Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại của sở công thương hải dương đến ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại của sở công thương hải dương đến 2020

.PDF
85
664
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN LƢƠNG NGỌC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI CỦA SỞ CÔNG THƢƠNG HẢI DƢƠNG ĐẾN 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN LƢƠNG NGỌC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI CỦA SỞ CÔNG THƢƠNG HẢI DƢƠNG ĐẾN 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60 34 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƢƠNG MINH ĐỨC XÁC NHẬN CỦA GVHD XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG Hà Nội - 2015 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI .....................................................................................................................................6 1.1. Bản chất và vai trò của xúc tiến thƣơng mại. .......................................................6 1.1.1. Khái niệm cơ bản về xúc tiến thƣơng mại........................................................... 6 1.1.2. Các đặc trƣng cơ bản của hoạt động xúc tiến thƣơng mại. ................................ 8 1.1.3. Vai trò của xúc tiến thƣơng mại. .......................................................................... 9 1.1.4. Các hình thức xúc tiến thƣơng mại. ................................................................... 13 1.2. Nội dung hoạt động của tổ chức xúc tiến thƣơng mại cấp tỉnh. ........................16 1.2.1. Xác định nhu cầu xúc tiến thƣơng mại của doanh nghiệp ............................... 17 1.2.2. Xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch xúc tiến thƣơng mại. ........................... 17 1.2.3. Lựa chọn các hình thức xúc tiến thƣơng mại. ................................................... 18 1.2.4. Triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thƣơng mại. ................................ 18 1.2.5. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực hiện chƣơng trình. ....................................... 19 1.3. Hoạt động xúc tiến thƣơng mại của một số tỉnh trong khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ………………………………………………………………....……..20 1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác xúc tiến thƣơng mại............................21 1.4.1. Hoạt động XTTM phải có mục tiêu rõ ràng, có khả năng lƣợng hóa, tính khả thi cao và thể hiện sự cần thiết của chƣơng trình XTTM. .......................................... 23 1.4.2. Nội dung hoạt động phải rõ ràng, rõ tiến độ thực hiện, rõ mục tiêu và kế hoạch tài chính sát thực tế.............................................................................................. 23 1.4.3. Chủ thể thực hiện có năng lực triển khai. .......................................................... 23 1.4.4. Đánh giá đƣợc hiệu quả của hoạt động XTTM ................................................ 24 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI CỦA SỞ CÔNG THƢƠNG HẢI DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2006-2013. ....................................25 2.1. Giới thiệu khái quát về Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng. ......................................25 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng.............. 25 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Xúc tiến Thƣơng mại trực thuộc Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng. ............................................................................................ 25 2.2. Thực trạng công tác xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2013. .............................................................................27 2.2.1. Xác định nhu cầu xúc tiến thƣơng mại của doanh nghiệp. .............................. 28 2.2.2. Xây dựng các chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại. ............................................ 29 2.2.3. Lựa chọn các hình thức xúc tiến thƣơng mại. ................................................... 30 2.2.4. Triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thƣơng mại. ................................ 31 2.2.5. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại...................... 42 2.3. Đánh giá thực trạng công tác xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng giai đoạn 2006-2013. ........................................................................................................32 2.3.1. Hoạt động XTTM do Sở Công Thƣơng tổ chức có mục tiêu rõ ràng, sát thực với tình hình thực tiễn. ................................................................................................... 43 2.3.2. Nội dung và tiến độ triển khai các hoạt động XTTM. ..................................... 44 2.3.3. Năng lực triển khai các hoạt động XTTM của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng. .......................................................................................................................................... 45 2.3.4. Hiệu quả và tác động của hoạt động XTTM đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. .................................................................................................................................. 49 2.3.5. Những tồn tại, hạn chế......................................................................................... 50 2.4. Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng. ...................................................................................52 2.4.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................... 52 2.4.2. Nguyên nhân chủ quan. ....................................................................................... 54 Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI CỦA SỞ CÔNG THƢƠNG HẢI DƢƠNG ĐẾN 2020.......57 3.1. Một số vấn đề trong hoạt động xúc tiến thƣơng mại của Hải Dƣơng. ...............57 3.1.1. Những nhân tố tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của Hải Dƣơng từ nay đến 2020. ......................................................................................................................... 57 3.1.2. Định hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của Hải Dƣơng từ nay đến 2020. ................................................................................................................................ 58 3.1.3. Những quan điểm về đẩy mạnh hoạt động XTTM từ nay đến năm 2020 của tỉnh Hải Dƣơng. .............................................................................................................. 59 3.2. Mục tiêu và kế hoạch thực hiện công tác XTTM của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng từ nay đến 2020. ...........................................................................................61 3.2.1. Hỗ trợ thông tin về thị trƣờng, sản phẩm cho doanh nghiệp. .......................... 61 3.2.2. Tham gia hội chợ, triển lãm trong nƣớc và quốc tế. ......................................... 62 3.2.3. Tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng nƣớc ngoài, gặp gỡ, giao thƣơng.............................................................................................................................. 62 3.2.4. Tổ chức các hội nghị, hội thảo về XTTM. ........................................................ 63 3.2.5. Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. ................................. 64 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng từ nay đến năm 2020. ...............................................................65 3.3.1. Tiếp tục thực hiện các hình thức XTTM truyền thống; đẩy mạnh áp dụng các hình thức XTTM tiên tiến, hiện đại. ............................................................................. 65 3.3.2. Tăng cƣờng mối quan hệ với các cơ quan có liên quan trong hoạt động XTTM và giữa các bộ phận, phòng, ban của Sở với nhau. ........................................ 65 3.3.3. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực XTTM. ........................................ 66 3.3.4. Tăng cƣờng các hoạt động marketing, giới thiệu, quảng bá về các hoạt động XTTM trong tỉnh, trong nƣớc và quốc tế..................................................................... 66 3.3.5. Tăng cƣờng bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực XTTM. ............................ 67 3.3.6. Xây dựng chiến lƣợc để đảm bảo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động XTTM.............................................................................................................................. 68 3.3.7. Xây dựng các chƣơng trình XTTM chuyên ngành với từng mặt hàng, từng thị trƣờng. ............................................................................................................................. 68 3.4. Một số kiến nghị.................................................................................................65 3.4.1. Đối với Nhà nƣớc. ............................................................................................... 69 3.4.2. Đối với tỉnh Hải Dƣơng. ..................................................................................... 69 3.4.3. Đối với các doanh nghiệp. .................................................................................. 70 3.4.4. Đối với các hiệp hội, ngành nghề. ...................................................................... 71 KẾT LUẬN ...............................................................................................................73 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................75 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp châu Âu 1 EUROCHAM European Chamber 2 JETRO Japan External Trade Organization 3 ITC Trung tâm Thƣơng mại quốc tế 4 KOTRA Korea Trade-Investment Promotion Agency Cơ quan Xúc tiến thƣơng mại và Đầu tƣ Hàn Quốc 5 UNCITRAL United Nations Commission on International Trade Law Ủy ban Liên hợp quốc về Luật thƣơng mại quốc tế 6 VCCI VietNam Chamber Commerce and Industry Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam 7 WEF The World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới 8 WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại thế giới 9 KCN Tổ chức Xúc tiến thƣơng mại Nhật Bản Khu Công nghiệp 10 KNXK Kim ngạch xuất khẩu 11 KNNK Kim ngạch nhập khẩu 12 KT-XH Kinh tế - xã hội. 13 UBND Ủy ban nhân dân 14 XTTM Xúc tiến Thƣơng mại 15 XTXK Xúc tiến xuất khẩu i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Hình thức xúc tiến thƣơng mại đƣợc lựa chọn (2006-2013) 31 2 Bảng 2.2 Số ấn phẩm cung cấp thông tin cho doanh nghiệp (2006-2013) 32 3 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng (2006-2013) 35 ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Số doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nƣớc và quốc tế (2006-2013) 34 2 Hình 2.2 Kết quả hoạt động nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng (2006-2013) 36 3 Hình 2.3 Số lƣợt ngƣời tham gia các hội nghị, hội thảo (2006-2013) 38 4 Hình 2.4 Kết quả hoạt động đào tạo tập huấn nghiệp vụ (2006-2013) 40 5 Hình 2.5 Cơ cấu đào tạo của Sở Công Thƣơng (20062013) 41 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hải Dƣơng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, trong tam giác kinh tế Hà Nội - Quảng Ninh - Hải Phòng. Hải Dƣơng còn đƣợc biết đến là một địa phƣơng giầu tiềm năng về phát triển kinh tế xã hội, có nền kinh tế phát triển năng động. Những năm qua nền kinh tế Hải Dƣơng luôn có sự phát triển mạnh mẽ không ngừng, Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) giai đoạn 2006-2010 tăng bình quân 9,8%/năm; giai đoạn 2011-2013 tăng 7,2%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tiến bộ, đời sống nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện và nâng cao. Thị trƣờng hàng hóa sôi động, khối lƣợng hàng hóa lƣu thông lớn, đa dạng, có hàng nghìn tổ chức, doanh nghiêp cùng tham gia kinh doanh, cung ứng hàng hóa... Đạt đƣợc những kết quả trên có sự đóng góp không nhỏ của công tác xúc tiến thƣơng mại trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Hoạt động xúc tiến thƣơng mại đã góp phần làm hàng hóa trên thị trƣờng Hải Dƣơng ngày càng dồi dào, phong phú, chất lƣợng và mẫu mã đƣợc cải tiến, số lƣợng hàng hóa tiêu thụ trong nƣớc tăng cao. Mặt khác, xúc tiến thƣơng mại đã góp phần thực hiện tốt chủ trƣơng đa dạng hóa thị trƣờng, đa phƣơng hóa quan hệ đối ngoại, sản phẩm, hàng hóa của Hải Dƣơng đã xuất khẩu đi nhiều thị trƣờng trên thế giới.... Mặc dù vậy, hoạt động xúc tiến thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng mới chỉ phát triển trong một vài năm trở lại đây, trong thực tế vẫn còn bộc lộ rất nhiều hạn chế ảnh hƣởng đến phát triển KT-XH của tỉnh. Sự hƣởng ứng, tham gia của các doanh nghiệp vào các chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại chung của tỉnh còn chƣa nhiều, chƣa tích cực. Các doanh nghiệp chƣa nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác xúc tiến thƣơng mại trong hoạt động SX-KD. Công tác tổ chức còn yếu kém và thiếu tính chuyên nghiệp. Nguồn -1- kinh phí để tổ chức và tham gia các hoạt động, các chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại còn hạn chế. Các chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu chƣa thực sự sâu và còn xa rời thực tế. Vai trò của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng xúc tiến thƣơng mại trong tỉnh còn hạn chế; đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến thƣơng mại có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chƣa cao. Số lƣợng các chƣơng trình, các choạt động xúc tiến thƣơng mại của tỉnh còn ít, hiệu quả của các hoạt động này chƣa cao..... Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó sau một thời gian tiếp xúc, nghiên cứu và làm việc trực tiếp tại Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng. Tác giả quyết định chọn nội dung “Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại của Sở Công Thương Hải Dương đến 2020” làm đề tài nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Trƣớc xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa, hoạt động xúc tiến thƣơng mại ngày càng cần có sự quan tâm và đầu tƣ thỏa đáng. Tuy nhiên trong thực tế, ở góc độ nghiên cứu lý thuyết đã có một số tài liệu, một số tác phẩm cũng nhƣ công trình nghiên cứu về hoạt động xúc tiến thƣơng mại Sau khủng khoảng tài chính và suy thoái, kinh tế thế giới bƣớc vào giai đoạn phục hồi đang tạo điều kiện cho Hải Dƣơng tiếp tục thu hút nguồn lực từ bên ngoài để đầu tƣ phát triển, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. Nhiều hình thức liên kết kinh tế mới xuất hiện. Sự hợp tác giữa các nƣớc trong khu vực ASEAN ngày càng đi vào chiều sâu. Các cơ chế chính sách của Nhà nƣớc ngày càng đƣợc hoàn thiện tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế đầu tƣ và phát triển. Kết cấu hạ tầng trong nhiều lĩnh vực trên địa bàn tỉnh dần đi vào hoàn thiện đang mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đầu tƣ, phát triển sản xuất, kinh doanh. -2- Luận văn thạc sỹ của Trƣơng Thị Minh Huệ “Thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam nhằm hỗ trợ xuất khẩu cho doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế quốc dân, 2009 là một công trình nghiên cứu tƣơng đối quy mô và bài bản. Trong đó đã phân tích chi tiết thực trạng hoạt động xúc tiến thƣơng mại để hỗ trợ xuất khẩu của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2003-2008; luận văn cũng đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh và tăng cƣờng hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam đến 2025. Mặc dù vậy đây chỉ là một công trình nghiên cứu về hoạt động xúc tiến thƣơng mại của một tổ chức phi Chính phủ, có quy mô và phạm vi ảnh hƣởng rộng lớn trong cả nƣớc. Ngoài ra, còn có một số nghiên cứu khác nhƣ: Trần Sơn Nghĩa, “Những bất cập trong xúc tiến thương mại”, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, tháng 10/2009; Hải Vân, “Nâng cao hiệu quả xúc tiến xuất khẩu”, Báo Công Thƣơng, tháng 4/2009; Thanh Tùng, “Tăng cường hiệu quả xúc tiến thương mại”, Báo Nhân Dân, tháng 5/2013. Mặc dù vậy, các tác phẩm này đều chỉ dừng lại ở mức độ bài viết, bài tham luận hoặc phân tích trên các báo, tạp chí chuyên ngành. Đối tƣợng nghiên cứu của các bài viết trên là hoạt động xúc tiến thƣơng mại nói chung; phạm vi nghiên cứu chƣa cụ thể, không đi sâu phân tích thực trạng cũng nhƣ hạn chế, nguyên nhân yếu kém của hoạt động này, các giải pháp đƣa ra chỉ chung chung, chƣa cụ thể. Cho đến nay, chƣa có một đề tài hay một công trình nghiên cứu nào nghiên cứu một cách đầy đủ, hệ thống về hoạt động xúc tiến thƣơng mại của tỉnh Hải Dƣơng nói chung và của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng nói riêng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu -3- Mục đích của Luận văn là nghiên cứu công tác xúc tiến thƣơng mại ở Hải Dƣơng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng từ nay đến năm 2020. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, Luận văn phải thực hiện những nhiệm vụ chính sau: Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động xúc tiến thƣơng mại của một tổ chức nói chung và của tỉnh Hải Dƣơng nói riêng. Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng tỉnh Hải Dƣơng từ năm 2006 đến 2013. Xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác xúc tiến thƣơng mại. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng từ nay đến 2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động xúc tiến thƣơng mại ở tỉnh Hải Dƣơng, do Sở Công Thƣơng thực hiện. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xúc tiến thƣơng mại diễn ra ở tỉnh Hải Dƣơng do Sở Công Thƣơng triển khai thực hiện. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động xúc tiến thƣơng mại do Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng tổ chức, triển khai thực hiện trong giai đoạn 2006-2013. Đồng thời đề xuất các giải pháp thực hiện đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu biện chứng và duy vật lịch sử để trình bày các vấn đề về lý luận, thực tiễn. Với các phƣơng pháp cụ thể là: -4- - Phương pháp so sánh: Trong đó, phân tích kết quả đạt đƣợc trong hoạt động xúc tiến thƣơng mại giữa các năm, đánh giá, so sánh với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của địa phƣơng đến năm 2020. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Thông qua việc tiếp cận, hệ thống hóa số liệu, đánh giá các kết quả đạt đƣợc, phân tích từng vấn đề, từ đó rút ra kết luận cụ thể, chính xác, đồng thời đề ra các giải pháp sát với thực tế. 6. Những đóng góp mới của Luận văn Về lý luận, trên cơ sở tổng quan có chọn lọc một số quan điểm cơ bản của các nhà kinh tế học trên thế giới, một số tổ chức quốc tế và một số học giả của Việt Nam, từ đó hệ thống hóa về mặt lý luận xúc tiến thƣơng mại của tổ chức xúc tiến thƣơng mại cấp tỉnh. Về đánh giá thực tiễn, trên cơ sở nguồn số liệu cập nhật có chọn lọc, Luận văn đã phản ánh trung thực hoạt động xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng giai đoạn từ năm 2006 đến 2013 từ đó tìm ra những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém đó. Về đề xuất các giải pháp, Luận văn đã đƣa những quan điểm cơ bản, các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thƣơng mại của tỉnh Hải Dƣơng trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, kết cấu của Luận văn bao gồm 03 chƣơng. Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xúc tiến thƣơng mại Chương 2: Thực trạng hoạt động xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng tỉnh Hải Dƣơng từ năm 2006 đến năm 2013. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thƣơng mại của Sở Công Thƣơng Hải Dƣơng từ nay đến 2020. -5- Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI 1.1. Bản chất và vai trò của xúc tiến thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm cơ bản về xúc tiến thương mại Xúc tiến thƣơng mại (XTTM) là thuật ngữ xuất hiện trong kinh tế học từ những năm đầu của thế kỷ 20 cùng với sự hình thành và phát triển của khái niệm marketing. XTTM gắn liền với hoạt động của thị trƣờng và marketing vì XTTM là một bộ phận không thể tách rời trong mô hình marketing hỗn hợp của bất cứ doanh nghiệp nào, bất cứ nền kinh tế nào. Xúc tiến (Promotion) là một thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Anh. Đến nay có rất nhiều các định nghĩa khác nhau về thuật ngữ này. Theo các nhà lý luận của các nƣớc tƣ bản thì xúc tiến là hình thái quan hệ xác định giữa ngƣời bán và ngƣời mua, là một lĩnh vực hoạt động định hƣớng vào việc chào hàng một cách năng động và có hiệu quả nhất. Các nhà kinh tế ở các nƣớc Đông Âu cho rằng: Xúc tiến là một công cụ, một chính sách thƣơng mại nhằm làm năng động và gây ảnh hƣởng định hƣớng giữa ngƣời bán và ngƣời mua, là hoạt động tuyên truyền nhằm mục tiêu đạt đƣợc sự chú ý và chỉ ra những lợi ích của khách hàng tiềm năng về hàng hoá, dịch vụ Theo giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại của Khoa Thƣơng mại, Đại học Kinh tế quốc dân: “Xúc tiến là một tham số của marketing hỗn hợp được dịch từ tiếng Anh “Promotion” với nghĩa chung là thúc đẩy một lĩnh vực nào đó như xúc tiến đầu tư, xúc tiến việc làm, xúc tiến bán hàng, xúc tiến xuất khẩu.” [5, tr.43]. Trong các khái niệm trên, mỗi một khái niệm đều đƣợc các tác giả trình bày một cách chung nhất về xúc tiến tuy nhiên, mỗi lĩnh vực khác nhau, mỗi ngành nghề có đặc tính khác nhau. Do đó để hoạt động xúc tiến ở mỗi lĩnh -6- vực, mỗi ngành nghề phát huy đƣợc tác dụng của mình thì mỗi lĩnh vực, mỗi ngành nghề cần có những quan điểm riêng, những đặc trƣng riêng và thƣờng kèm theo tên lĩnh vực, ngành nghề đó cho phù hợp. Thuật ngữ “thƣơng mại” cũng có nhiều cách hiểu: Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại là hoạt động mua, bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trƣờng. Có nghĩa thƣơng mại chỉ bao gồm hai lĩnh vực phân phối và lƣu thông. Theo nghĩa rộng, thƣơng mại là hoạt động bao gồm toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng. Theo đó, có nhiều định nghĩa khác nhau về XTTM Phillip Kotler định nghĩa: “XTTM là hoạt động chuyển tải tới khách hàng tiềm năng thông tin cần thiết về doanh nghiệp, phương thức phục vụ và những lợi ích khác mà khác hàng có thể có được từ việc mua sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, đồng thời thu thập thông tin phản hồi từ phía khách hàng để từ đó doanh nghiệp có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất”. [22] - Trong cuốn Essentials of Marketing Jerome và William định nghĩa nhƣ sau: “XTTM là việc truyền tin giữa người bán và người mua hay những khách hàng tiềm năng khác nhằm tác động vào hành vi và quan điểm của người mua hàng. Chức năng XTTM chính của nhà quản trị marketing là mách bảo cho khách hàng mục tiêu biết đúng sản phẩm, đúng chỗ và đúng giá” . [22] - Tạp chí Bussiness Today định nghĩa một cách đơn giản nhƣng không kém phần xác đáng rằng: “XTTM và hỗ trợ kinh doanh là việc doanh nghiệp sử dụng rộng rãi các kỹ thuật thuyết phục khách hàng khác nhau để liên hệ được với thị trường mục tiêu và tất cả công chúng”. [22] - Cũng có quan điểm cho rằng: “XTTM là các hoạt động nghiên cứu bàn giấy, khảo sát và các dịch vụ liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới các hành vi mua bán nhưng không thuộc hành vi mua bán mà chỉ hỗ trợ nhằm đem lại -7- hiệu quả cao nhất” hay “XTTM là những hoạt động hỗ trợ kinh doanh thiết yếu, tác động trực tiếp hay gián tiếp đến quá trình sản xuất và phân phối lưu thông hàng hóa hay cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu thông thương ngày càng cao của xã hội”. - Luật Thƣơng mại Việt Nam 2005 định nghĩa: “XTTM là hoạt động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ thương mại, bao gồm các hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại” [7, tr.10]. Nhƣ vậy, thực chất XTTM là cầu nối giữa cung và cầu, cho phép ngƣời bán có thể thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của ngƣời mua. Mặc dù cách diễn đạt khác nhau, song có thể nói XTTM là tổng thể các hoạt động của các chủ thể có liên quan nhằm nghiên cứu, nhận dạng, khai thác và phát triển các cơ hội thƣơng mại trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế thông qua các biện pháp, cách thức giới thiệu, trƣng bày, quảng cáo sản phẩm và dịch vụ khuyến mại, tổ chức hội chợ, triển lãm nhằm thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thƣơng mại. XTTM đƣợc chia thành 02 mảng là: XTTM trên thị trƣờng nội địa và xúc tiến xuất khẩu (XTXK) ra thị trƣờng nƣớc ngoài. XTXK là một mảng của XTTM nhƣng trên thực tế, các hoạt động XTTM, đặc biệt là XTTM ở tầm vĩ mô chủ yếu tập trung vào thúc đẩy xuất khẩu nên XTTM nhiều khi đƣợc hiểu nhƣ đồng nghĩa với XTXK. 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động xúc tiến thương mại * XTTM là một bộ phận của chiến lược phát triển kinh tế: XTTM phát huy tác động tích cực đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là xuất khẩu nếu nó đƣợc tiến hành một cách có hệ thống, có chiến lƣợc cụ thể. -8- * XTTM là chất xúc tác thúc đẩy kinh tế phát triển: XTTM không chỉ đơn thuần là việc tìm kiếm và khuếch trƣơng sản phẩm ra thị trƣờng nƣớc ngoài, mà còn phải đƣợc xem xét trong mối quan hệ với sản xuất trong nƣớc và thúc đẩy sản xuất. * XTTM có sự phối hợp của Nhà nước và doanh nghiệp: XTTM không phải là trách nhiệm riêng của Nhà nƣớc, nó còn phải có sự kết hợp một cách nhuần nhuyễn, hiệu quả giữa bộ máy của cơ quan quản lý nhà nƣớc với doanh nghiệp. * XTTM bao hàm trong đó sự đối thoại, liên kết giữa các tổ chức đơn lẻ cùng tham gia vào một chu trình khép kín của hoạt động sản xuất, kinh doanh: Từ đầu tƣ - sản xuất - phân phối - tiêu dùng, nhà sản xuất gặp rất nhiều rào cản, vai trò của hoạt động xúc tiến là hỗ trợ, xúc tác cho chu trình đó diễn ra đƣợc trôi trảy. Vì vậy, XTTM bao hàm sự tiếp nối liên kết của rất nhiều công đoạn, của nhiều tổ chức cùng tham gia. * XTTM bao gồm cả việc đào tạo và nâng cao nhận thức cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, của sản phẩm cụ thể trên một thị trường cụ thể: Mục tiêu của các chƣơng trình XTTM là nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp, cung cấp cho họ các dịch vụ cần thiết, làm chất xúc tác, thuận lợi hóa cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của họ. 1.1.3. Vai trò của xúc tiến thương mại * Đối với tổng thể nền kinh tế vĩ mô: - Tạo cầu nối giữa các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp; thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển và đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu đều phải quan tâm tới công tác xúc tiến. Doanh nghiệp vừa phải chú trọng đến công tác phát triển sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thay đổi từng ngàycủa thị -9- trƣờng, vừa phải tiến hành các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình. Xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp, trong bất kỳ nền kinh tế thị trƣờng nào cũng có các hiệp hội, các tổ chức, các công ty dịch vụ thông tin, nghiên cứu thị trƣờng, tƣ vấn kinh doanh, quảng cáo hỗ trợ và cung cấp dịch vụ XTTM cho các doanh nghiệp. Ở cấp độ quốc gia, Chính phủ trực tiếp tiến hành các hoạt động XTTM, nhất là hoạt động thông tin. Chính phủ thu thập, phân tích thông tin, chuyển tải thông tin về môi trƣờng, cơ hội kinh doanh trong và ngoài nƣớc, dự đoán xu hƣớng thay đổi của thị trƣờng cho các doanh nghiệp. Do vậy, vô hình chung XTTM đã trở thành cầu nối giữa các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp, đặt ra những yêu cầu và cơ hội cho các thành phần kinh tế phát triển dƣới sự điều tiết chung của Nhà nƣớc thông qua Chính phủ. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Chính sách phát triển kinh tế, phát triển xuất khẩu của một quốc gia, cơ cấu các ngành kinh tế đƣợc quyết định trên cơ sở cân đối giữa năng lực sản xuất và nhu cầu của thị trƣờng. Cơ cấu các ngành sản xuất cũng theo đó bị chi phối, chuyển dịch theo hƣớng hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển của sự phân công lao động. - Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển. XTTM là một trong những giải pháp nhằm giải quyết đầu ra cho nhiều ngành sản xuất, đặc biệt là cho những mặt hàng xuất khẩu trong lúc thị trƣờng nội địa còn nhiều hạn chế, cũng là để khai thác triệt để năng lực sản xuất trong nƣớc. Giải quyết tốt đầu ra, tạo điều kiện và thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển; các ngành dịch vụ khác có thêm thị trƣờng để tăng quy mô, nâng cao năng suất và hiệu quả. - 10 - - Góp phần quan trọng trong việc thực hiện chiến lược xuất khẩu quốc gia. Xu hƣớng xuất khẩu đang là xu hƣớng đƣợc nhiều quốc gia lựa chọn. Phát triển xuất khẩu sẽ có tác động to lớn tới tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi mà nƣớc ta đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Và XTTM đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. - Phát triển và tăng cường mối quan hệ hợp tác với các nước. Hoạt động XTTM, đặc biệt là XTXK ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội nói chung và đẩy mạnh xuất khẩu nói riêng. Nền kinh tế thị trƣờng và sự mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cho các doanh nghiệp những cơ hội to lớn để phát triển kinh doanh, mở rộng thị trƣờng và đẩy mạnh xuất khẩu. Việc chuyển đổi và mở cửa này cũng đặt ra cho các doanh nghiệp những thách thức không nhỏ, bởi họ sẽ phải cạnh tranh gay gắt với doanh nghiệp nƣớc ngoài. Do vậy, XTTM đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh quốc tế của cả nền kinh tế cũng nhƣ của từng doanh nghiệp góp phần vào sự thành công của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nƣớc ta. XTTM cũng giúp xây dựng hình ảnh Việt Nam nhƣ là một thị trƣờng tiềm năng về thƣơng mại, đầu tƣ, giúp tuyên truyền, giới thiệu về hàng hóa của Việt Nam trên thị trƣờng thế giới. Hơn nữa, thu nhập bình quân theo đầu ngƣời của nƣớc ta hiện nay tƣơng đối thấp, sức mua trong nƣớc chƣa cao. Việc tăng cƣờng hoạt động XTTM sẽ góp phần quan trọng vào việc giải quyết đầu ra cho sản xuất. Đặc biệt là đối với một số ngành hiện đang có nguy cơ dƣ thừa năng lực sản xuất nhƣ: Hàng nông sản, may mặc, giây dép, thủ công, mỹ nghệ... - 11 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan