Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại tỉnh phú thọ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại tỉnh phú thọ

.PDF
120
156
111

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ MINH LỘC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TẠI TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế , 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ MINH LỘC NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TẠI TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Văn Huân 2. PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân , 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của hệ thống QTDND cơ sở Tỉnh Phú Thọ. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Lộc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống QTDND cơ sở tại Tỉnh Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn và sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo Khoa sau Đại học, các khoa, phòng của Trườ ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, TS. Trần Nhuận Kiên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Huân, PGS.TS.Nguyễn Trọng Xuân. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, các cán bộ đồng nghiệp 35 quỹ trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ, ban lãnh đạo Quỹ tín dụng nhân dân Phường Vân Cơ đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2014 Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii Nguyễn Thị Minh Lộc MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục...................................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt........................................................................................... vii Danh mục các bảng ................................................................................................. viii Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu ...................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Những đóng góp mới của luận văn .........................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN, QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ..........................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4 1.1.1. Khái quát chung về Quỹ tín dụng nhân dân ......................................................4 1.1.2. Một số khái niệm ...............................................................................................5 1.1.3. Khái quát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ...........................................8 1.2. Quản lý và hiệu quả quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trong điều kiện thị trường tín dụng phát triển.....................................................................16 1.2.1. Khái niệm và nội dung về Quản lý .................................................................16 1.2.2. Hiệu quả quản lý Quỹ tín dụng nhân dân.......................................................17 1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................20 1.3.1. Kinh nghiệm các nước, kinh nghiệm trong nước và những bài học rút ra cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ........................................................20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi iv 1.3.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương và bài học rút ra cho quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Tỉnh Phú Thọ ...................................................................................23 1.3.3. So sánh kinh nghiệm với các ngân hàng thương mại (NHTM): .....................26 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................28 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................28 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................28 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ................................................................29 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................30 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................30 2.2.5. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo............................................................31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................31 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG QTDND CƠ SỞ TỈNH PHÚ THỌ .....................................................................................................33 3.1. Khái quát về quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.........................33 3.1.1.Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ............................................33 3.1.2. Sự ra đời, các giai đoạn hình thành và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ .....................................................................................37 3.1.3. Thực trạng tổ chức mạng lưới hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ ................................................................................................43 3.1.4. Tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .....................................................................................46 3.2. Thực trạng quản lý và hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ. Ảnh hưởng của nó tới hiệu quả quản lý .............................................47 3.2.1. Tình hình kết nối hệ thống ..............................................................................48 3.2.2. Nguồn nhân lực để phân tích thực thi các biện pháp quản lý hệ thống ..........50 3.2.4. Tình hình hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ......51 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ..............................................................................................75 3.3.1. Nhân tố khách quan .........................................................................................75 3.3.2. Nhân tố chủ quan của các QTDND cơ sở .......................................................79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.4. Đánh giá của khách hàng về các vân đề liên quan đến công tác quản lý của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ.................................................81 3.5. Tồn tại trong công tác quản lý và vai trò của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ với sự phát triển nông nghiệp nông thôn.............................................84 3.5.1. Những tồn tại, hạn chế: ...................................................................................84 3.5.2. Những mặt làm được:......................................................................................85 3.5.3. Hiệu quả về mặt kinh tế ..................................................................................87 3.5.4. Hiệu quả về mặt chính trị - xã hội ...................................................................89 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TỈNH PHÚ THỌ ..................................92 4.1. Quan điểm định hướng .......................................................................................92 4.1.1. Ðịnh hướng phát triển chung của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ...............92 4.1.2. Định hướng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ..........................93 4.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ..............................................................................................94 4.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................94 4.2.2. Làm tốt công tác tuyên truyền.........................................................................95 4.2.3. Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................96 4.2.4. Thực hiện cơ chế chính sách ...........................................................................96 4.2.5. Chú trọng đầu tư cơ sở vật chất ......................................................................96 4.2.6. Đề án kết nối thành thị - nông thôn .................................................................97 4.2.7. Liên kết với các hội, các ngân hàng trên địa bàn ............................................97 4.2.8. Công tác thanh tra giám sát .............................................................................97 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................98 4.3.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................98 4.3.2. Đối với NHNN ................................................................................................98 4.3.3. Đối với hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ........................................99 4.3.4. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân trung ương (Nay là NHHT) ..........................99 4.3.5. Đối với liên minh hợp tác xã tỉnh ...................................................................99 4.3.6. Đối với cơ quan ban ngành trong Tỉnh ...........................................................99 KẾT LUẬN ............................................................................................................100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi vi TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102 PHỤ LỤC ...............................................................................................................105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HTX : Hợp tác xã HTXTD : Hợp tác xã tín dụng NH : Ngân hàng NHHT : Ngân hàng hợp tác NHNN : Ngân hàng nhà nước NHNN0 : Ngân hàng nông nghiệp NHTM : Ngân hàng thương mại PTNT : Phát triển nông thôn QTD : Quỹ tín dụng QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân QTDTW : Quỹ tín dụng trung ương TCTDHT : Tổ chức tín dụng hợp tác TCTTD : Tổ chức tín dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Biểu phân tích trình độ của cán bộ quản lý hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 – 2012 .............................51 Bảng 3.2: Thu nhập bình quân của cán bộ, nhân viên quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 – 2012 ..................................................53 Bảng 3.3: Bảng xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008-2012 ......................................................................................54 Bảng 3.4: Thành viên tham gia Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ Giai đoạn 2008 – 2012.....................................................................................55 Bảng 3.5: Cơ cấu và tỷ lệ tăng trưởng nguồn vốn Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 - 2012 .......................................................57 Bảng 3.6: Khả năng sinh lời của nguồn vốn của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 – 2012.......................................................60 Bảng 3.7: Tình hình cho vay của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008 – 2012.....................................................................................61 Bảng 3.8: Hệ số sử dụng vốn huy động của hệ thống QTDND cơ sở giai đoạn 2008 - 2012 ..............................................................................................64 Bảng 3.9: Thuế đã nộp và lợi nhuận của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 - 2012 ..............................................................................66 Bảng 3.10: Vốn chủ sở hữu của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008 - 2012 ..............................................................................................67 Bảng 3.11: Kết quả kinh doanh của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008 – 2012.....................................................................................68 Bảng 3.12: Tỷ lệ nợ quá hạn QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008 - 2012 ..70 Bảng 3.13: Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ - nhân viên QTDND ........82 Bảng 3.14: Đánh giá của khách hàng về lãi suất ......................................................82 Bảng 3.15: Đánh giá của khách hàng về sản phấm và quy trình làm việc................83 Bảng 3.16: Số lượt người vay và cho vay sản xuất kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, giai đoạn 2008 - 2012 ...................................................88 Bảng 3.17: Các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước của QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 - 2012 ..............................................................88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Nguồn vốn của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008 – 2012 .............................................................................................60 Biểu đồ 3.2:Cho vay theo mục đích sử dụng của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 - 2012 ..............................................................63 Biểu đồ 3.3: Tiền gửi tổ chức tín dụng khác của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2008 – 2012 ..............................................................63 Biểu đồ 3.4: So sánh vốn huy động và vốn cho vay .................................................65 Biểu đồ 3.5: Kết quả kinh doanh của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ từ năm 2008 đến năm 2012 ..........................................................................69 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2008 – 2012 của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ ............................................................................................71 Biểu đồ 3.7: Số lượng thành viên của hệ thống QTDND cơ sở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008 – 2012.....................................................................................76 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Hệ thống QTDND 3 cấp ..........................................................................10 Sơ đồ 1.2: Hệ thống QTDND 2 cấp ..........................................................................12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu Việt Nam là một nước đang phát triển với nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, vì vậy nông nghiệp, nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, trên thực tế, mặc dù đã được Đảng và Nhà nước quan tâm rất nhiều, các ngân hàng lớn như Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các ngân hàng thương mại lớn cũng mở rộng mạng lưới nhưng hầu hết kinh tế ở các vùng nông thôn trong cả nước nói chung và Tỉnh Phú Thọ nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân một phần là do các hộ nông dân thiếu vốn làm ăn, không tiếp cận được vốn từ các ngân hàng lớn (do quy trình cung cấp tín dụng còn phức tạp, chưa phù hợp với trình độ của người dân, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến tài sản thế chấp là đất đai) làm giảm cơ hội tiếp cận thị trường tín dụng mà Chính phủ đã có những chính sách tín dụng ưu đãi cho khu vực nông nghiệp, nông thôn). Vì vậy, Quỹ tín dụng cơ sở ra đời đã đáp ứng được nhu cầu cấp thiết đó. Từ sự đổ vỡ của hàng loạt các hợp tác xã tín dụng những năm 1989- 1990, đến đề án thí điểm thành lập QTDND theo Quyết định số 390/QĐ - TTg ngày 27/7/1993 để đổi mới, phát triển kinh tế xã hội nông thôn và tiếp đến là chỉ thị số 57-CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND cho thấy sự ra đời của hệ thống QTDND là chủ trương đúng đắn. Tuy nhiên, làm thế nào để QTDND phát triển bền vững, hiệu quả, đạt được mục đích và mục tiêu của hệ thống là tương trợ cộng đồng thì Quản lý là vấn đề hết sức quan trọng. Hiện nay trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ có 35 QTDND cơ sở hoạt động tại địa bàn 52 xã, phường, thị trấn của 10/13 huyện, thị, thành phố và chi nhánh QTDND Trung Ương (Nay là Ngân hàng Hợp tác xã). Tỉnh Phú Thọ đã triển khai thực hiện chỉ thị 57 – CT/TW để từng bước phát triển hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh đảm bảo an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động hệ thống QTDND một số tồn tại, hạn chế: Chất lượng và hiệu quả hoạt động chưa cao, năng lực tài chính và quy mô hoạt động còn nhỏ, hoạt động đơn thuần, năng lực quản lý điều hành và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 trình độ cán bộ nhân viên chưa cao, công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ chưa sâu sát… Và trong tổng kết chỉ thị 57 trên toàn quốc có nêu: “QTDND là mô hình kinh tế hợp tác hoạt động có hiệu quả nhất hiện nay”, tổng kết này chỉ nêu lên lí do về vốn, chưa nói lên tính liên kết giữa các thành viên mà đây là một trong những mục tiêu cơ bản của QTDND cơ sở. Hơn nữa, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu là làm thế nào để phát triển nhanh nhưng phải bền vững. Do vậy, vấn đề cấp thiết đặt ra là phải nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống, từ đó tìm giải pháp hữu hiệu để hạn chế và khắc phục những tồn tại yếu kém đảm bảo hệ thống QTDND hoạt động ngày một an toàn và hiệu quả hơn, phát huy tốt vai trò của mình, đảm bảo yêu cầu vừa mang tính chất định chế tài chính, vừa mang tính chất tương trợ cộng đồng, thực sự là bạn của nhà nông trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn mà Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã đề ra. Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại Tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ với mong muốn đóng góp ý kiến nhỏ làm thế nào để quản lý hệ thống QTDND một cách tốt hơn, để hệ thống QTDND – một mô hình tổ chức kinh tế hợp tác phù hợp và cần thiết tại địa phương phát triển ngày một an toàn và hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân. * Mục tiêu cụ thể: Về mặt lý luận đề tài có đề cập nội dung nghiên cứu về hiệu quả quản lý hệ thống QTDND nhưng trong khuôn khổ luận văn thời gian có hạn tác giả xin phép chỉ đề cập tới hiệu quả quản lý QTDND cơ sở Tỉnh Phú Thọ. Đề tài tập trung nghiên cứu ba vấn đề sau: - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản lý hoạt động của hệ thống QTDND cơ sở. - Về mặt thực tiễn: Thông qua việc phân tích nghiên cứu một cách có hệ thống, khoa học và thực tiễn về thực trạng quản lý hoạt động của QTDND cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 3 Tỉnh, từ đó đánh giá mặt mạnh, mặt còn hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống QTDND cơ sở Tỉnh Phú Thọ. - Giải pháp: Trên cơ sở phân tích những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản lý hoạt động, từ đó rút ra được những kết luận làm căn cứ nêu lên định hướng và các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý, chất lượng hoạt động để hệ thống QTDND cơ sở Tỉnh Phú Thọ phát triển bền vững . 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hiệu quả quản lý hệ thống QTDND cơ sở trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ. * Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Do điều kiện thời gian nên tác giả xin được tập trung vào đối tượng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2008 đến năm 2012. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận quản lý hệ thống QTDND. Các cơ sở lý luận sẽ giúp cho việc phân tích thực trạng quản lý trong hệ thống QTDND cơ sở. - Tìm ra những hạn chế trong công tác quản lý và phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý hoạt động của QTDND cơ sở Tỉnh Phú Thọ. - Nêu lên một số giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn đẩy mạnh quản lý hệ thống QTDND cơ sở, nhằm nâng cao chất lượng và tính chuyên nghiệp trong hoạt động hỗ trợ vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết luận, mục lục ra thì nội dung chính gồm có 04 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quỹ tín dụng nhân dân, quản lý và hiệu quả quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hệ thống QTDND cơ sở Tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống QTDND cơ sở Tỉnh Phú Thọ. Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN, QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái quát chung về Quỹ tín dụng nhân dân * Sự ra đời và phát triển của mô hình QTDND: Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đầu tiên đưa tư tưởng HTX vào Việt Nam. Trong những năm tháng bôn ba tìm đường cứu nước, Người đã quan tâm đến hình thức kinh tế hợp tác, HTX, nghiên cứu phong trào HTX ở Pháp, Mỹ, Anh, Thuỵ Điển… Năm 1927, trong tác phẩm “Đường cách mệnh”, Bác Hồ đã dành một chương viết về HTX với văn phong giản dị, trong sáng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ mục đích, ý nghĩa của việc hợp tác trong nhiều lĩnh vực và hình thức, tổ chức phát triển mô hình HTX. Ngay sau khi nước ta mới giành được độc lập, Bác Hồ đã quan tâm chỉ đạo, phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã. Năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh sắc lệnh số 10/SL thành lập tổ chức Nha tín dụng sản xuất, tổ chức này có nhiệm vụ là cho nông dân vay vốn, nhất là nông dân nghèo để phát triển sản xuất, cải thiện đời sống. Tiếp đến là việc thành lập các HTXTD từ năm 1956. Đến năm 1985 thì hầu hết các xã trong cả nước đều có HTXTD. Có thể nói HTX đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách kinh tế tiền tệ tín dụng, nâng cao đời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Nhưng từ khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, tổ chức và hoạt động ngân hàng đổi mới căn bản thì hoạt động của HTXTD cũ không còn phù hợp nữa, dẫn tới hàng loạt các hợp tác xã tín dụng bị đổ vỡ (những năm 1989- 1990). Lúc này, nhu cầu vốn cho sản xuất và đời sống ở nông thôn ngày càng lớn dẫn đến hình thức tín dụng tư nhân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 5 - cho vay nặng lãi xuất hiện (Hay còn gọi là tín dụng đen). Vấn đề cấp bách đặt ra là phải có tổ chức tín dụng phù hợp thay thế. Để góp phần đa dạng hóa các tổ chức tín dụng và đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhất là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; từ những bài học kinh nghiệm quý báu của sự tồn tại và phát triển HTXTD ở nước ta, kinh nghiệm xây dựng và phát triển của một số nước trên thế giới (Đức, Canada, Hà Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc …) ngày 27/7/1993 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 390/QĐ-TTg về việc triển khai đề án thí điểm thành lập QTDND. * Quá trình hình thành và phát triển hệ thống QTDND chia thành các giai đoạn chủ yếu sau: - Giai đoạn thí điểm thành lập: Từ năm 1993 đến năm 1999. - Giai đoạn củng cố chấn chỉnh: Từ năm 2000 đến năm 2004. - Giai đoạn hoàn thiện và phát triển: Từ năm 2005 đến nay. * Cơ sở hình thành QTDND: QTDND hình thành dựa trên sự hình thành các trung gian tài chính (là người đứng giữa người đi vay và người cho vay, tổ chức cung cấp các dịch vụ kết nối giữa người đi vay và người cho vay), các loại hình TCTD hợp tác (là TCTD thuộc sở hữu tập thể hoặc cổ phần, được thành lập theo nguyên tắc tự nguyện bằng vốn góp của các thành viên và chủ yếu cho các thành viên vay nhằm mục tiêu tương trợ nhau phát triển sản xuất kinh doanh và cải thiện đời sống). QTDND hoạt động theo Luật hợp tác xã và Luật các tổ chức tín dụng. 1.1.2. Một số khái niệm Tổ chức tín dụng hợp tác: Theo luật các TCTD Việt Nam: “TCTD hợp tác là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng, do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt động ngân hàng theo luật này và luật HTX nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. TCTDHT gồm: NHHT, QTDND, HTXTD và các hình thức khác.” * Hợp tác xã tín dụng: Là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác sơ khai, hoạt động đơn giản với trình độ và khả năng quản lý còn thấp ở vùng nông thôn, với những đặc trưng cơ bản sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 - Hoạt động trên địa bàn một thôn, một xã. - Chỉ hoạt động ở nông thôn, phục vụ cho phát triển sản xuất nông nghiệp và nâng cao đời sống nông dân. - HTXTD được thành lập bằng vốn góp của xã viên nên thuộc sở hữu tập thể, không thuộc sở hữu cổ phần. Hoạt động chủ yếu là huy động vốn của xã viên và cho xã viên vay (Không huy động và cho vay ngoài xã viên). - Là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và không có tính liên kết hệ thống. * Ngân hàng hợp tác: Đây là loại hình TCTD hợp tác, do các tổ chức kinh tế hợp tác thuộc các ngành nghề khác nhau lập nên, dưới hình thức sở hữu tập thể hoặc sở hữu cổ phần, là loại hình TCTD cao trong số các loại hình TCTD hợp tác. - Vốn điều lệ của ngân hàng bao gồm vốn hỗ trợ của Nhà nước, vốn góp của quỹ tín dụng nhân dân thành viên và các pháp nhân khác. - NHHT được thực hiện mọi hoạt động và dịch vụ ngân hàng theo hướng kinh doanh tổng hợp và đa năng, là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân, có chức năng điều hòa vốn cho toàn bộ hệ thống các quỹ tín dụng trên cả nước. Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam là tổ chức đầu mối, chịu trách nhiệm trước Ngân hàng Nhà nước trong đảm bảo hỗ trợ và kiểm tra giám sát hoạt động đối với quỹ tín dụng nhân dân. - Được hoạt động các nghiệp vụ huy động - cho vay - dịch vụ ngân hàng với các tổ chức, cá nhân là thành viên và không phải là thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngân hàng Hợp tác có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam, được thành lập các đơn vị mạng lưới trong nước và nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản. - Ngoài ra, Ngân hàng Hợp tác được phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác để huy động vốn trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; vay vốn trên thị trường tiền tệ trong nước và vay vốn của tổ chức tài chính, tín dụng, các tổ chức khác và cá nhân trong, ngoài nước theo quy định của pháp luật; Ủy thác và nhận ủy thác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật liên quan; vay vốn của Ngân hàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 7 Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn và các hình thức vay vốn khác theo quy định; thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát hành thẻ tín dụng theo quy định... Tóm lại, NHHT được hoạt động nghiệp vụ như các ngân hàng thương mại khác, nhưng khác NHTM là hoạt động không đơn thuần vì mục tiêu lợi nhuận mà còn vì mục tiêu hợp tác tương trợ. * Quỹ tín dung nhân dân: Theo điều 1, chương I, Nghị định của chính phủ số 42 – CP ngày 29 tháng 4 năm 1997 ban hành điều lệ mẫu Quỹ tín dụng nhân thì: “Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình kinh tế hợp tác xã do các thành viên là thể nhân và pháp nhân tự nguyện lập ra, hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng, nhằm mục tiêu tương trợ, tạo điều kiện thực hiện có kết quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống của các thành viên, góp phần phát triển kinh tế của đất nước”. Các mắt khâu của nó: QTDND cơ sở, QTDTW - chi nhánh tỉnh, QTDTW là những pháp nhân độc lập nhưng tạo thành một hệ thống. QTDND hoạt động dưới sự thanh tra, chỉ đạo và giám sát của Nhà nước; sự kiểm tra, kiểm soát nội bộ hệ thống hết sức chặt chẽ; Không những thế, QTDND còn có Hiệp hội QTDND Việt Nam là đầu mối liên kết phát triển hệ thống, đại diện bảo vệ quyền lợi và là cầu nối giữa các QTDND cơ sở với cơ quan chức năng nhà nước, là nơi tư vấn, đào tạo, tuyên truyền cho hệ thống. Vì vậy, hệ thống QTDND hoạt động an toàn và hiệu quả. * QTDND Trung ƣơng: Theo Điều 4, chương I, nghị định chính phủ Số: 48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2001 “Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương là tổ chức tín dụng hợp tác do các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cùng nhau thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 Để hỗ trợ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tín dụng và các đối tượng khác được tham gia góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” . * Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: Theo Điều 3, chương I, nghị định chính phủ Số: 48/2001/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2001 nêu rõ: “Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định này nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên”. 1.1.3. Khái quát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở QTDND cơ sở là tổ chức tín dụng hợp tác, do các thành viên trên địa bàn tự nguyện thành lập. Theo nghị định 48/2001/NĐ - CP ngày 13/8/2001 của chính phủ, QTDND có mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên: “QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên, giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của QTDND cơ sở là phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích luỹ để phát triển” QTDND cơ sở đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, xóa đi tình trạng cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn. 1.1.3.1. Đặc điểm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở - QTDND cơ sở được xây dựng và hoạt động trên địa bàn xã, phường, liên xã, liên phường; mỗi QTDND cơ sở là một tổ chức một đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, là nơi trực tiếp giao dịch với khách hàng và thành viên. Hoạt động không chỉ vì mục đích kinh tế mà còn là tổ chức hoạt động vì lợi ích xã hội. Những người tham gia tổ chức này gồm những người trên cùng địa bàn, có cùng tập quán, quan hệ làng xóm gần gũi, tự trọng cao. - QTDND cơ sở là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên về các dịch vụ tín dụng, ngân hàng. Đây là mục tiêu chủ yếu của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 9 QTDND cơ sở và là điểm khác biệt nhất giữa QTDND cơ sở dưới tư cách pháp nhân hợp tác xã với các tổ chức tín dụng khác. QTDND cơ sở không theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận như các tổ chức tín dụng khác mà mục tiêu chủ yếu của họ là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Tuy nhiên, hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. Hơn nữa chủ sở hữu, cổ đông hay thành viên của các tổ chức tín dụng hoặc các ngân hàng khác thành lập doanh nghiệp trước tiên là vì mục đích thu về lợi nhuận tối đa cho họ thì QTDND cơ sở được các thành viên - những người đồng sở hữu tham gia đóng góp ngoài mục đích thu cổ tức còn vì mục đích xây dựng để cung cấp dịch vụ tín dụng, ngân hàng. Điều này thể hiện ở việc mọi thành viên tham gia QTDND cơ sở đều được đáp ứng nhu cầu nhưng thành viên với tư cách là khách hàng - người sử dụng các dịch vụ của QTDND cơ sở được đáp ứng trước, và sau đó mới đến nhu cầu của thành viên với tư cách là chủ sở hữu - người góp vốn xây dựng QTDND cơ sở. - Tuy nhiên, để QTDND cơ sở thực hiện được mục tiêu trên, phải tạo ra được các dịch vụ tín dụng, ngân hàng, đáp ứng được các dịch vụ này cho các thành viên và đảm bảo được hoạt động an toàn, hiệu quả. Để làm được điều đó, QTDND cơ sở cần phải có định hướng để Quỹ hoạt động an toàn, hiệu quả và bền vững, phải luôn đảm bảo khả năng chi trả, an toàn và phải sinh lời. Có an toàn và sinh lời thì QTDND cơ sở mới có thể thực hiện được mục tiêu cuối cùng là hỗ trợ thành viên. - Điều 2, chương 1, nghị định 48/2001/NĐ - CP quy định: “QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động”. Các thành viên được tham gia quản lý, dân chủ bàn bạc, đóng góp ý kiến để xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động, chiến lược phát triển và các quyết định cụ thể phù hợp với thực tế của đơn vị mình. Hơn nữa phần lớn thành viên của QTDND cơ sở vừa là người gửi tiền, lại vừa là người đi vay tiền nên việc quyết định về chênh lệch lãi suất cũng phải rất hợp lý, đảm bảo hài hoà lợi ích của thành viên, bù đắp được chi phí và có tích luỹ. Vì vậy các chi phí dịch vụ của QTDND cơ sở tiết kiệm hơn, ít rủi ro hơn. - Cán bộ của QTDND cơ sở là những người ở tại địa phương hoạt động tại chỗ, đã quen với phong tục tập quán, hiểu rõ về khách hàng, thành viên nắm bắt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan