BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---------------------------------
VŨ THỊ HIỀN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---------------------------------
VŨ THỊ HIỀN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
Chuyên ngành
: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Vũ Thị Hiền, xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là do chính tôi
nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung
thực và chính xác.
Tác giả: Vũ Thị Hiền
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH TÊN CÁC NGÂN HÀNG ĐƯỢC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
CÁC NHTM ............................................................................................................ 1
1.1 LÝ THUYẾT VỀ THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM ................................. 1
1.1.1 Khái niệm về thanh khoản ....................................................................... 1
1.1.2 Các trạng thái của thanh khoản ................................................................ 1
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản.................................................. 2
1.2 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM 5
1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản .................................................................. 5
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản ....................................................... 5
1.2.3 Chiến lược quản trị thanh khoản .............................................................. 6
1.2.3.1 Nguyên tắc chung về quản trị thanh khoản ........................................ 6
1.2.3.2 Các chiến lược quản trị thanh khoản.................................................. 7
1.2.4 Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản ........................................... 9
1.2.4.1 Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho
kinh doanh. ................................................................................................... 9
1.2.4.2 Đảm bảo tỷ lệ khả năng chi trả ........................................................ 10
1.2.4.3 Sử dụng các phương pháp dự báo thanh khoản ................................ 10
1.3 Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
CÁC NHTM ...................................................................................................... 16
1.3.1 Bài học từ quản trị rủi ro thanh khoản các ngân hàng trên thế giới ......... 16
1.3.2 Bài học quản trị rủi ro thanh khoản từ các ngân hàng Việt Nam ............. 17
1.3.3 Vai trò của quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM ............................ 19
1.3.4 Ý nghĩa của quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM .......................... 20
Kết luận Chương 1 ................................................................................................ 22
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
VIETBANK .......................................................................................................... 23
2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETBANK ........... 23
2.1.1 Lịch sử hình thành, quy mô hoạt động ................................................... 23
2.1.2 Cơ cấu tổ chức:...................................................................................... 24
2.1.3 Định hướng phát triển ............................................................................ 24
2.1.4 Điểm mạnh, điểm yếu ............................................................................ 25
2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI VIETBANK. ............................................................................... 27
2.2.1 Văn bản liên quan đến công tác quản trị rủi ro thanh khoản ................... 27
2.2.1.1 Các văn bản của NHNN .................................................................. 27
2.2.1.2 Các văn bản nội bộ của VIETBANK ............................................... 27
2.2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thanh khoản ....... 29
2.2.3 Cơ cấu tổ chức trong công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại VIETBANK
....................................................................................................................... 31
2.2.4 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản tại VIETBANK ......................... 33
2.2.5 Các phương pháp quản lý thanh khoản được sử dụng tại VIETBANK ... 34
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
VIETBANK ....................................................................................................... 34
2.3.1 Phân tích các chỉ tiêu thanh khoản của VIETBANK (Số liệu BCTC năm
2007, 2008, 2009, 2010, 2011) ....................................................................... 34
2.3.1.1 Vốn điều lệ...................................................................................... 34
2.3.1.2 Nhóm các hệ số an toàn: Hệ số giới hạn huy động vốn, hệ số tỷ lệ
giữa Vốn tự có so với Tổng tài sản Có ........................................................ 35
2.3.1.3 Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3) ......................................................... 37
2.3.1.4 Chỉ số về năng lực cho vay (H4) ...................................................... 38
2.3.1.5 Chỉ số dư nợ/Tiền gửi khách hàng (H5) ........................................... 40
2.3.1.6 Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H6) ............................................. 41
2.3.1.7 Chỉ số trạng thái ròng đối với các tổ chức tín dụng (H7) .................. 41
2.3.1.8 Chỉ số (Tiền mặt + Tiền gửi NHNN + Tiền gửi tại các TCTD)/Tiền
gửi khách hàng (H8) .................................................................................... 43
2.3.1.9 Phân tích tổng hợp các chỉ số của VIETBANK các năm 2007, 2008,
2009, 2010, 2011 ........................................................................................ 44
2.3.2 So sánh một số chỉ tiêu thanh khoản của VIETBANK, Kiên Long, Đại Á,
Đại Tín (Số liệu BCTC năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011)........................... 45
2.3.2.1 Hệ số giới hạn huy động vốn (H1) ................................................... 46
2.3.2.2 Tỷ lệ giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có (H2) .............................. 47
2.3.2.3 Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3) ......................................................... 48
2.3.2.4 Chỉ số về năng lực cho vay (H4) ...................................................... 49
2.3.2.5 Chỉ số dư nợ/Tiền gửi khách hàng (H5) ........................................... 50
2.3.2.6 Chỉ số chứng khoán trên tổng tài sản Có (H6) .................................. 51
2.3.2.7 Chỉ số trạng thái ròng đối với các tổ chức tín dụng (H7) .................. 51
2.3.2.8 Chỉ số (Tiền mặt + Tiền gửi NHNN + Tiền gửi tại các TCTD)/Tiền
gửi khách hàng (H8) .................................................................................... 52
2.3.2.9 Phân tích tổng hợp các chỉ số thanh khoản của các ngân hàng ......... 53
2.3.3 Quan hệ giữa các chỉ số thanh khoản VIETBANK qua mô hình hồi quy 57
2.3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro thanh khoản tại
VIETBANK ................................................................................................... 62
2.3.5 Đánh giá công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại VIETBANK .............. 66
2.3.5.1 Ưu điểm .......................................................................................... 66
2.3.5.2 Hạn chế ........................................................................................... 66
Kết luận Chương 2 ................................................................................................ 68
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO THANH KHOẢN TẠI VIETBANK ........................................................ 69
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2011-2015 ......................................... 69
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
THANH KHOẢN TẠI VIETBANK .................................................................. 70
3.2.1 Quản trị tốt các chỉ số thanh khoản ........................................................ 70
3.2.2 Hoàn thiện công tác cảnh báo qua việc quản trị các chỉ số thanh khoản . 72
3.2.3 Quản trị tốt tài sản Nợ và tài sản Có ...................................................... 73
3.2.4 Quản lý khả năng chi trả ........................................................................ 76
3.2.5 Xây dựng chiến lược thanh khoản dự phòng .......................................... 76
3.2.6 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin trong công tác thanh khoản .... 77
3.2.7 Xây dựng kế hoạch ứng phó khi xảy ra sự cố thanh khoản ..................... 77
3.2.8 Quản trị nhân sự .................................................................................... 78
3.2.9 Quản trị thay đổi trong công tác quản trị rủi ro thanh khoản .................. 78
Kết luận Chương 3 ................................................................................................ 79
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng tính chỉ số H1 của VIETBANK qua các năm ................................. 35
Bảng 2.2: Bảng tính chỉ số H2 của VIETBANK qua các năm ................................ 37
Bảng 2.3: Bảng tính chỉ số H3 của VIETBANK qua các năm ................................ 38
Bảng 2.4: Bảng tính chỉ số H4 của VIETBANK qua các năm ................................ 39
Bảng 2.5: Bảng tính chỉ số H5 của VIETBANK qua các năm ................................ 40
Bảng 2.6: Bảng tính chỉ số H6 của VIETBANK qua các năm ................................ 41
Bảng 2.7: Bảng tính chỉ số H7 của VIETBANK qua các năm ................................ 42
Bảng 2.8: Bảng tính chỉ số H8 của VIETBANK qua các năm ................................ 43
Bảng 2.9: Bảng chỉ số H1 các ngân hàng qua các năm ........................................... 46
Bảng 2.10: Bảng chỉ số H2 các ngân hàng qua các năm ......................................... 47
Bảng 2.11: Bảng chỉ số H3 các ngân hàng qua các năm ......................................... 48
Bảng 2.12: Bảng chỉ số H4 các ngân hàng qua các năm ......................................... 49
Bảng 2.13: Bảng chỉ số H5 các ngân hàng qua các năm ......................................... 50
Bảng 2.14: Bảng chỉ số H6 các ngân hàng qua các năm ......................................... 51
Bảng 2.15: Bảng chỉ số H7 các ngân hàng qua các năm ......................................... 52
Bảng 2.16: Bảng chỉ số H8 các ngân hàng qua các năm ......................................... 53
Bảng 2.17: Thống kê xếp loại các chỉ số thanh khoản các ngân hàng từng năm ..... 54
Bảng 2.18: Bảng nợ xấu của các ngân hàng qua các năm ....................................... 55
Bảng 2.19: Bảng tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ của các ngân hàng qua các năm ............ 56
Bảng 2.20: Ma trận tương quan giữa các biến H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7, H8 ......... 58
Bảng 2.21: Bảng kết quả hồi quy ........................................................................... 59
Bảng 2.22: Ma trận tương quan giữa các biến H3, H5, H6, H7 ................................. 59
Bảng 2.23: Tóm tắt bảng kết quả kiểm định phương sai thay đổi ........................... 60
Bảng 2.24: Tác động của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán ảnh hưởng đến các
chỉ số thanh khoản ................................................................................................. 63
Bảng 3.1: Bảng kế hoạch kinh doanh năm 2011..................................................... 69
Bảng 3.2: Bảng kế hoạch kinh doanh đến năm 2015 .............................................. 70
Bảng 3.3: Ví dụ về xây dựng bộ chỉ số thanh khoản trong giai đoạn tăng trưởng ... 71
Bảng 3.4: Ví dụ về các cấp độ cảnh báo thanh khoản ............................................. 73
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 2.1: Chỉ số H1 của VIETBANK qua các năm .............................................. 35
Đồ thị 2.2: Chỉ số H2 của VIETBANK qua các năm .............................................. 37
Đồ thị 2.3: Chỉ số H3 của VIETBANK qua các năm .............................................. 38
Đồ thị 2.4: Chỉ số H4 của VIETBANK qua các năm .............................................. 39
Đồ thị 2.5: Chỉ số H5 của VIETBANK qua các năm .............................................. 40
Đồ thị 2.6: Chỉ số H6 của VIETBANK qua các năm .............................................. 41
Đồ thị 2.7: Chỉ số H7 của VIETBANK qua các năm .............................................. 42
Đồ thị 2.8: Chỉ số H8 của VIETBANK qua các năm .............................................. 43
Đồ thị 2.9: Chỉ số H1 các ngân hàng qua các năm .................................................. 46
Đồ thị 2.10: Chỉ số H2 các ngân hàng qua các năm ................................................ 47
Đồ thị 2.11: Chỉ số H3 các ngân hàng qua các năm ................................................ 49
Đồ thị 2.12: Chỉ số H4 các ngân hàng qua các năm ................................................ 49
Đồ thị 2.13: Chỉ số H5 các ngân hàng qua các năm ................................................ 50
Đồ thị 2.14: Chỉ số H6 các ngân hàng qua các năm ................................................ 51
Đồ thị 2.15: Chỉ số H7 các ngân hàng qua các năm ................................................ 52
Đồ thị 2.16: Chỉ số H8 các ngân hàng qua các năm ................................................ 53
Đồ thị 2.17: Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ của các ngân hàng qua các năm ................. 56
Đồ thị 2.18: Sự biến động của chỉ số trạng thái tiền mặt của VIETBANK từ tháng
12/2008 đến tháng 10/2011 .................................................................................... 58
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ALCO
: Ủy ban quản lý tài sản Nợ – tài sản Có
CNTT
: Công nghệ thông tin
KPP
: Kênh phân phối
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD
: Tổ chức tín dụng
DANH SÁCH TÊN CÁC NGÂN HÀNG ĐƯỢC VIẾT TẮT
STT
TÊN VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
1
ACB
NHTMCP Á Châu
2
Đại Á
NHTMCP Đại Á
3
Đại Tín
NHTMCP Đại Tín
4
Đệ Nhất
NHTMCP Đệ Nhất
5
Eximbank
NHTMCP Xuất Nhập Khẩu
6
Kiên Long
NHTMCP Kiên Long
7
Sài Gòn
NHTMCP Sài Gòn
8
Tín Nghĩa
NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa
9
Vietcombank
NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
10
VIETBANK
NHTMCP Việt Nam Thương Tín
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) được thành lập theo
quyết định số 2399/QĐ-NHNN ngày 15/12/2006 và chính thức đi vào hoạt động
ngày 02/02/2007. VIETBANK là một ngân hàng mới, với quy mô nhỏ, hoạt động
chủ yếu là huy động và cho vay. Ra đời trong bối cảnh cạnh tranh trong lĩnh vực
Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt cộng với áp lực về gia tăng lợi nhuận,
VIETBANK luôn phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn, một trong những rủi ro đó
là rủi ro thanh khoản.
Lý luận đã cho thấy việc quản trị tốt rủi ro thanh khoản luôn là yếu tố quyết
định sự phát triển ổn định và bền vững của ngân hàng, cùng với đó, hiệu quả của
quản trị rủi ro thanh khoản còn làm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Bên cạnh đó,
thực tiễn cũng đã chứng minh rằng, các ngân hàng khi không chú trọng đến việc
quản trị rủi ro thanh khoản, dẫn đến khả năng thanh khoản không hợp lý, điều đó có
thể dẫn đến việc ngân hàng không có đủ nguồn vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu
của thị trường, có thể mất khả năng thanh toán, mất uy tín và dẫn đến sự đổ vỡ của
toàn hệ thống. Bằng chứng gần đây nhất chính là sự sụp đổ của các hệ thống ngân
hàng trên thế giới trong ba năm trở lại đây, khởi nguồn từ cuộc khủng hoảng cho
vay dưới chuẩn ở Mỹ mà hệ quả của nó là sự mất thanh khoản dẫn đến sụp đổ tác
động lan truyền của Bear Stearns, Lehman Brothers, Fortis, Ngân hàng hoàng gia
Scotland, UBS, B&B....
Là ngân hàng còn non trẻ, VIETBANK càng cần chú trọng xây dựng chiến
lược quản trị thanh khoản một cách khoa học, phù hợp với từng giai đoạn phát triển
để phòng ngừa cho những rủi ro trong tương lai, từ đó làm tiền đề cho chiến lược
phát triển ổn định và bên vững. Do đó, việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả
công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTMCP Việt Nam Thương Tín” là cấp
thiết và có khả năng ứng dụng cao, góp phần vào việc xây dựng và phát triển lớn
mạnh của VIETBANK.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản, phân tích các
yếu tố tác động đến rủi ro thanh khoản, từ đó đánh giá chất lượng quản trị rủi ro
thanh khoản tại VIETBANK và đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quản
trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng trong thời kỳ hội nhập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của bài viết là rủi ro thanh khoản tại VIETBANK
- Phạm vi nghiên cứu của bài viết là phạm vi VIETBANK, có so sánh với
các ngân hàng có quy mô tương đương: Kiên Long, Đại Á, Đại Tín.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài luận văn sử dụng các phương pháp gồm: phương pháp phân tích, thống
kê-mô tả, phương pháp so sánh-đối chiếu, tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
5. Các nguồn số liệu dự kiến
- Số liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011 của
VIETBANK, Kiên Long, Đại Á, Đại Tín.
6. Nội dung nghiên cứu
Kết cấu luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại VIETBANK
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh
khoản tại VIETBANK
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI CÁC NHTM
1.1 LÝ THUYẾT VỀ THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM
1.1.1 Khái niệm về thanh khoản
Thanh khoản là khả năng ngân hàng đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nghĩa vụ
tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh như chi trả tiền gửi, cho
vay, thanh toán và các giao dịch tài chính khác.
1.1.2 Các trạng thái của thanh khoản
Trong hoạt động kinh doanh, ngân hàng luôn tồn tại hai dòng tiền là dòng
tiền vào (còn gọi là cung thanh khoản) và dòng tiền ra (còn gọi là cầu thanh khoản).
Cung và cầu thanh khoản tại các ngân hàng có lúc cân bằng nhưng có lúc lại không
cân bằng, điều đó tạo nên các trạng thái thanh khoản.
Cung thanh khoản của ngân hàng được hình thành từ các nguồn: Thu nhận
tiền gửi từ khách hàng giao dịch, các khoản tín dụng hoàn trả từ khách hàng vay
vốn, bán các tài sản của ngân hàng, vay từ thị trường tiền tệ, các khoản doanh thu từ
việc cung cấp dịch vụ và các khoản phải thu khác. Tổng hợp các nguồn tiền vào đó
tạo thành số tiền ngân hàng có sẵn trong một khoảng thời gian ngắn nhất định để
ngân hàng sẵn sàng sử dụng, phục vụ cho hoạt động tạo thành cung thanh khoản.
Cầu thanh khoản của ngân hàng được hình thành từ các nguồn: Chi trả tiền
gửi cho khách hàng, cấp tín dụng cho khách hàng, hoàn trả các khoản đi vay, các
khoản chi phục vụ hoạt động, chi trả cổ tức. Cầu thanh khoản của ngân hàng là tổng
số tiền ngân hàng có nhu cầu chi trả ngay lập tức hoặc trong một thời gian ngắn.
Việc cân đối cung thanh khoản và cầu thanh khoản, trong cùng một thời điểm
hoặc trong cùng một khoản thời gian, tạo nên trạng thái thanh khoản ròng (NLP).
Trạng thái thanh khoản ròng được xác định như sau:
Trạng thái thanh khoản ròng (NLP) = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh
khoản
Có thể xảy ra các trạng thái thanh khoản:
2
- Trạng thái cân bằng: NLP=0, khi đó nguồn thanh khoản của ngân hàng đủ
để đảm bảo thực hiện các nhu cầu về thanh khoản.
- Thặng dư thanh khoản: NLP>0, khi đó ngân hàng ở trong tình trạng thừa
thanh khoản, nghĩa là tại thời điểm đó ngân hàng đang dư thừa tiền mặt.
- Thiếu hụt thanh khoản: NLP<0, khi đó ngân hàng phải đối mặt với sự thâm
hụt thanh khoản, nghĩa là ngân hàng đang thiếu tiền mặt để chi trả cho những nhu
cầu hiện hữu.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản
a, Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến thanh khoản.
Các nhân tố bên trong ngân hàng thường mang tính chủ quan, xuất phát từ
các yếu tố nội tại của chính từng ngân hàng, và nó chỉ ảnh hưởng tới thanh khoản
của chính ngân hàng đó.
- Chiến lược quản lý thanh khoản của ngân hàng: Các ngân hàng khác nhau
sẽ có chiến lược quản lý thanh khoản khác nhau. Tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô
hoạt động, mục tiêu kinh doanh và mục tiêu lợi nhuận mà các ngân hàng sẽ theo
đuổi các chiến lược quản lý thanh khoản khác nhau.
- Chiến lược kinh doanh của các ngân hàng thương mại: Chiến lược kinh
doanh là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới nguồn cung và nguồn cầu thanh khoản.
Ví dụ: Chiến lược phát triển các sản phẩm huy động và các sản phẩm cho vay có tác
động đến thanh khoản. Việc phát triển các sản phẩm huy động trên thị trường sẽ tạo
nguồn tiền vào chủ yếu, ổn định và chi phí thấp cho các ngân hàng. Các sản phẩm
huy động này có thu hút được khách hàng hay không còn tùy thuộc vào sự hấp dẫn
của sản phẩm so với sản phẩm của các ngân hàng khác. Bên cạnh đó, việc phát triển
các sản phẩm tín dụng ra thị trường sẽ tạo nguồn cung thanh khoản chủ yếu của các
ngân hàng. Tùy vào chiến lược tăng trưởng tín dụng mà các ngân hàng sẽ tung ra
các sản phẩm với các mục đích khác nhau, sự hấp dẫn của sản phẩm và phù hợp với
nhu cầu thị trường sẽ thu hút được nhiều khách hàng cũng ảnh hưởng tới cầu thanh
khoản của ngân hàng. Chất lượng của các khoản cấp tín dụng tốt cũng sẽ đem lại
dòng tiền vào đều đặn từ việc thu hồi vốn vay, chất lượng tín dụng không tốt sẽ dẫn
3
đến nguy cơ mất vốn ảnh hưởng tới thanh khoản của ngân hàng.
- Uy tín của ngân hàng: Uy tín cao của ngân hàng có khả năng thu hút nguồn
tiền gửi tiết kiệm ổn định, chi phí rẻ. Đặc biệt trong điều kiện khủng hoảng, biến
động về môi trường kinh tế, lạm phát…uy tín ngân hàng sẽ giữ chân được các
khách hàng gửi tiền. Ngược lại, khi mất uy tín, khách hàng sẽ không tin tưởng gửi
tiền ở ngân hàng nữa, họ sẽ rút vốn. Việc rút vốn đơn lẻ chỉ gây ảnh hưởng rủi ro
thanh khoản trong thời gian ngắn, thậm chí không hề gây rủi ro thanh khoản nếu
lượng vốn rút không nhiều. Tuy nhiên việc rút vốn hàng loạt lại gây rủi ro nghiêm
trọng có thể dẫn đến rủi ro phá sản ngân hàng. Uy tín của ngân hàng còn giúp ngân
hàng có thể vay mượn trên thị trường liên ngân hàng trong ngắn hạn để đáp ứng
thanh khoản, đặc biệt trong bối cảnh khủng hoảng thanh khoản.
- Nhân tố con người: Thành bại của một doanh nghiệp là ở nhân tố con
người. Ở lĩnh vực ngân hàng, nhân sự trong công tác quản lý thanh khoản rất quan
trọng. Nếu nhà quản lý thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm, thiếu thông tin thị
trường... trong việc quản lý thanh khoản có thể dẫn ngân hàng đứng trước nguy cơ
mất thanh khoản. Việc điều hành thanh khoản để xảy ra tình trạng thiếu khả năng
chi trả thường xuyên hay dư thừa vốn nhiều cũng làm hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng suy giảm. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, nhân viên yếu kém về trình độ, thiếu
đạo đức nghề nghiệp có thể gây thất thoát tài sản của ngân hàng ảnh hưởng tới
thanh khoản của ngân hàng.
b, Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến thanh khoản.
Các nhân tố bên ngoài thường mang tính khách quan, ngân hàng buôc phải
chấp nhận sự tác động của các nhân tố đó và có những điều chỉnh thích hợp để thích
nghi và phát triển.
- Chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước: Ngân hàng là một ngành kinh
doanh đặc biệt ở đó ngân hàng thực hiện vai trò là công cụ thực thi chính sách tiền
tệ, điều tiết kinh tế vĩ mô. Hoạt động của các ngân hàng chịu sự kiểm soát chặt chẽ
của NHNN. Tùy vào mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ, để phù
hợp với các giải pháp của Chính phủ mà NHNN thực hiện điều hành chính sách
4
khác nhau. Ví dụ: trong bối cảnh lạm phát tăng cao, để kiềm chế lạm phát, NHNN
thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt, còn trong bối cảnh kinh tế trì trệ, NHNN thực
thi chính sách tiền tệ nới lỏng có kiểm soát để kích thích đầu tư... Chính những
chính sách tiền tệ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thanh khoản của các ngân hàng
thương mại. Khi NHNN thực thi chính sách tiền tệ chặt bằng các công cụ như giới
hạn tăng trưởng tín dụng, khống chế lãi suất trần huy động điều đó ảnh hưởng trực
tiếp tới dòng tiền ra và dòng tiền vào của các ngân hàng thương mại.
- Môi trường hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng: Hoạt động của các
ngân hàng thương mại luôn gắn liền với những biến động của môi trường kinh
doanh. Môi trường đó bao gồm các yếu tố đặc thù về kinh tế, chính trị, pháp lý, văn
hóa xã hội... ảnh hưởng trực tiếp đến các chiến lược phát triển cũng như các quyết
định kinh doanh của mỗi ngân hàng. Các hoạt động của NHTM, trong đó có công
tác thanh khoản luôn chịu tác động lớn và nhạy cảm với mọi sự thay đổi của môi
trường.
- Sự phát triển của thị trường tiền tệ: Thị trường tiền tệ được sử dụng như là
một phương tiện giao dịch và chuyển giao quỹ tiền tệ ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn ngắn hạn và duy trì khả năng thanh khoản giữa đơn vị thặng dư vốn và đơn
vị thiếu hụt vốn. Các ngân hàng thương mại có thể huy động các nguồn vốn ngắn
hạn trên thị trường liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tạm thời của
ngân hàng mình.
- Yếu tố thị trường: Bao gồm các yếu tố thuộc nhu cầu, tâm lý, thói quen... từ
phía khách hàng sẽ ảnh hưởng lớn đến thanh khoản của các NHTM. Ví dụ, tâm tý
người dân thường thích tiện lợi, ngại đi xa nên họ có thể chọn gửi tiền tiết kiệm tại
ngân hàng gần nhà dù lãi suất thấp hơn một chút. Hay tâm lý khách hàng muốn gửi
tiền tại ngân hàng lớn sẽ an tâm hơn dù lãi suất có thấp hơn các ngân hàng nhỏ.
Hoặc khi lạm phát cao, người dân có xu hướng chuyển dự trữ tiền đồng sang dự trữ
vàng, ngoại tệ mạnh... các yếu tố này đều có tác động trực tiếp tới thanh khoản của
các ngân hàng.
5
1.2 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM
1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro xảy ra trong trường hợp ngân hàng thiếu khả
năng chi trả, không thể chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả
năng vay mượn để đáp ứng các hợp đồng thanh toán.
Theo Thomas P.Fitch “Rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân
quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền
và người đi vay”
Theo Timothy W.Koch thì: “Rủi ro thanh khoản là sự biến động về thu thập
ròng và thị giá của vốn chủ sở hữu, xuất phát từ khó khăn của ngân hàng trong việc
huy động ngay lập tức các khoản ngân quỹ có sẵn bằng hình thức vay mượn hoặc
bán tài sản”.
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản
Quản trị rủi ro thanh khoản được hiểu là quản trị thanh khoản nhằm làm tối
thiểu hóa các rủi ro thanh khoản có thể xảy ra để không gây tổn thất cho ngân hàng
hoặc để mức tổn thất (nếu có) là thấp nhất.
Quản trị thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản
(tính lỏng) của tài sản và cấu trúc danh mục của nguồn vốn.
Quản trị rủi ro thanh khoản bao gồm hai nội dung:
Một là: Hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng tổng cầu thanh
khoản. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt và
thặng dư thanh khoản.
Hai là: Thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với
nhau. Một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó sẽ càng
thấp và ngược lại: Một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy
động lớn và do vậy, khả năng sinh lời của nguồn vốn này sẽ không cao.
Nếu chỉ đơn giản là ngân hàng chỉ cần duy trì thanh khoản theo cách huy
động dòng tiền vào để cho vay thì ngân hàng không cần đặt ra vấn đề quản trị rủi ro
thanh khoản. Bởi nếu thế, ngân hàng khi có tiền dư thì cho vay không có tiền dư thì
6
không cho vay nữa, hay nếu thiếu hụt thanh khoản thì sẽ đi vay với bất kể chi phí
nào để bù đắp thanh khoản... điều này không phù hợp với sự phát triển của nền kinh
tế thị trường, không phù hợp với sự cạnh tranh và cũng không phù hợp với mục tiêu
của các nhà đầu tư.
Các nhà đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng luôn đòi hỏi một tỷ suất
sinh lời kỳ vọng nhất định, tỷ suất sinh lời đó phải tương ứng với những rủi ro mà
nhà đầu tư có thể gánh chịu. Do đó nhà đầu tư không chỉ đòi hỏi công tác quản trị
rủi ro thanh khoản một cách tốt nhất theo nghĩa rủi ro thấp nhất mà họ còn đòi hỏi
lợi nhuận đem lại là cao nhất.
Rủi ro thanh khoản là vấn đề xảy ra thường nhật đối với hoạt động ngân
hàng. Do đó, quản trị rủi ro thanh khoản là công việc thường xuyên và liên tục của
các nhà quản trị.
Thêm vào đó, trong bối cảnh toàn cầu hóa, những bất ổn từ nền kinh tế thế
giới như các cuộc khủng hoảng tài chính, khủng hoảng nợ trong ngành ngân hàng...
ở các quốc gia này có thể ảnh hưởng tới các quốc gia khác, thậm chí còn gây ảnh
hưởng tới hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới, nên công tác quản trị thanh khoản
phải được chú trọng để đối phó những bất ổn mang tính toàn cầu này.
1.2.3 Chiến lược quản trị thanh khoản
1.2.3.1 Nguyên tắc chung về quản trị thanh khoản
Để quản trị thanh khoản hiệu quả, cần tôn trọng các nguyên tắc mang tính chỉ
đạo sau:
- Kiểm soát thường xuyên hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn trong hệ
thống ngân hàng: Nhà quản trị thanh khoản phải thường xuyên bám sát hoạt động
của các bộ phận chịu trách nhiệm huy động vốn, để từ đó nắm được kế hoạch các
nguồn huy động sẽ có vào khi nào, ở đâu. Bên cạnh đó nhà quản trị cũng cần phải
biết về nhu cầu rút vốn của khách hàng gửi tiền và khách hàng vay vốn là bao nhiêu
và khi nào để từ đó chuẩn bị nguồn và điều phối vốn cho các bộ phận được nhịp
nhàng ăn khớp. Đồng thời có kế hoạch kịp thời đối với phần thanh khoản thặng dư
hoặc thâm hụt đảm bảo chi phí thấp và hiệu quả cao.
- Xem thêm -