực sự sẽ thể hiện những vai trò quan trọng ñối với nông dân ở 12 mặt sau ñây: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 6 12. Trọng tài 1. ðào tạo 2. Tổ chức 11. Hành ñộng 3. Lãnh ñạo 10. Thông tin 4. Quản lý CBCMNNCX 9. Cung cấp 5. Cố vấn 8. Môi giới 7. Tạo ñiều kiện 6. Người bạn * Những nhiệm vụ cơ bản của CBCMNNCX: - Cung cấp kiến thức KHKT và huấn luyện nông dân, biến những kiến thức, kỹ năng ñó thành những kết quả cụ thể trong sản xuất ñời sống. - Thúc ñẩy các ý tưởng, sáng kiến mới trong sản xuất và tư vấn, hỗ trợ giúp nông dân thực hiện thành công các ý tưởng sáng kiến ñó. - Truyền thông: Tìm kiếm, xử lý lựa chọn các thông tin cần thiết, phù hợp từ nhiều nguồn khác nhau ñể phổ biến cho nông dân, giúp họ cùng nhau chia sẻ và học tập. - Hỗ trợ nông dân giải quyết các vấn ñề khó khăn: gặp gỡ, trao ñổi với nông dân giúp họ phát hiện nhận biết và phân tích ñược các vấn ñề khó khăn trong sản xuất và ñời sống, từ ñó tìm ra biện pháp giải quyết phù hợp. - Hỗ trợ nông dân, cộng ñồng thành lập các tổ chức của nông dân như tổ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm thúc ñẩy sản xuất phát triển, nâng cao thu nhập cho nông dân. - Xây dựng, giám sát ñánh giá hoạt ñộng nông nghiệp: Phối hợp với Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 7 chính quyền ñịa phương, các tổ chức, ñoàn thể triển khai các hoạt ñộng nông nghiệp; theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệp, ñánh giá kết quả và hiệu quả các hoạt ñộng nông nghiệp, từ ñó khuyến cáo phát triển, nhân rộng ra sản xuất. Trong quá trình thực hiện, CBCMNNCX cần khuyến khích người dân tham gia một cách chủ ñộng, tự nguyện, các hoạt ñộng nông nghiệp cần ñược cộng ñồng hưởng ứng, ủng hộ và làm theo, phát huy tinh thần dân chủ cơ sở. Ngoài những nhiệm vụ nêu trên, CBCMNNCX thường phải tham gia các nhiệm vụ khác như chỉ ñạo sản xuất, phòng chống các dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, theo dõi, thống kê tình hình sản xuất tại ñịa phương... Do ñó công việc của một CBCMNNCX là khá nặng nề vất vả, ñòi hỏi phải có sự cố gắng cũng như “lòng yêu nghề” mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ ñược giao. * Quan niệm về năng lực CBNNCX: Năng lực là những kiến thức, kỹ năng hành vi và thái ñộ mà CBNNCX tích luỹ ñược, có ñược thông qua quá trình học tập, rèn luyện, hoạt ñộng nông nghiệp thực tế tại cơ sở và biết vận dụng nó vào công việc ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ ñược giao. * Những yêu cầu về năng lực CBNNCX cần phải có là: - Về kiến thức: + Kiến thức về mặt kỹ thuật: CBNNCX cần ñược ñào tạo và có những kiến thức về các lĩnh vực kỹ thuật trong phạm vi trách nhiệm công tác của mình. Vì các hoạt ñộng ở nông thôn tương ñối toàn diện và ña ngành (trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thuỷ sản...) nên CBNNCX không chỉ hiểu sâu một chuyên ngành nào ñó mà còn cần phải biết rộng về các chuyên ngành khác, có như vậy mới có thể ñáp ứng ñược các nhu cầu ña dạng của nông dân; + Kiến thức về kinh tế - xã hội và cuộc sống nông thôn: CBNNCX cần có các kiến thức về kinh tế (như lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý sản xuất, hạch toán kinh tế, hợp ñồng kinh tế, lập dự án ñầu tư...) ñể có thể tư vấn hỗ trợ nông dân. Ngoài ra CBNNCX cần hiểu ñược cả những Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 8 vấn ñề liên quan ñến xã hội và ñời sống nông thôn ñịa bàn mình ñang công tác, ñặc biệt là các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá và những giá trị tinh thần của người dân; + Kiến thức về các quy ñịnh, chính sách của nhà nước về nông nghiệp: CBNNCX phải nắm ñược những chủ trương, chính sách của nhà nước về sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là những chính sách cụ thể áp dụng ñối với ñịa phương nơi phụ trách; + Kiến thức về giáo dục người lớn tuổi: CBNNCX phải biết cách tiếp cận và có phương pháp phù hợp ñể giáo dục người lớn tuổi, ñặc biệt là phải biết cách vận ñộng, lôi cuốn nông dân tham gia vào các chương trình, dự án nông nghiệp. - Yêu cầu về kỹ năng cá nhân: Kỹ năng là sự thành thạo, khéo léo của mỗi cá nhân trong quá trình làm việc, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ñược giao. Kỹ năng cá nhân không chỉ do ñào tạo mà có mà nó còn phụ thuộc vào năng khiếu, sự rèn luyện bền bỉ, kiên trì của mỗi người, sự tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình hoạt ñộng, công tác thực tiễn. Những kỹ năng mà mỗi CBNNCX cần phải có bao gồm: + Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch: CBNNCX cần có khả năng lập kế hoạch các hoạt ñộng nông nghiệp và tổ chức, hướng dẫn nông dân thực hiện những kế hoạch ñó; + Kỹ năng truyền thông: CBNNCX phải có khả năng nói và viết tốt, bởi vì họ sẽ phải sử dụng thường xuyên những kỹ năng này ñể giao tiếp với nông dân và các cá nhân, tổ chức khác trong quá trình hoạt ñộng nông nghiệp. CBNNCX phải có khả năng nói trước ñám ñông, biết cách chuyển tải những thông tin, kiến thức của mình cho nông dân ñể họ hiểu và áp dụng vào sản xuất. + Kỹ năng phân tích và ñánh giá: CBNNCX phải có năng lực phân tích, ñánh giá các tình huống gặp phải hàng ngày, nhận thức và hiểu rõ ñược các vấn ñề ñể có thể ñề xuất ñược các giải pháp kịp thời và hợp lý cho nông dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 9 + Kỹ năng lãnh ñạo: CBNNCX phải tự tin và biết tin tưởng vào những ñối tượng mình ñang phục vụ, phải gương mẫu trước quần chúng và có khả năng lãnh ñạo quần chúng thực hiện thành công các hoạt ñộng nông nghiệp. + Kỹ năng sáng tạo: CBNNCX thường phải làm việc trong các ñiều kiện ñộc lập và ñối mặt với nhiều tình huống có thể xảy ra, vì vậy cần có khả năng sáng tạo, linh hoạt, chủ ñộng chứ không phải lúc nào cũng dựa vào sự chỉ ñạo, hỗ trợ của cấp trên. + Kỹ năng viết báo cáo: Cũng như nói trước quần chúng, viết báo cáo là một kỹ năng cần thiết mà CBNNCX phải rèn luyện cho mình. Viết báo cáo ở ñây không chỉ mang nghĩa hẹp là viết báo cáo cho cấp trên theo quy ñịnh mà bao hàm cả các loại tin bài ñưa tin, hướng dẫn kỹ thuật cho nhiều ñối tượng khác nhau. Qua các báo cáo, tin bài của cán bộ nông nghiệp, thông tin, tiến bộ kỹ thuật sẽ ñược phổ biến, truyền bá tới người nông dân, tới các nhà quản lý. + Kỹ năng tiếp cận và làm việc với lãnh ñạo ñịa phương: Một CBNNCX giỏi phải luôn biết cách tiếp cận và tranh thủ những nguồn lực sẵn có ở ñịa phương ñể tổ chức các hoạt ñộng nông nghiệp. CBNNCX cần biết ñộng viên, khuyến khích các nhà lãnh ñạo ñịa phương tham gia công tác trong nông nghiệp và phát triển cộng ñồng, xây dựng thành mạng lưới cộng tác viên nông nghiệp (các cán bộ chính quyền, cán bộ ñoàn thể ở ñịa phương, những người có kinh nghiệp sản xuất giỏi, có uy tín... ). ðây là những người mà CBNNCX cần tranh thủ sự ủng hộ, giúp ñỡ và sử dụng ảnh hưởng của họ vào công tác của mình. - Yêu cầu về phẩm chất ñạo ñức: Hoạt ñộng nông nghiệp là một công việc mang tính xã hội, lợi ích gắn liền với cộng ñồng, xã hội. Do ñó, ñể có thể hoàn thành tốt công việc CBNNCX cần phải có những phẩm chất ñạo ñức tốt, ñó là: + Chịu ñựng gian khổ, sẵn sàng làm việc ở những vùng nông thôn xa xôi, hẻo lánh, ñiều kiện khó khăn với tinh thần vì nhân dân; + Thật thà, thẳng thắn và nhiệt tình, là niềm tin, chỗ dựa cho người nông dân trong sản xuất cũng như ñời sống. Người cán bộ nông nghiệp không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 10 những ñược cán bộ cấp trên tín nhiệm mà còn ñược nông dân tin tưởng khi ñưa ra những lời khuyên; + Hoà nhã, cần cù, giản dị, khiêm tốn, người CBNNCX cần là những tấm gương tốt trong sản xuất cũng như trong ñời sống ñể người dân noi theo; + Có lòng nhân ñạo, tình cảm yêu mến ñối với bà con nông dân và tính hài hước nhẹ nhàng trong công việc. CBNN cần biết thông cảm với những ước muốn và tình cảm của người dân, ñồng thời khi làm việc cũng phải biết tôn trọng và lắng nghe ý kiến của họ; + Tin tưởng vào năng lực của chính mình và quyết tâm làm ñược một ñiều gì ñó ñể góp phần vào sự nghiệp phát triển nông thôn, không tin tưởng vào chính bản thân mình và không có lòng quyết tâm thì khó có thể làm tốt vai trò của người CBNN. Vai trò và mối quan hệ của CBNNCX với nông dân có ảnh hưởng quan trọng ñến kết quả và hiệu quả các hoạt ñộng nông nghiệp. Kinh nghiệm hoạt ñộng nông nghiệp cho thấy, ñể ñáp ứng ñược yêu cầu của sản xuất của nông dân, CBNNCX cần phải ñáp ứng ñược 4 yêu cầu sau: Yêu cầu 1 Yêu cầu 2 Yêu cầu 3 Yêu cầu 4 Biết dành thời gian rèn Biết thường Biết khuyến Biết hướng tới luyện những kỹ năng cho xuyên ñến khích nông dân sự phát triển mình ñể giúp ñỡ nông với nông dân phát huy tinh bền vững và dân có hiệu quả hơn chứ chứ không thần tự lực cánh lâu dài chứ không chỉ biết tập trung phải lúc nào sinh chứ không không phải chỉ toàn bộ những cố gắng cũng ngồi ở phải chỉ áp ñặt tìm kiếm của mình vào việc ñạt văn phòng cho nông dân những thành ñược những mục tiêu cụ như một nhân những cách làm công nhất thời thể của các chương trình, viên hành ăn theo bài có dự án nông nghiệp. chính sẵn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 11 Ở nước ta hiện nay, CBNNCX do chính quyền ñịa phương tuyển chọn, quản lý và sử dụng. Có 5 yêu cầu mà các tổ chức thường ñặt ra khi tuyển chọn CBNNCX là: (1) Có trình ñộ từ trung cấp trở lên, ñược ñào tạo một trong những chuyên ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi... nắm vững những kiến thức, kỹ năng cần thiết trong hoạt ñộng nông nghiệp; (2) Có sức khoẻ tốt, có khả năng vận ñộng, tập hợp quần chúng tổ chức các hoạt ñộng nông nghiệp tại ñịa phương; (3) ðược ñào tạo về phương pháp tiếp cận, ñiều tra ñánh giá nhu cầu của nông dân; (4) Có khả năng làm việc ñộc lập, làm việc theo nhóm; (5) Có khả năng và sẵn sàng tham gia các nhiệm vụ về chỉ ñạo sản xuất, theo dõi nắm bắt tình hình sản xuất ở ñịa phương, tham gia công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn. * Các tiêu chí ñánh giá năng lực CBNNCX - Các ñặc ñiểm cá nhân: Tuổi, sức khoẻ, giới tính, dân tộc... - Trình ñộ ñào tạo: ðại học, cao ñẳng, trung cấp, chính quy, tại chức... - Ngành nghề ñào tạo: Trồng trọt, chăn nuôi, thú y, thủy sản, lâm nghiệp, kinh tế... - Kinh nghiệm làm việc, kiến thức thực tế, sự hiểu biết; - Kết quả, hiệu quả làm việc; - Khả năng phối kết hợp trong công việc. ðể ñánh giá năng lực của CBNNCX cần xem xét, ñánh giá nhiều tiêu chí, căn cứ vào ñiều kiện hoàn cảnh cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng ñể có thể có cái nhìn toàn diện, chính xác về năng lực CBNNCX. 2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực CBNNCX Trình ñộ sản xuất của nông dân nước ta còn thấp, kỹ thuật canh tác lạc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .......... 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan