Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại htx cơ khí tm và dvvt cựu chiến binh t...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại htx cơ khí tm và dvvt cựu chiến binh thuận thành

.DOC
52
78776
163

Mô tả:

SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................ LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CỰU CHIẾN BINH THUẬN THÀNH............. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của HTX cơ khí TM và DVVT cựu chiến binh Thuận Thành................................................................................. 1.1. Giới thiệu về HTX.......................................................................................... 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành................................................. 1.2.1. Giai đoạn từ trước tháng 8 năm 2008.............................................................. 1.2.2. Giai đoạn từ tháng 8 năm 2008 đến nay.......................................................... 2. Đánh giá các kết quả hoạt động của HTX....................................................... 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh......................................................................... 2.2. Các hoạt động khác....................................................................................... 3. Cơ cấu tổ chức của HTX............................................................................... 4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX....................................................................................................... 4.1. Các quy định của pháp luật........................................................................... 4.2. Công nghệ kỹ thuật....................................................................................... 4.3. Chất lượng lực lượng lao động..................................................................... 4.4. Yếu tố quản trị.............................................................................................. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở HTX CƠ KHÍ TM VÀ DVVT CCB THUẬN THÀNH....................................................................................................... 1. Đánh gía tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở HTX cơ khí thương mại và DVVT- CCB Thuận Thành............................................. 1.1. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX thông qua việc đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp.............................................. 1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của HTX thông qua chỉ tiêu hiệu quả từng lĩnh vực......................................................................................................... Trường Đại học kinh tế quốc dân 1 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa 1.2.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................................. 1.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và TSCĐ:....................................... 2. Các giải pháp về hiệu quả kinh doanh mà HTX đã áp dụng......................... 2.1. Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên.............................................. 2.2. Trang bị thêm máy móc................................................................................ 2.3. Nâng cao năng lực quản trị HTX.................................................................. 2.4. Xây dựng uy tín trong Sản xuất kinh doanh.................................................. 3. Ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân.................................................................... 3.1. Ưu điểm:....................................................................................................... 3.2. Hạn chế:........................................................................................................ 3.3. Nguyên nhân:................................................................................................ CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX............................................................. 1. Định hướng phát triển của HTX................................................................... 1.1. Định hướng chung......................................................................................... 1.2. Định hướng về công tác hiệu quả kinh doanh của HTX................................ 1.2.1. Tuyển dụng lao động.................................................................................... 1.2.2. Quản lý sử dụng lao động............................................................................. 1.2.3. Quản lý tốt định mức lao động...................................................................... 1.2.4. Phát triển và tạo động lực cho đội ngũ.......................................................... 1.2.5. Hoàn thiện hoạt động quản trị....................................................................... 1.2.6. Quản lý tiền lương........................................................................................ 1.2.7. Quản lý vật tư, nguyên vật liệu (NVL)......................................................... 1.2.8. Sử dụng hợp lý và tái sử dụng phế phẩm...................................................... 1.2.9. Đổi mới máy móc trang thiết bị của HTX..................................................... 1.2.10. Nâng cao quản lý công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm............................ 1.2.11. Đẩy mạnh công tác lập kế hoạch sản xuất và quản lý giá thành sản phẩm. 48 2. Kiến nghị....................................................................................................... KẾT LUẬN............................................................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... Trường Đại học kinh tế quốc dân 2 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Trường Đại học kinh tế quốc dân 3 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1: Số vốn kinh doanh............................................................................... Bảng 2: Doanh thu bán hàng...........................................................................10 Bảng 3: Thu nhập chịu Thuế...........................................................................11 Bảng 4: Số lượng công nhân...........................................................................12 Bảng 5: Thu nhập bình quân...........................................................................13 Bảng 6: Cơ cấu tài sản cố định trong 4 năm....................................................15 Bảng 7: Bảng tính chỉ tiêu lãi ròng trong 4 năm.............................................23 Bảng 8: Bảng tính chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp 4 năm....................25 Bảng 9: Bảng tính chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động trong 4 năm................29 Bảng 11: Chi phí hỗ trợ đào tạo công nhân viên...............................................32 Biểu đồ 0 1: Số vốn kinh doanh.............................................................................10 Biểu đồ 02: Doanh thu bán hàng...........................................................................11 Biểu đồ 03: Thu nhập chịu Thuế...........................................................................12 Biểu đồ 4: Số lượng công nhân...........................................................................13 Biểu đồ 5: Thu nhập bình quân...........................................................................14 Biểu đồ 6: Cơ cấu tài sản cố định trong 4 năm....................................................15 Biểu đồ 7: Bảng tính chỉ tiêu lãi ròng trong 4 năm..............................................24 Biểu đồ: 08 Doanh lợi vốn kinh doanh..................................................................26 Biểu đồ 09: Doanh lợi doanh thu bán hàng...........................................................26 Biểu đồ 10: Chỉ tiêu sức sản xuất của HTX..........................................................27 Biểu đồ 11: Bảng tính chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động trong 4 năm...............30 Biểu đồ 12: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................................31 Biểu đồ 13: Chi phí hỗ trợ đào tạo công nhân viên...............................................33 Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của Hợp tác xã.........................................................18 Trường Đại học kinh tế quốc dân 4 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đã hội nhập nền kinh tế thế giới WTO, đây là thị trường nhiều cơ hội và thách thức, mục tiêu lớn nhất là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đứng trước những thách thức đòi hỏi phải có sự đổi mới về mọi mặt. Cùng với quá trình đổi mới đó, trong cơ chế thị trường hiện nay các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh phải biết vị thế của mình và hoạt động kinh doanh như thế nào, hiệu quả ra sao? Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định. Doanh nghiệp nào sản xuất kinh doanh cũng có mục tiêu lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Doanh nghiệp phải sản xuất sản phẩm cung cấp cho thị trường. Để sản xuất phải sử dụng các nguồn lực xã hội nhất định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Trước cơ chế thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh do các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: Càng ngày người ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ cho nhu cầu khác nhau của con người, trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng đa dạng và tăng, không có giới hạn, điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Nó buộc mọi doanh nghiệp trả lời 3 câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?. Doanh nghiệp nào trả lời không đúng 3 vấn đề này thì sẽ không sử dụng tốt nguồn lực sản xuất xã hội để tạo ra sản phẩm. Không tiêu thụ được trên thị trường, túc kinh doanh không có hiệu quả và sẽ không có khả năng tồn tại. Trường Đại học kinh tế quốc dân 5 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh chất lượng và sự khác biệt hóa giá cả và tốc độ cung ứng. Hiệu quả knh doanh là phạm trù phản ánh tính tương dối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện thực hiện mục tiêu bao trùm và lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất, Vì vậy, nâng cao hiệu quả là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Trong những năm học tại trường Đại học kinh tế Quốc Dân – Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp. Nhà trường cùng thầy cô đã tạo điều kiện cho chúng em được đi thực tập để chúng em nhận thực thêm và va chạm thực tế với công việc, giúp chúng em nắm bắt được công việc dễ dàng hơn. Được sự dồng ý của ban lãnh đạo cùng các phòng ban em đã vào thực tập tại Hợp Tác Xã cơ khí Thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành. Với chuyên đề em lựa chọn: “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại HTX cơ khí TM và DVVT cựu chiến binh Thuận Thành”. Ngoài phần mở đầu và kết luận: Chuyên đề thực tập còn bao gồm 3 chương: Chương I: Giới thiệu về HTX cơ khí TM và DVVT cựu chiến binh Thuận Thành. Chương II: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh ở HTX cơ khí TM và DVVT cựu chiến binh Thuận Thành. Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở HTX cơ khí TM và DVVT cựu chiến binh Thuận Thành. Trường Đại học kinh tế quốc dân 6 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CỰU CHIẾN BINH THUẬN THÀNH 1. Lịch sử hình thành và phát triển của HTX cơ khí TM và DVVT cựu chiến binh Thuận Thành 1.1. Giới thiệu về HTX Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành là Hợp tác xã có 2 thành viên trở lên, chính thức được thành lập từ tháng 8 năm 2008. Tiền thân là một cơ sở gia công cơ khí và sản xuất gia công hàng nội thất và thủ công mỹ nghệ. Sau nhiều năm hoạt động, cơ sở sản xuất và gia công cơ khí Hợp tác xã đã có một vị thế trên thị trường với đội ngũ nhân viên lành nghề và các đối tác ổn định lâu dài. Cùng với sự phát triển đó, chủ cơ sở sản xuất và gia công cơ khí Hợp tác xã đã mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngành nghề đăng ký kinh doanh: - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa -Gia công cơ khí: - Sản xuất, gia công hàng nội thất. - Dịch vụ du lịch trong trang trại, nhà hàng ăn uống, khách sạn (không bao gồm kinh doanh quán ba, phòng hát karaoke, vũ trường). - Sản xuất mua bán hàng thủ công mỹ nghệ . - Xây dựng và kinh doanh bất động sản. - Buôn bán và sản xuất hàng may mặc. - Sản xuất, kinh doanh khuôn mẫu chính xác phục vụ cho ngành công nghiệp nhựa, cơ khí. - Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng cơ khí, phụ tùng ô tô, xe máy máy công nghiệp, điện, điện tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng. - Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhựa phục vụ công nghiệp, sản xuất và tiêu dùng. Dịch vụ vận tải ô tô hàng hóa, vận chuyển hành khách: Trường Đại học kinh tế quốc dân 7 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Hợp tác xã có vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu đồng.) Danh sách ban quản trị gồm 4 người, người đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã là ông Nguyễn Văn Thăng, chức danh: Chủ nhiệm Hợp tác xã. Trụ sở chính Xóm Phú Thịnh - Thuận Thành - Phổ Yên - Thái Nguyên. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành 1.2.1. Giai đoạn từ trước tháng 8 năm 2008 Ở giai đoạn này, tiền thân của hợp tác xã chỉ là một xưởng cơ khí nhỏ, tự phát. Trụ sở lúc đó tại xóm Bíp – xã Thuận Thành – Phổ Yên – Thái Nguyên Do ông Nguyễn Văn Thăng làm chủ. Thời điểm này cũng vì vừa mới, vừa ít vốn, chưa có kinh nghiệm nên hoạt động kinh doanh còn hạn chế. Sau đó ông đã cùng một số người trong hội cựu chiến bình thành lập ra HTX cơ khí TM và DVVT cựu chiến binh Thuận Thành. 1.2.2. Giai đoạn từ tháng 8 năm 2008 đến nay Được thành lập từ tháng 8 năm 2008 với tên Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành. Trụ sở nằm tại: Xóm Phú Thịnh – Thuận Thành – Phổ Yên – Thái Nguyên. Ngành nghề đăng ký kinh doanh: - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa -Gia công cơ khí: - Sản xuất, gia công hàng nội thất. - Dịch vụ du lịch trong trang trại, nhà hàng ăn uống, khách sạn (không bao gồm kinh doanh quán ba, phòng hát karaoke, vũ trường). - Sản xuất mua bán hàng thủ công mỹ nghệ . - Xây dựng và kinh doanh bất động sản. - Buôn bán và sản xuất hàng may mặc. - Sản xuất, kinh doanh khuôn mẫu chính xác phục vụ cho ngành công nghiệp nhựa, cơ khí. - Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng cơ khí, phụ tùng ô tô, xe máy máy công nghiệp, điện, điện tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng. - Sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhựa phục vụ công nghiệp, sản Trường Đại học kinh tế quốc dân 8 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa xuất và tiêu dùng. - Dịch vụ vận tải ô tô hàng hóa, vận chuyển hành khách. Hợp tác xã có vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu đồng.) Phạm vi kinh doanh của HTX là trong tỉnh và ngoại tỉnh phục vụ mọi nơi và HTX đã đóng góp rất nhiều cho nguồn ngân sách Nhà Nước. Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hang và có đăng ký kinh doanh theo quy định của Nhà Nước. Trong suốt thời gian 5 năm qua Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành đi lên rất mạnh, trong HTX luôn có 1 đội ngũ cán bộ làm việc có trình độ chuyên môn đã được đào tạo qua các trường đại học, trung học chuyên nghiệp, các trường nghề có thời gian làm việc thực tế nhiều năm, có kinh nghiệm trong quản lý. *. Chức năng nhiệm vụ của HTX Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành ngoài việc thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo đúng ngành nghề kinh doanh được cấp giấy phép, HTX còn thực hiện đầy đủ các chính sách về kinh tế và pháp luật của Nhà Nước quy định. Thực hiện phân phối lợi ích theo kết quả lao động không ngừng chăm lo cho đời sống tinh thần vật chất của cán bộ công nhân viên trong HTX, nâng cao năng lực sản xuất bồi dưỡng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, khoa học kỹ thuật đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho người lao động theo đúng luật lao động. 2. Đánh giá các kết quả hoạt động của HTX 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Hợp tác xã cơ khí thương mại và dịch vụ vận tải Cựu chiến binh Thuận Thành mới thành lập năm 2008, chính vì vậy mà trong quá trình hoạt động không thể không có những khó khăn mà HTX đã gặp phải. Những năm về Trường Đại học kinh tế quốc dân 9 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa trước khi HTX còn là xưởng tư nhân thì hiệu quả kinh tế chưa cao. Nhưng bắt đầu từ khi chuyển sang HTX thì công tác quản trị HTX và những phần việc khác đã đi vào hoạt động tốt và thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước. Đó là một lý do tốt cho HTX ngày càng phát triển mạnh hiệu quả ngày càng cao để có thể đứng vững trên nên kinh tế thị trường hiện nay. Đặc biệt là khi đất nước ta đã gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO . Sau đây là các bảng tổng hợp kết quả sản xuất của HTX trong 4 năm gần đây Bảng 1: Sốố vốốn kinh doanh Chỉ tiêu Số vốn kinh doanh ĐVT Đồng Năm 2010 246.850.880 Năm 2011 410.448.710 Năm 2012 536.117.260 Năm 2013 917.461.190 Nguồn: Phòng KT Trường Đại học kinh tế quốc dân 10 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Biểu đồ 0 1: Số vốn kinh doanh Qua biểu đồ ta thấy số vốn kinh doanh tăng đều thể hiện sự phát triển kinh doanh của HTX ngày một đi lên Cụ thể năm 2010 vốn kinh doanh của HTX là 246.850.880đ, đến năm 2011 số vốn tăng lên là 410.448.710 tăng thêm so với năm 2010 là 163.597.830đ. Năm 2012 số vốn là: 536.117.260đ tăng thêm so với năm 2011 là:125.668.550đ. Năm 2013 số vốn là: 917.461.190 tăng thêm so với năm 2012 là: 381.343.930đ. Ta thấy qua từng năm số vốn kinh doanh tăng lên là rất đều cho thấy HTX đang đi đúng hướng, phát triển rất chắc chắn, thể hiện từng bước đi càng ngày càng đi lên vững mạnh hơn. Bảng 2: Doanh thu bán hàng Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 DTBH Đồng 660.209.120 960.791.910 895.511.130 1.201.143.590 Nguồn: Phòng KT Trường Đại học kinh tế quốc dân 11 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Biểu đồ 02: Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng năm 2011 tăng gấp rưỡi so với năm 2010, và đến năm 2013 doanh thu đã tăng gần gần gấp đôi so với năm 2010. Điều này chứng tỏ HTX đang đi rất đúng hướng và thể hiện là HTX rất biết cách làm ăn. Tuy nhiên Doanh thu năm 2012 có sự giảm sút là do có những hợp đồng dài hạn 2-3 năm mà khi ký hợp đồng HTX chưa tính đến tình hình giá nguyên vật liệu thay đổi. Do vậy khi giá nguyên vật liệu tăng lên thì HTX gặp phải khó khăn chi phí tăng cao trong khi đó đối tác chỉ chịu một phần nào đó dẫn đến lợi nhuận của HTX giảm. Mặt khác do ảnh hưởng chung của nền kinh tế khó khăn nên các công trình, hợp đồng bị đình trệ. Do đó doanh thu không tăng mà còn bị giảm. Nhưng đến năm 2013 HTX đã thay đổi được tình hình kinh doanh của mình. Bảng 3: Thu nhập chịu Thuếố Chỉ tiêu TN Chịu Thuế ĐVT Đồng Năm 2010 8.133.506 Năm 2011 5.300.090 Năm 2012 15.325.360 Năm 2013 20.186.740 Nguồn: Phòng KT Trường Đại học kinh tế quốc dân 12 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Biểu đồ 03: Thu nhập chịu Thuế Ta thấy thu nhập chịu Thuế của HTX tăng mạnh thể hiện HTX đã biết tính toán trong làm ăn. Tuy nhiên thu nhập năm 2011 của HTX giảm cũng là do có những hợp đồng dài hạn 2-3 năm mà khi ký hợp đồng HTX chưa tính đến tình hình giá nguyên vật liệu thay đổi. Do vậy khi giá nguyên vật liệu tăng lên thì HTX gặp phải khó khăn chi phí tăng cao trong khi đó đối tác chỉ chịu một phần nào đó dẫn đến lợi nhuận của HTX giảm, vấn đề này đã nói ở trên. Doanh thu giảm cũng dẫn đến thu nhập giảm theo. Nhưng sau 2 năm 2012, 2013 ta thấy HTX đã dần dần cải thiện được tình hình. Bảng 4: Số lượng công nhân Chỉ tiêu Số lượng công nhân ĐVT Người Năm 2010 27 Năm 2011 34 Năm 2012 48 Năm 2013 55 Nguồn: Phòng KT Trường Đại học kinh tế quốc dân 13 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Biểu đồ 4: Số lượng công nhân Số lượng công nhân viên làm việc trong HTX liên tục tăng qua 4 năm đồng thời đời sống vật chất tinh thần của công nhân viên ngày càng được đảm bảo hơn. Năm 2010 số công nhân là 27 người, đến năm 2011 là: 34 người tăng thêm 7 người so với năm 2010, năm 2012 số công nhân là 48 người tăng thêm 14 người so với năm 2011 và 21 người so với năm 2010, năm 2013 số công nhân lên tới 55 người tăng thêm 8 người so với năm 2012 và tăng 21 người so với năm 2011, tăng 28 người so với năm 2010. Điều này cho thấy càng về sau do tính chất công việc của HTX đòi hỏi thêm nhiều nhân lực => Lượng công việc nhiều hơn, HTX kiếm được nhiều hợp đồng sản xuất kinh doanh hơn… Nó thể hiện qua thu nhập bình quân trên 1 đầu người (Biểu đồ 05). Bảng 5: Thu nhập bình quân Chỉ tiêu TN Chịu Thuế ĐVT Đồng/Người Năm 2010 3.250.000 Năm 2011 3.500.000 Năm 2012 4.230.000 Năm 2013 5.560.000 Nguồn: Phòng KT Trường Đại học kinh tế quốc dân 14 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Biểu đồ 5: Thu nhập bình quân Năm 2010 số lượng công nhân là 27 thu nhập bình quân /người/tháng là 3.250.000 đồng/người. Đến năm 2011 số lượng công nhân tăng lên là 34 (tăng 7 người). Thu nhập cũng tăng lên là: 3.500.000 đồng/người và đến năm 2013 số lượng công nhân viên chức là 55 và lương cũng tăng lên là: 5.560.000 đồng/người tăng 171% so với năm 2010. Qua các bảng tổng hợp ở trên cho thấy, ngoài hai chỉ tiêu doanh thu bán hàng và thu nhập chịu thuế thì chỉ tiêu vốn kinh doanh cũng theo mức độ phát triển của HTX ngày càng tốt vốn kinh doanh tăng lien tục từ năm 2010 đến năm 2013. Cùng với vốn kinh doanh tăng cao thì số lượng công nhân viên làm việc trong HTX liên tục tăng. Như vậy vốn kinh doanh của HTX tăng đều từ năm 2010-2012 và tăng cao năm 2013 khẳng định được nền móng vững chắc của HTX, đưa HTX đến những cơ hội đầu tư lớn, Doanh thu tăng cao tạo điều kiện để nâng cao thu nhập cho người lao động đời sống của công nhân viên được trú trọng hơn. Để đạt được những kết quả như vậy là nhờ sự giúp đỡ của các ban ngành. Bên cạnh đó cũng phải kể đến sự phấn đấu không ngừng mệt mỏi của toàn bộ công nhân viên trong HTX, phát huy vai trò trong sản xuất kinh doanh góp phần vào việc phát triển nền kinh tế xã hội xây dựng đất nước. Trường Đại học kinh tế quốc dân 15 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Bảng 6: Cơ cấu tài sản cố định trong 4 năm ĐVT Đồng 1, Nguyên giá TSCĐ Trong đó - Đồng Đồng Đồng/năm Nhà cửa MMTB 2, Hao mòn lũy kế Trong đó - Hao mòn nhà cửa Đồng/năm Hao mòn MMTB Đồng/năm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 250.000.000 250.000.000 250.000.000 537.900.000 100.000.000 100.000.000 100.000.000 250.000.000 150.000.000 150.000.000 150.000.000 287.900.000 203.800.000 203.800.000 407.600.000 535.330.000 11.800.000 23.600.000 56.400.000 192.000.000 192.000.000 384.000.000 11.800.000 - 478.930.000 Nguồn: Phòng KT Biểu đồ 6: Cơ cấu tài sản cố định trong 4 năm HTX tính giá trị hao mòn của TSCĐ theo phương pháp khấu hao đều theo năm sử dụng của TSCĐ. Qua bảng số liệu trên ta thấy: TSCĐ từ năm 2010-2012 không có sự biến động nhưng sang đến năm 2013 HTX bắt đầu vào đầu tư cải tiến máy Trường Đại học kinh tế quốc dân 16 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa móc, thiết bị phương tiện vận tải làm tổng TSCĐ tăng lên. Nhà cửa vật kiến trúc vẫn giữ nguyên sang đến đầu năm nay 2014 mới nâng cấp nhà cửa vật kiến trúc lên tốt hơn. Như vậy, trong 4 năm qua cơ cấu tài sản không biến động trong 3 năm đầu, và đến năm 2013 mới bắt đầu đầu tư. Công tác sửa chữa, bảo dưỡng điều tra thường xuyên liên tục để đảm bảo cho phương tiện vận tải máy móc thiết bị hoạt động liên tục, đảm bảo tiến độ công trình. 2.2. Các hoạt động khác Vì là một HTX hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực vận tải và cơ khí vốn đầu tư còn ít, chỉ là một HTX nhỏ. Vì vậy chưa có điều kiền tham gia vào các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh nên không có thành tựu gì đáng kể. Hàng năm công nhân vẫn được nghỉ ngày lễ tết theo chính sách của nhà nước Như: + Ngày 30/4 ngày độc lập + Ngày 01/05 ngày quốc tế lao động + Ngày 10/03 ngày giỗ tổ + Ngày 02/09 ngày quốc khánh + Tết dương lịch được nghỉ 1 ngày + Tết Âm lịch được nghỉ từ ngày 28 tết đến hết ngày 05 tết. Ngoài ra HTX còn tổ chức liên hoan cho chị em trong HTX ngày 08/03 và ngày 20/10 hàng năm được nhận quà và 100.000đ/người. Mỗi năm HTX còn tổ chức cho anh em công nhân đi nghỉ mát 03 ngày. Trường Đại học kinh tế quốc dân 17 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Chi phí nghỉ mát lên tới hàng chục triệu đồng. Ngoài ra HTX còn có chính sách riêng cho công nhân nghỉ ốm, cưới xin được nghỉ 03 ngày, gia đình công nhân có thân nhân qua đời cũng được nghỉ 03 ngày. Phụ nữ đến thời kỳ sinh nở cũng được nghỉ 06 tháng theo quy định của Nhà nước. 3. Cơ cấu tổ chức của HTX Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của Hợp tác xã Ban lãnh đạo Hợp tác xã Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Phòng kinh doanh Xưởng sản xuất Trường Đại học kinh tế quốc dân 18 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Ban lãnh đạo: Là cơ quan quản lý HTX có toàn quyền nhân danh HTX để quyết định liên quan đến mục đích và quyền lợi của HTX. Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động hàng ngày của HTX. Phòng kỹ thuật: Chức năng của phòng là quản lý quy trình công nghệ sản xuất như nghiên cứu, chế tạo sản phẩm mới, xây dựng các tiêu chuẩn về nguyên vật liệu, Phụ trách về máy móc, lắp ráp khuôn mẫu, phân công sản xuất, giám sát kỹ thuật hàng hóa. Kiểm tra định kỳ máy móc, đường điện, khi sửa chữa, bảo dưỡng máy. Tham mưu cho chủ nhiệm về lĩnh vực chuyên môn, giúp chủ nhiệm ra quyết định chính xác, phù hợp trong sản suất kinh doanh. Phòng kế toán: có chức năng quản lý tài chính và hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh hằng ngày. Tập hợp số liệu, lập báo cáo cần thiết và nộp cho Chủ nhiệm theo định kỳ và khi có yêu cầu. Quản lý và thực hiện công tác tổ chức lao động tiền lương. Phòng kinh doanh: Khảo sát thị trường giúp chủ nhiệm ra quyết định chính xác, phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo, trao đổi với các đối tác, khách hàng để nắm bắt các yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ được giao. Phòng kinh doanh có vai trò lớn trong việc xây dựng hệ thống khách hàng và quan hệ với các đối tác xây dựng các kế hoạch về bán hàng, thu hồi vốn công nợ. Xưởng sản xuất: Thực hiện sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng, chịu sự giám sát kỹ thuật của phòng kỹ thuật. 4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX 4.1. Các quy định của pháp luật Trường Đại học kinh tế quốc dân 19 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp SV: Nguyễn Thanh Tuyền GV: Phan Thị Thanh Hoa Hiện nay, nền kinh tế thị trường thường xuyên biến động, đặc việt là nhu cầu của người tiêu dung ngày càng đa dạng đòi hỏi các công ty, doanh nghiệp phải sản xuất kinh doanh đáp ứng được yêu cầu đó. Thêm vào đó rất nhiều công ty doanh nghiệp làm ăn bất chính, trốn lậu thuế, sản xuất hàng giả, gian lận thương mại. Vi phạm pháp lệnh môi trường, các công trình thi công thường bị rút lõi, ăn bớt nguyên vật liệu, sử dụng nguyên vật liệu không đủ tiêu chuẩn… dẫn đến môi trường kinh doanh không lành mạnh. Như vậy sẽ gây rất nhiều khó khăn thiệt hại cho công ty khi mà yếu tố nội lực từng công ty không quyết định tính hiệu quả. Trong những năm qua chính sach về thuế của nước ta rất ổn đình và phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng. Do vậy cách các công ty yên tâm sản xuất kinh doanh, thực hiện đóng thuế đầy đủ cho nhà nước. Với chính sách thuế đảm bảo tính công bằng, nghiêm minh thì các công ty, các doanh nghiệp sẽ cạnh tranh với nhau công bằng hơn trong nền kinh tế thị trường thường xuyên biến động này. Tuy nhiên luật của nhà nước đưa ra cũng nhằm bảo vệ quyền lợi của xã hội. Các luật lệ này một mặt duy trì cạnh tranh, mặt khác bảo về quyền lợi của người tiêu dùng. Những luật lệ như vậy không những làm tăng chi phí kinh doanh của các công ty mà còn làm ảnh hưởng đến chiến lược marketing ở bất kỳ khâu nào trong bốn khâu (product, price, place, promotion) của marketing hỗn hợp. 4.2. Công nghệ kỹ thuật Hiện nay, trình độ kỹ thuật của HTX còn thấp, còn gặp nhiều khó khăn trong đổi mới công nghệ kỹ thuật. Vì vậy công nghệ tốt cần vốn đầu tư rất lớn mà HTX chưa có khả năng, Trường Đại học kinh tế quốc dân 20 Khoa Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng