Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................
I.Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................
1.Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................................
2.Huy động vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................
2.1.Các hình thức huy động vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................
2.2.Những khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong vấn đề huy
động vốn.........................................................................................................
II.Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................
1.Ngân hàng thương mại....................................................................................
2. Đặc điểm của hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng..................................................................................................................
2.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng tới
doanh nghiệp vựa và nhỏ..............................................................................
2.2.Các phương thức cho vay của ngân hàng cho doanh nghiệp vừa vả
nhỏ................................................................................................................
2.2.1.Cho vay dựa trên báo cáo tài chính ..................................................
2.2.2.Chấm điểm tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nh............................
2.2.3.Cho vay dựa trên tài sản lưu đ n........................................................
2.2.4. Bao thanh toán:....................................................................................
2.2.5.Cho vay dựa trên tài sản cố định......................................................
2.2.6.Cho thuê tài chính:............................................................................
2.2.7.Cho vay dựa trên quan hệ với khách hàng........................................
2.3.Các phương thức cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam........
III.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.......
1.Khái niêm về hiệu quả cho vay của ngân hàng.............................................
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
2.Các chỉ tiêu đánh giả hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng.........................................................................................................
2.1.Chỉ tiêu nợ quá hạn.................................................................................
2.2.Tỷ lệ mất vốn..........................................................................................
2.3. Mức sinh lời của vốn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ......................
2.4. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
tổng thu nhập từ hoạt động cho vay..............................................................
3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại...............................................................................
3.1.Các nhân tố khách quan..........................................................................
3.2 Các yếu tố chủ quan................................................................................
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI CỦA PG-BANK
..........................................................................................................................
I.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex.
..........................................................................................................................
1.Quá trình hình thành phát triển ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu
Petrolimex........................................................................................................
2.Chức năng,nhiệm vụ và phương châm hoạt động của chi nhánh Hà NộiNgân hàng xăng dầu Petrolimex......................................................................
3.Cơ cấu tổ chức nhân sự và nhiệm vụ của các phòng ban của chi nhánh
Hà Nội-Ngân hàng xăng dầu Petrolimex.........................................................
3.1.Cơ cấu tổ chức nhân sự...........................................................................
3.2.Nhiệm vụ của các phòng, ban.................................................................
4.Tình hình hoạt dộng kinh doanh của PG Bank-chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2008-2012...............................................................................................
4.1.Hoạt động huy động vốn.........................................................................
4.1.1.Quy mô huy động vốn của PG Bank – chi nhánh Hà Nội................
4.1.2. Cơ cấu huy động vốn của PG Bank- Chi nhánh Hà Nội.................
4.2.Hoạt động tín dụng.................................................................................
4.3.Hoạt động kinh doanh ngoại tệ...............................................................
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
4.4.Hoạt động thanh toán quốc tế.................................................................
4.5.Dịch vụ bảo lãnh.....................................................................................
II.Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại PG Bank
chi nhánh Hà Nội...........................................................................................
1.Khái quát chung về kinh tế Việt Nam trong thời kì 2008-2012..................
2.Những thay đổi của chính sách cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của PG
Bank trong thời kì 2008-2012..........................................................................
2.1.Chính sách cho vay thời kì 2005-2007...................................................
2.2.Chính sách cho vay thời kì 2008-2012...................................................
2.3.Sự khác biệt của chính sách cho vay giữa hai thời kì.............................
3.Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại PG Bank- Chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012.................................................................
3.1.Quy mô và cơ cấu cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tổng số
vốn cho vay của chi nhánh............................................................................
3.2.Tỷ trọng các khoản cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo các hình
thức phân loại khoản vay..............................................................................
3.2.1.Tỷ trọng các khoản cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời
hạn cho vay................................................................................................
3.2.2.Tỷ trọng các khoản cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo mục
đích sử dụng vốn........................................................................................
3.2.3.Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo phương
thức hoàn trả khoản vay.............................................................................
3.2.4.Tỷ trọng các khoản cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo
phương thức đảm bảo khoản vay...............................................................
III.Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
PG Bank trong giai đoạn 2008-2012.............................................................
1.Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................................
2.Tỷ lệ mất vốn................................................................................................
3.Mức sinh lời của vốn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ..............................
4.Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trên tổng
thu nhập từ hoạt động cho vay.........................................................................
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
IV.Phân tích các tác động của các yếu tố tới hiệu quả cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ..........................................................................................
1.Tác động của các yếu tố bên ngoài...............................................................
1.1.Ảnh hưởng của các biến động kinh tế....................................................
1.2.Tác động từ phía các doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................................
2.Tác động của các yếu tố nội tại.....................................................................
2.1.Tác động của việc điều chỉnh chính sách cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ trong thời kì khủng hoảng.........................................................................
2.2.Tác động của tỷ trọng vốn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
tổng vốn cho vay...........................................................................................
2.3.Tác động của điều chỉnh tỷ trọng các khoản vay theo các hình thức
cho vay..........................................................................................................
2.3.1.Điều chỉnh tỷ trọng các khoản vay theo thời hạn cho vay................
2.3.2.Điều chỉnh các khoản vay theo mục đích sử dụng vốn vay..............
2.3.3.Điều chỉnh tỷ trọng các khoản vay theo phương thức hoàn trả
khoản vay...................................................................................................
2.3.4.Điều chỉnh tỷ trọng các khoản vay theo tài sản đảm bảo.................
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI – PG
BANK TRONG THỜI GIAN TỚI...............................................................
I.Dự báo về nền kinh tế và các chủ trương kinh tế-tài chính của chính
phủ trong thời gian tới...................................................................................
1.Dự báo về nền kinh tế Việt Nam trong thời gian tới....................................
2.Dự báo các chủ trương của chính phủ về kinh tế-tài chính..........................
II.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ của PG-Bank, chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới...........................
1.Các giải pháp đối với các tác động từ yếu tố bên ngoài...............................
2.3.Xây dựng tỷ trọng các khoản vay theo các hình thức phân loại khoản
vay một cách hợp lý....................................................................................100
2.4.Một số giải pháp khác...........................................................................102
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
III.Một số kiến nghị với chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại..............................103
KẾT LUẬN...................................................................................................105
DANH MỤC THAM KHẢO.......................................................................107
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
DANH MỤC VIẾT TẮT
CIC:
(Credit information Center ) : Trung tâm thông tin tín dụng.
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
GDP:
(Gross domestic product) : Tổng thu nhập quốc nội.
IAS :
(International Accounting standard) : Tiêu chuẩn kế toán quốc tế.
ICOR :
(Incremental Capital - Output Ratio) : Hệ số sử dụng vốn.
L/C :
(Letter of credit) : thư tín dụng.
PG Bank : (Petrolimex Group Bank ) :Ngân hàng xăng dầu.
SMEs :
(Small and medium enterprises) : Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
TMCP :
thương mại cổ phần.
USD :
(United State Dollar) : Đô la Mỹ.
VAS :
(VietNamese Accounting standard) : Tiêu chuẩn Kế Toán Việt Nam.
VCB:
(Vietcombank) : Ngân hàng ngoại thương Việt Nam.
VNĐ:
Việt Nam đồng.
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Sơ đồ 2.1.
Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Liên Minh Châu Âu............
Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Việt Nam.............................
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chinh nhánh Hà Nội-Ngân hàng xăng dầu
Petrolimex ( Nguồn: phòng Hành Chính- Nhân sự).............................31
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả kinh doanh của PG Bank- Chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2008-2012...................................................................................33
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của PG Bank – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2008-2012............................................................................................35
Bảng 3.3
Cơ cấu huy động vốn của PG Bank- chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2008-2012............................................................................................36
Bảng 3.4. Tình hình hoạt động cho vay tại PG Bank- chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2008-2012...................................................................................37
Bảng 3.5. Tình hình mua bán ngoại tệ tại PG Bank- Chi nhỏnh Hà Nội giai đoạn
2008-2012............................................................................................39
Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP tại Việt Nam giai đoạn 2006-2012...............42
Bảng 3.6. Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP tại Việt Nam giai đoạn
2008-2012............................................................................................43
Bảng 3.7. Một số thay đổi trong chính sách cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
của PG Bank giữa hai thời kì 2005-2007 và 2007-2012......................50
Biểu đồ 3.1. Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập tại Việt Nam
(2000-2011).........................................................................................53
Bảng 3.9. Tỷ trọng các khoản cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phân loại theo
thời hạn khoản vay tại chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012...........55
Bảng 3.10.Tỷ trọng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo ngành kinh tế tại chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012.....................................................58
Bảng 3.11. Tỷ trọng và quy mô dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phân
theo phương thức hoàn trả tại chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012.
.............................................................................................................61
Bảng 3.13. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012...........................................67
Bảng 3.14. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại PG Bank chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012....................68
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
Bảng 3.15. Tình hình tỷ lệ mất vốn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012.....................................................70
Bảng 3.16. Tình hình lợi nhuận từ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012.....................................................72
Bảng 3.17. Tỷ trọng giữa thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên tông thu nhập cho vay tại chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012.
.............................................................................................................74
Bảng 3.7. Một số thay đổi trong chính sách cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
của PG Bank giữa hai thời kì 2005-2007 và 2007-2012......................81
Bảng 3.19. Tình hình tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và tỷ trọng vốn cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2012.
.............................................................................................................83
SV: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
LỜI MỞ ĐẦU
Vai trò của nền kinh tế trong sự phát triển của mỗi quốc gia trên thế giới
ngày càng trở nên quan trọng hơn.Tất cả các quốc gia đều có mục tiêu tăng
cường sức mạnh kinh tế, cũng như sức mạnh tài chính của mình.Vì vậy, mỗi
quốc gia đều cố gắng hết sức để kích thích nền kinh tế của mình phát triển.Có
nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Hệ thống ngân hàng thương mại là một trong những yếu tố quan trọng
hàng đầu trong nền kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới nói chung và
tại Việt Nam nói riêng.Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính, nó có
chức năng kết nối giữa người cho vay và người đi vay để có thể nâng cao tốc
độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế.Nguồn tài chính từ ngân hàng thương
mại là một đòn bẩy tài chính quan trọng và không thể thiếu đối với doanh
nghiệp để có thể đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.Có thể nói,
hệ thống ngân hàng thương mại là không thể thiếu trong mỗi nền kinh tế, và
nếu hệ thống này sụp đổ thì nền kinh tế cũng sẽ sụp đổ theo.Chính vì vậy,hiệu
quả trong hoạt động của ngân hàng thương mại ,và đặc biệt là hiệu quả trong
hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại là các yếu tố quan trọng
quyết định đến sự tồn tại của nền kinh tế quốc gia.
Một trong những yếu tố quan trọng không kém là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.Theo Zaman (2007), tại hầu hết các quốc gia trên thế giới, doanh
nghiệp vừa và nhỏ chiếm trên 90% tổng số doanh nghiệp.Tại Việt Nam, cũng
như các nước khác trên thế giới, số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng
chiếm ưu thế tuyệt đối, với 97% các doanh nghiệp là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.Với số lượng lớn như vậy, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã nắm giữ một
vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Tại Việt Nam, tính đến
năm 2011, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã đóng góp 40% GDP .Thêm vào
đó, lượng lao động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng chiếm đa số trong
lực lượng lao động Việt Nam ( khoảng 51% năm 2011).Với các con số nêu
trên, có thể thấy là tại Việt Nam, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trị
đặc biệt quan trọng, và sự hiệu quả trong hoạt động của cấc doanh nghiệp vừa
và nhỏ có thể gây ảnh hương lớn tới nền kinh tế quốc dân Việt Nam.
SV: Nguyễn Hoàng Anh
1
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
Bên cạnh đó,tại Việt Nam, lượng vốn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
đang ngày càng có xu hương tăng cao trong các năm trở lại đây.Điều này
được thể hiện rõ qua bảng sau:
Bảng 1.1.Tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của hệ thống ngân
hàng thương mại.
Đơn vị: nghìn tỷ đồng.
Tổng vốn cho vay
Cho vay DNVVN
Quy
Năm
Tỷ trọng
Quy mô
Tỷ trọng
mô
2005
571
100%
155
27,1%
2006
693
100%
203
29,3%
2007
1.067
100%
353
33,1%
2008
1.339
100%
445
33,2%
2009
1.869
100%
699
37,4%
2010
2.475
100%
1.044
42,2%
(Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.)
Cho vay DN lớn
Quy mô
Tỷ trọng
416
490
714
894
1.170
1.431
72,9%
70,7%
66,9%
66,8%
62,6%
57,8%
Như đã thấy ở bảng trên, trong các năm gần đây, lượng vốn cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mai đã gia tăng tương đối
nhanh.Tính đến năm 2010, lượng vốn này đã là 1.044 nghìn tỷ đồng, chiếm
tới 42,2% tổng lượng vốn cho vay doanh nghiệp của toàn hệ thống ngân
hàng.Chính vì vậy, có thể nói hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại đang đúng một vai trò quan trọng quyết định tới
hiệu quả hoạt động nói chung của ngân hàng thương mại.Xa hơn nữa, nó còn
có ý nghĩa sống còn tới sự phát triển của nền kinh tế quốc dân tại Việt Nam.
Chính vì những lý do trên,em quyết định chọn đề tài:”Nâng cao hiệu
quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Hà Nội-Ngân hàng
xăng dầu” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.Mục tiêu của đề tài là:
Cung cấp một nghiên cứu chuyên sâu về ngân hàng, về doanh nghiệp
vừa và nhỏ và hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại.
SV: Nguyễn Hoàng Anh
2
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại thông qua số liệu tại chi nhánh
Hà Nội-Ngân hàng xăng dầu, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh.
Với các mục tiêu trên, kết cấu đề tài sẽ được chia làm ba phần chính như
sau:
Chương 1.Lý luận chung về hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại.
Chương 2.Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh Hà Nội của PG Bank.
Chương 3.Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại chi nhánh Hà Nội của PG Bank trong thời gian tới.
Với kiến thức các số liệu có hạn nên bài nghiên cứu của em không thể
tránh khỏi thiếu sót.Em mong muốn nhận được những ý kiến phê bình, đóng
góp quý báu của các thầy cô nhằm giúp em nâng cao trình độ hiểu biết về lý
luận cũng như thực tiễn tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, chu đáo của Ths.
Lê Thu Thuỷ – là người trực tiếp hướng dẫn cũng như các cán bộ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Xăng dầu chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này.
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
SV: Nguyễn Hoàng Anh
3
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
I.Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Có rất nhiều các khái niệm khác nhau về doanh nghiệp vừa và nhỏ.Sự
khác nhau giữa các khái niệm này phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức đưa ra khái
niệm, và vì vậy giữa mỗi quốc gia khác nhau sẽ có một khái niệm cho riêng
mình về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Theo cuốn “The new SMEs definition – User guide and model
declaration” -European Commission, doanh nghiệp vừa và nhỏ được định
nghĩa là một thực thể , với bất kì hình thức pháp lý nào, và phải tham gia vào
các hoạt động kinh tế. Ủy ban Châu Âu cũng đưa ra ba tiêu thức thường được
dựng để xác định một doanh nghiệp vừa và nhỏ.Nó bao gồm số lượng nhân
viên, doanh thu hàng năm và bảng cân đối kế toán hàng năm.Dựa trên cuốn
“The new SMEs definition – User guide and model declaration”, doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở châu Âu được xác định theo ba tiêu thức trên như bảng
dưới đây.
Bảng 2.1.Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Liên Minh Châu Âu.
Số lượng
nhân viên
Loại doanh nghiệp
Doanh thu hàng
năm
Bảng cân đối kế
toán hàng năm
Doanh nghiệp vừa
< 250
≤ 50 triệu euro
≤ 43 triệu euro
Doanh nghiệp nhỏ
<50
≤ 10 triệu euro
≤ 10 triệu euro
≤ 2 triệu euro
≤ 2 triệu euro
Doanh nghiệp siêu
<10
nhỏ
(Nguồn: The new SMEs definition – User guide and model declaration)
Doanh nghiệp vừa và nhỏ được xác định chủ yếu dựa trên tiêu thức về số
lượng nhân viên.Các tiêu thức còn lại như doanh thu hàng năm và bảng cân
đối kế toán hàng năm không nhất thiết phải đồng thời được thỏa mãn.
Ở Việt Nam, theo nghị định số 59/2009/ND-CP của chính phủ, doanh
nghiệp vừa và nhỏ được định nghĩa dựa trên ba ngành kinh tế chính, và sử
SV: Nguyễn Hoàng Anh
4
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
dụng hai tiêu thức để xác định, theo như bảng dưới đây.
Bảng 2.2. Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Việt Nam.
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Ngành
Lượng lao
động
Doanh nghiệp nhỏ
Lượng lao
động
Nguồn
vốn
Doanh nghiệp vừa
Lượng lao
động
Nguồn
vốn
Nông , lâm
≤ 10
, thủy sản
Khoảng
Khoảng
20
đến
≤ 20 tỷ
10
đến
200 đến 100
tỷ
VNĐ
200
300
VNĐ
Công
nghiệp và ≤ 10
xây dựng
Khoảng
Khoảng
20
đến
≤ 20 tỷ
10
đến
200 đên 100
tỷ
VNĐ
200
300
VNĐ
Thương
mại
và ≤ 10
dịch vụ
Khoảng
Khoảng
≤ 10 tỷ
20 đến 50
50
đến
10 đên 50 VNĐ
tỷ VNĐ
100
(Nguồn: Nghị định số 59/2009/ND-CP)
Như vậy, có thể thấy là định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam có những điểm giống và khác với định nghĩa về doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên thế giới nói chung và của Liên Minh Châu Âu nói riêng. Cả hai định
nghĩa đều sử dụng số lượng lao động như là một tiêu chuẩn để xếp loại một
doanh nghiệp, tuy nhiên ở Việt Nam, nguồn vốn chủ sở hữu được quan tâm
hơn là doanh thu hàng năm.Ngoài ra, ở Việt Nam, các doanh nghiệp thuộc các
ngành kinh tế khác nhau cũng có sự khác biệt trong các chỉ tiêu đánh giá. Do
sự khác biệt nhau về các tiêu thức này, một doanh nghiệp có thể được xếp loại
khác nhau theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế, và vì vậy sẽ gây nên sự khác
biệt về các chỉ số đanh giá hiệu quả cho vay khi áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam
và quốc tế.
2.Huy động vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.Các hình thức huy động vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
SV: Nguyễn Hoàng Anh
5
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
Có rất nhiều lý do để cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tìm kiếm nguồn tài
chính. Trong những lĩnh vực truyền thống, tìm kiếm nguồn tài chính có thể là
nhằm mục đích mua sắm tài sản vốn như là mua mới máy móc thiết bị, xây
dựng nhà xưởng,…Ngoài ra, nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới cũng rất
tốn kém , và việc tìm kiếm nguồn tài chính cũng nhằm mục đích cung ứng
cho mục đich này.Trong thực tế, “ hầu hết nguồn tài chính phục vụ cho công
tác nghiên cứu sản phẩm được tài trợ nội bộ, trong khi các nguồn tài chính
bên ngoài thì thường được sử dụng cho các mục đích mua sắm máy móc thiết
bị” (Carter et al., 1997).
Theo Carter et al. ( 1997), nguồn vốn có hai loại khác nhau.Các nguồn
tài chính nội bộ là nguồn tài chính phổ biến nhất để tài trợ cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.Theo European Commission (2009), các nguồn tài chính
nội bộ của một doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận
giữ lại và các khoản tiền có được từ việc bán tài sản.
Rất nhiều các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp
tăng trưởng mạnh cũng cần phải tiếp cân với các nguồn tài chính từ bên
ngoài.Có hai nguồn tài chính bên ngoài, nguồn “ không chính thức” và nguồn
“ chính thức” (European Commission, 2009). Nguồn “không chính thức” là
nguồn vốn được huy động từ bạn bè, gia đình, hay những “người dại
dột”.Trong khi đó, nguồn “chính thức” bao gồm các khoản nợ theo hình thức
vay ngân hàng hay các tổ chức tài chính, thuê tài chính hay là mua trả
góp.Ngoài ra, còn một vài nguồn vốn từ bên ngoài khác.Đó là các nguồn vốn
rủi ro ( vốn liên doanh, vốn cổ phần), bao thanh toán và tín dụng thương mại
(European Commission, 2009).
2.2.Những khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong vấn đề huy
động vốn.
SV: Nguyễn Hoàng Anh
6
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
Theo Beck, Demirguc-Kunt (2006), doanh nghiệp vừa và nhỏ đã gặp
phải một vài khó khăn có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động và sự phát triển
của doanh nghiệp.Nó bao gồm sự khó khăn để tiếp xúc với nguồn tài chính,
cơ sở hạ tầng yếu kém, sự không ổn định của nền kinh tế vĩ mô, tội phạm và
tham nhũng.Theo Schiffer và Weder (2001), doanh nghiệp vừa và nhỏ thường
xuyên phải đối mặt với những khó khăn lớn hơn so với các doanh nghiệp lớn
trong quá trình phát triển doanh nghiệp.Đồng quan điểm với họ, Beck,
Demirguc-Kunt, Laeven và Maksimovic (2006) cũng đề xuất ý kiến là các
doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp thuộc sở hữu nước ngoài gặp ít khó
khăn về tài chính hơn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Họ cũng chứng minh
rằng những khó khăn lớn hơn về tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
không chỉ là bằng chứng từ cả những nước đang phát triển và phát triển mà
còn được xác nhận như một dự đoán mang tính lý thuyết(Beck, DemirgucKunt, 2006). Một điều hiển nhiên là, những khó khăn lớn về tài chính sẽ hạn
chế sự tăng trưởng của doanh nghiệp vừa và nhỏ.Beck, Demirguc-Kunt và
Maksimovic (2005) đã chỉ ra là những khó khăn về tài chính sẽ dẫn đến sự
tăng trưởng chậm của doanh nghiệp.
Zavatta (2008, p.23) đã chỉ ra một số trở ngại có ảnh hưởng lớn tới khả
năng huy động được nguồn tài chính đầy đủ của doanh nghiệp vừa và nhỏ
như sau:
Sự tồn tại của thông tin bất đối xứng giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ
và người cho vay: Thông tin bất đối xứng là hiện tượng một bên trong giao
dich có được thông tin tốt hơn và đầy đủ hơn so với bên còn lại.Trong hoạt
động huy động vốn của doanh nghiệp, hiện tượng thông tin bất đối xứng là
việc người cho vay ( ngân hàng và các tổ chức tài chính) không có được
thông tin đầy đủ và tụt về doanh nghiệp vay vốn, và vì vậy rủi ro trong hoạt
động tài trợ này là cao.Vì vậy, ngân hàng và các tổ chức tài chính có thể từ
chối tài trợ vốn cho doanh nghiệp để tránh những rủi ro mà họ không muốn
đối mặt.Điều này dẫn đến những khó khăn trong quá trình huy động vốn của
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
SV: Nguyễn Hoàng Anh
7
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
Nhửng rủi ro nội tại lớn liên quan tới các hoạt động kinh doanh có
quy mô nhỏ:Hồ sơ doanh nghiệp cũng là một trở ngại lớn tới khả năng huy
động vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ.Ngân hàng và các tổ chức tài chính có
thể đánh giá doanh nghiệp vừa và nhỏ là một đối tượng khách hàng đầy rủi ro
vì những lí do sau.Thứ nhất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ít có khả năng tồn tại
trong môi trường kinh doanh mang tính cạnh tranh, so sanh với các doanh
nghiệp lớn ( tỉ lệ lợi nhuận bất ổn và khả năng thất bại cao hơn).Thứ hai,
doanh nghiệp vừa và nhỏ thường thiếu hụt rất nhiều cả về mặt nhân sự và
nguồn vốn chủ sở hữu để có thể tồn tại trong một thị trường cạnh tranh.Thứ
ba, doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu một hệ thống kế toán đầy đủ để có thể thể
hiện một cách chính xác và đầy đủ lợi nhuận và khả năng trả nợ của mình.
Chi phí tài chính lớn trong xử lý tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Khi ngân hàng cấp tín dụng cho một doanh nghiệp, những chi phí sau là
không thay đổi: chi phí hành chính, lệ phí pháp lý, và các chi phí khác để có
thể tiếp cận với các thông tin của doanh nghiệp như lý lich trả nợ từ các đơn
vị cung cấp thông tin tài chính.Vì vậy, với những món vay nhỏ thì lợi nhuận
thu được sẽ khó có thể bù đắp được những chi phí đã bỏ ra như trên.Thêm
vào đó, tại các nước đang phát triển,những chi phí trên còn có thể cao hơn
nữa vì những lý do sau: (i) Các ngân hàng và tổ chức tài chính thiếu tiêu
chuẩn quản lý thông tin, (ii) Nền công nghiệp thông tin kinh tế còn lạc hậu,
(iii) Một số dịch vụ công cộng như đăng kí sở hữu tài sản và đăng kí giao dịch
đảm bảo vẫn còn nghèo nàn.Những lý do đó có thể làm tăng chi phí tài chính
thông qua việc tăng lãi suất hoặc lệ phí cao.
Sự thiếu hụt tài sản đảm bảo: Trong vấn đề vay nợ, người cho vay
( thường là ngân hàng) luôn đòi hỏi phải có tài sản thế chấp để đảm bảo cho
khoản vay.Với quy mô nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn gặp khó khăn lớn
trong việc thế chấp tài sản để đảm bảo cho khoản vay của mình.Đây cũng
được coi là vấn đề lớn nhất của doanh nghiệp vừa và nhỏ khi tiếp cận với
nguồn tài chính từ bên ngoài.
Như vậy, có thể thấy việc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ còn tồn tại
rất nhiều các vấn đề khó khăn cho cả doanh nghiệp và ngân hàng, đặc biệt là
tại các nước không phát triển.Chính những vấn đề thiếu hụt thông tin hay chi
SV: Nguyễn Hoàng Anh
8
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
phí tài chính cao đã làm cho việc cho vay của ngân hàng đến những doanh
nghiệp vừa và nhỏ chứa đựng rủi ro lớn, và lợi nhuận thu được không cao.
II.Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.Ngân hàng thương mại.
Klein (1971), tuyên bố rằng, nhìn chung ngân hàng là một tổ chức trung
gian tài chính, với nhiệm vụ là huy động kinh phí từ các công ty chi tiêu thặng
dư và chuyển nó đến các công ty chi tiêu thâm hụt.Tuy nhiên, ngân hàng khác
với các trung gian tài chính khác.Nó có thể thu hút được nguồn vốn và tiền
gửi không kì hạn mà không phải trả lãi suất rõ rang.Đó là bởi vì các giao dich
qua ngân hàng được đánh giá cao hơn các giao dịch tiền mặt trong phần lớn
các giao dịch tầm trung (Klein, 1971).Theo Corrigan (1982), ngân hàng đặc
biệt là do các chức năng của nó.Ngân hàng cung cấp dịch vụ giao dịch, quản
lý hệ thống thanh toán quốc gia, cung cấp thanh khoản dự phòng cho nền kinh
tế quốc dân và đảm nhận chức năng chuyển tiền (Corrigan,1982).
Cùng ý kiến với Klein (1971), Heffernan (1996) cũng cho rằng chức
năng trung gian và chức năng thanh toán là lý do mà ngân hàng được hình
thành.Ngân hàng làm trung gian giữa người đi vay và người cho vay, và nó
cũng cung cấp dịch vụ thanh toán tới tất cả các khách hàng của mình.
Để ủng hộ ý kiến trên, Llewellyn (1999) phát biểu:
“Ngân hàng luôn đảm nhận một vị trí quan trọng trong hệ thống tài chính
quốc gia với chức năng là một trung gian giữa những ngươi tiết kiệm và
người đi vay cuối cùng.Với vai trò là người chuyển đổi tài sản, ngân hàng
nhận và tập hợp các khoản tiền gửi có cùng một số tính chất rồi chuyển nó
thành các tài sản với các tính chất khác.Đặc biệt, họ tham gia chuyển đổi kỳ
hạn các hợp đồng nợ đến hạn ở cả hai bên của bảng cân đối kế toán”
Bên cạnh đó, Llewellyn cũng cho rằng trong những năm gần đây, ngân
hàng đã tham gia vào rất nhiều các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, chứ
không chỉ là huy động tiền gửi và cho vay như truyền thống.Hiện tại, ngân
SV: Nguyễn Hoàng Anh
9
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
hàng hoạt dộng như là một công ty dich vụ tài chính.
2. Đặc điểm của hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng.
2.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng tới
doanh nghiệp vựa và nhỏ.
Berger và Udell ( 2006) đã phát biểu rằng, các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay của mỗi quốc gia tác động lớn đến tính khả thi và lợi
nhuận của các phương thức cho vay của ngân hàng tới doanh nghiệp vừa và
nhỏ.Theo Berger và Udell ( 2006), các yếu tố đó là:
Môi trường thông tin : Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của
môi trường thông tin là hệ thống kế toán.Một tiêu chuẩn kế toán tốt và các
công ty kiểm toán độc lập là vô cùng cần thiết để xác định tính chính xác của
một báo cáo tài chính- cơ sở của việc quyết định các phương thức cho
vay.Một khía cạnh khác là việc trao đổi thông tin với các văn phòng tín dụngnhững tổ chức đã thiết lập một cơ chế chính thức cho việc mua bán và trao
đổi thông tin.Theo Miller (2003), các văn phòng tín dụng đã góp phần không
nhỏ trong việc tiết kiệm chi phí và thời giản để phê duyệt một khoản
vay.Miller ( 2003) cũng cho rằng tại mỗi quốc gia khác nhau, văn phòng tín
dụng cũng có sự khác biệt về chủ sở hữu ( nhà nước hay tư nhân) và khác biệt
về lượng thông tin mà nó nắm giữ.Thông tin từ các văn phòng tín dụng là yếu
tố quan trọng để định hướng quyết định phương thức cho vay và chấm điểm
tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (Berger và Udell, 2006).
Môi trường pháp lý, tư pháp và phá sản: Theo Berger và Udell
(2006), môi trường pháp lý, tư pháp và phá sản có ảnh hưởng lớn tới các điều
khoản trong hợp đồng được kí kết.Một trường pháp lý, bao gồm cả luật
thương mại có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động cho vay.Nó quy định cụ thể
các quyền lợi liên quan đến tài sản trong các giao dịch thương mại.Berger và
Udell ( 2006, p.2957) cũng cho rằng : “Môi trường pháp lý và phá sản có thể
xác định được sự hiệu quả của việc thi hành luật pháp trong các vụ tranh
SV: Nguyễn Hoàng Anh
10
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
chấp thương mại và trong các nghị quyết phá sản. Sự hiệu quả này sẽ ảnh
hưởng tới sự tự tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng tài chính.Nhìn
chung, các yếu tố này sẽ tạo nên các quy định của pháp luật liên quan đến
việc gia hạn các khoản vay.”
Môi trường xã hội: Môi trường xã hội có thể có ảnh hưởng không nhỏ
tới lượng cung ứng tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.Berger và Udell
(2006) cho rằng, lượng vốn trong xã hội cũng như sự tin tưởng là những yếu
tố quan trọng trong việc đơn giản hoá việc ký kết và thực thi các hợp đồng tài
chính.Hơn thế nữa, môi trường xã hội cũng có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt
động cho vay dựa trên quan hệ giữ người cho vay và người vay.Điều này là
do tôn giáo, văn hoá cũng như các chuẩn mực xã hội của mỗi quốc gia đều có
ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung ứng thông tin về các doanh nghiệp, cũng
như khả năng của các tổ chức tài chính trong việc sử dụng một cách có hiệu
quả các thông tin này trong hoạt động cho vay của mình ( Berger and Udell,
2006).
Thuế và chính sách tín dụng của tổ chức tài chính : Thuế và các
chính sách tín dụng cũng được Berger and Udell ( 2006) đánh giá là các yếu
tố có ảnh hưởng lớn tới hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các
chính sách tín dụng của tổ chức tài chính tác động tới lượng tín dụng cung
ứng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ do các chủ trương hạn chế của tổ chức tài
chính.Bên cạnh đó , các chính sách về thuế của chính phủ cũng gây ảnh
hưởng tới các tổ chức tài chính trên nhiều khía cạnh, như là thị phần của họ,
khả năng cạnh tranh của họ và cơ cấu quản lý doanh nghiệp của họ.Do vậy
mà chính sách thuế cũng có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ của các tổ chức tài chính ( Berger and Udell, 2006).
2.2.Các phương thức cho vay của ngân hàng cho doanh nghiệp vừa
vả nhỏ.
2.2.1.Cho vay dựa trên báo cáo tài chính : Đây được coi là một kỹ thuật
SV: Nguyễn Hoàng Anh
11
Lớp: Tài chính công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Lê Thu Thủy
giao dịch.Người cho vay ( các tổ chức tài chính) sẽ cho vay dựa trên mức độ
lành mạnh của báo cáo tài chính của người đi vay. Kỹ thuật này đòi hỏi một
lượng thông tin dồi dào về người đi vay và nó có hai yêu cầu.Thứ nhất là
người đi vay phải cung cấp được báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi một
tổ chức kiểm toán có danh tiếng, và được lập theo một tiêu chuẩn kế toán
được công nhận rộng rãi ( như là VAS tại Việt Nam). Thứ hai là doanh
nghiệp đi vay phải đang ở trong tình trạng hoạt động tốt dựa trên các chỉ số tài
chính được tính ra từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.Trong kĩ thuật cho
vay này, người cho vay sẽ chủ yếu tập trung vào dòng tiền trong tương lai để
đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
2.2.2.Chấm điểm tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: Kỹ thuật giao
dịch nay dựa vào thông tin của người cho vay về cả doanh nghiệp đi vay cũng
như chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay.Thông tin về chủ sở hữu doanh
nghiệp được thu thập bởi các văn phòng tín dụng tiêu dùng.Những thông tin
này được kết hợp với các thông tin về doanh nghiệp được thu thập bởi các tổ
chức tài chính hay các văn phòng tín dụng thương mại.Dựa trên các thông tin
này, tổ chức tài chính sẽ sử dụng một mô hình dự báo để chấm điểm tín dụng
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các tổ chức tài chính sẽ dựa trên điểm tín
dụng đã chấm để quyết định cho vay doanh nghiệp vừa vả nhỏ.
2.2.3.Cho vay dựa trên tài sản lưu động: Đây là phương thức giao dịch
mà người cho vay tập trung chú ý vào tập hợp các tài sản thế chấp của người
đi vay, và coi đây là nguồn trả nợ khi mà các doanh nghiệp không thể thanh
toán khoản vay đúng hạn.Các loại tài sản thường được sử dụng làm tài sản thế
chấp bao gồm các khoản phải thu và hàng tồn kho.Berger and Udell (2006)
cho rằng, việc thế chấp các khoản phải thu thương mại và hàng tồn kho
thường có liên quan tới các hoạt động cho vay dựa trên báo cáo tài chính, cho
vay dựa trên châm điểm tín dụng hay là cho vay dựa trên quan hệ giữa người
cho vay và người vay.
2.2.4. Bao thanh toán: Theo Berger and Udell ( 2006,p.2949), Bao
thanh toán là hoạt động mua lại các khoản phải thu của “người cho vay” ,
hay còn được gọi là người mua .Cũng giống như hoạt động cho vay dựa trên
SV: Nguyễn Hoàng Anh
12
Lớp: Tài chính công
- Xem thêm -