Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao khả năng cạnh tranh ở công ty cổ phần gang thép thái nguyên...

Tài liệu Nâng cao khả năng cạnh tranh ở công ty cổ phần gang thép thái nguyên

.PDF
134
182
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: T THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sỹ ” tác giả viết dưới sự hướng dẫn của TS. N nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp những thông tin, số liệu từ các tạp chí, sách, luận văn, v.v., theo danh mục tài liệu tham khảo . . Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 09 tháng 09 năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN kinh doanh, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. , đã K tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ....................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn ............................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3 Chƣơng 1: ....... 4 1.1. Doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp ............................................................ 4 1.1.1. Các quan điểm về doanh nghiệp ....................................................................... 4 1.1.2. Định nghĩa doanh nghiệp .................................................................................. 5 1.1.3. Phân loại Doanh nghiệp .................................................................................... 6 1.2. Cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.................................. 8 1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................... 8 1.2.2. Sự cần thiết của cạnh tranh lành mạnh.............................................................. 9 1.3. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................. 10 1.3.1. Lĩnh vực cạnh tranh của Doanh nghiệp .......................................................... 10 1.3.2. Những yếu tố cơ bản quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ...... 11 1.3.3. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp .......................................................................... 18 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Thế giới và của Việt Nam ..... 27 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số nước Thế giới .......... 27 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp Thép ở Việt Nam .............................................................................................. 28 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 31 2.2. Cách tiếp cận ...................................................................................................... 31 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 2.3.1. Cơ sở phương pháp luận ................................................................................. 31 .......................................................... 32 ............... 35 a doanh nghiệp ........................ 35 doanh nghiệp (mô hình hoá sự tác động) ....................................................... 35 Chƣơng 3: Ở CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN .......................................................... 36 3.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của TISCO .................................. 36 3.1.1. Một số nét sơ lược về TISCO ......................................................................... 36 ............................................................................ 38 ........... 38 3.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................... 41 3.2. Đánh giá khả năng cạnh tranh của TISCO ......................................................... 45 .............................. 45 3.2.2. Phân tích các nhân tố tác động tới khả năng cạnh tranh của TISCO .............. 54 3.2.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh chủ yếu của TISCO ........................................... 74 3.2.4. Phân tích cạnh tranh của TISCO với các đối thủ gia nhập tiềm năng và sản phẩm thay thế sản phẩm của TISCO ....................................................... 82 3.2.5. Phân tích quyền lực nhà cung cấp và người mua tới khả năng cạnh tranh của TISCO ...................................................................................................... 84 3.2.6. Những thuận lợi và khó khăn về khả năng cạnh tranh của TISCO so với đối thủ cạnh tranh ........................................................................................... 87 3.3. Đánh giá chung về khả năng cạnh tranh TISCO ................................................ 94 3.3.1. Kết quả đạt được về khả năng cạnh tranh của TISCO .................................. 94 3.3.2. Hạn chế đối với khả năng cạnh tranh của TISCO ......................................... 96 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế đến khả năng cạnh tranh của TISCO ....... 99 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN ............... 105 4.1. Mục tiêu, định hướng phát triển TISCO ......................................................... 105 4.1.1. Tầm nhìn của TISCO ................................................................................... 105 4.1.2. Mục tiêu chiến lược ..................................................................................... 105 4.1.3. Kế hoạch chủ yếu năm 2015 ....................................................................... 105 4.1.4. Định hướng nâng cao khả năng cạnh tranh của TISCO đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 ........................................................................................ 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của TISCO ............................ 108 4.2.1. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................ 109 4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................ 109 4.2.3. Giảm chi phí đầu vào để tăng khả năng cạnh tranh ...................................... 111 4.2.4. Tăng doanh thu, lợi nhuận, tỷ lệ cổ tức để nâng cao khả năng cạnh tranh ... 112 4.2.5. Nâng cao khả năng tài chính của TISCO ...................................................... 113 4.2.6. Nâng cao chất lượng sản phẩm và áp dụng có hiệu quả hệ thống QLCLSP ....................................................................................................... 117 4.2.7. Đổi mới, cải tiến và ứng dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp ........................ 117 4.2.8. Giải pháp hợp tác, liên doanh liên kết........................................................... 119 4.2.9. Các giải pháp về marketing, quảng cáo, khuyến mãi, phân phối .................. 119 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 124 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết tắt Viết đầy đủ 1 CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá 2 3 CTCP CTHĐQT Công ty Cổ phần Chủ tịch hội đồng quản trị 4 5 6 CPSX DAĐT DNNN Chi phí sản xuất Dự án đầu tư Doanh nghiệp Nhà nước 7 8 DNN&V ĐKKD Doanh nghiệp nhỏ và vừa Đăng ký kinh doanh 9 10 11 12 ISO KCS KHKT NN&PTNT Tổ chức chất lượng Quốc tế Kiểm tra chất lượng sản phẩm Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp và phát triển nông thôn 13 NXB Nhà xuất bản 14 15 16 QLDAĐT QLCLSP QLĐT Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản Quản lý chất lượng sản phẩm Quản lý đào tạo 17 18 19 20 SXKD TGĐ TISCO TCKT Sản xuất kinh doanh Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Trung cấp kỹ thuật 21 22 23 TT TVGS VSMT Trung tâm Tư vấn giám sát Vệ sinh môi trường STT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Cơ c 31/12/2013 ........................................................38 ....................................................42 TISCO ....................................................48 Bảng 3.4: Khách hàng tiêu thụ sản phẩm thép của TISCO (2011 - 2013) ...............62 Bảng 3.5: Các công ty hoạt động trong ngành thép ở Việt Nam ..............................74 Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu tài chính của TISCO giai đoạn 2011 - 2013 ................95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình [14] ........................................... 12 [14]............................................ 12 Hình 1.3: Các cách nhìn khác nhau về chất lượng [15] ............................................ 15 Hình 1.4: Các yếu tố môi trường kinh doanh có tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp [13] .................................................................... 19 ................................................................. 43 Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter ................................................. 21 [32] ........ 39 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ các kênh phân phối của TISCO ..................................................... 63 Biểu đồ Biểu đồ 1.1: Thị phần sản xuất thép trên toàn thế giới ............................................. 28 2013..................................... 45 , năm 2013 .............. 45 Biểu đồ 3.3: Phân loại lao động theo trình độ [5] ..................................................... 51 Biểu đồ 3.4: Nhân lực của TISCO phân theo độ tuổi lao động [5] ........................... 52 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu lao động của công ty phân theo giới tính [5] ........................... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn 30 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, Việt Nam đang thực thi hàng loạt các chính sách cho phát triển kinh tế; trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh vừa là một tất yếu kinh tế vừa là đặc trưng nổi bật nhất. Bất luận ở lĩnh vực hay ngành hàng nào trên thị trường đều có sự chiếm lĩnh và chia cắt bởi các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh. Trong đó, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì ngoài việc đảm bảo giữ vững phần thị trường đã có, phải luôn tìm cách vươn lên và mở rộng thị trường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tạo được cho mình một vị thế chắc chắn, ổn định trên thị trường và trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng môi trường và các đối thủ cạnh tranh với những giải pháp và biện pháp thực hiện thích hợp là điều kiện cần thiết để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của thị trường. Công ty Cổ phần Gang Thép Thái Nguyên (TISCO), bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 1963, là cái nôi công nghiệp đầu tiên trong nước, chuyên sản xuất và kinh doanh thép xây dựng. Trong những năm gần đây, cùng với sự tăng trưởng tốc độ nhanh của nền kinh tế đất nước, nhu cầu về thép xây dựng ngày một tăng cao mở ra nhiều triển vọng và thu hút được sự đầu tư mạnh mẽ của các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thép xây dựng. Nhiều doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng trong nước và liên doanh với nước ngoài công nghệ hiện đại, công suất lớn đã ra đời và sắp ra đời trong thời gian tới tạo ra những áp lực cạnh tranh rất lớn cho các đơn vị đang hoạt động trong lĩnh vực này, làm cho mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng trở nên gay gắt. Trong điều kiện cạnh tranh đó, TISCO gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh và xác định cho mình một hướng đi đúng, phù hợp với điều kiện môi trường và hoàn cảnh hiện tại của Công ty. Hiện nay, môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn, với sự tham gia thị trường ngành Thép của các công ty trong nước và đặc biệt là các công ty nước ngoài, đã có ảnh hưởng lớn và tạo ra nhiều thách thức đến kh nh tranh của công ty. Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, làm thế nào để TISCO nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường và tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm? đây là một Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 câu hỏi được đặt ra không chỉ cho việc xây dựng chiến lược phát triển của TISCO nói riêng, mà còn là câu hỏi cho các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu và có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển lâu dài của TISCO. “ Công ty Cổ phần Gang Thép Thái Nguyên” thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ăng cạnh tranh của TISCO. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao k , góp phần nâng cao vị thế, tạo bước đột phá nhằm mở rộng thị trường, thực hiện thành công chiến lược tái cơ cấu doanh nghiệp đối với TISCO, đáp ứng được sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao . - 2011 - 2013. Đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân. , những yếu tố ảnh - hưởng đến năng lựa cạnh tranh của TISCO, phân tích đối thủ cạnh tranh để xác định được vị thế cạnh tranh của công ty ở hiện tại. 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của là cạnh tranh và các . 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: nghiệp trong cùng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. - Phạm vi về thời gian: 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. - Phạm vi về nội dung: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 . Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của TISCO trong giai đoạn trước mắt và lâu dài. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn hoàn thành là một công trình có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, là tài liệu tham khảo quan trọng giúp nâng cao khả năng cạnh tranh cho TISCO, từ đó khẳng định vị thế của công ty trên thị trường trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá với môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. 4.2. Những đóng góp của luận văn thực trạng TISCO tranh của TISCO 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. Từ đó, góp phần thực hiện một cách đồng bộ tái cơ cấu TISCO và phát triển kinh tế tỉnh Thái Nguyên theo định hướng CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Luận văn nghiên cứu thành công là tài liệu tham khảo quan trọng cho lãnh đạo TISCO trong xây dựng chiến lược phát triển công ty giai đoạn tới, có thể vận dụng cho một số công ty SXKD cùng ngành, nghề, lĩnh vực; có thể tham khảo cho những nghiên cứu liên quan. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết lu 04 Chương, như sau: p nghiên cứu ăng cạnh tranh của công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2013 ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 1.1. Doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp 1.1.1. Các quan điểm về doanh nghiệp Hiện nay trên phương diện lý thuyết đã có khá nhiều định nghĩa thế nào là một doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất định với một giá trị nhất định, cụ thể: Xét theo quan điểm luật pháp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu tư do doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nước thông qua luật pháp và chính sách thuế. Xét theo quan điểm chức năng: Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy (M.Francois Peroux). Xét theo quan điểm phát triển: Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được [13]. Xét theo quan điểm hệ thống: Doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ: sản xuất, thương mại, tổ chức và nhân sự. Các định nghĩa về doanh nghiệp đều có những điểm chung nhất, nếu tổng hợp chúng lại với một tầm nhìn bao quát trên phương diện tổ chức quản lý là xuyên suốt từ khâu hình thành tổ chức, phát triển đến các mối quan hệ với môi trường, các chức năng và nội dung hoạt động của doanh nghiệp cho thấy đã là một doanh nghiệp nhất thiết phải được cấu thành bởi những yếu tố sau đây: - Yếu tố tổ chức: Một tập hợp các bộ phận chuyên môn hoá nhằm thực hiện các chức năng quản lý như các bộ phận sản xuất, bộ phận thương mại, bộ phận hành chính. - Yếu tố sản xuất: Các nguồn lực lao động, vốn, vật tư, thông tin. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 - Yếu tố trao đổi: Những dịch vụ thương mại - mua các yếu tố đầu vào, bán sản phẩm sao cho có lợi ở đầu ra. - Yếu tố phân phối: Thanh toán cho các yếu tố sản xuất, làm nghĩa vụ nhà nước, trích lập quỹ và tính cho hoạt động tương lai của doanh nghiệp bằng khoản lợi nhuận thu được. 1.1.2. Định nghĩa doanh nghiệp Từ cách nhìn nhận như trên có thể phát biểu về định nghĩa doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện về tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hoá lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hoá lợi nhuận của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội” [17]. Nó được thể hiện cụ thể: - Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân: Tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nước khẳng định và xác định. Việc khẳng định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp với tư cách là một thực thể kinh tế, một mặt nó được nhà nước bảo hộ với các hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác nó phải có trách nhiệm đối với người tiêu dùng, nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh toán những khoản công nợ khi phá sản hay giải thể. - Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh tế quốc dân) gắn liền với địa phương nơi nó tồn tại: Doanh nghiệp là một tổ chức sống vì lẽ nó có quá trình hình thành từ một ý chí và bản lĩnh của người sáng lập (tư nhân, tập thể hay Nhà nước); quá trình phát triển thậm chí có khi tiêu vong, phá sản hoặc bị một doanh nghiệp khác thôn tính. Vì vậy chu kỳ sống của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạo ra nó. Doanh nghiệp ra đời và tồn tại luôn luôn gắn liền với một vị trí của một địa phương nhất định, sự phát triển cũng như suy giảm của nó ảnh hưởng đến địa phương đó. Trong Luật doanh nghiệp Việt nam đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 và trong Luật doanh nghiệp Việt Nam đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và đã được sửa đổi bổ sung và thông qua tại kỳ họp thứ 5 ngày 19/6/2009 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 08 năm 2009 thì: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” [17], [18]. 1.1.3. Phân loại Doanh nghiệp 1.1.3.1. Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp - Doanh nghiệp Nhà nước: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn. Nhà nước - người đại diện toàn dân - tổ chức thực hiện chức năng quản lý trên mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi thành lập cho đến khi giải thể. Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. - Doanh nghiệp hùn vốn: Là một tổ chức kinh tế mà vốn được đầu tư do các thành viên tham gia góp vào. Họ cùng chia lời và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn đóng góp. Trách nhiệm pháp lý của từng hình thức có những đặc trưng khác nhau. Theo Luật doanh nghiệp, về loại hình công ty có các loại công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. - Doanh nghiệp tư nhân: Theo hình thức này thì vốn đầu tư vào doanh nghiệp do một người bỏ ra. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tư nhân. Người quản lý doanh nghiệp do chủ sở hữu đảm nhận hoặc có thể thuê mướn, tuy nhiên người chủ doanh nghiệp là người phải hoàn toàn chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản nợ cũng như các vi phạm trên các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật. 1.1.3.2. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm nông sản. Hoạt động sản xuất kinh doanh của những doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. - Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm thiết bị máy móc để khai thác hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. Trong công nghiệp có thể chia ra: công nghiệp xây dựng, công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử v.v. - Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hoá cho người tiêu dùng, tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời. Doanh nghiệp thương mại có thể tổ chức dưới hình thức buôn bán sỉ hoặc buôn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hướng vào xuất nhập khẩu. - Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, lĩnh vực dịch vụ càng được phát triển đa dạng, những doanh nghiệp trong ngành dịch vụ đã không ngừng phát triển nhanh chóng về mặt số lượng và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 doanh thu mà còn ở tính đa dạng và phong phú của lĩnh vực này như: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, vận tải, du lịch, khách sạn, y tế, v.v.. - Doanh nghiệp xây dựng: Là những doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng công trình: Xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất, kinh doanh đấu thấu xây dựng, đầu tư theo các phương thức BOT, BTO, BT, và thực hiện các dịch vụ xây dựng. - Doanh nghiệp hỗn hợp: sản xuất, kinh doanh thương mại và dịch vụ. Ngoài ra, theo tính chất sản phẩm và dịch vụ còn chia ra doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp công ích. 1.1.3.3. Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp Tại khoản 1 điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 quy định: - Doanh nghiệp siêu nhỏ: Là những doanh nghiệp có quy mô số lao động 10 người trở xuống. - Doanh nghiệp nhỏ: Là những doanh nghiệp có quy mô lao động từ trên 10 người đến 200 người và có tổng nguồn vốn 20 tỷ đồng trở xuống. Đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì quy mô lao động là từ trên 10 người đến 50 người và tổng nguồn vốn 10 tỷ đồng trở xuống. - Doanh nghiệp vừa: Là những doanh nghiệp có quy mô lao động từ trên 200 người đến 300 người và có tổng nguồn vốn trên 20 tỷ đến 100 tỷ đồng. Đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì quy mô lao động là từ trên 50 người đến 100 người và tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đến 100 tỷ đồng. - Doanh nghiệp có quy mô lớn: là các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn. 1.1.3.4. Căn cứ vào các hình thức sở hữu trong nền kinh tế quốc dân Đây là cách phân loại phổ biến nhất hiện nay, có các loại doanh nghiệp sau: - Doanh nghiệp Nhà nước: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao [18]. - Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp [17]. - Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, vốn do các cổ đông góp, cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về nợ của công ty, số lượng cổ đông lớn hơn hoặc bằng ba và công ty được phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán [17]. - Công ty trách nhiệm hữu hạn: Là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp; phần vốn góp của các thành viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 chỉ được chuyển nhượng theo quy định; thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; công ty không được quyền phát hành cổ phiếu; là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào [17]. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; các doanh nghiệp thuộc khu chế xuất (EPZ) và các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp tập trung (IZ) [19]. - Ngoài ra còn có các doanh nghiệp tập thể và một số loại hình kinh doanh khác. 1.1.3.5. Căn cứ theo trách nhiệm pháp lý - Doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lý vô hạn: Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp chung vốn, v.v.. - Doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lý hữu hạn: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần. - Doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lý hỗn hợp: Công ty hợp danh. 1.2. Cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng 1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế chủ yếu được điều tiết bởi thị trường, đồng thời trong nền kinh tế thị trường hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của các quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị - giá cả. Chính vì vậy, bất kì một doanh nghiệp nào tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trên thì trường thì đều phải chấp nhận cạnh tranh và cạnh tranh là một tất yếu khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh trên thị trường. Vậy cạnh tranh là gì? Theo Marx thì: "Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các Nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Theo cuốn Từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì: "Cạnh tranh trong cơ chế thị trường là sự ganh đua, sự kình địch giữa các Nhà kinh doanh nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên sản xuất về phía mình". Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Như vậy, hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các Doanh nghiệp trong việc giành giật thị trường và khách hàng. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể tham gia thị trường. Đối với người mua, họ muốn mua được loại hàng hoá có chất lượng cao, với giá rẻ. Còn ngược lại, các Doanh nghiệp bao giờ cũng muốn tối đa hoá lợi nhuận của mình. Vì mục tiêu lợi nhuận, họ phải tìm mọi cách giảm chi phí và tìm cách giành giật khách hàng và thị trường về phía mình. Và như vậy, cạnh tranh sẽ sẩy ra. Cạnh tranh kinh tế là quá trình đấu tranh giữa các doanh nghiệp, quốc gia, khu vực khác nhau trên một thị trường nhằm đứng chân được trên thị trường và tăng lợi nhuận, trên cơ sở tạo ra và sử dụng ưu thế về giá trị sử dụng, giá bán và tổ chức tiêu thụ sản phẩm của họ. Như vậy, đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường là hàng hoá, là tự do kinh doanh hàng hoá trong khung khổ pháp luật. Do mưu cầu lợi ích của con người và do được tự do kinh doanh nên trong kinh tế thị trường cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt và đa dạng. Từ đó, có thể phát biểu rằng “Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế hoạt động chủ yếu theo quy luật cạnh tranh đáp ứng nhu cầu hàng hoá”. 1.2.2. Sự cần thiết của cạnh tranh lành mạnh Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì “Cạnh tranh là sự giành giật thị trường, khách hàng, đối tác trên cơ sở các ưu thế về chất lượng sản phẩm - hàng hoá, thời hạn, thuận tiện và uy tín lâu dài”. Cạnh tranh theo khái niệm này là cạnh tranh lành mạnh. Để có lợi thế về chất lượng sản phẩm, dịch vụ thì doanh nghiệp phải đầu tư thoả đáng cho việc nghiên cứu đổi mới sản phẩm, đổi mới quản lý, đổi mới công nghệ, đầu tư cho nhân tố con người. Để có các ưu việt về chất lượng sản phẩm, giá chào bán, giá bán hàng hoá thì doanh nghiệp không còn cách nào khác là phải thường xuyên quan tâm đầu tư quản lý tốt tất các các yếu tố sản xuất, các hoạt động thành phần. Như vậy, khi quản lý kinh doanh cần nắm bắt được chất lượng mà người tiêu dùng yêu cầu đối với sản phẩm, hàng hoá và phải biết quan hệ giữa chất lượng với chi phí. Cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà sản xuất, giữa các nhà cung ứng tạo ra nhiều phản ứng dây chuyền tích cực đem lại nhiều lợi ích thiết thực trước hết cho người tiêu dùng, cho những doanh nghiệp cạnh tranh thành công, cho cộng đồng và cho toàn xã hội. Tiến hành cạnh tranh lành mạnh là phải làm việc thực sự nghiêm túc, không ngừng sáng tạo, sử dụng sản phẩm sáng tạo, là phải biết chi nhiều để thu được nhiều hơn, là phải mạo hiểm, chấp nhận rủi ro. Doanh nghiệp nào tụt hậu trong hai lĩnh vực hoạt động đó là nguy cơ thất bại trong cạnh tranh, nguy cơ phá sản, đổ vỡ. Do vậy, trong nền kinh tế thị trường thường doanh nghiệp chủ động bỏ tiền mua thành tựu khoa học công nghệ, phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 pháp quản lý hiện đại hoặc đầu tư nghiên cứu và triển khai (R&D) để tạo ra các lợi thế cạnh tranh can sản phẩm, dịch vụ. Trong thực tế luôn tồn tại những Doanh nghiệp không chịu hoặc không biết tiến hành cạnh tranh lành mạnh, tức là luôn có khả năng xuất hiện, tồn tại cạnh tranh thô bạo. Do vậy, Nhà nước có nhiệm vụ, trách nhiệm tạo điều kiện cho cạnh tranh lành mạnh phát triển, kiểm soát và xử lý cạnh tranh không lành mạnh (Ban hành luật cạnh tranh và chống độc quyền). Cạnh tranh là một quy luật khách quan, các doanh nghiệp bắt buộc phải chấp nhận cạnh tranh, ganh đua với nhau, phải luôn không ngừng tiến bộ để giành được ưu thế tương đối so với đối thủ. Nếu như mục tiêu chủ yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận thì cạnh tranh bắt buộc họ phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả cao nhất nhằm thu được lợi nhuận tối đa. Ở Việt nam, cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế thì cạnh tranh được thừa nhận là một quy luật kinh tế khách quan và được coi là một nguyên tắc cơ bản trong tổ chức điều hành kinh doanh trong từng doanh nghiệp. Quy luật cạnh tranh là cơ chế vận động của thị trường hay có thể nói cơ chế thị trường là “vũ đài cạnh tranh”, là nơi gặp gỡ của các đối thủ cạnh tranh (các doanh nghiệp), mà kết quả sẽ là một số doanh nghiệp bị thua cuộc và bị gạt ra khỏi thị trường, trong khi một số doanh nghiệp khác vẫn tồn tại và phát triển lớn mạnh hơn. Cạnh tranh cũng là một quy luật chọn lọc nghiệt ngã và nó đã chia các doanh nghiệp thành hai nhóm: Nhóm năng động và nhóm trì trệ. Điều đó đặt ra cho những doanh nghiệp đang yếu kém và lúng túng phải nhanh chóng thích nghi, vì nếu thích nghi được thì đó là cơ hội để phát triển và ngược lại nếu không thích nghi được đó là dấu hiệu của sự phá sản. Vì vậy, trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đạt đến được một khả năng cạnh tranh cao là con đường đảm bảo chắc chắn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. 1.3. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Khả năng cạnh tranh là khả năng của doanh nghiệp, ngành, quốc gia, v.v., có thể bán được nhiều sản phẩm, tăng thị phần, tăng lợi nhuận, tăng điều kiện sống tốt cho người lao động, từ đó tăng trưởng nhanh và bền vững. 1.3.1. Lĩnh vực cạnh tranh của Doanh nghiệp Xét dưới giác độ phạm vi kinh tế thì cạnh tranh được chi ra thành 3 lĩnh vực đó là: Cạnh tranh giữa các quốc gia, cạnh tranh giữa các ngành và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành. Để giành lợi thế trên thị trường, các doanh nghiệp phải nắm vững các lĩnh vực cạnh tranh này để xác định đúng đối thủ cạnh tranh, từ đó lựa chọn chính xác vũ khí cạnh tranh phù hợp với điều kiện và đặc điểm của mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 11 1.3.1.1. Cạnh tranh giữa các quốc gia Là cạnh tranh giữa các Nhà doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ có quốc tịch khác nhau. Trong xu thế toàn cầu hoá, hình thành các liên kết kinh tế quốc tế mang tính khu vực và thế giới nên các quốc gia trong liên kết thường thực hiện cam kết loại bỏ các hàng rào cản trở đến thương mại và đầu tư, đường biên giới giữa các quốc gia dường như biến mất hoặc lu mờ, nhường chỗ cho sự ra đời và hoạt động với quy mô xuyên quốc gia của nhiều tập đoàn khổng lồ. Việc nới lỏng các định chế kinh tế và từng bước hình thành thị trường tự do trong khu vực và trên toàn cầu. Từ tháng 7/1995, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), tháng 11/1998 trở thành thành viên chính thức của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), năm 2007 Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Ngoài ra, Việt g (TP ký kết . 1.3.1.2. Cạnh tranh giữa doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác nhau Là cuộc đấu tranh giữa các Nhà doanh nghiệp sản xuất, mua bán hàng hoá, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm thu lợi nhuận và có tỷ suất lợi nhuận cao so với vốn đã bỏ ra và đầu tư vốn vào ngành có lợi nhất cho sự phát triển. Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến việc các doanh nghiệp luôn tìm kiếm những ngành đầu tư có lợi nhất nên đã chuyển vốn từ ngành có tỷ suất sinh lời thấp sang ngành có tỷ suất sinh lời cao. 1.3.1.4. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất và tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến sự hình thành giá cả thị trường đồng nhất đối với hàng hoá dịch vụ cùng loại trên cơ sở giá trị xã hội của hàng hoá dịch vụ đó. Trong cuộc cạnh tranh này, các doanh nghiệp thôn tính lẫn nhau, doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường, doanh nghiệp thất bại sẽ thu hẹp kinh doanh, thậm chí bị phá sản. 1.3.2. Những yếu tố cơ bản quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Các nhân tố bên trong bao gồm: Nhân - Tài - Vật - Lực, tức là con người - tài chính - tài sản vật chất, máy móc và thiết bị - nguồn lực như là vốn, công nghệ, nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào. Các nhân tố bên ngoài bao gồm: môi trường kinh doanh, khách hàng, chính sách pháp luật của nhà nước, địa bàn kinh doanh, hoàn cảnh địa lý và môi trường tự nhiên, các quy luật của nền kinh tế thị trường, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan