ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
.....…..
BÙI MINH NHẬT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
.....…..
BÙI MINH NHẬT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý công
Mã số chuyên ngành: 603.101.01.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN CHÍ HẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng học
viên. Mọi số liệu, trích dẫn, kết quả đều có nguồn gốc rõ ràng. Học viên thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Chí Hải. Các tài liệu trích dẫn, đã được thể hiện đầy
đủ trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả luận văn
Bùi Minh Nhật
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Viết tắt
Diễn giải
1. BQL
Ban quản lý
2. Bộ KH&ĐT
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
3. CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
4. CSHT
Cơ sở hạ tầng
5. Chính phủ
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
6. ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
7. FDI
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
8. KCN
Khu công nghiệp
9. KCNC
Khu công nghệ cao
10. KCX
Khu chế xuất
11. KKT
Khu kinh tế
12. KKT CK
Khu kinh tế cửa khẩu
13. Nghị định 29 đã Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ Nước Cộng hòa
sửa đổi, bổ sung
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Chính phủ) quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế ban hành ngày
14/03/2008 và được sửa đổi, bổ sung theo hai Nghị định:
- Nghị định số 164/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban ngày
11/12/2013, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP
- Nghị định số 114/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
ngày 09/11/2015, sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số
29/2008/NĐ-CP
iii
14. QLNN
Quản lý nhà nước
15. Quốc hội
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
16. Sở KH&ĐT
Sở Kế hoạch và Đầu tư
17. SXCN
Sản xuất công nghiệp
18. TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
19. UBND
Ủy ban nhân dân
20. VBQPPL
Văn bản quy phạm pháp luật
Tiếng Anh
Viết tắt
1. ASEAN
Tiếng Anh
Association of Southeast
Tiếng Việt
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Asian Nations
2. IDB/MOEA
The Industrial
Cục phát triển công nghiệp thuộc Bộ
Development Bureau of
các vấn đề kinh tế Đài Loan
Ministry of Economic
Affairs in Taiwan
3. IGEP
Indo-German Environment
Programme
Partnership Programme
4. UNIDO
United Nations Industrial
Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên
Development Organization
Hiệp Quốc
United Nations
Chương trình Môi trường Liên Hiệp
Environment Programme
Quốc
World Economic Forum
Diễn đàn Kinh tế Thế giới
5. UNEP
6. WEF
iv
7. WEPZA
World Economic
Tổ chức các Khu chế xuất Thế giới
Processing Zones
Association
8. WB
World Bank
Ngân hàng Thế giới
9. WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang giai
đoạn 2004 - 2016 .................................................................................................................... 50
Bảng 2.2. Đóng góp của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang .................... 68
Bảng 2.3: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống giao thông trong khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang .............................................................................. 69
Bảng 2.4. Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống cấp điện trong các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang .............................................................................. 69
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống cấp, thoát, xử lý nước
trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ..................................................... 70
Bảng 2.6: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống thông tin liên lạc trong
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................... 71
Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống cây xanh, cảnh quan
trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ..................................................... 71
Bảng 2.8: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống an ninh trật tự và an toàn
trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ..................................................... 72
Bảng 2.9: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống phí trong các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................................................................... 72
Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống quản lý nhà nước trong
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................... 73
Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp về hệ thống chính sách ưu đãi trong
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ............................................................... 73
Bảng 2.12: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về thu nhập ..................................... 74
Bảng 2.13: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về an sinh - xã hội.......................... 74
Bảng 2.14: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về sức khỏe và môi trường ........... 75
Bảng 2.15: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư về các dịch vụ tiện ích công ......... 75
vi
Bảng 2.16: Mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư đối với công tác quản lý nhà nước
của đội ngũ cán bộ nhà nước................................................................................................. 76
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh An Giang năm 2015 ............................................. 41
Hình 2.2. Sự phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2004
- 2016 ....................................................................................................................................... 51
Hình 2.3. Biểu đồ chỉ số PCI của tỉnh An Giang từ năm 2007 đến năm 2016 ............... 65
Hình 2.4. Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài theo số dự án vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 .......................................................................................... 67
Hình 2.5. Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài theo vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 .......................................................................................... 68
viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................................... vii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 9
5. Phương pháp nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu................................... 10
5.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 10
5.2.1. Phương pháp định tính ................................................................................................ 10
5.2.2. Phương pháp thống kê mô tả...................................................................................... 10
5.2.3. Phương pháp điều tra khảo sát ................................................................................... 10
5.2.4. Phương pháp khác ....................................................................................................... 11
5.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................... 11
5.2.1. Thu thập số liệu sơ cấp................................................................................................ 11
5.2.2. Thu thập số liệu thứ cấp .............................................................................................. 12
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn............................................................. 12
7. Bố cục của Luận văn........................................................................................................ 13
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.............................. 14
1.1. Khái niệm và đặc trưng khu công nghiệp ............................................................... 14
1.2. Khái niệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp.................................. 19
ix
1.3. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp .. 20
1.3.1. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ....................................... 20
1.3.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp: ..................................... 22
1.3.3. Yêu cầu quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ........................................ 23
1.4. Hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp .................................... 25
1.4.1. Khái niệm hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp .................... 25
1.4.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp. ....... 26
1.4.3. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các
khu công nghiệp...................................................................................................................... 28
1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công
nghiệp và những bài học vận dụng cho tỉnh An Giang................................................ 31
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp
trên địa bàn các tỉnh thành..................................................................................................... 31
1.5.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu
công nghiệp vận dụng cho tỉnh An Giang ........................................................................... 35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ................................................ 39
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang.......... 39
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39
2.1.2. Khái quát về hạ tầng kinh tế - xã hội......................................................................... 42
2.2. Khái quát quá trình hình thành và hi ện trạng các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh An Giang ................................................................................................................ 46
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
An Giang................................................................................................................................. 51
2.3.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách quản lý nhà nước đối
với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang......................................................... 51
x
2.3.2. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách quản lý nhà
nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ........................................ 53
2.3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang ............................................................................................................ 61
2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh An Giang ........................................................................................................................ 61
2.4.1. Đánh giá việc khai thác tiềm năng và tạo động lực phát triển các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................................................................... 61
2.4.2. Đánh giá sự đóng góp của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ...... 66
2.4.3. Đánh giá sự hài lòng các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp ..................... 69
2.4.4. Đánh giá sự hài lòng của cộng đồng dân cư quanh các khu công nghiệp ............ 74
2.4.5. Đánh giá chung về hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang ............................................................................................................ 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 83
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH AN GIANG ................................................. 84
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển các khu công nghiệp tỉnh An Giang đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................................................ 84
3.1.1. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang..................... 84
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển các khu công nghiệp tỉnh An Giang .................. 85
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước với các khu công nghiệp tỉnh
An Giang................................................................................................................................. 86
3.2.1. Nâng cao hiệu quả khai thác tiềm năng và tạo động lực phát triển các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................................................................... 86
3.2.2. Nâng cao hiệu quả phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.. 89
3.2.3. Nâng cao mức độ hài lòng của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp ........... 93
3.2.4. Nâng cao mức độ hài lòng của cộng đồng dân cư quanh khu công nghiệp ......... 95
xi
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 99
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khu công nghiệp (KCN) là một trong những mô hình tổ chức lãnh thổ kinh tế đầu
tiên trên thế giới. Trong xu thế công nghiệp hóa toàn cầu, sự biến đổi diện mạo của nền
kinh tế toàn thế giới hiện nay, các mô hình KCN đóng vai trò quan trọng trong công cuộc
đổi mới, phát triển và hiện đại hóa của các quốc gia. Mô hình KCN có vai trò không thể
bàn cãi trong việc thúc đẩy phát triển ở các quốc gia về mở rộng lao động, tạo việc làm,
tăng trưởng kinh tế, đóng góp ngân sách và phát triển ngoại thương. Tuy nhiên, không
phải quốc gia nào, địa phương nào áp dụng mô hình này cũng đạt được thành công,
không những thế còn có thể thất bại thảm hại. Điều này dẫn đến sự chú trọng vào các lý
luận về KCN và các biện pháp, cách thức thực hiện, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
(QLNN) đối với các KCN của các quốc gia trên thế giới. Mô hình nghiên cứu về KCN
và hiệu quả QLNN đối với các KCN được cho là bắt nguồn từ ý tưởng xuất hiện từ cuối
thế kỷ XIX, phát triển mạnh mẽ vào nửa cuối thế kỷ XX và phổ biến toàn cầu ngày nay.
Các KCN trên địa bàn tỉnh An Giang thời quan qua đã có những đóng góp nhất định
cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh An Giang và cả nước. Song, chưa thực
sự tương xứng với tiềm năng và động lực phát triển các KCN của tỉnh. Trải qua 13 năm
phát triển từ năm 2004, số lượng các KCN An Giang đến nay chỉ dừng lại ở 05 KCN và
02 phân khu công nghiệp, nhưng chỉ thực sự có 02 KCN hoạt động hiệu quả là: KCN
Bình Long (huyện Châu Phú) và KCN Bình Hòa (huyện Châu Thành). Cá biệt có KCN
đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng (CSHT) cơ bản nhưng hơn 10 năm vẫn chưa có dự án
nào được triển khai (KCN Xuân Tô, huyện Tịnh Biên). Các KCN khác vẫn đang đợi dự
án đầu tư. Việc quy hoạch các KCN tràn lan cùng với việc các dự án đã đăng ký đầu tư
nhưng phút cuối lại thu hồi xuất hiện nhiều, gây hoang mang, mất niềm tin trong dân
chúng và tạo ảnh hưởng không tốt đến hình ảnh tỉnh An Giang đối với cách nhìn của các
nhà đầu tư trong nước, khu vực và quốc tế.
2
Bên cạnh đó, các KCN với tư cách là một thực thể vận động trong nền kinh tế thị
trường nên không tránh khỏi những "khuyết tật" của thị trường như ngoại tác tiêu cực (ô
nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng…), độc quyền, bất đối xứng thông tin, cung ứng thiếu
hụt hàng hóa công… Hơn nữa, trong khi các quốc gia trên thế giới, các KCN khác trong
cả nước đã và đang lựa chọn các mô hình KCN sinh thái, Khu công nghệ cao (KCNC),
các mô hình KCN hiện đại phù hợp với địa phương, lựa chọn doanh nghiệp đầu tư thì
các KCN trên địa bàn tỉnh An Giang vẫn còn đang loay hoay với bài toán thu hút đầu tư
và lấp đầy KCN. Cộng với tình trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
người làm việc cho cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang về công nghệ thông tin
chưa cao, các trang mạng thông tin điện tử Chính phủ của tỉnh An Giang đều có băng
thông thấp, chất lượng thông tin sơ sài và hình ảnh quảng bá, thu hút đầu tư, phát triển
KCN thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của KCN, giảm hiệu quả QLNN đối với
các KCN trên địa bàn.
Tóm lại, An Giang dù là tỉnh có thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, du lịch, kinh tế mậu biên nhưng tiềm năng và động lực phát triển công nghiệp, KCN
của tỉnh An Giang không hề nhỏ. Do đó, để An Giang có thể phát huy được được động
lực và tiềm năng phát triển công nghiệp của mình, đưa An Giang thật sự trở thành tỉnh
trọng điểm trong phát triển kinh tế khu vực phía Nam và cả nước, tương xứng với tiềm
năng vốn có của tỉnh thì vấn đề nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN trên địa bàn
tỉnh An Giang hiện nay là điều cấp thiết. Chính vì vậy, Học viên chọn đề tài "Nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang" làm
đề tài cho Luận văn Thạc sĩ của mình, nhằm góp phần đóng góp về lý luận, đánh giá
thực trạng và đề xuất kiến nghị, hàm ý giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả QLNN đối
với các KCN trên địa bàn tỉnh An Giang cũng như làm cơ sở tham khảo giải pháp cho
các tỉnh, thành phố (TP) trực thuộc Trung ương khác trên cả nước.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
3
Khi nói đến vấn đề về KCN và hiệu quả QLNN đối với các KCN thì trên thế giới có
nhiều công trình nghiên cứu, trong đó có thể nói vai trò to lớn của Alfred Marshall (1842
- 1924) - nhà kinh tế học lỗi lạc người Anh với tác phẩm nổi tiếng "Những nguyên lý cơ
bản của kinh tế học". Trong tác phẩm, Marshall (1890) đã sử dụng thuật ngữ "quận công
nghiệp" (Industrial District) mà cách thức của nó gần giống với quan niệm về KCN hiện
nay. Ý tưởng về quận công nghiệp của Marshall được cho là khởi nguồn cho sự hình
thành quan điểm về các mô hình KCN sau này. Bên cạnh đó, Alred Marshall đã đưa ra
ba lý do để giải thích cho vấn đề tại sao các doanh nghiệp lại thu được lợi ích khi đặt
cùng một nơi với các doanh nghiệp tương tự mình hay nói cách khác là tại sao Nhà nước
lại đạt được mục tiêu phát triển hiệu quả khi quy hoạch các doanh nghiệp cùng tính chất
lại với nhau trong cuốn sách "Những nguyên lý cơ bản của kinh tế học" của ông được
tái bản lần thứ 2 vào năm 1920. Nghiên cứu của Marshall đã đặt nền móng cho việc xem
xét các KCN dưới góc độ cạnh tranh, quy hoạch và gợi ý chính sách cho Nhà nước trong
việc đạt được mục tiêu phát triển thông qua quy hoạch KCN.
Bên cạnh các nghiên cứu của Alfred Marshall còn có những nghiên cứu của tổ chức
công nghiệp thế giới (UNIDO). UNIDO đưa ra các lý luận về KCN và cách thức để
QLNN có hiệu quả đối với các KCN. Trên cơ sở công nhận các mô hình KCN hiện nay
bắt nguồn từ lý thuyết của Alfred Marshall về quận công nghiệp, từ năm 1968 đến nay,
UNIDO đã đưa ra nhiều công trình nghiên cứu về KCN và gợi ý nâng cao hiệu quả
QLNN đối với các KCN cho các địa phương, vùng miền, các quốc gia, khu vực trên thế
giới. Năm 2015, UNIDO đưa ra nghiên cứu "Economic Zones In The ASEAN: Industrial
Parks, Special Economic Zones, Eco Industrial Parks, Innovation Districts As Strategies
For Industrial Competitiveness". Nghiên cứu này đưa ra cơ sở lý thuyết về các mô hình
khu kinh tế (KKT), năm loại hình KKT phát triển từ thấp đến cao gồm KCN, KKT đặc
biệt, KCNC, KCN sinh thái và khu đổi mới, đánh giá các mô hình KKT này ở ASEAN
và Việt Nam. Đồng thời nghiên cứu còn chỉ ra năm giai đoạn phát triển cho quy hoạch
QLNN về các mô hình này, xác định Việt Nam đang ở giai đoạn 2: "củng cố các thành
4
quả đạt được của KCN truyền thống, chuyển dần sang KKT đặc biệt, KCN sinh thái, khu
công nghệ kỹ thuật cao", dự báo Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) sẽ là đô thị sáng
tạo đầu tiên của Việt Nam và gợi ý giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN cho Việt Nam
đối với các mô hình này.
Ngân hàng thế giới (WB, 1998) cũng có quan điểm gần giống với UNIDO trong các
lý luận về các mô hình KCN và gợi ý chính sách phát triển cho hiệu quả QLNN đối với
các mô hình này làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm thiểu nghèo đói ở các
nước đang phát triển.
Tương tự UNIDO, Tổ chức các khu chế xuất thế giới (WEPZA) đưa ra các lý luận về
mô hình KCN nhưng theo hướng các mô hình kinh tế đặc biệt như những khu phi thuế
quan, tự do thương mại, khu chế xuất (KCX) hướng đến đẩy mạnh xuất khẩu cho các
KCN và gợi ý các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với loại mô hình này. Mô hình
KCN, KCX đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển trong hoạch định
các chính sách kinh tế của mình hiện nay.
Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc (UNEP) thì đưa ra lý luận về mô hình
KCN, xu hướng phát triển KCN sinh thái và gợi ý cho các quốc về QLNN đối với các
KCN trong công tác quản lý môi trường ở các KCN.
Ngoài ra, còn có các nghiên cứu từ các diễn đàn, hội nghị, chương trình chia sẻ kiến
thức, các bài báo, nghiên cứu trên các tạp chí khoa học của các quốc gia liên quan đến
đề tài:
Theo tác giả Ersin Türk (2006) với nghiên cứu "An Evaluation of Industrial Park
Policy of Turkey: İzmir as a Case Study" của báo cáo tại Hội nghị lần thứ 42 của Hiệp
hội quốc tế của TP và quy hoạch khu vực tổ chức ở TP Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ thì đồng
thuận với các quan điểm của UNIDO về KCN và đã tập trung phân tích, đánh giá các
chính sách KCN như một công cụ quan trọng để thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại
hóa (CNH - HĐH); Phát triển các khía cạnh cơ sở của quy hoạch KCN ở Thổ Nhĩ Kỳ;
5
Đưa ra trường hợp nghiên cứu cụ thể ở TP İzmir; đánh giá, kết luận, gợi ý các chính sách
nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN cho Thổ Nhĩ Kỳ và các nơi khác.
Theo Vincent Bricout (2014) - tiến sĩ kinh tế của thuộc công ty tư vấn chính sách
Arthur D. Little với nghiên cứu "Industrial Park Governance. The Vital Cog for Success"
về các lĩnh vực năng lượng và tiện ích lại nhấn mạnh các lợi ích mà Chính phủ đạt được
khi xây dựng KCN, đặt ra các vấn đề trọng tâm, gợi ý ba mô hình QLNN của Chính phủ
đối với các KCN chủ yếu trên thế giới, các đặc điểm của nó, cũng như các tiêu chí để
mỗi quốc gia lựa chọn mô hình QLNN tốt nhất và ứng dụng nó vào mô hình QLNN đối
với các KCN của quốc gia mình. Quan điểm của ba mô hình QLNN đối với các KCN
của Bricout đồng quan điểm với đặc điểm về các KCN của UNIDO đưa ra năm 1968 về
sự phân công vai trò của Chính phủ và tư nhân trong quản lý các KCN.
2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Cùng với các công trình nghiên cứu trên thế giới về QLNN đối với các KCN thì ở
Việt Nam cũng có những nghiên cứu liên quan đến vấn đề này với những với những
công trình nghiên cứu sau:
Luận án Tiến sĩ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, "Những biện pháp phát
triển và hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ở Việt Nam" của
tác giả Lê Tuyển Cử (2003) đưa ra nhiều vấn đề thực tiễn và lý luận sâu sắc, đặc biệt là
khi các KCN đang trở thành một thực thể kinh tế ngày càng quan trọng và có đóng góp
ngày càng lớn trong công cuộc CNH - HĐH đất nước. Luận án đã làm rõ vai trò của các
KCN trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, đánh giá những ưu, nhược điểm đạt được
trong công tác QLNN đối với các KCN, chỉ ra những yếu kém và nguyên nhân của
chúng, đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN
ở Việt Nam. Luận án khẳng định để nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN ở Việt
Nam phải nắm vững các chức năng của QLNN và bảo đảm phối hợp hài hòa giữa QLNN
với công việc hằng ngày của các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho từng
KCN, từng doanh nghiệp trong KCN phát triển, nâng cao khả năng liên kết giữa các
6
KCN, giữa các doanh nghiệp trong KCN với nhau và cả với các doanh nghiệp ngoài
KCN.
Luận án Tiến sĩ Kinh tế, học viện Hành chính quốc gia TP. HCM "Nâng cao hiệu quả
kinh tế - xã hội của các khu công nghiệp Việt Nam" của tác giả Trần Văn Phùng (2006)
đưa ra được sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của các KCN đối với nền
kinh tế bởi sự phát triển các KCN không tránh khỏi những khuyết tật của thị trường như
ngoại tác tiêu cực, độc quyền, hàng hóa công không được cung ứng đúng yêu cầu, bất
đối xứng thông tin giữa nhà nước, doanh nghiệp và người dân hay sự can thiệp quá mức
của nhà nước làm móp mép thị trường. Tác giả đưa ra được định nghĩa về hiệu quả kinh
tế - xã hội của các KCN đối với nền kinh tế, phân tích và luận giải các KCN dưới góc độ
hiệu quả kinh tế - xã hội gắn liền với nó, cùng với các tiêu chí đánh hiệu quả kinh tế - xã
hội của KCN. Các tiêu chí được tác giả đưa ra là đánh giá hiệu quả tài chính của KCN
trong giai đoạn đầu tư và giai đoạn vận hành, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dựa trên
khả năng sinh lời của KCN đối với nền kinh tế, tác động thu hút vốn đầu tư của KCN,
ảnh hưởng tạo việc làm và tăng phúc lợi cho người lao động, ảnh hưởng với môi trường,
lợi ích cho các nhà đầu tư, mức đóng góp ngân sách, ảnh hưởng tới xuất khẩu, ảnh hưởng
đối với dân cư trong khu vực, sự phù hợp với các mục tiêu trong chiến lực phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước.
Luận án Tiến sĩ Kinh tế, trường Đại học Thương mại "Hoàn thiện chính sách và mô
hình tổ chức QLNN đối với việc phát triển các KCN Việt Nam (Thông qua thực tiễn các
KCN miền Bắc)" của tác giả Lê Hồng Yến (2007) khẳng định KCN có nhiều vai trò quan
trọng thông qua việc đã đưa ra một số vấn đề cơ bản về chính sách và mô hình tổ chức
QLNN đối với việc phát triển các KCN giai đoạn 1994 - 2006. Trong Luận án này, tác
giả đã tiếp cận hiệu quả QLNN đối với các KCN theo 02 đối tượng nghiên cứu là chính
sách và mô hình tổ chức QLNN đối với các KCN ở Việt Nam. Luận án đã đưa ra các
tiêu chí đánh giá hiệu quả chính sách, các nguyên tắc thiết kế và hoạt động của bộ máy
QLNN đối với các KCN của Việt Nam. Đồng thời Luận án cũng đưa ra phương hướng
7
và một số giải pháp hoàn thiện chính sách và mô hình QLNN đối với việc phát triển
KCN ở Việt nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015. Trong đó, phương án thành
lập Tổng cục quản lý KCN thuộc Bộ Công thương là mô hình theo tác giả nếu được áp
dụng sẽ nâng cao hiệu quả QLNN đối với các KCN của Việt Nam.
Bên cạnh đó, đã có nhiều các công trình đi sâu vào nghiên cứu, phân tích, đánh giá
thực trạng và đề xuất giải pháp QLNN đối với các KCN của một địa phương. Các công
trình nổi bật có thể kể đến là:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Nông nghiệp Hà Nội của tác giả Ngô Quang Đông
(2011) nghiên cứu về "Công tác Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở Bắc
Ninh: Thực trạng và giải pháp" đã đi sâu vào phân tích thực trạng thực hiện nội dung và
đề xuất giải pháp cho công tác QLNN đối với các KCN cho tỉnh Bắc Ninh. Trong Luận
văn, tác giả đã phân tích thực trạng thực hiện nội dung công tác QLNN đối với các KCN
của tỉnh Bắc Ninh một cách cụ thể theo trình tự như sau: Hệ thống pháp lý về QLNN đối
với các KCN ở Bắc Ninh; Bộ máy QLNN và các cán bộ tham gia công tác QLNN đối
với các KCN ở Bắc Ninh; Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển KCN ở Bắc Ninh; Công tác quản lý thực hiện đầu tư CSHT kỹ thuật
KCN; Công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư; Công tác ổn định chất lượng của nguồn lao động.
Trên cơ sở đó, tác giả đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN nhằm góp
phần vào sự phát triển của các KCN ở Bắc Ninh.
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội của tác giả Khuất Thị
Hồng Nhung (2015) nghiên cứu về "Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ở
Hà Nội". Tác giả luận giải cơ sở lý thuyết dưới góc độ của kinh tế chính trị về vai trò
QLNN đối với quá trình hình thành và phát triển KCN ở Việt Nam nói chung và Hà Nội
nói riêng. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện và tăng cường vai trò QLNN
đối với các KCN ở Hà Nội. Tác giả phân tích thực trạng QLNN đối với các KCN ở Hà
Nội theo trình tự là: Tổ chức xây dựng và quản lý thực hiện quy hoạch chi tiết, tiến độ
xây dựng, phát triển KCN trong thời gian tới; Hỗ trợ vận động đầu tư vào KCN; Tiếp
- Xem thêm -