Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh nghệ an...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh nghệ an

.DOC
140
207
101

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng TÁC GIẢ LUẬN VĂN PHẠM THỊ THANH THỦY LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Trần Việt Lâm cùng các thầy cô giáo Trường Đại học kinh tế quốc dân đã cho em những hướng dẫn bổ ích và những động viên chân tình trong quá trình viết và hoàn thành luận văn. Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN..................................................... 1.1. Giới thiệu các công trình đã nghiên cứu có liên quan tới đề tài................. 1.2. Đánh giá các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài................. CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................. 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại........................................................... 2.1.1. Khái niệm........................................................................................................ 2.1.2. Các hoạt động chủ yếu.................................................................................. 2.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại....................................... 2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng....................................................................... 2.2.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng....................................................... 2.2.3. Vai trò của hoạt động tín dụng...................................................................... 2.3. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại...................................... 2.3.1. Khái niệm...................................................................................................... 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng........................................... 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...................................................... 2.4. Kinh nghiệm hoạt động tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại....... 2.4.1. Kinh nghiệm hoạt động tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Sở giao dịch 1..................................................................................................... 2.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Hải Phòng......................................................................... CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN.................. 3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An........................................................................................................ 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................... 3.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2011..................................... 3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An...................................................................................... 3.2.1. Quy mô khách hàng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An.............................................................................................. 3.2.2. Hoạt động tín dụng phân theo thời gian tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An................................................................................. 3.2.3. Hoạt động tín dụng phân theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An .................................................................. 3.2.4. Hoạt động tín dụng phân theo tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An.................................................................... 3.2.5. Hoạt động tín dụng phân theo loại tiền tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An................................................................................. 3.3. Phân tích chất lượng tín dụng của chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An................................................................. 3.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía ngân hàng........................................... 3.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía khách hàng......................................... 3.3.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng mà chi nhánh đã áp dụng......... 3.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An......................................................................... 3.4.1. Những ưu điểm.............................................................................................. 3.4.2. Những hạn chế............................................................................................... 3.4.3. Nguyên nhân................................................................................................. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN..... 4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.............. 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An......................................................................... 4.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp.................................................... 4.2.2. Hoàn thiện mô hình tín dụng và qui trình tín dụng......................................101 4.2.3. Nâng cao chất lượng quản lý nợ..................................................................104 4.2.4. Củng cố hệ thống thanh tra kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ................106 4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng............................................108 4.3. Một số kiến nghị........................................................................................112 4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội................................................112 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................112 4.3.3. Đối với chính phủ........................................................................................114 KẾT LUẬN..........................................................................................................117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................119 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 2.1: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh Sở giao dịch 1giai đoạn 2008-2010..... Bảng 2.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2008-2010........................................................... Bảng 3.1: Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn của Chi nhánh giai đoạn năm 2009-2011............................................................................................. Bảng 3.2: Kết quả huy động vốn theo thành phần kinh tế của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011.................................................................................... Bảng 3.3: Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011......... Bảng 3.4: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................................. Bảng 3.5: Kết quả hoạt động bảo lãnh của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011......... Bảng 3.6: Kết quả Kinh doanh ngoại tệcủa chi nhánh giai đoạn 2009-2011......... Bảng 3.7: Qui mô khách hàng tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011....... Bảng 3.8: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011phân theo thời gian............................................................................................... Bảng 3.9: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011phân theo thành phần kinh tế................................................................................ Bảng 3.10: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011phân theo tài sản đảm bảo.......................................................................................... Bảng 3.11: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011phân theo loại tiền................................................................................................. Bảng 3.12: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và thu nợ của chi nhánh giai đoạn 2009-2011.................................................................................... Bảng 3.13: Cơ cấu thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011........................... Bảng 3.14: Hiệu suất sử dụng vốn vay của chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2009-2011 .............................................................................................................. Bảng 3.15: Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ của chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2009-2011............................................................................................. Bảng 3.16: Trích lập dự phòng rủi ro và tỷ lệ dự phòng rủi ro................................ Bảng 3.17: Kết quả lấy ý kiến khách hàng tại chi nhánh giai đoạn năm 2011........ Bảng 3.18: Phân bổ Cán bộ tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2009-2011................ SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An (2009-2011)........................................................................... i CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, cùng với xu thế hội nhập toàn cầu, Việt Nam đang dần biết đến là một nền kinh tế mới nổi, thu hút được không ít sự quan tâm của các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Việt Nam đã gia nhập vào nhiều tổ chức kinh tế chính trị trong khu vực và thế giới có uy tín. Sự hội nhập ngày càng sâu rộng này đã tạo động lực thúc đẩy phát triển cũng như nhiều cơ hội và khó khăn,thách thức cho nền kinh tế nói chung. Các hoạt động sản xuất đầu tư không ngừng được mở rộng, nhu cầu về tín dụng ngày càng tăng cao, góp phần vào sự lớn mạnh của các ngân hàng thương mại. Do đó ngân hàng và hoạt động tín dụng đang ngày càng có vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng, đem lại phần lớn lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An những năm qua đã đạt được các thành công nhất định, dư nợ cho vay không ngừng tăng cao, đóng góp phần lớn vào doanh thu và lợi nhuận của SHB. Tuy nhiên trong quá trình triển khai chất lượng tín dụng ngân hàng còn tồn tại không ít bất cập: nợ quá hạn cũng tăng cao cùng với tốc độ tăng trưởng dư nợ, các quy trình tín dụng chưa chặt chẽ, sản phẩm tín dụng chưa đa dạng và mang tính cạnh tranh cao, sự phối hợp giữa các bộ phận còn lỏng lẻo … Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và tra cứu trên các phương tiện thông tin và thư viện, các website, báo, tạp chí và một số nguồn thông tin khác cho thấy trong thời gian gần đây, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động thanh tra, giám sát và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát. Tác giả đã chọn lọc nghiên cứu một số đề tài về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại của một số tác giả, qua việc tìm hiểu, phân tích các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn, cho đến nay, về cơ bản các công trình đã nghiên cứu được các vấn đề sau: - Những lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng và có những định ii hướng nhằm phục vụ mục tiêu nghiên cứu của từng đề tài. - Các nội dung chất lượng tín dụng được nghiên cứu sâu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ, tín dụng trung và dài hạn, tín dụng đối với học sinh, sinh viên... - Môi trường nghiên cứu: chủ yếu là tại chi nhánh của một Ngân hàng thương mại cổ phần trên các địa bàn các tỉnh lớn, tại Hội sở chính. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về chất lượng tín dụng: - Nghiên cứu chất lượng tín dụng của một ngân hàng TMCP tại tỉnh Nghệ An - Lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu: chất lượng tín dụng của các đối tượng cho vay. 1.3.Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích sau: - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay. - Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà nội – chi nhánh Nghệ An trong giai đoạn 2009-2011. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An trong thời gian tới. 1.4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại, trường hợp nghiên cứu cụ thể là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An. 1.5. Phạm vi nghiên cứu của luận văn như sau: Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận; bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại; Về thời gian: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà nội – chi nhánh Nghệ An trong giai đoạn 2009 đến 2011 1.6.Phương pháp nghiên cứu: 1.6.1. Phương pháp thu thập tài liệu - Điều tra trực tiếp thông phương pháp quan sát trực tiếp và phương pháp phỏng vấn trực tiếp. - Điều tra gián tiếp tác giả nghiên cứu tại các sách giáo trình kế toán tài chính, giáo trình kế toán quản trị, các luận văn, liên quan đến đề tài được công bố công khai. Để có các tài liệu thu thập liên quan đến phần thực trạng tác giả phải nghiên cứu các tài liệu của công ty. iii 1.6.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu Sau khi thu thập được số liệu bằng phương pháp điều tra, tác giả tiến hành tổng hợp, so sánh, phân tích các hiện tượng, các số liệu điều tra được làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng , từ đó đưa ra kết luận, đề xuất các biện pháp hoàn thiện. 1.6.3. Phương pháp luận Tác giả vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp lý luận với thực tế trên quan điểm tiếp cận có hệ thống làm phương pháp nghiên cứu chung cho đề tài. CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại Tác giả nêu khái quát lịch sử hình thành của ngân hàng thương mại. Nêu rõ khái niệm của ngân hàng thương mại Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 10 thông qua ngày 12/12/1997. Luận văn nêu các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đặc điểm của từng hoạt động, bao gồm: - Huy động vốn - Tín dụng - Kinh doanh ngoại tệ - Bảo quản vật có giá - Đầu tư - Bao thanh toán - Chiết khấu các loại giấy tờ có giá - Cung cấp tài khoản giao dịch - Chuyển tiền - Nhận uỷ thác đầu tư - Cho thuê tài sản (thuê mua tài sản) - Cung cấp các dịch vụ đại lý - Chi trả lương - Dịch vụ rút tiền tự động - Dịch vụ Ngân hàng điện tử iv 2.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại Luận văn nêu khái niệm của tín dụng, bản chất của hoạt động tín dụng, Đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu phân loại khác nhau. Trên thực tế, người ta thường đề cập đến các hình thức tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức phân chia sau: Phân loại theo thời gian cấp tín dụng, Phân loại theo thành phần kinh tế, Phân loại theo loại tiền, Phân loại theo mức độ đảm bảo, Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn vay. Nhìn chung có 03 nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại là: Hoàn trả đầy đủ gốc lãi đúng hạn; Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích; Vốn vay phải có tài sản tương đương để bảo đảm. Phân tích vai trò của hoạt động tín dụng dưới các góc độ: + Đối với ngân hàng: Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng thương mại, Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng thương mại và các chủ thể kinh tế, Tín dụng ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho ngân hàng thương mại, Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại + Đối với khách hàng: Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho khách hàng, Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn, tạo điều kiện cho khách hàng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp nâng cao đời sống người dân, thúc đẩy tiêu dùng mạnh hơn, Tín dụng ngân hàng giúp khách hàng tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, Tín dụng ngân hàng tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho khách hàng + Đối với xã hội: Thúc đẩy sự tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế: sự tăng trưởng kinh tế , góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động,góp phần thực hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước 2.3. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại 2.3.1. Khái niệm Luận văn nêu khái niệm của Chất lượng tín dụng: Chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng về vốn vay phù hợp với định hướng v phát triển kinh tế của địa phương cũng như của nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, và thoả mãn được nhu cầu về vốn của khách hàng cũng như tạo tâm lý thoải mái cho họ trong và sau khi giao dịch với ngân hàng. Tuy vậy để đưa ra một khái niêm đúng về chất lượng tín dụng không phải là dễ, bởi lẽ mỗi khái niệm đưa ra đòi hỏi phải chỉ ra nó xuất phát từ đâu trên quan điểm nào: theo quan điểm của khách hàng, của ngân hàng, quan điểm của xã hội: 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 2.3.2.1.Nhân tố thuộc về Ngân hàng thương mại - Trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên - Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại - Cơ sở vật chất của Ngân hàng thương mại - Nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại - Chính sách tín dụng của Ngân hàng thương mại 2.3.2.2.Nhân tố thuộc về Khách hàng - Phẩm chất, tư cách tín dụng của khách hàng - Năng lực của khách hàng 2.3.2.3.Nhân tố thuộc về cơ quan quản lý cấp trên - Mô hình tổ chức bộ máy tín dụng - Cơ chế kiểm soát hoạt động tín dụng của hệ thống - Cơ chế phân quyền quản lý tín dụng - Cơ chế thưởng phạt (quyền lợi và trách nhiệm) 2.3.2.4.Nhân tố thuộc về cơ quan quản lý Nhà nước - Hệ thống văn bản pháp qui - Bộ máy tổ chức và tính linh hoạt đối với quản lý Nhà nước trong hoạt động tín dụng 2.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 2.3.3.1.Đánh giá từ phía Ngân hàng thương mại - Tốc độ tăng trưởng tín dụng: Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng hoạt động tín dụng: Phản ánh qui mô, tốc độ luân chuyển hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại trong một khoảng thời gian nhất định. Gồm có Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và doanh số thu nợ qua các năm. - Chỉ tiêu tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập: là tỷ lệ giữa thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập. vi - Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn vay - Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu + Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. + Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của ngân hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. - Chỉ tiêu tỷ lệ dự phòng rủi ro 2.3.3.2.Đánh giá từ phía khách hàng - Sự hài lòng của khách hàng vay đối với các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng - Tính năng của các sản phẩm tín dụng 2.4.Kinh nghiệm hoạt động tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại Luận văn tìm hiểu kinh nghiệm hoạt động tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Sở giao dịch 1 và tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Hải Phòng Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các ngân hàng bạn như: Điều chỉnh phương hướng đầu tư tín dụng hợp lý, Phối hợp tháo gỡ khó khăn về vốn cho doanh nghiệp, đảm bảo an toàn vốn vay, cách Xử lý nợ quá hạn, Điều chỉnh chính sách tín dụng phù hợp… CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN 3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, tên viết tắt SHB,được thành lập theo các Quyết định số 214/QÐ-NH5 ngày 13/11/1993 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái với vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 400 triệu đồng Năm 2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký hai Quyết định số 93/QÐ-NHNN ngày 20/1/2006 và số 1764/QÐ-NHNN ngày 11/9/2006, Giấy vii phép đăng kí kinh doanh số 0103026080 về việc chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân hàng Thương mại Cổ phần đô thị Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An được thành lập ngày 24/12/2008 tại số 58, đường Lê Lợi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An 3.1.2. Cơ cấu tổ chức Về mạng lưới hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Nghệ An gồm 01 Chi nhánh và 08 phòng giao dịch trực thuộc. 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2011 3.1.3.1.Hoạt động huy động vốn: Phân tích Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn, Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế. Tổng huy động năm 2009 là 350,772 tỷ đồng, năm 2010 là 678,558 tỷ đồng, năm 2011 là 987,886 tỷ đồng. Kết quả hoạt động huy động vốn trong 03 năm ở trên cho thấy: Hoạt động huy động vốn của chi nhánh tương đối đa dạng theo thời hạn có cả huy động tiền gửi không kỳ hạn, ngắn hạn và trung hạn. 3.1.3.2.Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng tăng trưởng mạnh trong các năm qua cho thấy nền kinh tế phát triển mạnh, nhu cầu về tín dụng tăng cao. Năm 2011 tốc độ tăng trưởng tín dụng giảm hơn so với các năm 2010,2009 là do cuối năm 2011 bắt đầu cuộc suy thoái mới của nền kinh tế. Nhìn chung, hoạt động cho vay của chi nhánh liên tục tăng trưởng với tốc độ tối thiểu 30%/năm là tốc độ trung bình trong giai đoạn vừa qua so với nhiều ngân hàng thương mại khác 3.1.3.4.Các hoạt động khác Thanh toán quốc tế: là một chi nhánh, do đó hoạt động thanh toán quốc tế thông qua Hội sở. Chi nhánh chỉ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề xuất Hội sở mở L/C Phát hành bảo lãnh (dự thầu, thanh toán, thực hiện hợp đồng…): Hoạt động bảo lãnh của chi nhánh tập trung chủ yếu vào 03 loại bảo lãnh chính được phân loại theo tiêu thức mục đích của bảo lãnh Kinh doanh ngoại tệ: Như đối với hoạt động sử dụng vốn, do là cấp chi nhánh, nên việc phân cấp không có chức năng kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng, mà chủ yếu chỉ thực hiện mua lại ngoại tệ của Hội sở bán cho khách hàng có nhu cầu thanh toán theo qui định về quản lý ngoại hối của Nhà nước và cũng như ngược lại để hưởng chênh lệch trong biên độ qui định của Hội sở viii 3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An 3.2.1. Quy mô khách hàng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An Nhìn chung số lượng khách hàng của chi nhánh qua các năm có sự tăng nhanh 3.2.2. Hoạt động tín dụng phân theo thời gian tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An Trong năm 2009, do cơ cấu huy động vốn thì tỷ trọng ngắn hạn chiếm phần lớn, do đó tỷ trọng dư nợ tín dụng ngắn hạn cũng chiếm phần lớn. Trong các năm tiếp theo, dư nợ trên cho thấy, hoạt động tín dụng của chi nhánh không tập trung vào một kỳ hạn nhất định nào, đều được phân phân cho vay theo các kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn đa dạng theo kỳ hạn của khách hàng và đảm bảo được việc phân tán rủi ro tín dụng đồng thời đảm bảo tốt về tính thanh khoản Tổng dư nợ của chi nhánh liên tục tăng trong những năm qua, năm sau luôn tăng cao hơn năm trước với tốc độ tăng trưởng hàng năm trên 30% 3.2.3. Hoạt động tín dụng phân theo thành phần kinh tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An Việc cho vay của chi nhánh được phân tán sang nhiều ngành khác nhau và tỷ trọng dư nợ trong mỗi ngành đều khác nhau, đồng thời biến động qua các năm. Các ngành cho vay luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ là Nông lâm nghiệp và thủy sản, Xây dựng, Thương mại, Dịch vụ lưu trú và ăn uống 3.2.4. Hoạt động tín dụng phân theo tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An Tỷ trọng dư nợ có bảo đảm chiếm phần lớn là do xu thế chung của các ngân hàng thương mại tập trung nâng cao cho vay có bảo đảm nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đồng thời hạn chế dự phòng rủi ro phải trích trong trường hợp chuyển nhóm nợ cao hơn 3.2.5. Hoạt động tín dụng phân theo loại tiền tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An Dư nợ cho vay bằng VND tại chi nhánh chiếm tỷ trọng cao (trên 80%) qua các năm từ năm 2009 đến 2011. Chi nhánh không thực hiện nghiệp vu cho vay bằng vàng. Dư nợ cho vay bằng ngoại tệ luôn chiếm tỷ trọng khiêm tốn trong tổng dư nợ, ix chủ yếu thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế nhằm phát hành LC 3.3.Phân tích chất lượng tín dụng của chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An 3.3.1.Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía ngân hàng 3.3.1.1.Tốc độ tăng trưởng tín dụng Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng mạnh qua các năm 2009 -2011 3.3.1.2. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập Cơ cấu thu nhập của chi nhánh phần nào cũng phản ánh được chất lượng tín dụng luôn chiếm trên 95%. 3.3.1.3. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn vay Nhìn chung, trong suốt 03 năm, việc huy động và cho cho vay tín dụng của chi nhánh chưa được đảm bảo theo quy định của Ngân hàng nhà nước 3.3.1.4. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn tăng qua từng năm - Tỷ lệ nợ xấu: Năm 2009 chi nhánh không có nợ xấu. Đến năm 2010,2011 tỷ lệ nợ xấu tăng lên nhưng vẫn ở mức thấp là hơn 1% và 3%, vẫn nằm trong kiểm soát của chi nhánh 3.3.1.5. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng dự phòng chung chi nhánh phải trích hàng năm không biến động nhiều nhưng số dự phòng cụ thể tăng đột biến trong năm 2011. Điều này chứng tỏ các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 của chi nhánh tăng cao, số dự phòng cụ thể tăng từ 24,59 tỷ đồng lên185,23 tỷ đồng năm 2011, tỷ lệ dự phòng rủi ro của chi nhánh càng lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng càng thấp 3.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía khách hàng 3.3.2.1. Sự hài lòng của khách hàng Một số nội dung chủ yếu của kết quả thăm dò ý kiến khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng của chi nhánh năm 2011,l Phát phiếu điều tra đối với các khách hàng đến giao dịch trực tiếp, gửi mail điều tra đối với các khách hàng ở xa. Sau thời gian quy định, cán bộ tín dụng thực hiện thu hồi các phiếu điều tra lấy ý kiến và chuyển về Phòng Hành chính thực hiện tổng hợp. Kết quả điều tra cho thấy, khách hàng đánh giá các sản phẩm tín dụng đang áp dụng tại chi nhánh ở mức độ hài lòng chiếm tỷ trọng lớn x 3.3.2.2.Tính năng, công dụng của sản phẩm tín dụng Đối với hoạt động tín dụng bán lẻ Chi nhánh đang tích cực phát triển và hoàn thiện. Chi nhánh thực hiện so sánh tính năng, công dụng của sản phẩm tín dụng so với các ngân hàng khác trên địa bàn cùng quy mô là VIB và MB 3.3.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng mà chi nhánh đã áp dụng Chi nhánh áp dụng một số biện pháp sau: - Áp dụng mô hình hoạt động tín dụng phù hợp với thông lệ quốc tế - Đánh giá và phân loại khách hàng 3.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An 3.4.1. Những ưu điểm - Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng ngày càng giảm và hoạt động phi tín dụng ngày càng tăng - Thực hiện theo hệ thống đánh giá và phân loại khách hàng bước đầu để hướng cán bộ tín dụng vào việc thường xuyên xem xét đánh giá lại khách hàng để từ đó có chính sách xem xét - Chất lượng thẩm định tín dụng ngày càng được nâng cao hơn - Số lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An ngày càng tăng 3.4.2. Những hạn chế - Dư nợ tăng, nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường - Nợ xấu và nợ quá hạn ngày càng tăng cao - Phương thức cho vay chưa được phù hợp với khách hàng và với thực tế - Thời gian thẩm định cho vay: chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu về thời gian xét duyệt cho vay mà khách hàng kỳ vọng - Chủ yếu việc thẩm định và kiểm soát vốn vay chưa đáp ứng được theo qui định về tần suất kiểm tra 3.4.3. Nguyên nhân 3.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan - Chi nhánh chưa chú trọng đúng mức xây dựng chiến lược kinh doanh - Chưa đầy đủ nhân lực đáp ứng yêu cầu công việc - Qui trình nghiệp vụ tín dụng: Việc phát sinh các món nợ xấu là do chưa có qui trình nghiệp vụ tín dụng cụ thể tại thời điểm giải ngân (năm 2009) và việc tuân xi thủ qui định chung còn kém - Mô hình tín dụng chưa được hoàn thiện - Nghiên cứu sản phẩm mới và hoạt động khuyếch trương còn hạn chế 3.4.3.2. Nguyên nhân khách quan - Chưa xây dựng được hệ thống chính sách đồng bộ về hoạt động tín dụng - Chưa chuyên môn hóa sâu các bộ phận chuyên trách hỗ trợ tín dụng chi nhánh tại Hội sở - Hệ thống pháp luật thiếu đồng bộ, đặc biệt là trong việc xử lý nợ nói chung - Ý thức của khách hàng trong việc trả nợ vay rất quan trọng và ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình thu hồi và xử lý nợ quá hạn CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN 4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội 4.1.1. Định hướng phát triển chung giai đoạn 2012-2020 Thứ nhất: Luôn xây dựng chiến lược phù hợp trong từng giai đoạn phát triển, có tính định hướng dài hạn với chiến lược cạnh tranh, luôn tạo ra sự khác biệt, hướng tới thị trường và khách hàng. Thứ hai: Hệ thống rủi ro được xây dựng đồng bộ và có chiều sâu trên toàn hệ thống, chất lượng, hiệu quả và chuyên nghiệp, đảm bảo cho hoạt động được an toàn và bền vững. Thứ ba: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp thành yếu tố tinh thần đoàn kết xuyên suốt toàn hệ thống. Xây dựng chiến trị quản lược và đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, đảm bảo quá trình vận hành thông suốt, hiệu quả và liên tục trên toàn hệ thống. Thứ tư: Phát triển các sản phẩm dịch vụ, tăng trưởng lợi nhuận từ dịch vụ/tổng lợi nhuận qua từng năm với nền tảng công nghệ hiện đại tiên tiến. Thứ năm: Luôn đáp ứng lợi ích cao nhất của các cổ đông, các nhà đầu tư vì một ngân hàng thịnh vượng. xii 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Nghệ An 4.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp - Xây dựng các chính sách phù hợp theo từng đối tượng khách hàng - Tập trung phục vụ các khách hàng truyền thống tốt của ngân hàng - Tích cực tìm kiếm hách hàng mới, làm ăn có hiệu quả, vay vốn đảm bảo, trên cơ sở giao chỉ tiêu cho cán bộ tín dụng theo nguyên tắc an toàn vốn và có hiệu quả nhánh cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, nắm bắt được diễn biến của nền kinh tế từ đó có hướng đầu tư phù hợp để chiếm lĩnh thị trường và phát triển thị phần 4.2.2. Hoàn thiện mô hình tín dụng và qui trình tín dụng - Phải có sự thay đổi nhanh mô hình bộ máy kiểm soát rủi ro tín dụng để phù hợp mô hình tín dụng mới với thị trường cạnh tranh hiện nay - Quy trình cấp tín dụng được thực hiện qua các bước cụ thể 4.2.3. Nâng cao chất lượng quản lý nợ - Chỉ tiêu xử lý nợ xấu phải được được đưa vào chỉ tiêu thực hiện kế hoạch hàng năm, hàng quý đối với chi nhánh - Cần phải xây dựng cơ chế xử lý nợ rõ ràng, phân chia trách nhiệm đến từng cá nhân liên quan - Thực hiện phân loại nợ, chuyển nợ, gia hạn nợ theo đúng quy định - Tập trung quản lý nợ để sớm phát hiện những khoản nợ có dấu hiệu rủi ro - Chủ động thành lập quỹ xử lý rủi ro, theo dõi chặt chẽ các khoản nợ có vấn đề 4.2.4. Củng cố hệ thống thanh tra kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ - Hoàn thiện bộ máy thanh tra kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ - Hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải có trách nhiệm xác minh, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các thiếu sót, sai phạm, yếu kém trong quá trình hoạt đông, cung cấp các sản phẩm tín dụng - Trong công tác kiểm tra nội bộ, ngoài thực hiện kiểm tra theo định kỳ, cần tập trung và tăng tần suất kiểm tra các khách hàng có nợ xấu, đánh giá việc thực thi các biện pháp quản lý nợ có vấn đề và khả năng thu hồi nợ 4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng - Phải luôn có kế hoạch chủ động trong việc tuyển dụng và đào tạo - Nâng cao chất lượng thẩm định
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan