Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại huyện kỳ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại huyện kỳ sơn, tỉnh nghệ an

.PDF
105
6
90

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài:“Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An”của học viên được nhà trường ra quyết định giao đề cương luận văn thạc sỹ kỹ thuật. Trong thời gian học tập tại trường với sự định hướng của các thầy, cô giáo trong trường, sự giúp đỡ của đồng nghiệp, bạn bè, và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo của thầy giáo, PGS.TS. Dương Đức Tiến, học viên đã tự nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp có tính chuyên môn của học viên./. Hà Nội, tháng 9 năm 2019 Tác giả Nguyễn Vì Dân i LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An” được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình, hiệu quả của phòng Đào tạo ĐH & SĐH, khoa công trình, cùng các thầy, cô giáo của các bộ môn của trường Đại học Thuỷ lợi, các đồng nghiệp cơ quan và bạn bè. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, PGS.TS. Dương Đức Tiến đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần thiết để thực hiện luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn: Phòng Đào tạo ĐH & SĐH, khoa công trình, các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy trực tiếp lớp Cao học 25QLXD22 - Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức. Tác giả xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã hết sức giúp đỡ về mọi mặt cũng như động viên khích lệ tinh thần và vật chất để tác giả đạt được kết quả này. Do còn hạn chế về kinh nghiệm thực tế cũng như thời gian có hạn, nên trong quá trình làm luận văn, tác giả không tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong muốn tiếp tục nhận được chỉ bảo của các thầy, cô giáo và sự góp ý của các bạn bè, đồng nghiệp, để tác giả hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Hà Nội, tháng 9 năm 2019 Tác giả Nguyễn Vì Dân ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ...............................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT .............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1 2.Mục đích của đề tài....................................................................................................... 1 3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................... 2 4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2 5.Cách tiếp cận và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 6.Kết quả dự kiến đạt được.............................................................................................. 3 7.Kết cấu luận văn ........................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................................................................... 4 1.1.Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng. ................................................................... 4 1.1.2. Phân loại dự án đầu tư:.......................................................................................... 5 1.1.3. Nội dungcủa dự án đầu tư xây dựng công trình .................................................... 9 1.1.4. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình: ........................................ 10 1.2.Tổng quan vềQuản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................ 11 1.2.1. Khái niệm quản lý dự án: .................................................................................... 11 1.2.2. Chức năng quản lý dự án: ................................................................................... 12 1.2.3. Các hình thức quản lý dự án. .............................................................................. 13 1.2.4. Nội dung quản lý dự án ....................................................................................... 14 1.3.Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. ........ 21 1.3.1. Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư xây dựng. ................................... 21 1.3.2. Về phân công nhiệm vụ quản lý các dự án đầu tư xây dựng: ............................. 22 1.3.3. Công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế dự toán xây dựng công trình: ................. 24 1.3.4. Công tác quản lý đấu thầu, lựa chọn nhà thầu: ................................................... 24 iii 1.3.5. Công tác quản lý chất lượng: .............................................................................. 25 1.3.6. Công tác thanh toán vốn đầu tư .......................................................................... 25 1.3.7. Công tác quyết toán vốn đầu tư .......................................................................... 25 Kết luận Chương 1 ........................................................................................................ 26 CHƯƠNG 2.CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................................................ 27 2.1.Cơ sở khoa học về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. .................................. 27 2.1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: ........................................................ 27 2.1.2. Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..................................... 28 2.1.3. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. .......................................... 31 2.1.4. Yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: .................................... 33 2.1.5. Các nguyên tắc trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ....................... 34 2.1.6. Nhiệm vụ thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ......................... 35 2.1.7. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................... 35 2.1.8. Nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng............................................ 38 2.2.Cơ sở pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .................... 41 2.2.1. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 [13] ..................................... 42 2.2.2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 [10] .................................... 43 2.2.3. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội[12]............ 44 2.2.4. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng [7]. ..................................................................... 46 2.2.5. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng [8]. ...................................................................................................... 46 2.2.6. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 15/10/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu [5] .......................................................... 47 2.2.7. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí công trình xây dựng [6]. ................................................................................................ 49 2.2.8. Các Thông tư hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng côngtrình ............. 49 2.3.Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .................. 51 2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng ở huyện Kỳ Sơn ....................................................................................................................................... 52 iv Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 53 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN ....... 54 3.1.Giới thiệu chung và hoạt động xây dựng của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn. ............................................................................................................... 54 3.1.1. Giới thiệu chung: ................................................................................................. 54 3.1.2. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện: .............. 55 3.2. Định hướng phát triển đầu tư xây dựng công trình tại huyện Kỳ Sơn ................... 63 3.2.1. Công trình Thuỷ lợi ............................................................................................. 63 3.2.2. Công trình cấp nước sinh hoạt ............................................................................ 63 3.2.3. Hệ thống điện nông thôn ..................................................................................... 63 3.2.4. Công trình Giao thông......................................................................................... 64 3.2.5. Hệ thống thông tin và truyền thông .................................................................... 64 3.2.6. Hệ thống công trình phúc lợi công cộng ............................................................. 64 3.3.Dự kiến nguồn vốn do UBND huyện làm chủ đầu tư giai đoạn 2018-2020. .......... 64 3.4.Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn ................................................................................ 65 3.4.1. Các dự án đầu tư xây dựng đã và đang thực hiện của Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Kỳ Sơn ................................................................................................ 65 3.4.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại các Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn ..................................................................... 66 3.5.Phân tích, đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn. .................................................................................... 74 3.5.1. Những kết quả ..................................................................................................... 74 3.5.2. Những tồn tại hạn chế ......................................................................................... 75 3.5.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế trong công tác quảng lý DA ĐTXD. .................... 77 3.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý các DA ĐTXD công trình tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. .......................................................................... 79 3.6.1. Hoàn thiện mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. ........................ 79 3.6.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình ........................... 86 3.6.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí của dự án .................................. 89 v 3.6.4. Giải pháp quản lý tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường ................... 90 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1-1: Chu trình quản lý dự án ............................................................................... 13 Sơ đồ 1-2: Quy trình quản lý thời gian tiến độ .............................................................. 16 Sơ đồ 1-3: Quy trình quản lý chi phí ............................................................................. 18 Sơ đồ 1-4: Quy trình quản lý chất luợng ....................................................................... 20 Hình 2-1. Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý ............................................................ 27 Hình 2-2: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................. 28 Hình 2-3: Mô hình chìa khóa trao tay........................................................................... 29 Hình 2-4: Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án .......................................................... 30 Hình 2-5: Mục tiêu tổng thể của một dự̣ án đầu tư ....................................................... 32 Hình 2-6: Sơ đồ các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án ........................... 38 Hình 2-7: Sơ đồ mối quan hệ các yếu tố thực hiện quản lý dự án ............................... 41 Sơ đồ 3.1. Quy trình tổ chức đấu thầu tại Ban QLDA Huyện Kỳ Sơn ......................... 68 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ban QLDA Huyện Kỳ Sơn ........................ 84 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1-1: Các dự án quan trọng Quốc gia[8] ................................................................. 6 Bảng 1-2: Các dự án nhóm A[8] ..................................................................................... 7 Bảng 1-3: Các dự án nhóm B[8] ..................................................................................... 8 Bảng 1-4: Các dự án nhóm C[8] ..................................................................................... 9 Bảng 1-5: Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình................................................... 9 Bảng 3.1: Bảng tổng các công trình xây dựng giai đoạn 2016-2020. ........................... 57 Bảng 3.2: Bảng tổng nhân sự bộ máy Ban quản lý dự án. ............................................ 58 Bảng 3.3: Bảng tổng các công trình xây dựng giai đoạn 2016-2020. ........................... 58 Bảng 3.4: Bảng tổng nhân sự bộ máy Ban quản lý dự án. ............................................ 59 Bảng 3.5: Bảng tổng các công trình xây dựng giai đoạn 2016-2020. ........................... 59 Bảng 3.6: Bảng tổng nhân sự bộ máy Ban quản lý dự án. ............................................ 60 Bảng 3.7: Bảng tổng các công trình xây dựng giai đoạn 2016-2020. ........................... 60 Bảng 3.8: Bảng tổng nhân sự bộ máy Ban quản lý dự án. ............................................ 61 Bảng 3.9: Bảng tổng các công trình xây dựng giai đoạn 2016-2020. ........................... 61 Bảng 3.10: Bảng tổng nhân sự bộ máy Ban quản lý dự án. .......................................... 63 Bảng 3.11: Bảng tổng hợp kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2016-2020. ..................................................................................................................... 65 Bảng 3.12: Quy mô vốn đầu tư XDCB huyện Kỳ Sơn giai đoạn 2016 – 2018 ............ 65 Bảng 3.13: Thực trạng tiến độ của công trình của các Ban quản lý dự án giai đoạn 2016-2018. ..................................................................................................................... 70 Bảng 3.14: Bảng tổng hợp các công trình phải khắc phục sửa chữa: ........................... 74 viii KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban QLDAĐTXD : Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; BCĐTXDCT : Báo cáođầu tư xây dựng công trình; BQL : Ban quản lý; DNNN : Doanh nghiệp nhà nước; ĐTXD : Đầu tư xây dựng; TXDCT : Đầu tư xây dựng công trình; GPMB : Giải phóng mặt bằng; KT-XH : Kinh tế xã hội; NCKT : Nghiên cứu khả thi; NCTKT : Nghiên cứu tiền khả thi; NSNN : Ngân sách nhà nước; QLDA : Quản lý dự án; Sở KH&ĐT : Sở kế hoạch và đầu tư; TKCS : Thiết kế cơ sở; TKKT - TDT : Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán; TKBVTC - DT : Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán; TVGS : Tư vấn giám sát; UBND : Ủy ban nhân dân; XDCB : Xây dựng cơ bản; XDCT : Xây dựng công trình; ix MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong tình hình kinh tế đất nước ngày càng khó khăn, nguồn vốn ngân sách còn hạn hẹp thì việc quản lý sử dụng ngân sáchcần phải được quan tâmđểhạn chế tối đa thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng. Việc ban hành và đi vào thực hiện các luật có liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý đầu tư và xây dựng ở Việt Nam thời gian qua như Luật xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014, Luật đầu tư công 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014, Luật đầu tư 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06 năm 2009, Luật đấu thầu 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013, cùng với các Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn đã đóng góp hoàn thiện và khắc phục những hạn chế khi thực hiện theo cơ chế cũ. Sau nhiều năm, gần đây huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, điều đáng ghi nhận là sự đổi thay và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ khang trang, góp phần thúc đẩy và phát triển kinh tế, đưa huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An từng bước thoát nghèo. Tuy vậy, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An vẫn còn nhiều vấn đề bất cập như việc các dự án bị đầu tư dàn trải, thời gian thực hiện dự án kéo dài một số dự án phải điều chỉnh bổ sung tổng mức đầu tư, điều chỉnh thiết kế. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do sự nhận thức chưa đầy đủ về vai trò của công tác quản lý dự án tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách đang đặt ra trong thực tiễn nói trên và nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình mà cụ thể là các công trình tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, học viên lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp. 2.Mục đích của đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu, phân tích các yếu tố tác động đến chất 1 lượng công tác quản lý dự án tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, từ đó đưa ra đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. 3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa về mặt khoa học: Luận văn hệ thống lý luận cơ bản về công tác quản lý đầu tư xây dựng và vận dụng để nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại các Ban Quản lýdự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. Ý nghĩa về thực tiễn: Phân tích thực trạng chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác này cho công trình tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn tiếp theo. 4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Các mối quan hệ giữa các chủ thể, những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án xây dựng công trình tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. - Phạm vi nghiên cứu: Là công tác quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng công trình tại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An đã được phê duyệt trong giai đoạn 2016-2018 và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quán lý các dự án ĐTXD tại ban quản lý các dự án ĐTXD chuyên trách của huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. 5.Cách tiếp cận và phạm vi nghiên cứu - Tiếp cận cơ sở lý thuyết phương pháp quản lý dự án; - Tiếp cận các thể chế, pháp quy trong xây dựng; - Tiếp cận các thông tin dự án; - Phương pháp điều tra thu thập thông tin; - Phương pháp thống kê số liệu; 2 - Phương pháp phân tích tổng hợp. 6.Kết quả dự kiến đạt được - Xác định và phân tích đánh giá được thực trạng công tác quản lý dự án, các yếu tố tác động đến chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Kỳ Sơn. - Đề xuất một số giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Kỳ Sơn. 7.Kết cấu luận văn Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mụcbảng biểu Danh mục sơ đồ và hình vẽ Ký hiệu và viết tắt Nội dung luận văn 3 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng 1.1.1.1.Khái niệm về dự án Hiện có rất nhiều quan niệm về dự án. Một số quan niệm cho rằng dự án là một chuỗi các sự kiện tiếp nối được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định với ngân quỹ giới hạn để đạt được kết quả đã được xác định rõ và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Còn theo Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn chất lượng ISO 9000:2000 thì “Dự án là một quá trình đơn nhất gồm tập hợp các hoạt động có phối hợp và có kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định bao gồm cả ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”. 1.1.1.2.Khái niệm về dự án đầu tư Cũng như khái niệm dự án, dự án đầu tư cũng có nhiều khái niệm được đề xuất dưới nhiều cách khác nhau. Các phương diện chính của dự án: - Phương diện thời gian: Về phương diện này, dự án là một quá trình bao gồm 03 giai đoạn kế tiếp nhau và chi phối nhau: Xác định, nghiên cứu và lập dự án; giai đoạn triển khai dự án; giai đoạn khai thác dự án; - Phương diện kinh phí dự án: Kinh phí dự án là biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của dự án. Trung tâm của phương diện này là vấn đề vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư; - Phương diện độ hoàn thiện của dự án (chất lượng dự án). Tùy vào góc độ xem xét mà dự án đầu tư được định nghĩa khác nhau: - Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai; 4 - Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài; - Xét trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế- xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ; - Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. 1.1.1.3.Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng công trình - Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng là là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. - Dự án đầu tư xây dựng công trình khác với các dự án khác là dự án đầu tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ. 1.1.2.Phân loại dự án đầu tư Theo quy định tại khoản Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng:  Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.  Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: 5 - Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; - Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).  Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. Bảng 1-1: Các dự án quan trọng Quốc gia[8] TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư 1. Theo tổng mức đầu tư: 10.000 tỷ Dự án sử dụng vốn đầu tư công đồng trở lên 2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, Không phân chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc biệt tổng mức ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. 6 đầu tư Bảng 1-2: Các dự án nhóm A[8] TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư 1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt. 2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật 2.1 về quốc phòng, an ninh. Không phân biệt 3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tổng mức đầu tư tính chất bảo mật quốc gia. 4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ. 5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. 1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ. 2. Công nghiệp điện. 2.2 Từ 2.300 tỷ đồng trở 3. Khai thác dầu khí. 4. Hóa chất, phân bón, xi măng. lên 5. Chế tạo máy, luyện kim. 6. Khai thác, chế biến khoáng sản. 7. Xây dựng khu nhà ở. 1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục 2.2. 2. Thủy lợi. 3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật. 4. Kỹ thuật điện. 2.3 5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử. 6. Hóa dược. Từ 1.500 tỷ đồng trở lên 7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục 2.2. 8. Công trình cơ khí, trừ các dự ánquy định tại điểm 5 Mục 2.2. 9. Bưu chính, viễn thông. 7 TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư 1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản. 2.4 2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Từ 1.000 tỷ đồng trở 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới. lên 4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục 1.1, 1.2 và 1.3. 1. Y tế, văn hóa, giáo dục; 2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; 2.5 Từ 800 tỷ đồng trở 3. Kho tàng; lên 4. Du lịch, thể dục thể thao; 5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục 2.2. Bảng 1-3: Các dự án nhóm B[8] TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình 3.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.2 3.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.3 3.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.4 3. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.5 8 Tổng mức đầu tư Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng Từ 45 đến 800 tỷ đồng Bảng 1-4: Các dự án nhóm C[8] Tổng mức TT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình 4.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.2 Dưới 120 tỷ đồng 4.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.3 Dưới 80 tỷ đồng 4.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.4 Dưới 60 tỷ đồng 4.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 2.5 Dưới 45 tỷ đồng đầu tư 1.1.3.Nội dungcủa dự án đầu tư xây dựng công trình Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình gồm hai phần: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Bảng 1-5: Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình TT Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; phân tích Phần lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất thuyết Các giải pháp thực hiện bao gồm: minh Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc; Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động; Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy nổ và các yêu 9 TT Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình cầu về an ninh quốc phòng Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yếu cầu thu hồi vốn; các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án Phần thuyết minh bao gồm: Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình; sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào; Phần Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình; thiết kế Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. cơ sở Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu bao gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình Về mặt chi phí, nhiệm vụ quan trọng nhất đó là lập dự toán công trình. Nội dung của dự toán công trình bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng 1.1.4.Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 được phân ra làm 3 giai đoạn chính: Giai đoạn chuẩn bị dự án, Giai đoạn 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất