Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt n...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh hà nam

.PDF
112
10
118

Mô tả:

iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................12 1.1. Một số khái niệm liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại......................................................................................................12 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ...................................................................12 1.1.2. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh ...................................................13 1.1.3. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ...........14 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ....15 1.2.1. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ...............................................................15 1.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn .....................................................................................15 1.2.3.Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng...............................................................16 1.2.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ..............................................................................17 1.2.5.Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .....................................................................17 1.2.6.Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ ..............................................................18 1.2.7.Tỷ lệ sinh lợi hoạt động....................................................................................18 1.2.8.Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ..........................................................19 1.2.9. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................19 1.2.10. Tỷ suất doanh lợi ...........................................................................................20 1.3. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .........21 1.3.1. Nâng cao thu nhập từ hoạt động tín dụng .......................................................21 1.3.2. Nâng cao thu nhập từ hoạt động dịch vụ của NHTM .....................................21 1.3.3. Nâng cao thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác của NHTM ......................22 1.3.4. Tiết kiệm chi phí của NHTM ..........................................................................22 iv 1.3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của NHTM ...................................................23 1.3.6. Mở rộng mạng lưới khách hàng đi đôi với nâng cao chất lượng các khoản tín dụng ...........................................................................................................................23 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ...............................................................................................................24 1.4.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng ......................................................................25 1.4.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng .....................................................................26 1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số ngân hàng và bài học rút ra cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam.........................................................................................................28 1.5.1.Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam ........................28 1.5.2..Bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam...........................................................................................................30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM ..........................................................................................32 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Nam ..................................................................................................32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .....................................................................32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .....................................................................33 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2015-2017 ...................................36 2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................................38 2.2.1. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí ...............................................................38 2.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn .....................................................................................40 2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng..............................................................41 2.2.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ..............................................................................42 v 2.2.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ....................................................................43 2.2.6. Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ .............................................................44 2.2.7. Tỷ lệ sinh lợi hoạt động...................................................................................44 2.2.8. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .........................................................45 2.2.9. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................45 2.2.10. Tỷ suất doanh lợi ...........................................................................................46 2.3. Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .............................................47 2.3.1. Thực trạng nâng cao thu nhập từ hoạt động tín dụng của VietinBank - chi nhánh Hà Nam...........................................................................................................47 2.3.2. Thực trạng nâng cao thu nhập từ hoạt động dịch vụ của VietinBank - chi nhánh Hà Nam...........................................................................................................49 2.3.3. Thực trạng nâng cao thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác của của VietinBank - chi nhánh Hà Nam ...............................................................................51 2.3.4. Thực trạng hoạt động tiết kiệm chi phí của của VietinBank - chi nhánh Hà Nam ...........................................................................................................................52 2.3.5. Thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của VietinBank - chi nhánh Hà Nam ...........................................................................................................................54 2.3.6. Thực trạng mở rộng mạng lưới khách hàng đi đôi với nâng cao chất lượng các khoản tín dụng ...........................................................................................................56 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ..........................................63 2.4.1. Nhóm yếu tố bên trong ngân hàng ..................................................................64 2.4.2. Nhóm yếu tố bên ngoài ngân hàng..................................................................68 2.5. Đánh giá chung qua nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ......76 2.5.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ........................................................76 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................78 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NAM ..................................................................................................81 vi 3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .......................................................81 3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam ..................................................................................81 3.1.2. Mục tiêu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam...........................................................................................................83 3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Hà Nam .................................84 3.2.1. Tăng cường các biện pháp nâng cao lợi nhuận kinh doanh ngân hàng Vietinbank Hà Nam...................................................................................................84 3.2.2. Hoàn thiện công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng Vietinbank Hà Nam...................................................................................................89 3.2.3. Nhóm giải pháp khác ......................................................................................95 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................97 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà Nước ...........................................................................98 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................98 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................99 KẾT LUẬN ............................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................101 PHỤ LỤC ...................................................................................................................x vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU 1 ATM NGUYÊN NGHĨA Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động) Bank for Investment and Development of Vietnam Joint 2 BIDV Stock Commercial (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam) Cộng hòa dân chủ nhân dân 3 CHDCND 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 HĐV Huy động vốn 6 KD Kinh doanh 7 MN Margin net (Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên) 8 NHCT Ngân hàng công thương 9 NHNN Ngân hàng Nhà nước 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 NIM Net Interest Margin (Tỷ lệ thu nhập lãi thuần) 12 NII Non-interest income (Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi) 13 OTP One Time Password (Mã bảo mật tức thời) 14 POS Point of Sale (Máy chấp nhận thẻ) 15 ROA Return on total assets (Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản) 16 ROE 17 SPDV Sản phẩm dịch vụ 18 TCKT Tổ chức kinh tế 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 TMCP Thương mại cổ phần 21 VCB Return on common equyty (Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu) Vietcombank Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and 22 VietinBank Trade (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam) viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của VietinBank - chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2015-2017 ..................................................... 37 Bảng 2.2: Cơ cấu thu chi của VietinBank - chi nhánh Hà Nam từ năm 2015 – 2017 ....................................................................................................... 39 Bảng 2.3: Hiệu suất sử dụng vốn của VietinBank - chi nhánh Hà Nam từ 2015-2017 .............................................................................................. 40 Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng của VietinBank - chi nhánh Hà Nam năm 2015-2017 ....................................................................... 41 Bảng 2.5: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của VietinBank chi nhánh Hà Nam năm 2015-2017 ....................................................... 44 Bảng 2.6: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng của Vietinbank Hà Nam ..... 47 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động tín dụng theo đối tượng khách hàng của Vietinbank Hà Nam từ 2015-2017 ........................................................ 48 Bảng 2.8: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Vietinbank Hà Nam ...................... 50 Bảng 2.9: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác của Vietinbank Hà Nam năm 2015-2017 ...................................................................................... 51 Bảng 2.10: Tình hình chi phí tại Vietinbank Hà Nam năm 2015-2017 ................... 52 Bảng 2.11: Mạng lưới phòng giao dịch của VietinBank Hà Nam ........................... 58 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ qua các năm ................................................... 62 Bảng 2.13: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn theo nhóm ........................................... 63 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu giai đoạn 2018 – 2020 của VietinBank – chi nhánh Hà Nam .......................................................... 83 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức VietinBank – chi nhánh Hà Nam ...................................34 Biểu đồ 2.1: Chênh lệch thu chi VietinBank - chi nhánh Hà Nam năm 2015-2017.40 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên năm 2015-2017 .........................................43 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên VietinBank Hà Nam năm 2015-2017 ...................................................................................................................................43 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM) của VietinBank Hà Nam ...................44 năm 2015-2017..........................................................................................................44 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản của VietinBank Hà Nam ..................45 năm 2015-2017..........................................................................................................45 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .........................................46 Biểu đồ 2.7: Tỷ suất doanh lợi của VietinBank Hà Nam..........................................46 Biểu đồ 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn của VietinBank- chi nhánh Hà Nam ................55 Biểu đồ 2.9: Hiệu suất sử dụng vốn của Vietinbank chi nhánh Hà Nam .................56 Biểu đồ 2.10: Thị phần huy động của một số ngân hàng trên đại bàn tỉnh Hà Nam năm 2017 ...................................................................................................................56 Biểu đồ 2.11: Thị phần cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn ........................57 tỉnh Hà Nam năm 2017 .............................................................................................57 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang từng bước đổi mới mạnh mẽ cả về quy mô lẫn chất lượng dịch vụ cũng như các sản phẩm, công nghệ ngân hàng không ngừng được nâng cao. Đồng thời, trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngân hàng nước ngoài cũng hoạt động ở Việt Nam, có ảnh hưởng cả tích cực và tiêu cực tới sự phát triển kinh tế nói chung và phát triển hệ thống ngân hàng trong nước nói riêng. Các ngân hàng nước ngoài thường có vốn lớn, trình độ quản trị tốt hơn và hoạt động kinh doanh cũng hiệu quả hơn. Vì thế, ngay trên sân nhà các ngân hàng thương mại của Việt Nam phải cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng nước ngoài. Theo đánh giá của các tổ chức quốc tế uy tín như Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ quốc tế, về cơ bản hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn còn kém xa so với ngân hàng thương mại các nước phát triển. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) - chi nhánh Hà Nam tuy những năm qua tốc độ tăng trưởng đạt tỷ lệ khá cao nhưng chất lượng và hiệu quả kinh doanh còn thấp do gặp phải nhiều khó khăn, thách thức chung của môi trường kinh tế - xã hội và nguyên nhân rất quan trọng nữa là việc quản trị điều hành ngân hàng, quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn tồn tại một số hạn chế và yếu kém cần phải được nghiên cứu và giải quyết kịp thời nhằm để điều chỉnh chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa VietinBank - chi nhánh Hà Nam phát triển hiệu quả và bền vững. Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Đồng thời tác giả luận văn mong sẽ góp phần vào sự phát triển của chi nhánh để nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của ngân hàng VietinBank - chi nhánh Hà Nam nói riêng và hệ thống VietinBank nói chung. 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Nước ngoài Bài viết: “Improving Efficiency The new high ground for banks” trên tạp chí “Deloitte” (2009) được nghiên cứu bởi Trung tâm Giải pháp Ngân hàng của Công ty Kiểm toán Deloitte (The Deloitte Center fof Banking Solutions) đã nêu lên vấn đề nâng cao hiệu quả làm tăng vị thế cho ngân hàng. Bài viết nhấn mạnh nâng cao hiệu quả hoạt động đã trở thành một sự cần thiết có tính cạnh tranh trong điều kiện thị trường tài chính xáo trộn, cùng với sự suy thoái kinh tế làm môi trường dịch vụ tài chính thay đổi. Bài viết đã nêu lên việc xây dựng các hoạt động hiệu quả là không đủ mà phải ổn định, liên tục cải tiến hiệu quả hoạt động và cũng mô tả các yếu tố chính thúc đẩy sự thành công như nhận thức, quy trình kinh doanh, số liệu, công nghệ và văn hóa. Trong nghiên cứu phá sản tại thị trường Indonesia, học giả Judijanto, L. and Khmaladze, E., V. (2003), “Analysis of Bank Failure Using Published Financial Statements: The Case of Indonesia (Part 1)” đã chọn lọc 12 chỉ tiêu từ 32 chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM. Các nhóm chỉ tiêu tài chính bao gồm: Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời, an toàn vốn, chênh lệch lãi suất, tín dụng, tính thanh khoản, tiền gửi công ty thành viên/cho vay, chất lượng tài sản sinh lợi. Một số chỉ tiêu do ông đưa ra có thể sử dụng để nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng thương mại. Trong báo cáo của Quỹ Tiền tệ Thế giới (IMF), đo lường sự ổn định ngân hàng nhằm đánh giá những thay đổi làm tác động đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng tại các quốc gia như Mỹ và châu Âu là vấn đề trọng tâm. Trong báo cáo này, Charles và Miguel (2008) đã tiến hành xem xét thực nghiệm các tác động của ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài đến hệ thống tài chính ở các quốc gia Châu Mỹ Latinh, Châu Á và khu vực Đông Âu. Nghiên cứu đã đo lường sự ổn định của ngân hàng thông qua việc đánh giá: Rủi ro chung hệ thống ngân hàng, rủi ro riêng lẻ từng ngân hàng, rủi ro từng ngân hàng tác động lên hệ thống, ảnh hưởng rủi ro của các ngân hàng với nhau. Nghiên cứu này đã ứng dụng xác suất thống kê trong tính toán mức chịu đựng thanh khoản của các ngân hàng trong từng đánh giá. 3 Trong cách đánh giá tình hình tài chính cho từng ngân hàng, nhóm học giả Lee, J., Y., Gandy, B., Longsdon, J., Young, M. and Santarelli, F. (2012), “Global Financial Institutions Rating Criteria” đề cập vấn đề tiêu chí đánh giá thang bậc của các ngân hàng thương mại. Các chỉ tiêu được phân thành nhiều nhóm khác nhau dựa trên: Tỷ số về lãi suất (6 chỉ tiêu), chỉ tiêu lợi nhuận (14 chỉ tiêu), cấu trúc vốn (7 chỉ tiêu), chất lượng tín dụng (11 chỉ tiêu), tính thanh khoản (5 chỉ tiêu). Cấu trúc này dựa trên hệ thống phân tích CAMELS nhưng có sự điều chỉnh, bổ sung từ các thông tin trong phương pháp xếp hạng của Fitch trong đánh giá phân tích các định chế tài chính và đặc biệt là hệ thống ngân hàng. Sự phân chia trong hệ thống thang bậc của ông phụ thuộc vào quy mô tài sản và thị phần cho vay vốn và tỷ lệ cơ cấu tài chính của các ngân hàng thương mại. Hệ thống tiêu chí của học giả này không thích hợp cho việc nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Học giả Gupta, V., K. and Aggarwal, M. (2012), “Performance Analysis of Banks in India - Pre and Post World Trade Organization (General Agreement on Trade in Services)” đã dùng 12 chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hoạt động của các ngân hàng tại Ấn Độ trước và sau khi gia nhập WTO, đặc biệt thời điểm Ấn Độ phải mở cửa ngành ngân hàng. Các chỉ số trong nghiên cứu hiệu quả hoạt động của ngân hàng không đề cập đến các yếu tố khác như tính thanh khoản. Nghiên cứu cho thấy chính sách mở cửa lĩnh vực ngân hàng đã có những tác động tích cực. Trong hàng loạt chỉ tiêu do ông đưa ra, có chỉ số phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và vốn kinh doanh của ngân hàng. Tác giả luận văn tán đồng với quan điểm này. Nói chung, các nghiên cứu nước ngoài trên đánh giá về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng đều đề xuất nhóm chỉ tiêu tài chính dựa trên cơ sở hệ thống phân tích CAMELS là phổ biến. Một số chỉ tiêu chỉ phù hợp với các ngân hàng ở những quốc gia phát triển, trình độ quản trị cao như chỉ tiêu độ nhạy của ngân hàng với rủi ro thị trường. Hiệu quả xã hội hoàn toàn không được các nghiên cứu đề cập tới trong quá trình đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 2.2. Trong nước Vấn đề nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại 4 (NHTM) cho đến nay đã có nhiều công trình, bài viết được công bố, đăng tải trong nước. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu liên quan đến đề tài như sau: Phan Thị Thu Hà (2013), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại, các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. Giáo trình giúp tác giả có căn cứ và sử dụng khái niệm về ngân hàng thương mại, các chỉ tiêu sử dụng đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại trong phần chương một của luận văn này. Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Nội dung chương 1 giáo trình tập trung nghiên cứu về NHTM và các vấn đề quản trị của NHTM, trong đó có nội dung chương 2 trình bày về nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM. Nội dung chương 3 của giáo trình đã trình bày về nghiệp vụ phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM. Qua đó giúp tác giả có cơ sở lý luận nghiên cứu về phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các báo cáo tài chính, các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mô hình CAMELS phân tích hoạt động ngân hàng trong phần nội dung của chương một ở luận văn này. Nguyễn Thị Mùi và Trần Cảnh Toàn (2011), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. Tác giả đi nghiên cứu sâu sắc về các vấn đề quản trị tại các NHTM hiện nay, các hoạt động trong ngân hàng thương mại sẽ giúp tác giả có căn cứ trong việc xây dựng các giải pháp giúp ngân hàng VietinBank chi nhánh Hà Nam nâng cao hiệu quả hoạt động trong việt thực hiện các giải pháp về quản trị ngân hàng thương mại. Nguyễn Văn Tiến (2009), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Tác giả có cách phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng dựa vào các nội dung: Thị giá cổ phiếu; Khả năng sinh lời (Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, tỷ suất sinh lời của tài sản, chênh lệch lãi ròng (NIM), chênh lệch đầu vào đầu ra, chênh lệch ròng ngoài lãi (NNM), chênh lệch hoạt động ròng (NOM)); chi phí hoạt động trên lợi nhuận trước thuế. Từ đó nghiên cứu này đưa các chỉ tiêu 5 đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng dựa vào 6 chỉ số của hệ thống phân tích CAMELS. Tuy nhiên, nội dung của các nguồn tài liệu từ các giáo trình chỉ là cơ sở lý luận chung cho nghiên cứu của luận văn, chưa gắn với phân tích đơn vị cụ thể bằng các số liệu thực tế. Ở luận văn này tác giả tổng hợp cơ sở lý luận từ các tài liệu, giáo trình để làm căn cứ phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng VietinBank - chi nhánh Hà Nam. Tạ Thị Kim Dung (2016), “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam”, luận án tiến sĩ của Viện Chiến lược Phát triển – Bộ Kế hoạch đầu tư. Tác giả đã nêu những khái niệm về hiệu quả và cho rằng hiệu quả kinh doanh của NHTM được nhìn nhận ở ba phương diện khách hàng của ngân hàng, phương diện kinh tế xã hội và phương diện ngân hàng; đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam và đề xuất những giải pháp và kiến nghị chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho đến năm 2020 của Ngân hàng Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam. Trương Minh Du (2014), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, ĐH Kinh doanh & Công nghệ, Hà Nội. Khi phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng tác giả đã đưa một số nội dung như: Kết quả hoạt động kinh doanh (gồm lợi nhuận, thu nhập, chi phí); Tình hình hoạt động tín dụng (gồm huy động và cấp tín dụng); Hoạt động thanh toán (thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế); Khả năng chi trả (gồm hệ số khả năng thanh toán chung, tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản Có có thể thanh toán ngay và Nợ phải trả); Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Từ đó, nghiên cứu này luận giải việc một ngân hàng hoạt động có hiệu quả phải đáp ứng các tiêu chí sau: Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tăng với cơ cấu hợp lý; Quy mô vốn chủ sở hữu tăng nhanh; Chất lượng tín dụng được nâng cao; tăng trưởng quy mô hoạt động gắn liền với tăng thu nhập, tăng lợi nhuận; Khả năng thanh khoản được đảm bảo; Hoạt động thanh toán nội địa và thanh toán quốc tế mở rộng, tăng trưởng và chất lượng nâng cao; Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. 6 Võ Viết Chương (2015), luận văn thạc sỹ với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia, Hà Nội. Nội dung luận văn cũng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động ngân hàng thương mại, những vấn đề về hội nhập trong lĩnh vực ngân hàng; Đánh giá thuận lợi, khó khăn mà ngành ngân hàng phải đối diện trước thách thức mới của nền kinh tế; xác định phương hướng chính để phát triển Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. Trương Thị Hoài Linh (2012), “Nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng phát triển Việt Nam”, luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nội dung luận án nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng phát triển chính là mối tương quan giữa lợi ích ngân hàng đem lại với các hao phí ngân hàng phải bỏ ra để đạt được mục tiêu hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Nghiên cứu đã luận giải rằng chỉ khi nào tính toán được hiệu quả kinh tế xã hội thì mới cụ thể những đóng góp của dự án đối với mục tiêu thức đẩy sự phát triển của xã hội chứ không phải chỉ dừng lại ở mức độ liệt kê xã hội như các nghiên cứu khác. Hiệu quả ở đây được nhìn nhận trên hai giác độ là hiệu quả tài chính (là khả năng sinh lời và an toàn trong hoạt động của ngân hàng) được phản ánh bằng các chỉ tiêu: Lợi nhuận, chênh lệch lãi suất bình quân, hiệu suất sử dụng vốn, hệ số an toàn vốn, tỷ lệ nợ quá hạn hoặc nợ xấu, tỷ lệ sinh lời tài sản, tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu và hiệu quả kinh tế - xã hội được khai thác ở khía cạnh đảm bảo an sinh xã hội, phát triển các vùng miền khó khăn, đóng góp vào kinh ngạch xuất khẩu của nền kinh tế. Đồng thời nghiên cứu đưa các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội gồm: Mức độ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, mức độ phát triển các vùng miền khó khăn, gia tăng cơ sở vật chất cho nền kinh tế, đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên, khi đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội nghiên cứu không đánh giá thị phần đầu tư so với toàn hệ thống ngân hàng, tỷ trọng đóng góp giải quyết việc làm cho nền kinh tế, không đề cập vấn đề tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước. Bên cạnh các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ và các giáo trình, nghiên cứu vấn đề hiệu quả kinh doanh của ngân hàng còn có một số công trình công bố trên các tạp chí đề cập vấn đề này như: 7 Võ Hồng Đức và Nguyễn Đình Thiên (2013) “Cách tiếp cận mới về xếp hạng tín nhiệm các NHTM Việt Nam”, Trung tâm nghiên cứu phát triển, Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh đăng trên Tạp chí khoa học của Viện Đại học Mở số 165 đã chứng tỏ việc một ngân hàng hoạt động có hiệu quả thì sẽ có mức tín nhiệm cao, tạo điều kiện dễ dàng hơn cho các ngân hàng trong quá trình tiếp cận nguồn vốn từ khách hàng trong nước, cổ đông cũng như bên ngoài quốc gia nhiều hơn. Nghiên cứu này được đặt trên nền tảng lý thuyết về đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua phân tích báo cáo tài chính đồng thời tiến hành kết hợp với hoạt động thực tiễn của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Nghiên cứu đã chọn lọc các chỉ tiêu tài chính cần thiết đo lường hiệu quả hoạt động và khả năng tài chính của các NHTM Việt Nam gồm: (1) Hiệu suất sinh lời (lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận trên vốn cổ phần, lợi nhuận/tổng tài sản, lợi nhuận/vốn chủ, tỷ lệ thu nhập lãi thuần, tỷ lệ thu nhập hoạt động, tỷ lệ lãi cận biên và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên); (2) Hiệu quả quản lý (tỷ trọng chi phí/tài sản, tỷ trọng lợi nhuận từ dịch vụ); (3) Thanh khoản (tỷ lệ cho vay/tài sản, tỷ lệ cho vay/tiền gửi); (4) Cơ cấu an toàn và tài chính (tỷ lệ an toàn vốn); (5) Chất lượng tín dụng/tài sản; (6) Tốc độ tăng trưởng (nguồn vốn). Nguyễn Chí Đức (2017), “Đánh giá xếp hạng ngân hàng thương mại Việt Nam dựa vào các chỉ tiêu tài chính” đăng trên Tạp chí tài chính kỳ 2 số tháng 2/2017. Bằng phương pháp phân tích thành phần chính và thứ bậc thực hiện xếp hạng 23 ngân hàng thương mại Việt Nam trong năm 2015 trên cơ sở số liệu báo cáo tài chính của các ngân hàng từ năm 2012-2015, bài viết đánh giá quy trình xếp hạng ngân hàng thương mại Việt Nam dựa vào các chỉ số tài chính như: ROA, ROE, tỷ lệ ngoài lãi cận biên, nợ phải trả/ tổng tài sản, tài sản có tính thanh khoản/ nợ phải trả, dư nợ cho vay/ dư nợ tiền gửi, tỷ lệ tăng trưởng tài sản, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn. Phùng Thị Lan Hương (2015), “Phân tích tài chính với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại số 67. Bài báo phân tích về các hoạt động phân tích tài chính đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam. Phân tích tài chính ngân hàng 8 là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các thông tin kế toán và các thông tin khác nhằm xác định vị thế tài chính, phân tích năng lực tài chính của ngân hàng trong quá khứ, hiện tại, và đánh giá năng lực tài chính trong tương lai. Phân tích tài chính các NHTM Việt Nam được đánh giá chủ yếu trên hệ thống các chỉ tiêu phản ánh năng lực tài chính của NHTM. Đề tài phân tích các chỉ tiêu: quy mô vốn, quy mô và chất lượng tài sản, các chỉ tiêu khả năng sinh lời. Tóm lại, các nghiên cứu nêu trên đã phân tích khá rõ ràng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Những tài liệu trên là nguồn tư liệu quý giá giúp tác giả kế thừa trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Với mỗi công trình nghiên cứu lại có giá trị tại một thời điểm nhất định. Hơn thế, mỗi ngân hàng tại mỗi địa phương khác nhau thì sẽ có cách tiếp cận khác nhau về đặc điểm dân cư, kinh tế và xã hội vì vậy sẽ có cách áp dụng riêng. Đồng thời, theo tìm hiểu của tác giả đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể về nâng cao hiệu quả quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam. Đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam” sẽ tập trung nghiên cứu, đánh giá về thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng VietinBank chi nhánh Hà Nam và từ đó đưa ra một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng VietinBank chi nhánh Hà Nam trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng VietinBank - chi nhánh Hà Nam, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng VietinBank trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng VietinBank - chi nhánh Hà Nam. 9 - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng VietinBank trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Các vấn đề về nâng cao hiệu quả kinh doanh, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Về không gian: Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam - Về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn ba năm từ 2015 đến năm 2017 và định hướng đến năm 2020 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập thông qua các nguồn sau: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật, thông tư... của Quốc hội, các Bộ, ngành về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại; Các tài liệu về đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại tham khảo từ giáo trình, báo chí, mạng internet; Các tài liệu sẵn có của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam: Tài liệu giới thiệu về Ngân hàng, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của VietinBank chi nhánh Hà Nam...... - Dữ liệu sơ cấp: Để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam tác giả tiến hành thu thập ý kiến đánh giá của các nhà lãnh đạo cấp cao tại ngân hàng để có đánh giá khái quát và sâu sắc nhất cũng như đưa ra những ý kiến trong việc xây dựng các giải pháp có tính khả thi. + Đối tượng phỏng vấn: Các trưởng phòng ban phụ trách trong Ngân hàng 10 Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam, Ban giám đốc Ngân hàng. + Nội dung điều tra: Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam, những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, kế hoạch phát triển kinh doanh trong thời gian tới và những giải pháp có tính khả thi giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian tới. + Thời gian khảo sát: Tháng 6 năm 2018 5.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng phần mềm Microsoft office Excel 2010 để xử lý số phân tích.Tác giả cũng sử dụng các sơ đồ, bảng biểu để phân tích, tổng hợp và đưa ra nhận định, đánh giá từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp. 5.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu Tác giả sử dụng các phương pháp sau để phân tích các dữ liệu, số liệu thu thập được: - Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích nghiên cứu các văn bản, tài liệu, các công trình nghiên cứu để tìm hiểu sâu hơn về nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tổng hợp những thông tin đã được phân tích để xây dựng lý thuyết một cách đầy đủ và sâu sắc hơn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Phương pháp thống kê và so sánh: Được sử dụng để đánh giá thực trạng, so sánh các chỉ số qua các năm, so sánh chéo giữa các nhóm yếu tố đánh giá, so sánh với mục tiêu đặt ra, giữa các điều kiện và kết quả thực hiện trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Phương pháp đánh giá: Trên cơ sở các số liệu đã phân tích, đưa ra nhìn nhận, đánh giá đối với nâng cao hiệu quả kinh doanh Ngân hàng Vietinbank Hà Nam. Từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng trong thời gian tới. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt lý luận: Đề tài phân tích và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về nâng cao 11 hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của VietinBank chi nhánh Hà Nam. Qua đó, tác giả đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VietinBank chi nhánh Hà Nam trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục liên quan luận văn được trình bày trong 03 chương chính: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam. 12 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Một số khái niệm liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Điều 04 Luật các TCTD năm 2010 (luật số 47/2010/QH12) chỉ rõ: “Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.[13] “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”[13] Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngược lại nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội, hoạt động của ngân hàng thương mại cũng có nhiều phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư. Qua ngân hàng thương mại các chính sách tài chính tiền tệ của Quốc gia sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà việc kiểm soát hoạt động của các doanh 13 nghiệp theo đúng luật pháp được dễ dàng hơn. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của ngân hàng luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội. Trong cơ chế thị trường, các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng cũng là các doanh nghiệp nhưng chúng là những doanh nghiệp đặc biệt vì tài sản trong quá trình kinh doanh của các ngân hàng thương mại đều phụ thuộc vào các khách hàng. 1.1.2. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và nguồn lực mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “hiệu quả kinh doanh”: Nhà kinh tế học Manfred Kuhn cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.” Theo Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa” Một số học giả khác cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tương đối giữa kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó”. Từ những quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát: Hiệu quả kinh doanh của NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả phải gắn liền với việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và được thể hiện qua công thức sau: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả kinh doanh Nguồn lực đầu vào sử dụng Hiệu quả kinh doanh mô tả mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được và chi phí bỏ ra hoặc các nguồn lực được huy động để nhận được lợi ích kinh tế đó. Biểu hiện của lợi ích và chi phí kinh tế phụ thuộc vào chủ thể và mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Đối với chủ thể doanh nghiệp, đó có thể là doanh thu bán hàng và những chi phí gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để có được doanh thu bán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất