Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh an giang

.PDF
142
48
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT .....….. BÙI MINH NHẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT .....….. BÙI MINH NHẬT NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG Chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý công Mã số chuyên ngành: 603.101.01.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN CHÍ HẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng học viên. Mọi số liệu, trích dẫn, kết quả đều có nguồn gốc rõ ràng. Học viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Chí Hải. Các tài liệu trích dẫn, đã được thể hiện đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo. Tác giả luận văn Bùi Minh Nhật ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt Viết tắt Diễn giải 1. BQL Ban quản lý 2. Bộ KH&ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư 3. CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 4. CSHT Cơ sở hạ tầng 5. Chính phủ Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam 6. ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 7. FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 8. KCN Khu công nghiệp 9. KCNC Khu công nghệ cao 10. KCX Khu chế xuất 11. KKT Khu kinh tế 12. KKT CK Khu kinh tế cửa khẩu 13. Nghị định 29 đã Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ Nước Cộng hòa sửa đổi, bổ sung Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Chính phủ) quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế ban hành ngày 14/03/2008 và được sửa đổi, bổ sung theo hai Nghị định: - Nghị định số 164/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban ngày 11/12/2013, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP - Nghị định số 114/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09/11/2015, sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP iii 14. QLNN Quản lý nhà nước 15. Quốc hội Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam 16. Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư 17. SXCN Sản xuất công nghiệp 18. TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 19. UBND Ủy ban nhân dân 20. VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật Tiếng Anh Viết tắt 1. ASEAN Tiếng Anh Association of Southeast Tiếng Việt Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations 2. IDB/MOEA The Industrial Cục phát triển công nghiệp thuộc Bộ Development Bureau of các vấn đề kinh tế Đài Loan Ministry of Economic Affairs in Taiwan 3. IGEP Indo-German Environment Programme Partnership Programme 4. UNIDO United Nations Industrial Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Development Organization Hiệp Quốc United Nations Chương trình Môi trường Liên Hiệp Environment Programme Quốc World Economic Forum Diễn đàn Kinh tế Thế giới 5. UNEP 6. WEF iv 7. WEPZA World Economic Tổ chức các Khu chế xuất Thế giới Processing Zones Association 8. WB World Bank Ngân hàng Thế giới 9. WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2004 - 2016 .................................................................................................................... 50 Bảng 2.2. Đóng góp của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang .................... 68 Bảng 2.3: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống giao thông trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang .............................................................................. 69 Bảng 2.4. Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống cấp điện trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang .............................................................................. 69 Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống cấp, thoát, xử lý nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ..................................................... 70 Bảng 2.6: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống thông tin liên lạc trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................... 71 Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống cây xanh, cảnh quan trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ..................................................... 71 Bảng 2.8: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống an ninh trật tự và an toàn trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ..................................................... 72 Bảng 2.9: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống phí trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................................................................... 72 Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................... 73 Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống chính sách ưu đãi trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................... 73 Bảng 2.12: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về thu nhập ..................................... 74 Bảng 2.13: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về an sinh - xã hội.......................... 74 Bảng 2.14: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về sức khỏe và môi trường ........... 75 Bảng 2.15: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về các dịch vụ tiện ích công ......... 75 vi Bảng 2.16: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư đối với công tác quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ nhà nước................................................................................................. 76 vii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh An Giang năm 2015 ............................................. 41 Hình 2.2. Sự phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2004 - 2016 ....................................................................................................................................... 51 Hình 2.3. Biểu đồ chỉ số PCI của tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2016 ............... 65 Hình 2.4. Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài theo số dự án vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 .......................................................................................... 67 Hình 2.5. Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài theo vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 .......................................................................................... 68 viii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................................... vii MỤC LỤC ............................................................................................................................ viii MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1 2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 9 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 9 5. Phương pháp nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu................................... 10 5.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 10 5.2.1. Phương pháp định tính ................................................................................................ 10 5.2.2. Phương pháp thống kê mô tả...................................................................................... 10 5.2.3. Phương pháp điều tra khảo sát ................................................................................... 10 5.2.4. Phương pháp khác ....................................................................................................... 11 5.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................... 11 5.2.1. Thu thập số liệu sơ cấp................................................................................................ 11 5.2.2. Thu thập số liệu thứ cấp .............................................................................................. 12 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn............................................................. 12 7. Bố cục của Luận văn........................................................................................................ 13 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.............................. 14 1.1. Khái niệm và đặc trưng khu công nghiệp ............................................................... 14 1.2. Khái niệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp.................................. 19 ix 1.3. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp .. 20 1.3.1. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ....................................... 20 1.3.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp: ..................................... 22 1.3.3. Yêu cầu quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ........................................ 23 1.4. Hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp .................................... 25 1.4.1. Khái niệm hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp .................... 25 1.4.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp. ....... 26 1.4.3. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp...................................................................................................................... 28 1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp và những bài học vận dụng cho tỉnh An Giang................................................ 31 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn các tỉnh thành..................................................................................................... 31 1.5.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp vận dụng cho tỉnh An Giang ........................................................................... 35 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ................................................ 39 2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang.......... 39 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39 2.1.2. Khái quát về hạ tầng kinh tế - xã hội......................................................................... 42 2.2. Khái quát quá trình hình thành và hi ện trạng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ................................................................................................................ 46 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang................................................................................................................................. 51 2.3.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang......................................................... 51 x 2.3.2. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ........................................ 53 2.3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................................................................ 61 2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ........................................................................................................................ 61 2.4.1. Đánh giá việc khai thác tiềm năng và tạo động lực phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................................................................... 61 2.4.2. Đánh giá sự đóng góp của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ...... 66 2.4.3. Đánh giá sự hài lòng các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp ..................... 69 2.4.4. Đánh giá sự hài lòng của cộng đồng dân cư quanh các khu công nghiệp ............ 74 2.4.5. Đánh giá chung về hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................................................................ 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 83 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH AN GIANG ................................................. 84 3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển các khu công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................................................ 84 3.1.1. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang..................... 84 3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển các khu công nghiệp tỉnh An Giang .................. 85 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước với các khu công nghiệp tỉnh An Giang................................................................................................................................. 86 3.2.1. Nâng cao hiệu quả khai thác tiềm năng và tạo động lực phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................................................................... 86 3.2.2. Nâng cao hiệu quả phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.. 89 3.2.3. Nâng cao mức độ hài lòng của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp ........... 93 3.2.4. Nâng cao mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư quanh khu công nghiệp ......... 95 xi TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 99 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Khu công nghiệp (KCN) là một trong những mô hình tổ chức lãnh thổ kinh tế đầu tiên trên thế giới. Trong xu thế công nghiệp hóa toàn cầu, sự biến đổi diện mạo của nền kinh tế toàn thế giới hiện nay, các mô hình KCN đóng vai trò quan trọng trong công cuộc đổi mới, phát triển và hiện đại hóa của các quốc gia. Mô hình KCN có vai trò không thể bàn cãi trong việc thúc đẩy phát triển ở các quốc gia về mở rộng lao động, tạo việc làm, tăng trưởng kinh tế, đóng góp ngân sách và phát triển ngoại thương. Tuy nhiên, không phải quốc gia nào, địa phương nào áp dụng mô hình này cũng đạt được thành công, không những thế còn có thể thất bại thảm hại. Điều này dẫn đến sự chú trọng vào các lý luận về KCN và các biện pháp, cách thức thực hiện, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước (QLNN) đối với các KCN của các quốc gia trên thế giới. Mô hình nghiên cứu về KCN và hiệu quả QLNN đối với các KCN được cho là bắt nguồn từ ý tưởng xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX, phát triển mạnh mẽ vào nửa cuối thế kỷ XX và phổ biến toàn cầu ngày nay. Các KCN trên địa bàn tỉnh An Giang thời quan qua đã có những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh An Giang và cả nước. Song, chưa thực sự tương xứng với tiềm năng và động lực phát triển các KCN của tỉnh. Trải qua 13 năm phát triển từ năm 2004, số lượng các KCN An Giang đến nay chỉ dừng lại ở 05 KCN và 02 phân khu công nghiệp, nhưng chỉ thực sự có 02 KCN hoạt động hiệu quả là: KCN Bình Long (huyện Châu Phú) và KCN Bình Hòa (huyện Châu Thành). Cá biệt có KCN đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng (CSHT) cơ bản nhưng hơn 10 năm vẫn chưa có dự án nào được triển khai (KCN Xuân Tô, huyện Tịnh Biên). Các KCN khác vẫn đang đợi dự án đầu tư. Việc quy hoạch các KCN tràn lan cùng với việc các dự án đã đăng ký đầu tư nhưng phút cuối lại thu hồi xuất hiện nhiều, gây hoang mang, mất niềm tin trong dân chúng và tạo ảnh hưởng không tốt đến hình ảnh tỉnh An Giang đối với cách nhìn của các nhà đầu tư trong nước, khu vực và quốc tế. 2 Bên cạnh đó, các KCN với tư cách là một thực thể vận động trong nền kinh tế thị trường nên không tránh khỏi những "khuyết tật" của thị trường như ngoại tác tiêu cực (ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng…), độc quyền, bất đối xứng thông tin, cung ứng thiếu hụt hàng hóa công… Hơn nữa, trong khi các quốc gia trên thế giới, các KCN khác trong cả nước đã và đang lựa chọn các mô hình KCN sinh thái, Khu công nghệ cao (KCNC), các mô hình KCN hiện đại phù hợp với địa phương, lựa chọn doanh nghiệp đầu tư thì các KCN trên địa bàn tỉnh An Giang vẫn còn đang loay hoay với bài toán thu hút đầu tư và lấp đầy KCN. Cộng với tình trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc cho cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang về công nghệ thông tin chưa cao, các trang mạng thông tin điện tử Chính phủ của tỉnh An Giang đều có băng thông thấp, chất lượng thông tin sơ sài và hình ảnh quảng bá, thu hút đầu tư, phát triển KCN thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của KCN, giảm hiệu quả QLNN đối với các KCN trên địa bàn. Tóm lại, An Giang dù là tỉnh có thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch, kinh tế mậu biên nhưng tiềm năng và động lực phát triển công nghiệp, KCN của tỉnh An Giang không hề nhỏ. Do đó, để An Giang có thể phát huy được được động lực và tiềm năng phát triển công nghiệp của mình, đưa An Giang thật sự trở thành tỉnh trọng điểm trong phát triển kinh tế khu vực phía Nam và cả nước, tương xứng với tiềm năng vốn có của tỉnh thì vấn đề nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh An Giang hiện nay là điều cấp thiết. Chính vì vậy, Học viên chọn đề tài "Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang" làm đề tài cho Luận văn Thạc sĩ của mình, nhằm góp phần đóng góp về lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất kiến nghị, hàm ý giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh An Giang cũng như làm cơ sở tham khảo giải pháp cho các tỉnh, thành phố (TP) trực thuộc Trung ương khác trên cả nước. 2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 3 Khi nói đến vấn đề về KCN và hiệu quả QLNN đối với các KCN thì trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu, trong đó có thể nói vai trò to lớn của Alfred Marshall (1842 - 1924) - nhà kinh tế học lỗi lạc người Anh với tác phẩm nổi tiếng "Những nguyên lý cơ bản của kinh tế học". Trong tác phẩm, Marshall (1890) đã sử dụng thuật ngữ "quận công nghiệp" (Industrial District) mà cách thức của nó gần giống với quan niệm về KCN hiện nay. Ý tưởng về quận công nghiệp của Marshall được cho là khởi nguồn cho sự hình thành quan điểm về các mô hình KCN sau này. Bên cạnh đó, Alred Marshall đã đưa ra ba lý do để giải thích cho vấn đề tại sao các doanh nghiệp lại thu được lợi ích khi đặt cùng một nơi với các doanh nghiệp tương tự mình hay nói cách khác là tại sao Nhà nước lại đạt được mục tiêu phát triển hiệu quả khi quy hoạch các doanh nghiệp cùng tính chất lại với nhau trong cuốn sách "Những nguyên lý cơ bản của kinh tế học" của ông được tái bản lần thứ 2 vào năm 1920. Nghiên cứu của Marshall đã đặt nền móng cho việc xem xét các KCN dưới góc độ cạnh tranh, quy hoạch và gợi ý chính sách cho Nhà nước trong việc đạt được mục tiêu phát triển thông qua quy hoạch KCN. Bên cạnh các nghiên cứu của Alfred Marshall còn có những nghiên cứu của tổ chức công nghiệp thế giới (UNIDO). UNIDO đưa ra các lý luận về KCN và cách thức để QLNN có hiệu quả đối với các KCN. Trên cơ sở công nhận các mô hình KCN hiện nay bắt nguồn từ lý thuyết của Alfred Marshall về quận công nghiệp, từ năm 1968 đến nay, UNIDO đã đưa ra nhiều công trình nghiên cứu về KCN và gợi ý nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN cho các địa phương, vùng miền, các quốc gia, khu vực trên thế giới. Năm 2015, UNIDO đưa ra nghiên cứu "Economic Zones In The ASEAN: Industrial Parks, Special Economic Zones, Eco Industrial Parks, Innovation Districts As Strategies For Industrial Competitiveness". Nghiên cứu này đưa ra cơ sở lý thuyết về các mô hình khu kinh tế (KKT), năm loại hình KKT phát triển từ thấp đến cao gồm KCN, KKT đặc biệt, KCNC, KCN sinh thái và khu đổi mới, đánh giá các mô hình KKT này ở ASEAN và Việt Nam. Đồng thời nghiên cứu còn chỉ ra năm giai đoạn phát triển cho quy hoạch QLNN về các mô hình này, xác định Việt Nam đang ở giai đoạn 2: "củng cố các thành 4 quả đạt được của KCN truyền thống, chuyển dần sang KKT đặc biệt, KCN sinh thái, khu công nghệ kỹ thuật cao", dự báo Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) sẽ là đô thị sáng tạo đầu tiên của Việt Nam và gợi ý giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN cho Việt Nam đối với các mô hình này. Ngân hàng thế giới (WB, 1998) cũng có quan điểm gần giống với UNIDO trong các lý luận về các mô hình KCN và gợi ý chính sách phát triển cho hiệu quả QLNN đối với các mô hình này làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm thiểu nghèo đói ở các nước đang phát triển. Tương tự UNIDO, Tổ chức các khu chế xuất thế giới (WEPZA) đưa ra các lý luận về mô hình KCN nhưng theo hướng các mô hình kinh tế đặc biệt như những khu phi thuế quan, tự do thương mại, khu chế xuất (KCX) hướng đến đẩy mạnh xuất khẩu cho các KCN và gợi ý các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với loại mô hình này. Mô hình KCN, KCX đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển trong hoạch định các chính sách kinh tế của mình hiện nay. Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc (UNEP) thì đưa ra lý luận về mô hình KCN, xu hướng phát triển KCN sinh thái và gợi ý cho các quốc về QLNN đối với các KCN trong công tác quản lý môi trường ở các KCN. Ngoài ra, còn có các nghiên cứu từ các diễn đàn, hội nghị, chương trình chia sẻ kiến thức, các bài báo, nghiên cứu trên các tạp chí khoa học của các quốc gia liên quan đến đề tài: Theo tác giả Ersin Türk (2006) với nghiên cứu "An Evaluation of Industrial Park Policy of Turkey: İzmir as a Case Study" của báo cáo tại Hội nghị lần thứ 42 của Hiệp hội quốc tế của TP và quy hoạch khu vực tổ chức ở TP Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ thì đồng thuận với các quan điểm của UNIDO về KCN và đã tập trung phân tích, đánh giá các chính sách KCN như một công cụ quan trọng để thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH); Phát triển các khía cạnh cơ sở của quy hoạch KCN ở Thổ Nhĩ Kỳ; 5 Đưa ra trường hợp nghiên cứu cụ thể ở TP İzmir; đánh giá, kết luận, gợi ý các chính sách nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN cho Thổ Nhĩ Kỳ và các nơi khác. Theo Vincent Bricout (2014) - tiến sĩ kinh tế của thuộc công ty tư vấn chính sách Arthur D. Little với nghiên cứu "Industrial Park Governance. The Vital Cog for Success" về các lĩnh vực năng lượng và tiện ích lại nhấn mạnh các lợi ích mà Chính phủ đạt được khi xây dựng KCN, đặt ra các vấn đề trọng tâm, gợi ý ba mô hình QLNN của Chính phủ đối với các KCN chủ yếu trên thế giới, các đặc điểm của nó, cũng như các tiêu chí để mỗi quốc gia lựa chọn mô hình QLNN tốt nhất và ứng dụng nó vào mô hình QLNN đối với các KCN của quốc gia mình. Quan điểm của ba mô hình QLNN đối với các KCN của Bricout đồng quan điểm với đặc điểm về các KCN của UNIDO đưa ra năm 1968 về sự phân công vai trò của Chính phủ và tư nhân trong quản lý các KCN. 2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước Cùng với các công trình nghiên cứu trên thế giới về QLNN đối với các KCN thì ở Việt Nam cũng có những nghiên cứu liên quan đến vấn đề này với những với những công trình nghiên cứu sau: Luận án Tiến sĩ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, "Những biện pháp phát triển và hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ở Việt Nam" của tác giả Lê Tuyển Cử (2003) đưa ra nhiều vấn đề thực tiễn và lý luận sâu sắc, đặc biệt là khi các KCN đang trở thành một thực thể kinh tế ngày càng quan trọng và có đóng góp ngày càng lớn trong công cuộc CNH - HĐH đất nước. Luận án đã làm rõ vai trò của các KCN trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, đánh giá những ưu, nhược điểm đạt được trong công tác QLNN đối với các KCN, chỉ ra những yếu kém và nguyên nhân của chúng, đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN ở Việt Nam. Luận án khẳng định để nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN ở Việt Nam phải nắm vững các chức năng của QLNN và bảo đảm phối hợp hài hòa giữa QLNN với công việc hằng ngày của các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho từng KCN, từng doanh nghiệp trong KCN phát triển, nâng cao khả năng liên kết giữa các 6 KCN, giữa các doanh nghiệp trong KCN với nhau và cả với các doanh nghiệp ngoài KCN. Luận án Tiến sĩ Kinh tế, học viện Hành chính quốc gia TP. HCM "Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của các khu công nghiệp Việt Nam" của tác giả Trần Văn Phùng (2006) đưa ra được sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của các KCN đối với nền kinh tế bởi sự phát triển các KCN không tránh khỏi những khuyết tật của thị trường như ngoại tác tiêu cực, độc quyền, hàng hóa công không được cung ứng đúng yêu cầu, bất đối xứng thông tin giữa nhà nước, doanh nghiệp và người dân hay sự can thiệp quá mức của nhà nước làm móp mép thị trường. Tác giả đưa ra được định nghĩa về hiệu quả kinh tế - xã hội của các KCN đối với nền kinh tế, phân tích và luận giải các KCN dưới góc độ hiệu quả kinh tế - xã hội gắn liền với nó, cùng với các tiêu chí đánh hiệu quả kinh tế - xã hội của KCN. Các tiêu chí được tác giả đưa ra là đánh giá hiệu quả tài chính của KCN trong giai đoạn đầu tư và giai đoạn vận hành, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dựa trên khả năng sinh lời của KCN đối với nền kinh tế, tác động thu hút vốn đầu tư của KCN, ảnh hưởng tạo việc làm và tăng phúc lợi cho người lao động, ảnh hưởng với môi trường, lợi ích cho các nhà đầu tư, mức đóng góp ngân sách, ảnh hưởng tới xuất khẩu, ảnh hưởng đối với dân cư trong khu vực, sự phù hợp với các mục tiêu trong chiến lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Luận án Tiến sĩ Kinh tế, trường Đại học Thương mại "Hoàn thiện chính sách và mô hình tổ chức QLNN đối với việc phát triển các KCN Việt Nam (Thông qua thực tiễn các KCN miền Bắc)" của tác giả Lê Hồng Yến (2007) khẳng định KCN có nhiều vai trò quan trọng thông qua việc đã đưa ra một số vấn đề cơ bản về chính sách và mô hình tổ chức QLNN đối với việc phát triển các KCN giai đoạn 1994 - 2006. Trong Luận án này, tác giả đã tiếp cận hiệu quả QLNN đối với các KCN theo 02 đối tượng nghiên cứu là chính sách và mô hình tổ chức QLNN đối với các KCN ở Việt Nam. Luận án đã đưa ra các tiêu chí đánh giá hiệu quả chính sách, các nguyên tắc thiết kế và hoạt động của bộ máy QLNN đối với các KCN của Việt Nam. Đồng thời Luận án cũng đưa ra phương hướng 7 và một số giải pháp hoàn thiện chính sách và mô hình QLNN đối với việc phát triển KCN ở Việt nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015. Trong đó, phương án thành lập Tổng cục quản lý KCN thuộc Bộ Công thương là mô hình theo tác giả nếu được áp dụng sẽ nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN của Việt Nam. Bên cạnh đó, đã có nhiều các công trình đi sâu vào nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp QLNN đối với các KCN của một địa phương. Các công trình nổi bật có thể kể đến là: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Nông nghiệp Hà Nội của tác giả Ngô Quang Đông (2011) nghiên cứu về "Công tác Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh: Thực trạng và giải pháp" đã đi sâu vào phân tích thực trạng thực hiện nội dung và đề xuất giải pháp cho công tác QLNN đối với các KCN cho tỉnh Bắc Ninh. Trong Luận văn, tác giả đã phân tích thực trạng thực hiện nội dung công tác QLNN đối với các KCN của tỉnh Bắc Ninh một cách cụ thể theo trình tự như sau: Hệ thống pháp lý về QLNN đối với các KCN ở Bắc Ninh; Bộ máy QLNN và các cán bộ tham gia công tác QLNN đối với các KCN ở Bắc Ninh; Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển KCN ở Bắc Ninh; Công tác quản lý thực hiện đầu tư CSHT kỹ thuật KCN; Công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư; Công tác ổn định chất lượng của nguồn lao động. Trên cơ sở đó, tác giả đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN nhằm góp phần vào sự phát triển của các KCN ở Bắc Ninh. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội của tác giả Khuất Thị Hồng Nhung (2015) nghiên cứu về "Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Hà Nội". Tác giả luận giải cơ sở lý thuyết dưới góc độ của kinh tế chính trị về vai trò QLNN đối với quá trình hình thành và phát triển KCN ở Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện và tăng cường vai trò QLNN đối với các KCN ở Hà Nội. Tác giả phân tích thực trạng QLNN đối với các KCN ở Hà Nội theo trình tự là: Tổ chức xây dựng và quản lý thực hiện quy hoạch chi tiết, tiến độ xây dựng, phát triển KCN trong thời gian tới; Hỗ trợ vận động đầu tư vào KCN; Tiếp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan