Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tí...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín - chi nhánh tphcm luận văn thạc sĩ 2014

.PDF
87
171
140

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN THỊ THANH HÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN THỊ THANH HÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS HOÀNG ĐỨC TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Những phân tích và kết quả nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các đồ thị Lời mở đầu .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 4 1.1 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ......................................................... 4 1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 4 1.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ................................................. 6 1.1.2.1 Các yếu tố khách quan .................................................................................... 6 1.1.2.2 Các yếu tố chủ quan........................................................................................ 8 1.2 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ................................. 14 1.2.1 Khái niệm ........................................................................................................ 14 1.2.2 Các chỉ tiêu về nâng cao chất lƣợng tín dụng ................................................ 15 1.2.2.1 Chỉ tiêu định lƣợng ....................................................................................... 15 1.2.2.2 Chỉ tiêu định tính .......................................................................................... 19 1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng .............................................. 20 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 20 1.2.3.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 22 1.2.3.3 Đối với khách hàng....................................................................................... 23 1.2.4 Mối quan hệ giữa tăng trƣởng tín dụng và chất lƣợng tín dụng ...................... 23 1.3 KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM Ở MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI ................................................................. 24 1.3.1 Thái Lan ........................................................................................................... 24 1.3.2 Trung Quốc ...................................................................................................... 25 1.3.3 Pháp ................................................................................................................. 26 1.3.4 Mỹ .................................................................................................................... 27 1.3.4 Bài học đối với Việt Nam ................................................................................ 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................................... 30 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH .................................................................................... 30 2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển ........................................................................... 30 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh ..................................................................... 32 2.1.2.1 Tình hình huy động vốn ............................................................................... 32 2.1.2.2 Tình hình cho vay ........................................................................................ 34 2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... 38 2.2 THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH .............. 40 2.2.1 Căn cứ phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh ........ 40 2.2.2 Phân tích một số chỉ tiêu nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh ............................................. 44 2.2.2.1 Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu ................................................................... 45 2.2.2.2 Tỷ lệ giữa tổng dƣ nợ cho vay / tổng vốn huy động .................................... 47 2.2.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận tín dụng / tổng dƣ nợ tín dụng ........................................ 49 2.2.3 Đánh giá chung về nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh...................................................... 50 2.2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 50 2.2.3.2 Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng ....................................................... 52 2.2.3.3 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh...................................................... 54 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH ...................................................................................................................... 57 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2015 – 2020 .......................................................................................................................... 57 3.1.1 Định hƣớng phát triển chung ........................................................................... 57 3.1.2 Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng ...................................................... 57 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH ............... 59 3.2.1 Nhóm giải pháp do Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện. ........................................................................ 59 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 70 3.2.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín ...................................... 70 3.2.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ...................................................... 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 73 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74 Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CTCG : Chứng từ có giá DNNN : Doanh nghiệp Nhà nƣớc HĐTD : Hoạt động tín dụng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMCPQD : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quốc dân NHTW : Ngân hàng Trung Ƣơng PGD : Phòng giao dịch QĐ : Quyết định SXKD : Sản xuất kinh doanh TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TP.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh TT : Thông tƣ VND : Việt Nam đồng WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Bảng 2.2: Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền tệ tại chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Bảng 2.3: Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn vay tại chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Bảng 2.4: Tổng thu nhập, chi phí, lợi nhuận của chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu so với tổng dƣ nợ từ năm 2010 đến năm 2013 Bảng 2.6: Tỉ lệ tổng dƣ nợ cho vay so trên tổng vốn huy động tại chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Bảng 2.7: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền tệ tại chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn vay tại chi nhánh Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Biểu đồ 2.3: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Biểu đồ 2.4: Tình hình tổng dƣ nợ so với tổng vốn huy động tại Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 Biểu đồ 2.5: Tình hình doanh số thu nợ và dƣ nợ cho vay tại Vietbank Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2013 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là một dịch vụ nền tảng của những quốc gia phát triển. Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ ngân hàng thực hiện được điều này là do thông qua vai trò tín dụng. Tín dụng là nguồn trợ thủ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện. Trong xu thế toàn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh tế trở nên cấp thiết hơn. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng cạnh tranh gay gắt hơn do có nhiều hệ thống ngân hàng mới du nhập vào thị trường Việt Nam. Đồng thời do việc mở rộng quy mô và mạng lưới của các hệ thống ngân hàng hiện hữu nên vấn đề cấp phát tín dụng ngày càng có nhiều rủi ro và ngày càng được cải thiện về chất lượng lẫn số lượng cho vay. Vậy các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ phần, làm thế nào để có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh trong thời kì hội nhập này với những đối thủ cạnh tranh đầy tiềm lực và giàu kinh nghiệm? Đây thực sự là một vấn đề khá khó khăn cho tất cả các ngân hàng. Một trong những câu trả lời cho vấn đề trên đây nghe đơn giản nhưng thực sự rất khó thực hiện đó là: nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường cạnh tranh. Là một chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng Việt Nam Thương Tín, trong giai đoạn qua, chi nhánh TP Hồ Chí Minh cũng đang từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và phát triển bền vững. Để thực hiện điều này, một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng này, tôi đã chọn đề tài: "Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh" để làm luận văn tốt nghiệp. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau: - Tổng quan về chất lượng tín dụng và một số vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng. - Phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh, phân tích một số chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng, từ đó đưa ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn được tiến hành nghiên cứu theo phương pháp sử dụng các số liệu phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh qua quá trình khảo sát tại đơn vị, để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng và đưa ra những tồn tại trong quá trình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. Phương pháp thống kê: Thông qua các ý kiến đóng góp của các chuyên gia ngân hàng, chuyên gia kinh tế trong các bài báo, cuộc hội thảo để tiếp thu, thống kê, bổ sung và hoàn chỉnh giải pháp đảm bảo cho hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh phát triển hiệu quả và không ngừng mở rộng trong thời gian tới. 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu của luận văn: + Về mặt không gian: Nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. + Về mặt thời gian: từ năm 2010 đến 2013. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn bao gồm 03 chương: - Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG 1.1.1 Khái niệm: MẠI Theo quan niệm của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông trong luận án Tiến sĩ, đề tài ”Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập, bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân thì: ”Chất lượng tín dụng là mức độ ngân hàng họat động tín dụng đáp ứng vốn cho sự phát triển kinh tế của đất nước và đạt được những mục tiêu đề ra về quy mô, an toàn, sinh lời phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong nước và thông lệ quốc tế. Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động dụng của NHTM. Chất lượng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của NHTM.” Ngoài ra, chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu tín dụng của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, hay chất lượng tín dụng là kết quả tổng hợp của những thành tựu hoạt động tín dụng thể hiện ở sự phát triển ổn định, vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Chất lượng tín dụng có thể được nhìn nhận dưới các góc độ kinh tế khác nhau, từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng, từ phía nền kinh tế. - Từ phía khách hàng: Do nhu cầu vốn vay được đáp ứng để khách hàng thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng nhằm bù đắp được chi phí sản xuất, trả nợ ngân hàng và có lãi nên chất lượng tín dụng ngân hàng đứng 5 trên giác độ khách hàng chỉ đơn giản là thỏa mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng và làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả. - Từ phía ngân hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi . - Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội: Tín dụng ngân hàng phản ánh sự năng động của nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế thị trường. Tín dụng phải huy động mức tối đa vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội để cung ứng cho các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển. Luận văn của tác giả tiếp cận trên phương diện ngân hàng. Chất lượng tín dụng thể hiện ở tính an toàn cao của hệ thống ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đảm bảo được chất lượng thì khả năng thanh toán chi trả cao, tránh được rủi ro hệ thống. Nâng cao chất lượng tín dụng làm cho hệ thống ngân hàng lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế vĩ mô, thúc đẩy nền kinh tế phát triển hòa nhập với cộng đồng quốc tế. Tóm lại, chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế...), là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp. Để có chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín của ngân hàng. Hiểu đúng bản chất và phân tích, đánh giá đúng chất lượng tín dụng, cũng như xác định chính xác các nguyên nhân tồn tại của chất lượng tín dụng sẽ giúp ngân hàng tìm được giải pháp quản lý thích hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt hiện nay. 6 1.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng Chất lượng tín dụng tác động rất lớn đến tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển bền vững của ngân hàng. Vì vậy, việc xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng là cần thiết. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nhưng có thể chia thành hai nhóm yếu tố cơ bản sau: 1.1.2.1 Các yếu tố khách quan Hoạt động của mỗi ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng rất lớn từ môi trường kinh doanh. Chính vì vậy, việc nghiên cứu môi trường kinh doanh là hoạt động thường xuyên của ngân hàng thương mại. Ta có thể xem xét ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại từ các yếu tố sau: Một là, môi trƣờng pháp luật Hệ thống pháp luật là cơ sở điều tiết các hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế. Đối với ngân hàng thì nó tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như: Luật Tổ chức tín dụng, Luật NHNN…, vậy nếu hệ thống pháp luật ban hành không đầy đủ, không đồng bộ, các văn bản dưới luật còn thiếu và có những nội dung còn mâu thuẫn, chồng chéo trong khi thực hiện tại các ban, ngành, đơn vị liên quan thì ảnh hưởng mạnh tới chất lượng hoạt động tín dụng. Ngược lại, nếu nó phù hợp với thực tế khách quan thì sẽ tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động tín dụng ngân hàng. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế, hành lang pháp lý thông thoáng sẽ tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn, khả năng trả nợ ngân hàng cao hơn, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng. Ngược lại, nếu hệ thống pháp lý chồng chéo, mâu thuẫn sẽ gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, rủi ro tín dụng có thể xảy ra, từ đó làm giảm sút chất lượng tín dụng. Như vậy, yếu tố pháp luật có vị trí quan trọng đối với hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng, đặc biệt là chất lượng tín dụng. 7 Hai là, môi trƣờng kinh tế Đây là yếu tố quan trọng trong nhóm yếu tố khách quan bởi bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng diễn ra trong một môi trường kinh tế nhất định và chịu tác động mạnh mẽ của môi trường đó. Hoạt động tín dụng ngân hàng có quan hệ mật thiết với nền kinh tế. Từng giai đoạn và biến cố kinh tế đều có những tác động đến hoạt động ngân hàng: lạm phát, suy thoái hay tăng trưởng kinh tế, thay đổi chính sách thuế, tỷ giá… đều ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Ba là, môi trƣờng chính trị Tình hình chính trị một quốc gia sẽ tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. Một quốc gia ổn định về chính trị sẽ là điều kiện cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào, nó còn làm cho nhu cầu đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế tăng lên và thúc đẩy lưu thông tiền tệ. Chính những hoạt động này tác động gián tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, trong đó có hoạt động tín dụng, từ đó ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Ngược lại, khi tình hình chính trị của một quốc gia bất ổn sẽ làm hoạt động sản xuất bị đình trệ, kết quả sản xuất kinh doanh bị giảm sút, doanh nghiệp phá sản không trả được nợ ngân hàng. Bốn là, môi trƣờng văn hoá - xã hội Đạo đức, tập quán, thói quen và trình độ nhận thức cuả khách hàng ảnh hưởng không nhỏ tới khoản vay. Nếu đạo đức xã hội không tốt, khách hàng lợi dụng lòng tin để lừa đảo ngân hàng thì ngân hàng sẽ mất khả năng thu hồi vốn, do đó làm giảm chất lượng tín dụng. Hơn nữa, trình độ dân trí chưa cao, kém hiểu biết về hoạt động ngân hàng cũng làm giảm chất lượng tín dụng. Năm là, môi trƣờng khoa học công nghệ Sự tiến bộ của khoa học công nghệ quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực cạnh tranh, hoạt động của các ngân hàng và đặt ra vấn đề là cả 8 ngân hàng và khách hàng đều phải nắm bắt được những tiến bộ khoa học công nghệ. Sáu là, môi trƣờng tự nhiên Môi trường tự nhiên đem lại những thuận lợi, khó khăn không thể dự đoán được cho cả ngân hàng và khách hàng. Đặc biệt đối với các khoản tín dụng được cấp cho các đơn vị hoạt động chịu tác động lớn của môi trường tự nhiên như: ngành nông nghiệp, khai thác thuỷ hải sản, khai khoáng… Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như thiên tai (hạn hán, lũ lụt, động đất…), hoả hoạn làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, từ đó ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng của ngân hàng có thể làm cho ngân hàng không có khả năng thu hồi vốn. Bảy là, môi trƣờng quốc tế Trong xu thế toàn cầu hoá như hiện nay, vấn đề hội nhập quốc tế là tất yếu khách quan đối với các quốc gia trên thế giới. Tháng 11 năm 2006 nước ta chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO. Trong xu thế ấy, hệ thống ngân hàng không chỉ là huyết mạch của nền kinh tế quốc dân mà còn mang trong mình vận hội vươn rộng ra khu vực và thế giới. Đó chính là yêu cầu đòi hỏi của mỗi ngân hàng phải nâng cao năng lực tài chính, nâng cao sức mạnh cạnh tranh, đặc biệt là nâng cao chất lượng tín dụng để phát triển bền vững. 1.1.2.2. Các yếu tố chủ quan Một là, từ phía ngân hàng  Chiến lược phát triển của ngân hàng Đây là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và chất lượng hoạt động tín dụng. Một chiến lược đúng đắn và phù hợp sẽ đảm bảo cho ngân hàng phát triển, ngược lại một chiến lược không phù hợp sẽ có ảnh hưởng xấu đến tất cả hoạt động của ngân hàng. Một chiến lược phát triển phù hợp là một chiến lược 9 phát huy được tối đa các điểm mạnh, khai thác được các cơ hội đồng thời phải hạn chế được tới mức tối thiểu các điểm yếu và vượt qua được các thách thức. Một chiến lược phát triển rõ ràng sẽ định hướng hoạt động cho tất cả các nghiệp vụ của ngân hàng trong đó có hoạt động tín dụng.  Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống biện pháp liên quan đến việc khuếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt được mục tiêu đã được hoạch định của ngân hàng thương mại và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng đi đúng hướng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của một kế hoạch, nó có tác dụng: + Xác định giới hạn áp dụng trong hợp đồng tín dụng, đồng thời thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. + Đảm bảo mọi nguyên tắc tín dụng đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN Việt Nam và phù hợp với thông lệ chung quốc tế. Hoạch định chính sách tín dụng phù hợp sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ, chấp hành tốt pháp luật và đường lối chính sách của Nhà nước. Bất kỳ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng tốt đều phải có chính sách tín dụng khoa học phù hợp với thực tế của ngân hàng cũng như của thị trường.  Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy trình tín dụng phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng. 10 Chất lượng tín dụng có được đảm bảo hay không phụ thuộc rất lớn vào việc ngân hàng có thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng hay không. Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động tín dụng. Hơn nữa, quy trình tín dụng chính là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho hợp với thực tiễn. Do đó, để ra quyết định tín dụng đúng đắn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho ngân hàng và khách hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh và nâng cao hiệu quả tín dụng đòi hỏi ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay vốn.  Đội ngũ cán bộ tín dụng Con người là yếu tố quyết định đến sự thành công trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. Cán bộ tín dụng là nguời tham gia trực tiếp vào mọi khâu của quy trình tín dụng, từ bước đầu tiên cho đến bước cuối cùng. Chính vì vậy, khả năng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức của cán bộ tín dụng có ý nghĩa quyết định đến chất lượng tín dụng. Bên cạnh trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, cán bộ tín dụng cần có sự hiểu biết rộng về pháp luật, môi trường kinh tế xã hội, đường lối phát triển của đất nước… dự đoán được những biến động có thể xảy ra, từ đó tư vấn cho khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh cho phù hợp. Nghiệp vụ hoạt động ngân hàng càng phát triển đòi hỏi chất lượng nhân sự càng cao để sử dụng các phương tiện, phương pháp làm việc hiện đại thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp và sự hiểu biết rộng chính là cơ sở để nâng cao chất lượng công tác tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại.  Vấn đề thanh tra, kiểm tra, kiểm soát Mở rộng quy mô hoạt động tín dụng, tăng cường cho vay mà không tính đến rủi ro bất trắc có thể xảy ra dẫn tới sự sụp đổ, giải thể của mỗi ngân hàng thương mại. 11 Một trong những hoạt động nghiệp vụ nhằm mục đích giúp cho ngân hàng thương mại tránh được rủi ro trên đó là công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát. Công tác này không chỉ được thực hiện đối với khách hàng (như kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay) mà còn thực hiện đối với bản thân ngân hàng thương mại như kiểm tra quá trình thực hiện cho vay, quá trình quản lý vốn cho vay, loại trừ những cán bộ mất phẩm chất, tiêu cực, tham ô, tham nhũng gây thất thoát tài sản và làm mất uy tín của ngân hàng thương mại đối với khách hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng có nghĩa là ngân hàng thương mại phải kịp thời ngăn chặn và phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật, có ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng, cũng như bảo vệ tài sản và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Muốn vậy, việc đào tạo và bố trí cán bộ có năng lực, có trình độ và trách nhiệm cao thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát là vấn đề mà các ngân hàng luôn quan tâm.  Thiết bị công nghệ phục vụ hoạt động tín dụng ngân hàng Nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu áp dụng các công nghệ tiên tiến vào trong các nghiệp vụ của ngành tài chính ngân hàng là một ngành có vai trò quan trọng và có tốc độ phát triển chóng mặt là cần thiết. Vì nó không những giảm khoản chi phí bình quân cho các nghiệp vụ, tiết kiệm thời gian giao dịch… tạo cho cả ngân hàng dễ dàng hơn trong việc nắm bắt cơ hội đầu tư mới, đồng thời giảm gắng nặng trong công tác quản trị nhân sự đối với ngân hàng… Sự phân tích của hệ thống công nghệ hiện đại sẽ nhanh nhạy, chính xác và hạn chế được sự lợi dụng quyền hạn của một số cán bộ ngân hàng đưa ra quyết định cho vay không đủ tiêu chuẩn… Như vậy, áp dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Hai là, từ phía khách hàng Khách hàng là người trực tiếp sử dụng khoản vay của ngân hàng, do đó có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng của ngân hàng. Khoản tín dụng có 12 mang lại hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào khách hàng và phương án, dự án sử dụng vốn của họ.  Mục đích sử dụng vốn Khi một khoản tín dụng được xem xét là có cho vay hay không thì vấn đề đầu tiên là mục đích sử dụng vốn của khách hàng về khoản tín dụng đó. Vì chính mục đích của phương án, dự án sử dụng vốn là yếu tố hàng đầu quyết định đến tính khả thi và khả năng trả nợ của khách hàng. Mục đích sử dụng vốn phải hợp pháp, phù hợp với mục tiêu của ngành, vùng khu vực hay cả nước.  Năng lực của khách hàng Đây là nhân tố quyết định tới việc khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không. Nếu năng lực của khách hàng có hạn, họ không dự đoán đúng những biến động lên xuống của nhu cầu thị trường, không có kinh nghiệm trong việc giới thiệu quảng cáo sản phẩm… nên doanh nghiệp dễ dàng bị gục ngã trong cạnh tranh. Tất cả điều đó làm cho chất lượng tín dụng bị ảnh hưởng. Và ngược lại, năng lực của khách hàng càng cao thì khả năng cạnh tranh trên thị trường càng lớn và có hiệu quả. Năng lực của khách hàng bao gồm: + Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự: Nó đảm bảo giá trị pháp lý cho các văn bản đã ký kết giữa ngân hàng và khách hàng. + Năng lực tài chính: Đây là yếu tố quyết định đến chất lượng tín dụng cấp cho khách hàng. Năng lực tài chính cuả khách hàng là năng lực về vốn và tài sản của khách hàng đáp ứng cho sản xuất kinh doanh, cũng như trả nợ của khách hàng. Khả năng tài chính của khách hàng được đánh giá qua các chỉ tiêu như các hệ số cơ cấu về vốn, về khả năng thanh khoản, về hiệu quả hoạt động, về các chỉ tiêu lợi nhuận… + Năng lực thị trường: Đối với một khách hàng luôn hoạt động kinh doanh trong một thị trường có nhiều cạnh tranh lớn về tất cả các mặt, nhận định về năng lực thị trường của khách hàng tức là xác định được vị trí của khách hàng, sản
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng