LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHOA
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn
1
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô trong
khoa Kinh tế, Ban giám hiệu trường Đại học Vinh đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
Đặng Thành Cương người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình
thực tập và hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả sử dụng
VKD tại Công ty 185 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn”
Qua đây, em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các nhân viên
Công ty 185- Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn đã giúp đỡ em trong thời
gian thực tập tại Công ty.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bố mẹ, anh chị, bạn bè
và những người thân đã hết sức giúp đỡ em trong đợt thực tập này cũng như
cả quá trình học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, ngày 30 tháng 03 năm 2012
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Lớp 49 B2 TCNH
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................... 1
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 185 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG
TRƯỜNG SƠN ............................................................................................ 2
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty 185. ......................... 2
1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 185. ........................... 3
1.3 Quy mô và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 185 ............ 5
Phần 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG
TRƯỜNG SƠN ............................................................................................ 10
Chương 1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 - TỔNG
CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN .................................................... 10
1.1 Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty 185 ......................... 10
1.1.1 Quy mô và cơ cấu vốn, tài sản tại Công ty 185 ........................ 10
1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định. ................................................. 22
1.1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .............................................. 25
1.1.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn .................................................. 30
1.2 Đánh giá về tình hình sử dụng vốn của Công ty 185 ......................... 32
1.2.1 Những thành công.................................................................... 32
1.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân. .............................................. 34
Chương 2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD
TẠI CÔNG TY 185 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN ..... 36
2.1. Định hướng phát triển của Công ty 185............................................ 37
2.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công ty 185 ....... 37
2.2.1 Cơ cấu lại nguồn vốn của Công ty ........................................... 37
3
2.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ................... 38
2.2.3 Giải pháp nâng cao hiểu quả sử dụng vốn lưu động ................. 38
2.2.4 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng .................. 39
2.2.5 Trích lập các quỹ dự phòng theo đúng quy định ...................... 40
2.3 Kiến nghị .......................................................................................... 40
2.3.1 Kiến nghị với Nhà Nước .......................................................... 40
2.3.2 Kiến nghị với ngành xây dựng ................................................. 41
2.3.3 Kiến nghị với Tổng công ty ..................................................... 41
KẾT LUẬN.................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VKD
:
Vốn kinh doanh
HĐKD
:
Hoạt động kinh doanh
QLDA
:
Quản lý dự án
VCSH
:
Vốn chủ sở hữu
BCĐKT
:
Bảng cân đối kế toán
BCTC
:
Báo cáo tài chính
TSNH
:
Tài sản ngắn hạn
TSDH
:
Tài sản dài hạn
VCĐ
:
Vốn cố định
VLĐ
:
Vốn lưu động
GVHB
:
Giá vốn hàng bán
DTT
:
Doanh thu thuần
LN
:
Lợi nhuận
BCKQHĐKD
:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn 2009 - 2011................................................ 14
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ ngắn hạn năm 2009 - 2011 ...................................... 17
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu TSNH năm 2009 - 2011 ............................................... 21
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 7
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
185 năm 2009- 2011 ..................................................................................... 8
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty 185 ......................................... 11
Bảng 2.2: Biến động nguồn vốn kinh doanh ................................................. 16
Bảng 2.3: Biến động về tài sản của Công ty 185........................................... 20
Bảng 2.4: Vốn cố định.................................................................................. 22
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động vốn cố định ................. 23
Bảng 2.6: Hệ số sinh lời VCĐ ...................................................................... 25
Bảng 2.7: Vòng quay vốn lưu động .............................................................. 25
Bảng 2.8: Số vốn lưu động tiết kiệm được ................................................... 26
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khoản phải thu ........................................... 27
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh hàng tồn kho ............................................ 28
Bảng 2.11: Hệ số sinh lời VLĐ .................................................................... 30
Bảng 2.12: Vòng quay vốn kinh doanh......................................................... 30
Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ....................................................... 31
Bảng 2.14: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ............................................... 32
7
0
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa nền kinh tế thị trường đang tác
động mạnh đến hoạt động của từng quốc gia và quốc tế. Để nhanh chóng hội
nhập thị trường khu vực và thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp phải giải quyết
nhiều vấn đề. Một trong những vấn đề quan trọng đó là hiệu quả sử dụng vốn
và nâng cao hiểu quả sử dụng vốn.
Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu vốn đối với các doanh nghiệp ngày
càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì nó là cơ sở để các doanh nghiệp
nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng quy mô sản xuất. Hiệu quả sử dụng từng
đồng vốn cao hay thấp sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của một
doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh đầy biến động như hiện nay.
Xuất phát từ nhận thức về vai trò của vốn và tầm quan trọng của việc
sử dụng vốn, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công
ty 185 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình với hy vọng giúp một phần nhỏ bé vào việc phân tích, thảo
luận, và rút ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
VKD tại Công ty 185- Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phát hiện các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty, từ đó có các biện pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phù hợp với mục tiêu nói trên, khóa luận chủ yếu nghiên cứu việc tổ
chức, quản lý và các giải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của Công ty
185 trong những năm tới
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty 185 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn trong ba năm
năm 2009, 2010, 2011.
4. Ngoài phần mở đầu báo cáo được chia làm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công Ty 185- Tổng Công Ty Xây Dựng
Trường Sơn
Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại
Công Ty 185 Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn
1
NỘI DUNG
Phần 1.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 185
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty 185
Tên doanh nghiệp: Công ty 185 – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn
Giám đốc: Đại tá Dương Văn Minh
Địa chỉ: Xóm Mậu Lâm, Xã Hưng Lộc, TP Vinh, Nghệ An.
Điện thoại: 0383.858311 – 0383.858878
Fax: 0383.858159
Công ty 185 là một công ty xây dựng thuộc Tổng công ty xây dựng
Trường Sơn- Bộ Quốc Phòng Việt Nam, Thành lập theo quyết định số
266/QĐ-QP ngày 22/06/1993 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng. Là một trong
những công ty nhỏ hợp thành Tổng công ty xây dựng Trường Sơn vốn đã có
truyền thống lâu năm trong lĩnh vực xây dựng.
Với lịch sử phát triển lâu năm của Công ty, Tổng công ty xây dựng
Trường Sơn thành lập 19/05/1959, nên tổng công ty được giao nhiệm vụ thi
công nhiều công trình cầu đường, lĩnh vực xây lắp, hạ tầng kỹ thuật nhà
cửa… khắp mọi nơi trên đất nước. Với số lượng tăng thêm hàng năm, Công ty
185 không ngừng lớn mạnh, phát triển với mức tăng trưởng nhanh, doanh thu
năm sau cao hơn năm trước.
Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp :
- Thành lập theo Quyết định số 266/QĐ-QP ngày 22/06/1993 của Bộ
trưởng Bộ quốc phòng.
- Quyết định công nhận doanh nghiệp hạng I số 826/QĐ ngày
22/05/2000 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng.
- Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 116/BXD-CSXD ngày 04/04/1997
của Bộ xây dựng.
- Giấy phép hành nghề xây dựng số 83 GP/NN ngày 15/10/1996 của
trọng tài kinh tế tỉnh Nghệ An.
- Đăng ký kinh doanh lần đầu số 108928 ngày 10/07/1993 của trọng tài
kinh tế tỉnh Nghệ An.
Thực hiện chủ trương của chính phủ về việc sắp xếp lại doanh nghiệp
Nhà Nước nhằm nâng cao năng lực sản xuất và sức cạnh tranh trong cơ chế
thị trường hiện nay. Ngày 29/04/2003 Thủ trướng Chính phủ ra quyết định số
2
80/2003/QĐ-TT, về việc sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
Bộ Quốc Phòng.
- Ngày 09/09/2003 Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết định số
110/2003/QĐ-BQP về việc sát nhập Công ty xây dựng 185 vào Công ty xây
dựng 384 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn và đổi tên là Công ty
Xây dựng 185 thuộc Công ty xây dựng 384.
Để phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ trong tình hình mới, ngày
24/04/2006 Tổng công ty xây dựng Trường Sơn ra quyết định số 256/QĐTCT về việc điều chuyển Công ty xây dựng 185 thuộc Công ty xây dựng 384
về trực thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn và đổi tên là Công ty 185
thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn.
- Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ nhất số 2716000004 ngày
23/05/2006 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.
1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 185
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty 185
Giám đốc
Phó giám đốc
Kinh doanh
Phòng
Chính
trị
Đội 3
Phòng
Tài
chính
Kế toán
Đội 6
Phó giám đốc
Bí thư
Đảng ủy
Phòng
Hành
chính
Đội 8
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phòng
Tổ chức
lao
động
Đội 12
3
Phòng
Vật tư
xe máy
Đội 20
Phó giám đốc
Quản lý
Dự án
Phòng
dự án
khoa
học
Đội 25
Phòng
Kinh
tế kỹ
thuật
Trạm AC
* Giám đốc: là người do Bộ trưởng Bộ quốc phòng bổ nhiệm, miễm
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật. Giám đốc là đại diện pháp nhân của Công ty và
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước tổng giám đốc và trước pháp luật về
điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là người có quyền điều hành cao
nhất trong Công ty.
* Các phó giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực
như: kinh doanh, vật tư, thiết bị, công nghệ, kỹ thuật thi công, quản lý thi
công và nội chính. Các phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc và
pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc giao phó.
* Phòng chính trị: Công tác cán bộ, công tác tổ chức xây dựng Đảng,
giáo dục tư tưởng an ninh bảo vệ công tác quần chúng, tổng hợp công tác
Đảng, công tác chính trị.
* Phòng Tài chính Kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty
. Khai thác các nguồn vốn, kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt động
của Công ty, quản lý sử dụng bảo toàn và phát triển vốn. Tổ chức công tác kế
toán và công tác hạch toán sản xuất kinh doanh trong Công ty, kiểm tra công
tác kế toán và hạch toán ở các đơn vị trực thuộc trong Công ty. Thực hiện
công tác thanh quyết toán tài chính.
* Phòng Tổ chức lao động - tiền lương: Công tác biên chế, xây dựng
lực lượng lao động, bồi dưỡng nâng bậc đối với chuyên môn kỹ thuật, công
tác kế hoạch và công tác tổ chức tiền lương. Báo cáo kế hoạch và quyết toán
lao động tiền lương đối với cấp trên và thanh toán lao động đối với các đơn vị
trực thuộc Công ty.
* Phòng Kinh tế - Kỹ thuật: Lập và quản lý thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Công ty và kế hoạch giao cho các đơn vị trực thuộc. Tổ
chức thực hiện hệ thống định mức kinh tế – kỹ thuật trong xây dựng cơ bản
của ngành, của Nhà nước. Thanh quyết toán vật tư cho các đơn vị trực thuộc.
Chủ trì tổng hợp phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
và thực hiên chế độ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh lên cấp trên.
* Phòng Dự án - Khoa học công nghệ: Công tác tiếp thị tìm kiếm
việc làm, xây dựng các dự án đầu tư, liên doanh liên kết phát triển sản xuất
kinh doanh. Công tác đấu thầu, nhận thầu công trinh. Xây dựng đơn giá giao
khoán công trình cho các đơn vị trực thuộc.
* Phòng Kỹ thuật vật tư xe máy: Công tác tổ chức thực hiên các chế
độ quy định và sử dụng trang thiết bị xe máy, vật tư trong công ty. Công tác
đảm bảo và quản lý sử dụng vật tư trong đơn vị và quyết toán với cấp trên.
công tác khai thác sử dụng và đảm bảo kỹ thuật thiết bị xe máy
4
* Phòng Hành chính: Công tác đảm bảo hậu cần, quân trang, quân
lương, quân y, doanh trại. Công tác hành chính văn phòng và phục vụ cơ quan
Công ty, công tác văn thư bảo mật, xe máy chỉ huy, phục vụ điện nước, công
vụ tiếp khách nấu ăn, công tác điều trị trong Công ty.
Các phòng ban trong Công ty có mối quan hệ rất mật thiết chặt chẽ với
nhau nhằm mục đích cuối cùng là giúp Giám đốc Công ty giải quyết tốt
những vấn đề đang phát sinh trong Công ty.
1.3 Quy mô và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 185
Công ty 185 là một doanh nghiệp Nhà Nước có tư cách pháp nhân
thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế độc lập. Ngành nghề xây dựng của
Công ty là: Xây dựng các công trình giao thông cầu đường bộ, đường sắt,
sân bay, bến cảng, san lấp mặt bằng xây dựng, các công trình thủy lợi đê
điều, thủy điện, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu và xây dựng các công
trình công nghiệp dân dụng.
Do đặc điểm là đơn vị bộ đội làm kinh tế nên ngoài chức năng sản xuất
kinh doanh đơn vị còn đảm bảo huấn luyện dự bị động viên sẵn sàng chuyển
nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu khi có yêu cầu của Bộ Quốc Phòng.
Không giống như các ngành sản xuất hàng hóa bình thường khác,
doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông.
Quá trình hoạt động của công ty đã đạt nhiều kết quả đáng kể. Trước
khi đi sâu phân tích tình hình sử dụng vốn tại Công ty chúng ta cần đánh giá
khái quát tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh doanh hoạt động của Công
ty vài năm gần đây.
Qua bảng 1.1 ta thấy:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Nhìn vào cột mức tăng ta thấy,
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty trong hai năm qua đều tăng.
Năm 2010 so với năm 2009 tăng gần 5 tỷ đồng với tỷ lệ là 55,70%, với xu
hướng này thì năm 2011 tăng so với năm 2010 là hơn 8 tỷ đồng với tỷ lệ tăng
61,16%. Đây là một xu hướng rất tốt.
Tổng LN kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác
Nhìn vào bảng ta có thể thấy, lợi nhuận trước thuế của Công Ty tăng
chủ yếu do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng. Lợi nhuận từ
HĐKD là lợi nhuận thu được do sản phẩm thi công hoàn thành, chuyên giao
cho khách hàng đúng tiến độ, và chất lượng sản phẩm. Việc tăng lợi nhuận
sau thuế với tỷ lệ cao đã phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty không
ngừng phấn đấu nâng cao HĐKD. Điều đó thể hiện sự cố gắng của Công ty
5
trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển
của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mức tăng và tỷ lệ
tăng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh mức tăng và
tỷ lệ tăng trưởng các hoạt động của Công ty . Doanh thu của Công ty tăng là
xu hướng tốt, các doanh nghiệp muốn tăng hiệu quả kinh doanh trước hết cần
phải mở rộng quy mô hoạt động. Trong 3 năm gần đây cùng với sự gia tăng
của chỉ tiêu tổng doanh thu là sự gia tăng mạnh của doanh thu thuần. Năm
2010 tăng so với năm 2009 gần 30 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 49,96%, năm 2011
tăng so với năm 2010 là gần 14 tỷ đồng với tỷ lệ 15,45%. Doanh thu thuần
tăng là do tổng doanh thu từ hoạt động bán hàng tăng với tỷ lệ tương ứng.
Đây là dấu hiệu đáng mừng trong HĐKD của Công ty. Không những tạo điều
kiện gia tăng lợi nhuận kinh doanh mà còn thể hiện việc sản xuất kinh doanh
của Công ty được mở rộng.
Sự gia tăng mạnh mẽ của tổng doanh thu là do: từ năm 2008 điều
chuyển Công ty xây dựng 185 thuộc Công ty xây dựng 384 về trực thuộc
Tổng công ty xây dựng Trường Sơn, hoạt động kinh doanh của Công ty có
những bước tiến chuyển tốt lên, các dự án công trình làm ăn có hiệu quả, đem
lại doanh thu cao cho Công ty. Bên cạnh đó Công ty không ngừng nâng cao
uy tín của mình với các đối tác, khẳng định uy tín trên thị trường nên các công
trình thi công ngày càng tăng.
Giá vốn hàng bán: Tổng GVHB của Công ty trong 2 năm đầu đều
tăng. Việc tăng GVHB trong điều kiện kinh doanh mở rộng sản xuất nên cần
thêm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, một phần khác là do Công
ty chưa làm tốt công tác quản lý chi phí này. Tuy vậy, Công ty đã kịp thời tìm
kiếm được những nguồn cung cấp nguyên vật liệu hợp lý đảm bảo lợi nhuận
cho Công ty. Năm 2010 GVHB tăng là hơn 22 tỷ đồng so với năm 2009
tương ứng với tỷ lệ 47,63%. Năm 2011 GVHB tăng so với năm 2010 là hơn 7
tỷ đồng với tỷ lệ 10,22%. Bên cạnh đó tốc độ tăng của DTT lớn hơn tốc độ
GVHB, năm 2010 tốc độ tăng của DTT (49,96)% lớn hơn tốc độ tăng của
GVHB (47,63%), sang năm 2011 tốc độ tăng của DTT (15,45%) lớn hơn tốc
độ tăng của GVHB (10,22%) làm cho lợi nhuận gộp tăng 58,21% tại năm
2010, và 32,78% năm 2011 nói lên việc sản xuất kinh doanh có dấu hiệu tốt,
vì việc mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu thuần đi đôi với việc tăng
GVHB.
6
Bảng 1.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuân gộp
6. Doanh thu HĐTC
7. Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí QLDN
10. Lợi nhuận thuần
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng LN kế toán
trtước thuế
15. Chi phí thuế TNDN
16. Lợi nhuận sau thuế
so với năm 2009
Số tiền
%
29.842.507.969 49,96
29.842.507.969 49,96
22.197.787.089 47,63
7.644.720.880 58,21
43.860.974 210,5
1.199.183.344 42,59
1.199.183.344 42,59
Đơn vị: đồng
so với năm 2010
Số tiền
%
13.838.465.651 15,45
13.838.465.651 15,45
7.028.242.932 10,22
6.810.222.719 32,78
109.966.835 170.00
-2.890.302.747 -71,99
-2.890.302.747 -71,99
3.628.771.708 4.332.500.433
6.709.168.524 12.494.838.309
1.909.532.945
855.285.714
68.201.469
36.605.000
1.841.331.476
818.680.714
5.307.441.805
703.728.725 19,39
21.330.389.238 5.785.669.785 86,24
133.904.762 -1.054.247.231 -55,21
7.614.000
-31.596.469 -46,33
126.290.762 -1.022.650.762 -55,54
974.941.372 22,50
8.835.550.929 70,71
-721.380.952 -84,34
-28.991.000 -79,20
-692.389.952 -84,57
8.550.500.000 13.313.519.023
8.550.500.000 13.313.519.023
21.456.680.000 4.763.019.023 55,70 8.143.160.977 61,16
21.456.680.000 4.763.019.023 55,70 8.143.160.977 61,16
(Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty 185 2009 – 2011)
Năm 2009
59.736.752.749
59.736.752.749
46.603.950.744
13.132.802.005
20.837.358
2.815.699.131
2.815.699.131
Năm 2010
Năm 2011
89.579.260.718 103.417.726.369
89.579.260.718 103.417.726.369
68.801.737.833 75.829.980.765
20.777.522.885 27.587.745.604
64.698.332
174.665.167
4.014.882.475
1.124.579.728
4.014.882.475
1.124.579.728
7
Chí phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2010 tăng so với năm 2009 hơn
0,7 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 19,39%, năm 2011 tăng so với năm
2010 hơn 0,9 tỷ đồng ứng với tỷ lệ là 22,50%. Mặc dù chi phí QLDN tăng
nhưng tốc độ tăng của chi phí QLDN lại tăng với tốc độ nhỏ hơn so với tốc độ
tăng của doanh thu thuần. Chi phí QLDN tăng sẽ làm giảm lợi nhuận, tuy
nhiên cần phải xem xét việc tăng chi phí QLDN là do đâu và có hợp lý hay
không. Thực tế việc tăng chi phí QLDN trong hai năm qua là do Công ty mở
rộng quy mô sản xuất và kinh doanh nên cần phải thuê thêm nhân viên phục
vụ cho công tác văn phòng quản lý. Năm 2010 do tình hình lạm phát nên
Công ty cũng điều chỉnh lại chính sách trả lương cho công nhân viên trong
công ty tăng so với năm 2009 nên đã là gia tăng chi phí QLDN.
Để dánh giá xem công tác quản lý chi phí QLDN và GVHB nói trên tốt
hay không chúng ta cần xem xét thêm các chỉ tiêu phản ánh chi phí. So sánh
theo cột của BCKQHĐKD, theo cách này trước hết ta chọn chỉ tiêu doanh thu
thuần làm cơ sở gốc để so sánh, các chỉ tiêu khác có liên quan được so sánh
với cơ sở gốc bằng cách tính tỷ trọng của nó so với cơ sở gốc.
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty 185 năm 2009- 2011
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuân gộp
4. Chí phí bán hàng
5. Chí phí QLDN
Tỷ lệ so với DTT
2009 2010
100
100
78,02 76,8
21,98 23,2
6,075 4,84
So với 2009
So với 2010
2011 Mức tăng
%
Mức tăng
100
73,32
-1,21 -1,55
-3,48
26,68
1,21
5,50
3,481
5,132
-1,24 -20,40
0,296
%
-4,53
15,00
6,11
(Nguồn: BCKQHĐKD Công ty 185 năm 2009 – 2011)
Qua bảng 1.2 ta thấy:
Về chỉ tiêu giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: Trong năm 2009,
trong 100 đồng DTT thu được thì doanh nghiệp phải bỏ ra 78,02 đồng
GVHB. Năm 2010, trong 100 đồng DTT thu được xí nghiệp phải bỏ ra 76,8
đồng GVHB, như vậy GVHB phải bỏ ra giảm đi 1,21 đồng, tỷ lệ giảm 1,55%
làm lợi nhuận gộp tăng 1,21 đồng. Năm 2011, trong 100 đồng DTT thu được
xí nghiệp phải bỏ ra 73,32 đồng GVHB, GVHB phải bỏ ra giảm đi 3,48 đồng
tương ứng với tỷ lệ giảm 4,53% do đó lợi nhuận gộp tăng lên 3,48 đồng. Giá
vốn hàng bán có xu hướng giảm trong 2 năm qua, là một điều tốt cho việc sản
xuất của Công ty, Công ty đã có công tác quản lý các chi phí liên quan tới
8
việc trực tiếp sản xuất được nâng cao (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp) , tiết kiệm được chi phí GVHB, làm cho hoạt động
sản xuất ngày càng tốt, tránh được vấn đề lãng phí nguyên vật liệu nhưng vẫn
đáp ứng được việc sản xuất diễn ra đúng tiến độ, hiệu quả sử dụng vốn tốt.
Về chỉ tiêu tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thua
thuần: Liên tục trong hai năm vừa qua mặc dù tổng chi phí QLDN của Công
ty tăng nhưng chi phí QLDN trên 100 đồng doanh thu đã giảm đáng kể, giúp
tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, điều đó chứng tỏ hiệu suất quản lý của Công
ty đã được nâng cao. Từ đó nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị
trường. Đây là thành tích đáng kể của doanh nghiệp.
Như vậy trong hai năm vừa qua Công ty đã có những bước phát triển
khả quan về doanh thu và lợi nhuận, hoạt động kinh doanh diễn ra tốt, lợi
nhuận tăng liên tục và tăng mạnh. Qui mô sản xuất kinh doanh ngày càng được
mở rộng, các công trình xây dựng hoàn thành đúng tiến độ, bàn giao công trình
cho khách hàng đúng thời hạn và đúng yêu cầu kỹ thuật. Công tác quản lý chí
phí QLDN thực hiện tốt, có hiệu quả trong việc nâng cao chuyên môn.
9
Phần 2
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN
Chương 1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY 185 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN
1.1 Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty 185
1.1.1 Quy mô và cơ cấu vốn, tài sản tại Công ty 185
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là điều kiện cần thiết để hoạt động
sản xuất kinh doanh được diễn ra. Hàng năm, các doanh nghiệp thường phát
hành các báo cáo tài chính tổng kết hoạt động kinh doanh để báo cáo với nhà
nước, cơ quan thuế và cung cấp cho các đối tác làm ăn về tình hình sản xuất
của doanh nghiệp. Trong giai đoạn năm 2009 - 2011, tình hình tài chính của
Công ty được thể hiện trong bảng 2.1.
Từ kết quả trong bảng 2.1 trên ta có thể thấy, qua hai năm tình hình tài
chính của Công ty thực sự đã có những chuyển biến tốt.
Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của Công ty tăng trong hai năm
qua, cuối năm 2009 là hơn 72 tỷ đồng lên gần 99 tỷ đồng vào cuối năm 2010,
và tăng lên hơn 122 tỷ đồng vào cuối năm 2011. Việc tăng nguồn vốn do tăng
cả nợ phải trả và tăng VCSH. Việc gia tăng nguồn vốn là để đáp ứng yêu cầu
mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh của Công ty.
10
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty 185
Năm 2009
Chỉ tiêu
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng KKPT khó đòi(*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá HTK(*)
V.Tài sản ngắn hạn khác
1. Chí phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác PTNN
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Số tiền
56.945.354.922
8.043.438.043
27.604.728.811
27.289.855.894
300.750.000
14.122.917
19.427.467.080
19.427.467.080
1.869.720.988
1.173.872.203
695.848.875
15.292.074.789
15.299.644.559
15.299.644.559
Năm 2010
Tỷ
trọng
78,83
11,13
38,21
37,78
0,42
0,02
26,89
26,89
2,59
1,63
0,96
21,17
21,18
21,18
11
Số tiền
78.270.768.565
10.774.129.314
27.368.169.806
25.031.889.871
2.317.713.218
18.566.717
36.461.061.207
36.461.061.207
3.667.408.238
1.864.225.797
831.468
1.802.350.973
20.677.065.111
20.492.476.095
20.492.476.095
Tỷ
trọng
79,10
10,89
27,66
25,30
2,34
0,02
36,85
36,85
3,71
1,88
0,00
1,82
20,90
20,71
20,71
Đơn vị: Đồng
Năm 2011
Tỷ
Số tiền
trọng
95.647.419.026
7.320.847.768
45.123.253.098
36.491.239.049
8.610.940.902
21.073.147
40.549.648.385
40.549.648.385
2.653.669.775
1.884.464.410
5.046.750
804.158.615
26.424.581.342
25.803.933.429
25.803.933.429
78,35
6,00
36,96
29,89
7,05
0,02
33,22
33,22
2,17
1,54
0,00
0,66
21,65
21,14
21,14
* Nguyên giá
* Giá trị hao mòn lũy kế(*)
II. Bất động sản đầu tư
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả ngời bán
3.Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5.Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn nội bộ
2. Vay và nợ dài hạn
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
4. Dự phòng phải trả dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sử hữu
I. Vốn chủ sở hữu
39.334.222.973
-24.034.578.414
62.430.230
72.237.429.711
54,45
-33,27
0,09
100,00
48.246.872.370
46.965.132.628
4.485.866.483
10.230.813.825
19.693.594.852
586.218.018
1.695.880.364
569.057.504
8.810.952.559
892.749.023
1.281.739.742
66,79
65,01
6,21
14,16
27,26
0,81
2,35
0,79
12,20
1,24
1,77
0,00
0,51
0,00
1,26
33,21
33,20
370.000.000
129.993
911.609.749
23.990.557.341
23.981.423.711
12
47.510.389.641 48,02
-27.017.913.546 -27,31
184.589.016
0,19
98.947.833.676 100,00
68.705.743.880
60.171.173.859
2.422.865.371
9.261.899.408
33.017.708.128
743.888.145
1.799.001.834
454.373.474
11.975.505.086
495.932.140
8.534.570.021
8.087.853.004
129.993
446.587.024
30.242.089.796
30.239.922.826
69,44
60,81
2,45
9,36
33,37
0,75
1,82
0,46
12,10
0,50
8,63
8,17
0,00
0,00
0,45
30,56
30,56
57.470.593.027
-31.666.659.598
620.647.913
122.072.000.368
47,08
-25,94
0,51
100,00
85.484.108.497
76.154.737.065
1.356.797.714
9.248.588.922
50.174.470.767
876.805.334
1.902.937.302
608.713.736
11.344.716.595
641.706.695
9.329.371.432
1.718.265.082
6.760.000.000
129.993
850.976.357
36.587.891.871
37.219.822.826
70,03
62,39
1,11
7,58
41,10
0,72
1,56
0,50
9,29
0,53
7,64
1,41
5,54
0,00
0,70
29,97
30,49
- Xem thêm -