Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh nhnn&ptnt huyện thạch hà tỉn...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh nhnn&ptnt huyện thạch hà tỉnh hà tĩnh

.PDF
98
294
83

Mô tả:

ÂAÛI HOÜC HUÃÚ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC KINH TÃÚ KHOA KINH TÃÚ & PHAÏT TRIÃØN ......    ...... KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI HOÜC NÁNG CAO HIÃÛU QUAÍ HOAÛT ÂÄÜNG TÊN DUÛNG TAÛI CHI NHAÏNH NGÁN HAÌNG NÄNG NGHIÃÛP VAÌ PHAÏT TRIÃØN NÄNG THÄN HUYÃÛN THAÛCH HAÌ – TÈNH HAÌ TÉNH Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN THỊ VÂN NGA PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA Lớp: K42B - KTNN Khoïa hoüc: 2008 - 2012 LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới ban lãnh đạo và các thầy cô trường đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa, người đã hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận với tất cả tinh thần, trách nhiệm và sự quan tâm, nhiệt tình. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các bác, các gì, các anh chị đang công tác tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn. Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới bà con nông dân 3 xã: Thạch Thanh, Thạch Ngọc, Thạch Điền đã nhiệt tình tham gia phỏng vấn giúp cho tôi có cái nhìn khách quan về vấn đề. Hơn tất cả tôi xin cảm ơn gia đình, đặc biệt là bố mẹ; những người luôn bên tôi, luôn yêu thương, dạy dỗ và tạo mọi điều kiện cho tôi, luôn là chỗ dựa tinh thần cho tôi để tôi được như hôm nay. Cảm ơn những người bạn luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với những kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế của bản thân không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự giúp đỡ của quý thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Nga MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 3.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu ...................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 4.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................2 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3 4.3. Các phương pháp phân tích ......................................................................................3 4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: được sử dụng làm căn cứ giúp cho việc đề xuất các giải pháp phát triển. ...........................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4 1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng .....................................................4 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ....................................................................4 1.1.2. Khái niệm tín dụng................................................................................................4 1.1.3. Đặc điểm tín dụng .................................................................................................5 1.1.4. Phân loại tín dụng..................................................................................................5 1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ..............................................................................5 1.1.4.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng.............................................................................6 1.1.4.3. Căn cứ vào chủ thể tín dụng ...............................................................................6 1.1.4.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng .............................................6 1.1.4.5. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ...........................................................................6 1.1.5. Vai trò tín dụng .....................................................................................................7 1.1.6. Những quy định về hoạt động tín dụng ngân hàng ...............................................8 1.1.6.1. Nguyên tắc vay vốn ............................................................................................8 1.1.6.2. Đối tượng vay vốn ..............................................................................................8 1.1.6.3. Lãi suất cho vay..................................................................................................8 1.1.6.4. Định mức cho vay...............................................................................................8 1.1.6.5. Phương thức cho vay ..........................................................................................9 1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng.....................................................................................9 1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................9 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng .....................................10 1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng......................13 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng từ các NHNN&PTNT khác......15 1.3.1. Một số ngân hàng ở khu vực Đông Nam Á ........................................................15 1.3.2. Một số NHNN&PTNT ở Việt Nam ....................................................................17 CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNN&PTNT HUYỆN THẠCH HÀ ..................................................................................................20 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................20 2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.......................................................................................................................20 2.1.2. Tình hình cơ bản của NHNN&PTNT huyện Thạch Hà ......................................21 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................21 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................23 2.1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .....................................................................................23 2.1.2.4. Tình hình lao động của ngân hàng ...................................................................25 2.1.2.5. Tình hình trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật .......................................................28 2.2. Tình trạng hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT huyện Thạch Hà................29 2.2.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................29 2.2.1.1. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà...29 2.2.2. Tình hình cho vay ................................................................................................35 2.2.2.1. Doanh số cho vay .............................................................................................35 2.2.2.2. Doanh số thu nợ................................................................................................41 2.2.2.3. Dư nợ ................................................................................................................46 2.2.2.4. Nợ quá hạn........................................................................................................51 2.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNN&PTNT huyện Thạch Hà ........................56 2.3.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng......................................56 2.3.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động tài chính của ngân hàng .....................................61 2.3.3. Hiệu quả xã hội của tín dụng hộ nông dân ..........................................................64 2.3.3.1. Kết quả điều tra khảo sát hộ nông dân vay vốn................................................64 2.3.3.2. Kết quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân.......................................................69 2.4. Kết luận chương 2 ..................................................................................................71 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNT HUYỆN THẠCH HÀ.....73 3.1. Định hướng .............................................................................................................73 3.2. Giải pháp.................................................................................................................74 3.2.1. Giải pháp về huy động vốn..................................................................................74 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ................................................75 3.2.2.1.Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp các ngành .........................................75 3.2.2.2. Tăng tỉ lệ vốn đầu tư trung và dài hạn..............................................................75 3.2.2.3. Không nên xem tài sản đảm bảo là căn cứ quyết định cho vay .......................75 3.2.2.4. Đa dạng hóa các hình thức cho vay..................................................................76 3.2.2.5. Công tác xử lý và thu hồi nợ ............................................................................76 3.2.2.6. Chính sách lãi suất phù hợp............................................................................77 3.2.2.7. Nâng cao hoạt động marketing tín dụng ..........................................................77 3.2.2.8. Đối với hộ nông dân vay vốn ...........................................................................78 3.2.2.9. Một số các biện pháp khác ...............................................................................79 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81 1. Kết luận .....................................................................................................................81 2. Kiến nghị ...................................................................................................................82 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa UBND Ủy ban nhân dân TSCĐ Tài sản cố định TD Tín dụng KH Khách hàng DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ NQH Nợ quá hạn CBCNV Cán bộ công nhân viên SXKD Sản xuất kinh doanh LĐ Lao động CSH Chủ sở hữu HĐV Huy động vốn HĐ Huy động UTĐT Ủy thác đầu tư TCKT Tổ chức kinh tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân HND Hộ nông dân NLN Nông lâm ngư nghiệp Trđ Triệu đồng PGD Phòng giao dịch DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1 : Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà..................24 Bảng 1: Tình hình lao động của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 ......................................................................................................27 Bảng 2: Tình hình trang bị, cơ sở vật chất kỹ thuật của NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011.................................................................................28 Bảng 3: Nguồn vốn của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 ......................................................................................................................31 Bảng 4: Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................34 Bảng 5: Doanh số cho vay của NHNN&PTNT huyện Thạch Hà-Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 ......................................................................................................................37 Bảng 6: Doanh số cho vay HND của NHNN&PTNT huyện Thạch Hà-Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................................40 Bảng 7: Doanh số thu nợ của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................................43 Bảng 8: Doanh số thu nợ HND của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................45 Bảng 9: Tình hình dư nợ của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................................48 Bảng 10: Tình hình dư nợ HND của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................50 Bảng 11: Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................53 Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn HND của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch HàHà Tĩnh giai đoạn 2009-2011........................................................................................55 Bảng 13: Kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011.......................................................................58 Bảng 14: Kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng HND của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011 ...........................................................60 Bảng 15: Kết quả và hiệu quả hoạt động tài chính của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2011......................................................................63 Bảng 16 : Thông tin về các hộ điều tra..........................................................................65 Bảng 17: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra..............................................65 Bảng 18 : Quy mô vốn vay của các hộ diều tra.............................................................66 Bảng 19 : Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra ............................................67 Bảng 20 :Ý kiến của khách hàng về hoạt động tín dụng của ngân hàng......................68 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- tỉnh Hà Tĩnh 1. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng; - Phân tích, đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT huyện Thạch Hà; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo - Phương pháp thống kê mô tả - Các phương pháp phân tích kinh tế, phân tích kinh doanh 3. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đề án hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN&PTNNT huyện Thạch Hà qua 3 năm 2009-2011; - Các số liệu từ niên giám thống kê huyện Thạch Hà trong những năm gần đây; - Số liệu tổng kết từ điều tra thực tế các hộ vay vốn tại NHNN&PTNT huyện Thạch Hà; - Một số sách chuyên ngành về ngân hàng; - Các thông tin thu thập từ internet, tạp chí, luận văn,... 4. Kết quả đạt được Trong khuôn khổ đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- tỉnh Hà Tĩnh” tôi đã phân tích để thấy được kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh, đồng thời điều tra để nắm được tình hình sử dụng vốn vay và hiệu quả xã hội của tín dụng hộ nông dân. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà trên cả phương diện hoạt động kinh doanh của ngân hàng và hiệu quả xã hội. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường dựa trên nền tảng là một nước nông nghiệp kém phát triển, bên cạnh việc đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu,...thì việc phát triển một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng. Khi nền kinh tế dần ổn định thì đời sống của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, Việt Nam từng bước có tiếng nói quan trọng trên trường quốc tế đặc biệt là sau khi Việt Nam chúng ta gia nhập vào WTO. Để tiếp tục phát triển được những bước tiến quan trọng trong mục tiêu phát triển kinh tế như trên, ngoài các các chủ trương chính sách đúng đắn của Đảng, pháp luật của Nhà Nước việc đáp ứng nhu cầu vốn cho các nông hộ phát triển sản xuất cũng là một yếu tố quan trọng. Có vốn mới có thể đầu tư vào việc đổi mới công nghệ, mua sắm trang thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu sản xuất, đầu tư cho việc đào tạo cán bộ chuyên gia kinh tếkỹ thuật, đầu tư nghiên cứu các đề tài khoa học có giá trị thực tiễn... Ngoài ra vốn là yêu cầu bắt buộc cho sự khởi đầu của bất kỳ một cuộc đầu tư nào. Tuy nhiên có vốn chưa đủ mà mọi cá nhân, mọi tổ chức kinh tế, xã hội phải sử dụng vốn hợp lý để đạt được hiệu quả cao nhất. Ngành ngân hàng là một trong những ngành có nhiệm vụ quan trọng góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế xã hội của nước ta. Là một ngành không thể thiếu trong công cuộc CNH-HĐH đất nước, ngân hàng chính là nơi cung cấp vốn cho cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh giúp nền kinh tế đất nước phát triển. Muốn làm được điều này ngành ngân hàng cần phải làm tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình để tạo điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động của nền kinh tế trước vận hội mới. Đặc biệt đối với các ngân hàng thương mại thì vấn đề hiệu quả hoạt động tín dụng đã và đang là vấn đề nổi bật cần phải giải quyết. Bởi vì hoạt động tín dụng luôn là một nghiệp vụ quan trọng nhất, nó mang lại khoảng 90% toàn bộ lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng thương mại. Nhiều năm qua ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thạch Hà đã cung cấp vốn cho người nông dân dưới nhiều hình thức. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn 1 của người dân ngày càng cao, sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các ngân hàng nên ngân hàng nông nghiệp Thạch Hà đã đặt ra cho mình nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là phải nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng một cách hợp lý nhất, đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất. Đây cũng là một phần trong kế hoạch phát triển của ngân hàng năm 2012 nhằm tăng khả năng cạnh tranh với những ngân hàng thương mại khác trong thời kỳ hội nhập. Từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- tỉnh Hà Tĩnh” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng; - Phân tích, đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT huyện Thạch Hà; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nội dung: Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. - Đối tượng khảo sát: là khách hàng bao gồm các cá nhân, tổ chức,... ; trong đó chủ yếu là hộ nông dân. 3.2. Phạm vi nội dung nghiên cứu - Phạm vi không gian: Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Thạch Hà- Hà Tĩnh. - Phạm vi thời gian: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh trong 3 năm 2009-2011 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu a. Số liệu thứ cấp: khi nghiên cứu các chỉ tiêu về điều kiện tự nhên, kinh tế xã hội, tình hình sản xuất của các hộ và tình hình cho vay nói chung tôi đã dựa vào các tài liệu đã được công bố như: niên giám thống kê của phòng thống kê huyện, các tài liệu báo cáo của các cơ quan chuyên ngành và các cấp chính quyền như: UBND huyện, 2 phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện, báo cáo kế toán tài chính của NHNN&PTNT huyện trong các năm 2009, 2010, 2011. Ngoài ra các báo cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả được công bố trên các tạp chí chuyên ngành tài chính ngân hàng được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và được kế thừa một cách hợp lý trong luận văn. b. Số liệu sơ cấp: để có được số liệu sơ cấp tôi tiến hành phỏng vấn các hộ nông dân được lựa chọn để tìm hiểu về nhu cầu và tình hình sử dụng vốn vay, đồng thời kết hợp trao đổi và thảo luận về các vấn đề có liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu cũng như kết hợp quan sát tình hình và kết quả thực tế hoạt động sản xuất tại địa phương. Tiến hành điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên 60 hộ nông dân ở 3 xã Thạch Thanh, Thạch Ngọc và Thạch Điền để thu thập những thông tin liên quan phục vụ cho quá trình nghiên cứu. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Dùng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu điều tra. Việc tính toán và xử lý số liệu được tiến hành trên máy tính với các phần mềm thống kê thông dụng. 4.3. Các phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả được vận dụng để nghiên cứu các đặc trưng về mặt lượng hiệu quả hoạt động tín dụng để tiếp cận bản chất vấn đề nghiên cứu. - Vận dụng phương pháp phân tích kinh tế, phân tích kinh doanh để đánh giá thực trạng và các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của địa bàn nghiên cứu. 4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: được sử dụng làm căn cứ giúp cho việc đề xuất các giải pháp phát triển. Tất cả các phương pháp trên đã được sử dụng dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng; tiếp cận vấn đề nghiên cứu theo quan điểm khách quan, phát triển, toàn diện và hệ thống. 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại - NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục đích lợi nhuận theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) - Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.  Đặc điểm của NHTM: - Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận; - Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào nhóm hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao; - Sự tồn tại của NHTM phụ thuộc nhiều vào sự tin tưởng của khách hàng; - Các NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau. 1.1.2. Khái niệm tín dụng Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín dụng theo nghĩa Latinh là credo có nghĩa là sự tín nhiệm, tin tưởng tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thỏa thuận trước như thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất tín dụng... Trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn. Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng những từ ngữ khác nhau, song có thể hiểu một cách đơn giản nhất: Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay. 4 Có thể định nghĩa tín dụng ngân hàng như sau: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàngmột tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các cá nhân, tổ chức trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Hiện nay ngân hàng thương mại là nơi cho vay lớn nhất đối với các tổ chức kinh tế và dân cư. Với tư cách là một tổ chức huy động vốn để cho vay, ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình giúp họ có thêm nguồn vốn bổ sung vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng lơi nhuận cho chính mình. 1.1.3. Đặc điểm tín dụng  Đặc điểm chung - Phân phối của tín dụng mang tính hoàn trả; - Trong tín dụng có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng nguồn tài chính; - Lượng giá trị được hoàn trả trong tín dụng thường có khối lượng lớn hơn lúc cho vay.  Đặc điểm của tín dụng ngân hàng - Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ; - Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay; - Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa; - Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế. 1.1.4. Phân loại tín dụng 1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay + Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời gian vay và hoàn trả dưới 1 năm. Loại tín dụng này thường được dùng để cho vay bổ sung sự thiếu hụt tạm thời của các doanh nghiệp, hộ sản xuất, kinh doanh, cho vay tiêu dùng. + Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn vay từ 1 đến 5 năm. Loại tín dụng này thường được dùng để cho vay mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, 5 mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn vay trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.1.4.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng + TD sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cấp cho doanh nghiệp hoặc cá nhân để sản xuất và lưu thông hàng hóa; + TD tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp cho cá nhân, hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đời sống. 1.1.4.3. Căn cứ vào chủ thể tín dụng + Tín dụng thương mại: phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người sản xuất kinh doanh, thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa; + Tín dụng nhà nước: phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và các chủ thể kinh tế khác; Chẳng hạn như phát hành công trái, tín phiếu kho bạc... ; + Tín dụng ngân hàng: phản ánh quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, giữa các ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác; + Tín dụng thuê mua: phản ánh quan hệ tín dụng nảy sinh giữa công ty tài chính với những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. 1.1.4.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng + Tín dụng không có đảm bảo vay: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ bổ sung thứ hai. + Tín dụng có đảm bảo vay: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng, phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. 1.1.4.5. Căn cứ vào đối tượng tín dụng + Tín dụng vốn lưu động: loại tín dụng này được cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc cá nhân để mở rộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ dưới hai hình thức chủ yếu là cho vay bổ sung nguồn vốn lưu động thiếu hụt tạm thời và tái chiết khấu chứng từ có giá. 6 + Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành nên vốn cố định của các doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. 1.1.5. Vai trò tín dụng -Tín dụng có vai trò rất quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển: + Thông qua hoạt động tín dụng có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh qua đó kích thích sản xuất, chẳng hạn như các doanh nghiệp vay vốn để sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng mở rộng nhà xưởng,... + Mặt khác thông qua tín dụng còn có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán, có thể thanh toán không phân biệt không gian và thời gian làm cho hàng hóa dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác, dẫn đến quá trình kích thích hàng hóa phát triển -Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả: tín dụng giúp vận chuyển tiền tệ từ nơi thừa sang nơi thiếu tạo ra dịch vụ dẫn đến tiền tệ trong nền kinh tế vừa phải không gây ra lạm phát. Điều này làm cho các nhà đầu tư sẽ bỏ tiền vào đầu tư cho nền kinh tế làm kích thích hàng hóa phát triển về chủng loại, mẫu mã, chất lượng, dịch vụ chăm sóc,... làm cho nền kinh tế ổn định về giá cả. -Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội: tín dụng giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có đủ nguồn vốn kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh, đầu tư mở rộng, đầu tư mới, dẫn đến việc tuyển thêm lao động trong nền kinh tế, làm chuyển dịch lao động từ khu vực này sang khu vực khác. Từ đó góp phần ổn định đời sống cho người lao động, giảm tệ nạn xã hội, kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân,... -Tín dụng góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: ngân hàng huy động tất cả các nguồn vồn nhàn rỗi trong xã hội vào nguồn quỹ của ngân hàng. Điều này làm cho lượng tiền mặt trong lưu thông giảm giúp tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội. 7 1.1.6. Những quy định về hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.6.1. Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn tại ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; - Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.1.6.2. Đối tượng vay vốn - Khách hàng là doanh nghiệp: + Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 bộ luật dân sự; + Các pháp nhân nước ngoài; + Doanh nghiệp tư nhân; + Công ty hợp danh. - Khách hàng dân cư: là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. 1.1.6.3. Lãi suất cho vay Những khoản cho vay đối với nông nghiệp, nông thôn của các tổ chức tín dụng do Chính phủ hoặc các tổ chức cá nhân khác ủy thác thì mức lãi suất được thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác. Còn các tổ chức tài chính quy mô nhỏ cho vay các đối tượng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo lãi suất thỏa thuận với khách hàng, phù hợp với quy định của pháp luật. Các ngân hàng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay các đối tượng chính sách và các chương trình kinh tế theo chỉ định của Chính phủ, được Chính phủ bảo đảm các điều kiện để thực hiện thông qua các chính sách đối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong từng thời kỳ. Trong trường hợp này, lãi suất cho vay theo mức lãi suất do Chính phủ quy định. 1.1.6.4. Định mức cho vay Ngân hàng cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, 8 khả năng nguồn vốn của ngân hàng. - Trường hợp khách hàng có tín nhiệm, khách hàng là hộ sản xuất nông lâm ngư nghiệp vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản (cho vay tín chấp) nếu vốn tự có thấp hơn quy định giao cho giám đốc nơi cho vay quyết định. - Trường hợp vay thế chấp: mức vay không quá 70% giá trị tài sản thế chấp. - Trường hợp vay ngắn hạn: mức vay không vượt quá 90% tổng nhu cầu vốn. - Trường hợp vay trung hạn hoặc vay dài hạn: mức vay không vượt qua 80% tổng nhu cầu vốn. 1.1.6.5. Phương thức cho vay Trên cơ sở nhu cầu từng khoản vay của khách hàng và khả năng kiểm tra giám sát của ngân hàng, NH sẽ thỏa thuận với khách hàng về việc lựa chọn các phương thức cho vay phù hợp. - Cho vay từng lần: cho vay từng lần là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó khách hàng chỉ phải làm một bộ hồ sơ để vay trong một kỳ nhất định với mức tín dụng mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận. - Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà theo đó các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. - Một số phương thức cho vay khác như: cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi... 1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng 1.2.1. Khái niệm Hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng được thể hiện trên hai góc độ: - Hiệu quả kinh doanh Khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn tín dụng để đầu tư phát triển sản xuất mở rộng nguồn vốn hay đầu tư theo chiều sâu là ngân hàng có thể tính toán được lợi nhuận mà tín dụng mang lại cho ngân hàng là khoản tiền vay sau khi trừ đi các chi phí khác là phần lơi nhuận của ngân hàng. Từ khoản lợi nhuận này ngân hàng sẽ tiếp tục kinh doanh. Khi khoản tín dụng này mang lại lợi nhuận thì hoạt động của ngân hàng có hiệu 9 quả. Hoạt động này không những mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng về mặt tín dụng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng, tăng nhanh thu nhập từ các dịch vụ khác mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Đối với các ngân hàng khi có vốn để đầu tư vào những dự án khả thi sẽ làm cho sản phẩm của khách hàng tiêu thụ được nhiều hơn, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của chính bản thân khách hàng. Thu nhập của khách hàng tăng là góp phần tạo điều kiện cho khách hàng tái sản xuất mở rộng. Ngoài ra nó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của những lao động trong doanh nghiệp. Một dự án khả thi sẽ đem lại hiệu quả không ngừng cho khách hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Khách hàng và ngân hàng hoạt động tốt là góp phần tăng thu nhập cho toàn bộ nền kinh tế. - Hiệu quả xã hội Với một khoản tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần thực hiện các mục tiêu mà Nhà nước đặt ra, phát triển các vùng kinh tế, các ngành kinh tế mũi nhọn. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo ra nhiều công ăn việc làm, giải quyết nạn thất nghiệp đang là mối quan tâm của Đảng và chính phủ. Chính nhờ những dự án khả thi mà có thể thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tham gia vào quá trình hợp lý với quy hoạch đô thị, bảo vệ môi trường, biến những vùng kinh tế chậm phát triển, đời sống dân cư thấp thành những vùng có cơ sở hạ tầng tốt, người dân có công ăn việc làm, thu nhập cao từng bước ổn định và phát triển xã hội. 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng  Nhóm nhân tố thuộc về môi trường - Môi trường kinh tế: Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng ngân hàng phát triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát không có khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành tốt mang lại lợi nhuận cao, doanh nghiệp hoàn trả được vốn vay ngân hàng cả gốc lẫn lãi nên hoạt động tín dụng của ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại trong thời kỳ suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư, tiêu dùng giảm sút, lạm phát tăng cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện khó có thể sử dụng hiệu quả hoặc trả nợ đúng 10 thời hạn, hoạt động tín dụng giảm sút về quy mô và chất lượng. Ngoài ra những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng đến lãi suất của ngân hàng. - Môi trường pháp lý: Hoạt động ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật nhất là luật các tổ chức tín dụng. việc điều chỉnh cơ chế, điều luật trong công tác cho vay của ngành đúng luật ngân hàng, phù hợp với thực tiễn là một điều quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. - Môi trường chính trị- xã hội: Sự ổn định của môi trường chính trị xã hội là một căn cứ quan trọng để các nhà đầu tư ra quyết định. Nếu môi trường này ổn định thì KH yên tâm thực hiện việc mở rộng đầu tư và khi đó nhu cầu về vốn sẽ tăng lên. Ngược lại nếu môi trường bất ổn định thì các nhà đầu tư sẽ không dám mạo hiểm để bảo toàn vốn, dẫn đến hiệu quả tín dụng thấp. - Môi trường văn hóa- xã hội: Môi trường văn hóa xã hội có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động cho vay. Thói quen, phong tục, tập quán, trình độ dân trí có tác động tới nhu cầu sử dụng và tiếp cận đối với các dịch vụ của ngân hàng, tác động tới quyết định vay và sử dụng vốn vay của khách hàng. - Các đối thủ cạnh tranh: Trong thời buổi nền kinh tế mở cửa hiện nay rất nhiều các NHTM, các chi nhánh, phòng giao dịch mới được thành lập, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng thể hiện vị thế và uy tín của ngân hàng. Do vậy trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ và khốc liệt như hiện nay, mỗi ngân hàng trong quá trình phát triển đều phải xác định chỗ đứng của mình để có được những chiến lược phát triển đúng đắn.  Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng + Chính sách tín dụng của ngân hàng: là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan