Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển thương mại châu á...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển thương mại châu á

.PDF
74
112
123

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt được đề tài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ (HUTECH) đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em kiến thức hữu ích trong suốt 4 năm vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Trương Quang Dũng đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị đang làm việc tại Công ty Cổ phần Phát TriểnThương Mại Châu Á và đặc biệt là các anh, chị phòng Tài chính – Kế toán đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế, được học hỏi nhiều điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ trong suốt quá trình làm khóa luận. Kính chúc mọi người nhiều sức khỏe và thành công hơn nữa trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM, ngày.......tháng......năm 2014 Sinh viên thực hiện iii BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (GVHD nộp Bản nhận xét này về Văn phòng Khoa) 1. Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Diễm Hương MSSV: 1054010287 Lớp: 10DQTC06 Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành : Quản Trị Tài Chính Ngân Hàng 2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á. 3. Tổng quát về ĐA/KLTN: Số trang: ....................... Số chương: 3 chương ......................... Số bảng số liệu: ....................... Số hình vẽ: ........................................ Số tài liệu tham khảo: ....................... Phần mềm tính toán: ........................................ Số bản vẽ kèm theo: ....................... Hình thức bản vẽ: ........................................ Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ........................................................................................ 4. Nhận xét: a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... b) Những kết quả đạt được của ĐA/KLTN: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... c) Những hạn chế của ĐA/KLTN: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5. Đề nghị: Được bảo vệ (hoặc nộp ĐA/KLTN để chấm)  Không được bảo vệ  TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Ghi chú: Đính kèm Phiếu chấm điểm ĐA/KLTN. iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................1 3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 5. Bố cục của khóa luận ..........................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ...................................................................................................................... 3 1.1 Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................3 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh .............................................................3 1.1.2 Sự cần thiết và vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. ................................................................................4 1.2 Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................5 1.2.1 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................5 1.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận .................................................6 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................8 1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu .......................................................8 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ......................................................... 10 1.3.3 Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................... 11 1.3.4 Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả doanh nghiệp ............... 12 1.4 Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh: ................................ 13 1.4.1 Phương hướng chung: ............................................................................. 13 1.4.2 Phương hướng cụ thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh: .............. 14 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CHÂU Á.....................................................17 2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần phát triển Thương mại Châu Á .................... 17 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................... 17 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................... 19 2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á.................................................................................................................. 22 2.2.1 Thực trang về doanh thu tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á.............................................................................................................. 22 2.2.2 Thực trạng về chi phí tại công ty Cổ phần phát triển Thương Mại Châu Á. ...................................................................................................................... 25 2.2.3 Thực trạng về lợi nhuận tại công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á.............................................................................................................. 28 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí tại công ty cổ phần Phát Triển Thương Mại Châu Á. ........................................................................................... 34 2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu ...................................................... 34 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí .......................................................... 39 v 2.4 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á....................................................................................42 2.4.1 Những kết quả đạt được ...........................................................................42 2.4.2 Những mặt còn hạn chế............................................................................44 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI CHÂU Á........................................ 46 3.1 Phương hướng chung về việc phát triển kinh doanh của công ty trong giai đoạn tới ( 2014 - 2030) ..........................................................................................46 3.1.1 Định hướng phát triển thị trường tiêu thụ ................................................46 3.1.2 Định hướng phát triển sản phẩm ..............................................................47 3.2 Phương hướng cụ thể về phát triển kinh doanh của công ty trong năm 2014 47 3.2.1 Tăng cường vốn .......................................................................................47 3.2.2 Nâng cao năng lực lao động .....................................................................48 3.2.3 Xây dựng thượng hiệu, hình ảnh của công ty ..........................................48 3.2.4 Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý .........................................................48 3.2.5 Xây dựng các mục tiêu chiến lược cụ thể ................................................48 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á. ..........................................................................48 3.3.1 Giải pháp tăng doanh thu ........................................................................48 3.3.2 Giải pháp giảm chi phí .............................................................................53 3.3.3 Giải pháp tăng lợi nhuận ..........................................................................55 3.4.Kiến nghị .........................................................................................................59 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 61 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 0 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Châu Á Bảng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần Bảng 2.1 về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm 20082010 Biểu đồ 2.1 Doanh thu và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm 2011-2013 Bảng 2.2 Bảng tổng chi phí tại ATD Biểu đồ 2.2 Tổng chi phí tại công ty ATD Bảng 2.3 Lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm 2011-2013 Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận sau thuế của ATD Bảng 2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Bảng 2.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Bảng 2.6 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA Bảng 2.7 Bảng2.8 Bảng chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn của công ty ATD năm 2011 2013 Bảng phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất vốn kinh doanh 2011- 2013 Bảng 2.9 Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động năm 2011 - 2013 Bảng 2.10 Bảng giá một số sản phẩm so với các doanh nghiệp cùng ngành Bảng 2.11 Chỉ tiêu hàng tồn kho năm 2011 - 201 BẢNG 2.12 BẢNG THỐNG KÊ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU SỐ TT Ký hiệu, từ viết tắt Chữ đầy đủ 1 CPSX & TTTK Chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ 2 DN Doanh nghiệp 3 VCĐ Vốn cố định 4 VLĐ Vốn lưu động 5 LNST Lợi nhuận sau thuế 6 DT Doanh thu 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 ATD Asia Trading Development 9 ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 10 ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản 11 ROS Lợi nhuận trên doanh thu 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, đồng nghĩa nền kinh tế Việt Nam mở cửa chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu qủa kinh tế. Có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống của người lao động và làm trọn nghĩa vụ đối với nhà nước. Để làm được điều này điều cần thiết trước tiên là phải nắm bắt được những thông tin kinh tế, chính trị, xã hội nhất là những thông tin kinh tế để kịp thời có những thay đổi cho phù hợp với nền kinh tế mới. Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Châu Á vời những nổ lực và thông tin nắm bắt được đã dần tạo được nguồn vốn, tăng tích lũy để mở rộng kinh doanh. Công việc kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bước khởi đầu để công ty bước sang một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn mà cả nước nói chung và ngành thương mại nói riêng phải phấn đấu và nổ lực hết mình mới có thể đứng vững được. Trong quá trình tham gia làm việc tại Công ty Cổ phần Phát Triển Thương Mại Châu Á, em nhận thấy rằng hiệu quả kinh doanh là điều quan trọng không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Do đó cần tìm ra biện pháp nhằm đem lại hiệu qủa cho hoạt động của doanh nghiệp, đây là một trong những khó khăn mà công ty đang quan tâm. Tuy vậy nó không phải lúc nào cũng theo ý thích con người vì trong kinh doanh luôn tạo ra bất ngờ cho chúng ta. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề mà các doanh nghiệp đang quan tâm nên em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Châu Á” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài - Đưa ra những lợi thế và những khó khăn ở hiện tại cũng như trong tương lai đối với sự phát triển kinh doanh của công ty. - Tìm hiểu những vấn đề còn tồn đọng cần được khắc phục tại Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Châu Á. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây để đánh giá đúng thực trạng của công ty. 2 - Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng các phương pháp nghiên cứu thông dụng như : phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh tại công ty. - Các số liệu thu thập từ phòng Kế toán của công ty ( 2011- 2013) để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Châu Á. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: hiệu qủa kinh doanh, kết quả và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Châu Á. - Phạm vi không gian: tại công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Châu Á. - Phạm vi thời gian: số liệu phân tích từ 2011 - 2013 và định hướng phát triển trong tương lai. 5. Bố cục của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận khóa luận được kết cấu bởi 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phẩn Phát triển Thương mại Châu Á. Chương 3: Giải pháp về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Châu Á. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiện nay có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh doanh. Ta có thể khái quát những quan điểm đó như sau: Theo Adam Smith “ Hiệu quả kinh doanh là hiệu quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá”. Quan điểm này thống nhất hiệu quả kinh doanh với doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Quan điểm này không phù hợp với thực tiễn. Trong quá trình kinh doanh, một doanh nghiệp không chỉ phải quan tâm đến doanh thu mà còn phải quan tâm tới chi phí. Khi kinh doanh, nếu doanh nghiệp đạt được mức doanh thu cao, thế nhưng chi phí bỏ ra lại quá cao, có khi còn cao hơn cả doanh thu thì không một doanh nghiệp nào muốn vậy. Nếu thế thì không thể coi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh mặc dù doanh thu của doanh nghiệp lớn như thế nào. Quan điểm thứ hai cho rằng “ Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan điểm này đã nêu lên được mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quan điểm này chỉ đề cập tới phần tăng thêm chứ chưa nói tới phần chi phí và kết quả kinh doanh ban đầu. Cho nên quan điểm này cũng chưa phản ánh đúng bản chất của hiệu quả kinh doanh. Quan điểm tiếp theo cho rằng “hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này hơi giống với quan điểm thứ hai, tuy nhiên nó có sự tiến bộ hơn so với quan điểm thứ hai ở chỗ nó phản ánh toàn bộ kết quả và chi phí của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Quan điểm “hiệu quả kinh tế thương mại phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của xã hội trong lĩnh vực thương mại thông qua những chỉ tiêu đặc trưng kinh tế- kĩ thuật, được xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa các đại lượng phản ánh kết quả đạt được về kinh tế với các đại lượng phản ánh chi phí bỏ ra, hoặc nguồn vật lực đưa vào trong kinh doanh thương mại” (trích GT kinh tế thương mại – GS. TS Đặng Đình Đào, trang 454, nhà xuất bản thống kê) là quan điểm phán ánh rõ nhất 4 hiệu quả kinh doanh. Quan điểm này cho thấy hiệu quả kinh doanh là biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Tóm lại, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh kết quả kinh doanh thu được và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình kinh doanh. 1.1.2 Sự cần thiết và vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình vật lộn với thị trường để tồn tại và phát triển. Đã có những doanh nghiệp ra đời và đã có những doanh nghiệp phải phá sản. Lý do đơn giản là các doanh nghiệp đó hoạt động kinh doanh không hiệu quả, không đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Do vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là điều mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào, nó thật sự cần thiết và đóng vai trò quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong quản trị doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh là công cụ cho các nhà quản trị để quản lý doanh nghiệp. Các nhà quản trị có thể đưa ra phương án tối ưu từ việc đánh giá hiệu quả và so sánh với các phương án khác từ đó đưa ra phương án phù hợp với trình độ và tình hình phát triển của doanh nghiệp, có thể đưa ra cái nhìn tổng quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá, phát triển và quản lý và sử dụng hợp lý các loại chi phí. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Thị trường ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau ngày càng khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh không chỉ là canh tranh về hàng hoá (chất lượng, giá cả, mẫu mã…) mà còn là sự cạnh tranh về uy tín, danh tiếng thị trường, có cạnh tranh thì doanh nghiệp mới hoành thành mục tiêu đề ra. Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy vừa là sự kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Để đạt được điều này thì sản phẩm của doanh nghiệp phải đạt yêu cầu về chất lượng, số lượng, giá cả, mẫu mã và dịch vụ bán hàng. Như vậy, hiệu quả kinh doanh chính là hạt nhân cơ bản của 5 sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường để các doanh nghiệp tự nâng cao sức cạnh tranh. Hiệu quả kinh doanh còn là cơ sở để doanh nghiệp có thể nâng cao đời sống người lao động. Khi doanh nghiệp đã đạt được hiệu quả kinh doanh cao thì doanh nghiệp sẽ có nhiều điều kiện để nâng cao đời sống người lao động thông qua việc tăng lương, thưởng, hay cải thiện môi trường làm việc... cho họ. Nếu doanh nghiệp kinh doanh không đạt hiệu quả thì kể cả khi doanh nghiệp muốn nâng cao đời sống của người lao động thì cũng rất khó có thể thực hiện được. Bởi khi doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, bị thua lỗ thì doanh nghiệp không thể tăng lương, thưởng cho người lao động vì nếu như vậy thì chi phí kinh doanh của doanh nghiệp cũng sẽ tăng theo và khi đó thì có thể doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ nặng hơn. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ góp phần phát triển nền kinh tế xã hội. Khi hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được nâng cao thì doanh nghiệp sẽ có khả năng mở rộng quy mô doanh nghiệp, tạo việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội. Ngoài ra, khi doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình thì mức đóng góp của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cũng sẽ tăng. 1.2 Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp - Lợi nhuận: Lợi nhuận bao giờ cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định như sau: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Lợi nhuận của doanh nghiệp có thể được hình thành từ hoạt động kinh doanh, từ hoạt động tài chính, từ các hoạt động kinh doanh khác. - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS) Chỉ tiêu này thể hiện một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ cho doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu này doanh nghiệp có thể thấy được mặt 6 hàng nào kinh doanh có hiệu quả, mặt hàng nào không từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những phương án kinh doanh các mặt hàng hiệu quả hơn. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này cho biết với mỗi đồng vốn bỏ ra thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí kinh doanh mà doanh nghiệp bỏ ra mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Tỷ suất lợi nhuận lao động Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ làm ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận lao động được tính bằng công thức: 1.2.2 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận - Hiệu quả sử dụng vốn: Mục đích cao nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là lợi nhuận. Muốn vậy các doanh nghiệp phải khai thác triệt để mọi nguồn lực sẵn có là việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đây là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp. Dể đạt được yêu cầu đó các doanh nghiệp cần có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đảm bảo phản ánh và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các số liệu được dùng để phân tích và đánh giá chủ yếu lấy từ các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, ta cần tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau đây: 7 Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp: + Hệ số nợ: + Hệ số vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ, hệ số vốn chủ sở hữu là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn. Qua việc nghiên cứu hai chỉ tiêu này ta thấy được mức độ độc lập hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏdoanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay. Nhưng khi hệ số nợ cao thì doanh nghiệp lại có lợi ích vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một lượng nhỏ và các nhà tài chính thường sử dụng nó như một chính sách gia tăng lợi nhuận. Qua đó ta thấy được việc phân tích các hệ số kết cấu nguồn vốn là một vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó nó giúp cho người quản lý doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó có nên thu hẹp hay tiếp tục đầu tư. + Chỉ tiêu sức sinh lời vốn cố định: cho biết một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. + Chỉ tiêu sức sản xuất vốn cố định: cho biết một đồng vốn cố định đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. + Chỉ tiêu sức sinh lời vốn lưu động: cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 8 + Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động: cho biết vốn lưu động được quay bao nhiêu lần trong kỳ. - Hiệu quả sử dụng lao động: Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Về thực chất đây là chỉ tiêu năng suất lao động. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 1.3.1.1 Giá cả hàng hóa và tỷ giá hối đoái Giá bán sản phẩm là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. Trong cơ chế thị trường hiện nay, giá cả được hình thành tự phát trên thị trường theo sự thỏa thuận giữa người mua và người bán. Do đó, doanh nghiệp có thể sử dụng giá cả như một công cụ hữu hiệu để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Hiện nay, giá cả các sản phẩm sản xuất ra ngoài một số loại có tính chất chiến lược do Nhà nước bảo hộ và định giá (như điện, nước, xăng, dầu…) còn lại đại bộ phận giá cả các sản phẩm hoàn toàn phụ thuộc vào việc thỏa thuận ký kết hợp đồng với người đặt hàng, tùy thuộc vào cơ chế thị trường và quan hệ cung cầu trên thị trường. Do đó, doanh nghiệp phải tự tính toán để cân nhắc và định giá sao cho giá bán bù đắp được chi phí đã bỏ ra và đồng thời có được lợi nhuận để thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. Tùy thuộc vào thị trường mà doanh nghiệp sẽ rơi vào một trong ba trạng thái sau: lãi, lỗ hay hòa vốn. Điều đó phản ánh rất thực chất cơ chế giá trong cạnh tranh, hoàn toàn khác cơ chế giá áp đặt hành chính. Các khách hàng nước ngoài thường áp dụng giá bán bằng đồng đô la Mỹ, sau đó lấy tỷ giá chuyển khoản của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam công bố vào ngày 1 hàng tháng để quy đổi sang tiền VNĐ, tỷ giá lên xuống thất thường cũng làm ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp 9 1.3.1.2 Sản lượng tiêu thụ Khối lượng sản phẩm sản xuất ra có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ là khối lượng hàng hóa đem bán trên thị trường. Khi sản phẩm tiêu thụ càng nhiều thì khả năng về doanh thu sẽ càng lớn. Nhưng điều cần lưu ý là doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng tình hình nhu cầu thị trường. Vì nếu số lượng hàng hóa đem ra tiêu thụ quá lớn, vượt quá nhu cầu thị trường sẽ gây nên tình trạng bão hòa, làm cho giá cả hàng hóa giảm, ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Còn nếu khối lượng sản phẩm đưa ra thị trường tiêu thụ nhỏ hơn so với nhu cầu thị trường (trong khi chưa tận dụng hết khả năng sản xuất của doanh nghiệp) sẽ tạo nên cơn sốt hàng hóa, giá cả tăng nhưng số lượng tiêu thụ giảm, làm cho doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm theo. Mặt khác, một bộ phận khách hàng không được đáp ứng nhu cầu sẽ tìm đến các sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp khác trên thị trường. Do đó, công ty sẽ mất đi một bộ phận khách hàng và thị phần của doanh nghiệp sẽ bị thu hẹp. Vì vậy, trong công tác tiêu thụ sản phẩm các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải đánh giá chính xác nhu cầu của thị trường và năng lực sản xuất của doanh nghiệp mình để chuẩn bị khối lượng sản phẩm đưa ra tiêu thụ một cách hợp lý và hiệu quả nhất. 1.3.1.3 Khách hàng Khách hàng là đối tượng doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Bởi vì khách hàng tạo nên thị trường, quy mô khách hàng tạo nên quy mô thị trường. Khách hàng sẽ bao hàm nhu cầu. Bản thân nhu cầu lại không giống nhau giữu các nhóm khách hàng và thường xuyên biến đổi. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải nắm được mong muốn của khách hàng để đáp ứng kịp thời và giúp doanh thu của công ty tăng lên. 1.3.1.4 Đối thủ cạnh tranh Phân tích đối thủ cạnh tranh là quá trình đánh giá điểm yếu, điểm mạnh của các đối thủ hiện tại và đối thủ tiềm năng. Những phân tích này cung cấp cho doanh nghiệp bức tranh về chiến lược tấn công và phòng ngự, qua đó các doanh nghiệp có thể xác định được chiến lược một cách hiệu quả nhất. Nhìn chung mọi công ty đều phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Quan điểm xem xét cạnh tranh dựa trên cấp độ như sau: 10 - Cạnh tranh trong cùng một loại sản phẩm. Ví dụ xe máy hai kì , bèn kì, côn tay hay côn tự động... Khi quan tâm đến đối thủ cạnh tranh này, các nhà quản trị cần phải biết thị hiếu của từng thị trường đối với các dạng sản phẩm khác nhau. - Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu: Một doanh nghiệp có xem đối thủ cạnh tranh là các doanh nghiệp khác đưa ra một sản phẩm và các dịch vụ tương tự cho cùng một số khách hàng ở mức giá tương tự. 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí 1.3.2.1 Nhà cung cấp Những nhà cung cấp là các doanh nghiệp và các cá nhân đảm bảo cung cấp các yếu tố cần thiết cho công ty và đối thủ cạnh tranh để có thể sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ nhất định. Bất kỳ một sự biến đổi nào từ phía nhà cung cấp, sớm hay muộn trực tiếp hay gián tiếp cũng sẽ gây ra đến lượng chi phi của công ty. Nhà quản lý phải luôn có đầy đủ các thông tin chính xác về tình trạng số lượng, chất lượng , giá cả... Hiện tại và tương lai của các yếu tố nguồn lực cho sản xuất hàng hoá dịch vụ nhất định, tồi tệ hơn có thể buộc doanh nghiệp phải ngừng sản xuất. 1.3.2.2 Chi phí lãi vay Là yếu tố ảnh hưởng tới chi phí sản xuất kinh doanh. Thông thường để thực hiện hoạt động kinh doanh, ngoài vốn chủ sở hữu, Doanh nghiệp phải vay vốn và đương nhiên phải trả lãi cho các khoản vay, đó là chi phí vốn vay. Với lãi vay, Doanh nghiệp phải tăng thêm một khoản chi phí, do đó nếu lãi suất tăng thì lãi vay vốn tăng và như vậy kéo theo chi phí tăng và ngược lại. 1.3.2.3 Chi phí mua sắm trang thiết bị Với trình độ phát triển công nghệ ngày càng tiên tiến. Hằng năm công ty phải bỏ ra một số tiền khá lớn để đầu tư vào các trang thiết bị hiện đại, góp phần giảm được sức lao động, tăng năng suất sản phẩm. Do vậy, chi phi mua sắm thiết bị máy móc cũng ảnh hướng lớn đến chi phí của doanh nghiệp. 1.3.2.4 Trả lương cho nhân viên Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu người lao động có đủ trình độ để sử dụng máy móc thì góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Còn trình độ của người 11 lao động hạn chế thì cho dù máy móc thiết bị hiện đại đến đâu cũng không mang lại năng suất cao, gây tốn kém tiền của mua sắm thiết bị. Do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động tới tâm lý của người lao động trong doanh nghiệp. 1.3.2.5 Chính sách Thuế của Nhà Nước Thuế là một phần chi phí của Doanh nghiệp vì vậy với chính sách thuế, mức thuế xuất thấp hay cao sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận – nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. 1.3.3 Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.3.1 Các yếu tố kinh tế Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nó có tác động lớn tới sức mua và nhu cầu tiêu dùng của mọi khách hàng. Doanh nghiệp cần nắm được tình hình kinh tế trên những địa bàn mình đang kinh doanh. Khi thị trường có tốc độ tăng trưởng cao về kinh tế thì nó sẽ mang đến cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh hấp dẫn bởi khi đó sức mua và khả năng thanh toán của người tiêu dùng là rất cao. Doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế khi kinh doanh trên thị trường như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, thu nhập bình quân,…. 1.3.3.2 Các yếu tố chính trị xã hội và pháp luật Việt Nam có nền chính trị ổn định, kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường một mặt có những ưu điểm kích thích sản xuất phát triển, năng động, có lượng hàng hóa và dịch vụ dồi dào nhưng mặt khác lại chứa đựng nguy cơ khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp...Vì vậy phải có sự quản lý của nhà nước để phát huy những mặt tích cực hạn chế những mặt tiêu cực. 12 1.3.3.3 Yếu tố thị trường Nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát triển. Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định quy mô và cơ cấu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định được chiến lược kinh doanh. Doanh nghiệp phải xác định được các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và lập một kênh phân tích thường xuyên những hoạt động này đồng thời nên phân khúc các nhóm khách hàng theo độ tuổi để có những chính sách phù hợp nhằm phát triển quy mô. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải nghiên cứu xu hướng tăng trưởng của ngành, xu hướng tiêu dùng nhằm kịp thời lập chiến lược để chiếm lĩnh thị phần. 1.3.3.4 Yếu tố tự nhiên Yếu tố tự nhiên gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái.. biến động nào của tự nhiên cũng ảnh hưởng đến sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Sự khan hiếm và cạn kiệt của nguồn tài nguyên ảnh hưởng lớn đến chi phí cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Làm thế nào để vừa đảm bảo hiệu quả về mặt kinh tế vừa đảm bảo không cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường là điều mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. 1.3.4 Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả doanh nghiệp 1.3.4.1 Văn hóa doanh nghiệp Doanh nghiệp nào cũng vậy, khi tiến hành các hoạt động kinh doanh đều cần phải nghiên cứu về văn hoá, xã hội nơi mà doanh nghiệp đã, đang và sẽ tiến hành kinh doanh để từ đó có thể đưa ra các phương án kinh doanh tối ưu nhất, đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Mỗi đặc trưng về văn hoá, xã hội sẽ mang đến cho khách hàng những phong cách tiêu dùng riêng biệt. Chính sự khác biệt về văn hoá nên một sản phẩm nào đó rất được ưa chuộng và bán rất chạy trên thị trường này, thế nhưng sản phẩm ấy lại không có được sự yêu thích của khách hàng trên thị trường khác. Chính vì lẽ đó, doanh nghiệp cần phải nắm được yếu tố văn hoá tiêu dùng của từng khu vực thị trường để có được những lựa chọn các sản phẩm kinh doanh phù hợp. 1.3.4.2 Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò khác nhau được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Doanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan