Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thanh xuân

.PDF
69
373
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THANH XUÂN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TRƯỜNG LONG MÃ SINH VIÊN : A15420 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THANH XUÂN Giáo viên hướng dẫn : ThS. Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trường Long Mã sinh viên : A15420 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của khoa Tài chính - Ngân hàng Trường Đại học Thăng Long và sự đồng ý của cô giáo hướng dẫn ThS. Vũ Lệ Hằng em đã thực hiện đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thanh Xuân”. Để thực hiện khóa luận này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại học Thăng Long. Xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn ThS. Vũ Lệ Hằng đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em thực hiện khóa luận này. Mặc dù đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất song chưa được tiếp cận với thực tế cùng với những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Vì vậy, em rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 Sinh viên LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................... 1 1.1. Tổng quan chung về tín Ngân hàng thương mại ............................................... 1 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại .................................................................... 1 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ........................................... 1 1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................... 4 1.2.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................ 4 1.2.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại ....................................................... 5 1.2.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại ..................................................... 7 1.3. Tín dụng trung và dài hạn trong ngân hàng thương mại.................................. 8 1.3.1 Khái niệm tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại .................... 8 1.3.2 Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn ............................................................ 8 1.3.3 Các loại hình tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại ............... 9 1.3.4 Quy trình cấp tín dụng trung và dài hạn ......................................................... 11 1.4. Chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại ................ 12 1.4.1 Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại ....... 12 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại .... 13 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại................................................................................................................ 20 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THANH XUÂN .......................................................... 25 2.1. Tổng quan chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân .................................................................................................. 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân. .......................................................................... 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thanh Xuân. .................................................... 26 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng No&PTNT chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013. ........................................................................... 27 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Ngân hàng NN & PTNT chi nhánh Thanh Xuân ...................................................................... 39 2.2.1 Quy trình cho vay và mô hình xếp hạng khách hàng của Agribank - CN Thanh Xuân .............................................................................................................. 39 2.2.2 Phân tích chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank - CN Thanh Xuân ......................................................................................................................... 40 2.3. Đánh giá thực trạng tín dụng trung và dài hạn Ngân hàng No & PTNT chi nhánh Thanh Xuân .................................................................................................. 44 2.3.1 Kết quả đạt được .............................................................................................. 44 2.3.2 Hạn chế ........................................................................................................... 44 2.3.3 Nguyên nhân .................................................................................................... 45 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH THANH XUÂN .............................. 48 3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng ............................................................. 48 3.1.1. Định hướng chung .......................................................................................... 48 3.1.2. Định hướng trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn ................................ 48 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Thanh Xuân .................................... 49 3.2.1. Giải pháp về tăng cường vốn để cho vay ......................................................... 49 3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng ................................................................. 50 3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý ............................................................. 50 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư ................................................ 51 3.2.5. Giải pháp ngăn ngừa và xử lý các khoản nợ quá hạn .................................... 52 3.2.6. Một số giải pháp hỗ trợ ................................................................................... 53 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 54 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 54 3.3.2. Kiến nghị đối với nhà nước............................................................................. 55 3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp ............................................................................ 55 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TCTD NHTM Tên đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tổ chức tín dụng Ngân hàng thương mại NHNN LNHĐTD Ngân hàng nhà nước Lợi nhuận hoạt động t n dụng PGD Phòng giao dịch DPRR Dự h ng rủi ro Ký hiệu viết tắt NHNo&PTNT KHDN NQH hách hách hàng hàng doanh doanh nghiệ nghiệ Nợ quá hạn KHCN hách hàng cá nhân DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................................. 28 Bảng 2.2 : Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................................. 29 Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 30 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ......... 32 Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................. 33 Bảng 2.6: Doanh số mua bán ngoại tệ của Agribank - CN Thanh Xuân ..................... 35 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................................. 37 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay trung và dài hạn ...................................................... 40 Bảng 2.9: Hệ số sử dụng vốn trung và dài hạn ........................................................... 40 Bảng 2.10: Vòng quay vốn trung và dài hạn .............................................................. 41 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ... 42 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ......... 43 Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ nhóm 3-5 của Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 43 Biểu đồ 2.1: Vốn huy động tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ...... 28 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 31 Biểu đồ 2.3: Dư nợ tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 .................. 32 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại Agribank - CN Thanh Xuân giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................... 34 Hình 2.1: Nợ xấu toàn ngành ngân hàng qua các năm ................................................ 45 Sơ đồ 2.1.Cơ cấu bộ máy quản trị của Agribank - CN Thanh Xuân ........................... 27 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế trong nước và thế giới gặp rất nhiều khó khăn và thử thách do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính. Hệ thống ngân hàng cũng không tránh khỏi được cuộc khủng hoảng tài chính này việc phát triển kinh tế kém, nguồn vốn kinh doanh bị thu hẹp, có rất nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn về vốn dẫn đến nguy cơ há sản cao. Trong lúc này ngân hàng là một nơi rất quan trọng đối với các doanh nghiệp với vai tr là “kênh truyền dẫn vốn trong nền kinh tế”, đảm bảo cho nền kinh tế vận động nhịp nhàng và có hiệu quả. Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn là một nhu cầu cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng nhiều nguồn khác nhau như t ch lũy từ hoạt động sản xuất, vay mượn của các doanh nghiệ khác, huy động vốn liên doanh liên kết… Nhưng để có thể huy động được nguồn vốn lớn và ổn định thì các doanh nghiệp vẫn hay tìm đến ngân hàng. Trong các hoạt động thường xuyên và cơ bản, tín dụng được xem là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Do vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là điều luôn được các nhà quản lý ngân hàng, các nhà chính sách và các nhà nghiên cứu quan tâm. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân em đã có hiểu biết về tầm quan trọng của hoạt động tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó em đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu về chất lượng t n dụng trung và dài hạn của NHTM. Phân t ch, đánh giá thực trạng chất lượng t n dụng trung và dài hạn qua đó đưa ra các giải há nhằm 2. nâng cao chất lượng t n dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệ và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thanh Xuân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: chất lượng t n dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Nông Nghiệ và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thanh Xuân trên giác độ ngân hàng là người cho vay. Phạm vi nghiên cứu: nâng cao chất lượng t n dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông Nghiệ và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn 20112013. Phương pháp nghiên cứu. Các hương há thống kê, hân t ch, logic...thu thậ số liệu được sử dụng trong hóa luận. 4. 5. Kết cấu Khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục và tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung chính của khóa luận bao gồm ba chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thanh Xuân Thang Long University Library CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan chung về tín Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại được hiểu theo nhiều cách khác nhau ở các nước trên thế giới. một số nước thì khái niệm này dựng để chỉ một số tổ chức tài chính tiền tệ mà hoạt động kinh doanh chủ yếu của nó là nhận tiền gửi từ các cá nhân hay tổ chức kinh tế rồi lại để cho các tổ chức này vay lại. Các ngân hàng không được phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ khác như đầu tư tài ch nh, cung cấp dịch vụ cho các nhóm ngành nghề riêng biệt. Trong khi đó ở một số nước khác thì lại cho rằng ngân hàng thương mại là ngân hàng được phép kinh doanh tổng hợp tất cả các dịch vụ ngân hàng. Việt nam, ngân hàng thương mại được quy định rõ trong luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. (Theo Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010) 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.  Hoạt động huy động vốn Đây là hoạt động mang tính chất tiền đề nhằm tạo lập nguồn vốn cho hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn tiền gửi củakhách hàng, nguồn đi vay và các nguồn khác (nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán…) trong đó nguồn tiền gửi là lớn nhất và có vai trò quan trọng trong việc hình thành các khoản cho vay đối với khách hàng. Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền và cam kết hoàn trả đúng hạn hoặc bất cứ lúc nào khách hàng yêu cầu. Các NHTM huy động tiền gửi trong nền kinh tế thông qua cơ chếlãi suất, số tiền lãi được coi như là một khoản chi phí mà ngân hàng phải trả cho khách hàng gửi tiền để có thể được sử dụng khoản tiền đó.  Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động sử dụng vốn là hoạt động đem lại nguồn thu cho NHTM và bù đắp các chi phí trong hoạt động. Ngân hàng thường sử dụng nguồn vốn vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau: 1 - Hoạt động cho vay: Cho vay là việc NHTM cho khách hàng vay một số tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, người vay phải hoàn trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi. Đây là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó mang lại nguồn thu chủ yếu cho NHTM. Cho vay bao gồm cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng và tài trợ cho dự án. + Cho vay tiêu dùng: Các NHTM cung cấp vốn cho đối tượng khách hàng là các cá nhân và các hộ gia đình nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm sinh hoạt hàng ngày. Trong giai đoạn đầu, các ngân hàng rất hạn chế cho vay đối với các cá nhân và hộ gia đình, họ cho rằng các khoản cho vay này có độ rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế - xã hội thu nhập của người tiêu dùng đã ngày càng gia tăng đồng thời do sự cạnh tranh mạnh mẽ trong hệ thống ngân hàng buộc các NHTM phải hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng tiềm năng. Hiện nay, cho vay tiêu dùng đã và đang đóng vai tr quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động cho vay của các ngân hàng. + Cho vay thương mại: Các NHTM cung cấp vốn cho khách hàng doanh nghiệp, đá ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Cho vay thương mại là hoạt động ra đời tương đối sớm. Ngay thời kỳ đầu các ngân hàng đã tiến hành chiết khấu thương hiếu mà thực chất ở đây là cho vay đối với những người bán (người bán chuyển các khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó là chuyển từ chiết khấu thương hiếu sang cho vay trực tiế để khách hàng có vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như mở rộng quy mô sản xuất. + Tài trợ dự án: Với sự phát triển của hệ thống ngân hàng hoạt động cho vay dần được hoàn thiện và hong hú hơn. Ngoài cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại các NHTM còn tiến hành tài trợ cho các dự án bằng cách bỏ toàn bộ hoặc một phần vốn vào một dự án thường là các dự án xây dựng nhà máy mới. Hoạt động tài trợ dự án thường đem lại cho ngân hàng nguồn thu nhậ tương đối lớn nhờ lãi suất cao nhưng độ rủi ro không hề thấp. - Cho thuê tài chính: Các NHTM cho phép khách hàng của mình có thể lựa chọn thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợ đồng thuê mua, trong đó NHTM là người đứng ra bỏ vốn mua máy móc, thiết bị đó và cho khách hàng thuê lại. Hợ đồng cho thuê thường phải đảm bảo yêu cầu khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê. Do đó, ta có thể thấy dịch vụ cho thuê tài chính của ngân hàng cũng có điểm giống như cho vay và được xếp vào tín dụng trung và dài hạn. 2 Thang Long University Library - Dịch vụ bảo lãnh Các ngân hàng lớn thường có uy tín cao nên có khả năng đứng ra bảo lãnh cho một doanh nghiệ trước đối tác của họ. Dịch vụ bảo lãnh tương đối đa dạng bao gồm nhiều loại khác nhau như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợ đồng, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh đối ứng…  Các hoạt động khác - Hoạt động mua bán ngoại tệ Mua, bán ngoại tệ là một trong những hoạt động đầu tiên mà các ngân hàng thực hiện. Ngân hàng đứng ra mua, bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ. Thị trường tài chính phát triển các NHTM không chỉ mua, bán ngoại tệ ở trong nước mà còn tiến hành kinh doanh mua, bán ngoại tệ trên thị trường quốc tế để hưởng chênh lệch tỷ giá của các loại ngoại tệ trên những thị trường khác nhau tại những thời điểm khác nhau. Nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ thường do các ngân hàng lớn thực hiện bởi vì những giao dịch đó có mức độ rủi ro lớn, đ i hỏi phải có trình độ chuyên môn cao. - Cung cấ các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt, đây là hình thức thanh toán không thể thiếu trong nền kinh tế hiện nay. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ các nghiệp vụ chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế được thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong hệ thống ngân hàng hoặc bù trừ công nợ mà không dùng tiền mặt. Các doanh nghiệp có các giao dịch với nhau không nhất thiết phải trực tiếp gặp nhau và thanh toán cho nhau, mà ở đây họ đã thông qua một người trung gian đứng ra thanh toán. Việc sử dụng dịch vụ này tiết kiệm rất nhiều về thời gian, chi phí và nâng cao thu nhập cho các doanh nghiệp. Mặt khác, các ngân hàng mở thêm Chi nhánh, thanh toán qua ngân hàng được mở rộng phạm vi càng tạo nhiều tiện ích cho khách hàng. Điều này càng khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng nhờ ngân hàng thanh toán hộ.Việc đưa ra loại tài khoản tiền gửi mới này được xem như là một trong những bước đi quan trọng nhất trong công nghiệp ngân hàng. Hiện nay, với việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào lĩnh vực ngân hàng nhiều hương thức thanh toán được phát triển như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thanh toán qua L/C, thanh toán bằng điện tử, thẻ thanh toán… - Dịch vụ bảo quản vật có giá Ngân hàng thực hiện lưu giữ, bảo quản vàng và các tài sản có giá khác cho khách hàng trong két của mình (vì vậy còn gọi dịch vụ bảo quản vật có giá là dịch vụ cho thuê két). Ngân hàng giữ lại các vật có giá và giao cho khách hàng giấy biên nhận 3 (giấy chứng nhận do ngân hàng phát hành). Do khả năng chi trả bất cứ lúc nào cho giấy chứng nhận nên các giấy chứng nhận đã được sử dụng như tiền dùng làm hương tiện thanh toán cho các giao dịch của khách hàng. Với tiện ích nhanh chóng, thuận tiện, độ an toàn cao nên đã khuyến khích khách hàng giao dịch với ngân hàng để sử dụng giấy chứng nhận của ngân hàng trong thanh toán. Với dịch vụ bảo quản vật có giá ngân hàng có thể thu được một khoản phí từ khách hàng. - Dịch vụ quản lý ngân quỹ Các NHTM mở tài khoản và giữ tiền của các doanh nghiệ , cá nhân nên có điều kiện tìm hiểu và tạo mối quan hệ với các khách hàng đó. Với kinh nghiệm quản lý ngân quỹ và khả năng trong việc thu ngân của mình, nhiều NHTM đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ. Thực hiện dịch vụ này, ngân hàng đồng ý quản lý hoạt động thu - chi cho một khách hàng và ngân hàng được sử dụng phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các hoạt động của mình cho đến khi khách hàng cần rút tiền mặt để thanh toán. - Dịch vụ ủy thác và tư vấn Do t nh chuyên môn hoá cao, đội ngũ cán bộ có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính nên các NHTM được các doanh nghiệp nhờ quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính của mình. Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác vay hộ, uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác đầu tư… thậm ch được uỷ thác ngay cả trong di chúc. Nhìn chung các dịch vụ Ngân hàng đang ngày càng được mở rộng, đa dạng, chuyên nghiệp và hiện đại hơn. Có thể xem Ngân hàng là loại tổ chức tài chính cung cấp một danh mục dịch vụ tài ch nh đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài ch nh nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. 1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng của Ngân hàng thương mại Trong thực tế thuật ngữ t n dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài ch nh tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ này có nội dung riêng. Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài ch nh khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Nguồn: Giáo trình tín dụng ngân hàng). Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với các tổ chức kinh tế 4 Thang Long University Library và cá nhân thể hiện dưới hình thức nhận tiền gửi của khách hàng, cho khách hàng vay, tài trợ thuê mua, bảo hành hay chiết khấu… 1.2.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại Phân loại t n dụng là tiền đề quan trọng để thiết lậ các quy trình cho vay th ch hợ và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro t n dụng, từ đó nâng cao được hiệu quả của cho vay. Phân loại t n dụng dựa vào các tiêu ch sau: ụ đ h t n dụng:  T n dụng bất động sản là loại cho vay liên quan đến mua sắm và xây dựng bất động sản.  T n dụng công nghiệ và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệ trong lĩnh vực công nghiệ , thương mại và dịch vụ.  T n dụng nông nghiệ là loại cho vay để trang trả các chi h sản xuất nông nghiệ .  T n dụng các định chế tài ch nh bao gồm cấ t n dụng cho các ngân hàng, công ty tài ch nh, công ty cho thuê tài ch nh…  T n dụng cá nhân là loại cho vay để đá ứng nhu cầu tiêu dùng và các khoản cho vay để trang trải các chi h thụng thường của đời sống thông qua hát hành thẻ t n dụng.  Cho thuê bao gồm cho thuê vận hành và cho thuê tài ch nh. - hời hạn t n dụng:  T n dụng ngắn hạn là một hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại được hân theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản vay có thời hạn ngắn dưới một năm do đó khoản vay này thường được dùng để đá ứng nhu cầu thiếu vốn tạm thời như hục vụ cho thanh toán hàng hoá, tài trợ, bổ xung vốn lưu động hay thanh toán ngoại thương và hục vụ nhu cầu sinh hoạt.  T n dụng trung hạn là loại t n dụng có thời hạn từ một đến năm năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.  T n dụng dài hạn là loại t n dụng có thời hạn trên năm năm được sử dụng để cấ vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất đối với các dự án có quy mô lớn. ứ độ t n nhiệm đối với há h hàng:  T n dụng không có đảm bảo: là loại cho vay không cần tài sản thế chấ , cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, hoạt động cấ t n dụng chỉ dựa trên uy t n của khách hàng. Đối với khách hàng tốt, trung thực, khả năng tài ch nh mạnh, khách hàng truyền thống, ngân hàng có thể cấ t n dụng mà không cần đ i hỏi nguồn thu nợ 5 bổ sung hay tài sản khác đảm bảo.  T n dụng có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung cấ cho đối tượng khách hàng cần hải có tài sản đảm bảo hoặc có sự đứng ra bảo lãnh của bên thứ ba. Đây là những khách hàng mới đến giao dịch, khách hàng kinh doanh trên những lĩnh vực có độ rủi ro cao, tài sản đảm bảo sẽ là căn cứ há lý ràng buộc trách nhiệm của khách hàng đối với khoản vay của mình, tăng khả năng thu hồi lại được vốn. - Hình thứ t n dụng:  Cho vay: Cho vay là việc NHTM cho khách hàng vay một số tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, người vay hải hoàn trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi. Đây là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó mang lại nguồn thu chủ yếu cho NHTM. Cho vay bao gồm cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng và tài trợ cho dự án. + Cho vay tiêu dùng: Các NHTM cung cấ vốn cho đối tượng khách hàng là các cá nhân và các hộ gia đình nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm sinh hoạt hàng ngày. Trong giai đoạn đầu, các ngân hàng rất hạn chế cho vay đối với các cá nhân và hộ gia đình, họ cho rằng các khoản cho vay này có độ rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Tuy nhiên, với sự hát triển mạnh mẽ của nền kinh tế - xã hội thu nhậ của người tiêu dùng đã ngày càng gia tăng đồng thời do sự cạnh tranh mạnh mẽ trong hệ thống ngân hàng buộc các NHTM hải hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng tiềm năng. Hiện nay, cho vay tiêu dùng đã và đang đóng vai tr quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động cho vay của các ngân hàng. + Cho vay thương mại: Các NHTM cung cấ vốn cho khách hàng doanh nghiệ , đá ứng nhu cầu về vốn hục vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệ . Cho vay thương mại là hoạt động ra đời tương đối sớm. Ngay thời kỳ đầu các ngân hàng đã tiến hành chiết khấu thương hiếu mà thực chất ở đây là cho vay đối với những người bán (người bán chuyển các khoản hải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó là chuyển từ chiết khấu thương hiếu sang cho vay trực tiế để khách hàng có vốn hục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như mở rộng quy mô sản xuất. + Tài trợ cho dự án: Với sự hát triển của hệ thống ngân hàng hoạt động cho vay dần được hoàn thiện và hong hú hơn. Ngoài cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại các NHTM c n tiến hành tài trợ cho các dự án bằng cách bỏ toàn bộ hoặc một hần vốn vào một dự án thường là các dự án xây dựng nhà máy mới. Hoạt động tài trợ dự án thường đem lại cho ngân hàng nguồn thu nhậ tương đối lớn nhờ lãi suất cao nhưng độ rủi ro không hề thấ .  ảo lãnh: Các ngân hàng lớn thường có uy t n cao nên có khả năng đứng ra bảo lãnh cho một doanh nghiệ trước đối tác của họ. Dịch vụ bảo lãnh tương đối đa 6 Thang Long University Library dạng bao gồm nhiều loại khác nhau như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợ đồng, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản hẩm, bảo lãnh đối ứng...  Cho thuê: Các NHTM cho hé khách hàng của mình có thể lựa chọn thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợ đồng thuê mua, trong đó NHTM là người đứng ra bỏ vốn mua máy móc, thiết bị đó và cho khách hàng thuê lại. Hợ đồng cho thuê thường hải đảm bảo yêu cầu khách hàng hải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê. Do đó, ta có thể thấy dịch vụ cho thuê tài ch nh của ngân hàng cũng có điểm giống như cho vay và được xế vào t n dụng trung và dài hạn.Ngoài ra c n có cách hân loại dựa vào tiêu ch xuất xứ t n dụng, tiêu ch hương thức hoàn trả… [1, tr.17,18] 1.2.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại - T n dụng gó hần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội Vai tr quan trọng nhất của t n dụng là cung ứng vốn một cách kị thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội. Nhờ đó mà có thể đấy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tiêu thụ sản hẩm. Một hệ thống các hình thức đa dạng không những thỏa mãn nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế mà c n làm cho sự tiế cận các nguồn vốn t n dụng trở nên dễ dàng, tiết kiêm. Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả các hình thức t n dụng sẽ tạo sự chủ động trong thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh cho khách hàng. Điều này sẽ giú cho nhà sản xuất t ch cực tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất xã hội. Các nguồn vốn t n dụng cung ứng luôn k m theo các điều kiện t n dụng để hạn chế rủi ro buộc những người đi vay hải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo mối quan hệ lâu dài với tổ chức cung ứng vốn. T n dụng là kênh truyền tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô. Các mục tiêu của nhà nước gồm ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm. Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện t n dụng sẽ có thể - thay đổi quy mô t n dụng hoặc chuyển hướng vận động nguồn vốn t n dụng nhờ đó ảnh hưởng đến tổng cầu nền kinh tế cả về quy mô lẫn kết cấu. ua đó đạt được các mục tiêu vĩ mô của Nhà nước. - T n dụng là công cụ thực hiện các ch nh sách xã hội Các ch nh sách xã hội thường được đá ứng bằng ngân sách nhà nước. Tuy nhiên nó lại bị hạn chế về quy mô cũng như hiệu quả, thông qua tài trợ vốn với các điều kiện ưu tiên sẽ giú cho các mục tiêu xã hội được đá ứng một cách chủ động và hiệu quả hơn. Vì nguồn vốn này hải hoàn trả đúng thời hạn nên buộc người vay hải 7 quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn vay từ đó giú cho họ cải thiện được sản xuất. 1, tr.85,86] 1.3. Tín dụng trung và dài hạn trong ngân hàng thương mại 1.3.1 Khái niệm tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế hiện nay, tín dụng là một loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các ngân hàng thương mại, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Các doanh nghiệp cần một lượng vốn lớn trong một khoảng thời gian dài để có thể phát triển, mở rộng sản xuất, đổi mới kỹ thuật. Việc vay vốn trung và dài hạn ở ngân hàng sẽ làm cho doanh nghiệp tự chủ và có khả năng kiểm soát độc lậ được hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Tín dụng trung hạn: Đây là hình thức tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, chủ yếu được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư mua sắm tài sản cố định, phát triển sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ, thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đó, t n dụng trung hạn được cấ cho khách hàng để khôi phục, mở rộng và hoàn thiện, hợp lý hóa công trình công nghệ, quy trình sản xuất. Tín dụng dài hạn: Đây là hình thức tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này được cấ cho khách hàng để đá ứng các nhu cầu dài hạn công trình xây dựng như nhà sân bay cầu đường máy móc thiết bị, xây dựng các xí nghiệp mới có giá trị lớn. 1.3.2 Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn Tín dụng trung và dài hạn có đặc trưng cơ bản như sau:  Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay được xác định căn cứ vào yêu cầu của dự án, phù hợp với thời gian thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất của nguồn vốn cho vay.  Đối tượng cho vay Tín dụng trung và dài hạn có đối tượng cho vay là các chi phí cấu thành trong tổng mức đầu tư của dự án mới, mở rộng cải tạo công nghệ không phân biệt thành phàn kinh tế là tổ chức, cá nhân hay là doanh nghiệ . Đối tượng cho vay bao gồm giá trị vật tư, máy móc thiết bị, chi phí nhân công, giá thuế và chuyển nhượng đất đai, giá thuê mua các tài sản, và các chi phí khác.  Điều kiện vay vốn Mỗi ngân hàng đều có các điều kiện ràng buộc, các quy định mang tính chất bắt buộc có thể thực hiện vốn vay của ngân hàng. Ngân hàng khi cho vay sẽ xem xét kỹ các tài liệu để có thể đánh giá đầy đủ khả năng tài ch nh của khách hàng. Khi ngân hàng quyết định cho các doanh nghiệp vay trung và dài hạn, ngân hàng cần phải nắm chắc hiệu quả của hương án, dự án, chương trình sản suất của khách hàng.  Nguồn vốn cho vay trung và dài hạn 8 Thang Long University Library Tín dụng trung và dài hạn thường có thời gian dài nên theo nguyên tắc nguồn vốn dùng để tài trợ phải là các nguồn ổn định, có thời hạn tương đương như vốn tự có, lợi nhuận để lại, vốn huy động được dưới hình thức tiết kiệm trung và dài hạn, vay nợ nước ngoài, vốn ủy thác… Các nguồn này cụ thể như sau: + Nguồn vốn tự có là nguồn vốn của bản thân ngân hàng. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng là một nguồn cho vay an toàn nhất. Các Ngân hàng thương mại có vốn tự có lớn sẽ chiếm ưu thế về cho vay trung và dài hạn. + Ngân hàng có thể huy động từ dân cư qua hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm trung và dài hạn hoặc phát hành trái phiếu. Tuy nhiên, người dân không muốn gửi tiền dài hạn hoặc mua trái phiếu của ngân hàng nên cách huy động này đang gặ khó khăn. + Vay từ Ngân hàng Trung Ương: ngân hàng sử dụng nguồn này khi thấy thật sự khó khăn vì nguồn này cũng bị hạn chế do chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung Ương. + Vay nợ nước ngoài: nguồn vốn này là có khối lượng lớn và lãi suất thấ nhưng lại chịu ảnh hưởng không nhỏ của chính sách tỷ giá. Mặt khác, lại chịu những điều kiện vay vốn có thể liên quan đến chính trị. Vì vậy, Ngân hàng chỉ nên sử dụng nguồn vốn này tài trợ cho các dự án đầu tư có hiệu quả cao, khả năng trả nợ tốt. + Vốn nhận ủy thác và vốn nhận tài trợ để cho vay các dự án, chương trình của Nhà nước. Ngân hàng thực hiện cho vay hay đầu tư theo chỉ định của nước ngoài và được hưởng một tỷ lệ phần trăm và chênh lệch lãi suất cho vay. Nguồn vốn này có đặc điểm không ổn định, các dự án đầu tư thường được chỉ định trước, Ngân hàng chỉ đóng vai tr trung gian với việc giú Nhà nước giải ngân vốn và thu hồi vốn.. Như vậy, nguồn vốn trung và dài hạn ở ngân hàng thương mại c n chưa nhiều, chưa đủ đá ứng toàn bộ nhu cầu của người dân nên để hạn chế rủi ro, tạo ra nhiều lợi nhuận thì ngân hàng thường chuyển hoán kỳ hạn của nguồn để tạo ra các nguồn vốn phù hợp, an toàn. 1.3.3 Các loại hình tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại  Căn cứ vào t nh chất bảo đảm - T n dụng trung và dài hạn có bảo đảm: là loại t n dụng khi cho vay bên cho vay đ i hỏi khách hàng hải có tài sản đảm bảo. - T n dụng trung và dài hạn không có bảo đảm: là loại t n dụng mà khi cho vay bên cho vay không đ i hỏi khách hàng hải có tài sản đảm bảo vì việc cho vay này được tiến hành trên cơ sở l ng tin, uy t n của bản thân khách hàng.  Căn cứ vào đồng tiền vay vốn - Tín dụng trung và dài hạn bằng bản tệ: là việc cấp tín dụng bằng đồng nội tê. 9 - Tín dụng trung và dài hạn bằng ngoại tệ: là việc cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu thanh toán các khoản chi h có liên quan đến nước ngoài, các công trình xây dựng cơ bản bằng đồng ngoại tệ.  Căn cứ vào hương thức cho vay - Theo hình thức tín dụng đồng tài trợ: Đây là hình thức cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng (từ hai tổ chức trở lên) cho cùng một dự án. Trong đó, một tổ chức tín dụng được làm đầu mối và phối hợp với các bên còn lại để thực hiện tài trợ, cho vay đối với dự án đó, nhằm mục đ ch hân tán rủi ro. Các dự án đầu tư được vay vốn theo hình thức này thường đ i hỏi một khoản vốn lớn mà một ngân hàng riêng lẻ không thể đá ứng đủ nhu cầu đó được. Bởi lẽ, ngân hàng chỉ được hé đầu tư vốn ở một mức độ nhất định so với tổng nguồn vốn của mình, không được đầu tư quá nhiều vốn vào một dự án hay một công ty nhằm để đảm bảo an toàn vốn, hạn chế rủi ro. Chính vì thế, cho vay đồng tài trợ là hình thức tín dụng giúp cho ngân hàng có thể phân tán rủi ro và có thể sử dụng tối đa nguồn lực hiện có của mình, tăng thêm lợi nhuận. - Tín dụng theo các dự án: Đây là hình thức mà mỗi ngân hàng tự tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm với từng dự án đầu tư, từng khoản vay của khách hàng mà ngân hàng quyết định tài trợ. Đây là hình thức tín dụng trung và dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Ngân hàng không chỉ cấp tín dụng mà còn giám sát các công việc khác như sản xuất, hiệu quả đầu tư, tình hình tài ch nh… Do vậy, ngân hàng cần thẩm định dự án một cách chặt chẽ, thường xuyên trước khi cho vay cũng như trong thời hạn cho vay.  T n dụng thuê mua: Đây là hình thức tín dụng cho vay tài sản thông qua đó người cho thuê sẽ chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho khách hàng sử dụng và khách hàng có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê và có thể được sở hữu, mua lại hoặc được thuê tiế theo các điều khoản đã được hai bên thỏa thuận.  Căn cứ vào mục đ ch sử dụng vốn trung và dài hạn - Tín dụng trung và dài hạn phục vụ cho tiêu dùng: đây là loại tín dụng được cấp cho các cá nhân nhằm mục đ ch đá ứng nhu cầu tiêu dụng như hương tiện đi lại, sinh hoạt hay mua sắm nhà cửa… - Tín dụng trung và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh: đây là loại tín dụng được cấp cho các tổ chức kinh tể nhằm để tiến hành sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan