Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn v...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh huyện đức thọ, tỉnh hà tĩnh

.PDF
116
106
79

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN VĂN NGUYÊN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2017 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN VĂN NGUYÊN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 Quyết định giao đề tài: 678/QĐ-ĐHNT ngày 30/8/2016 Quyết định thành lập hội đồng: 1275 QĐ/ĐHNT, ngày 06/12/2017 Ngày bảo vệ: 20/12/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THÀNH CƯỜNG Chủ tịch Hội Đồng: TS. LÊ KIM LONG Phòng Đào tạo Sau Đại học: KHÁNH HÒA - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn đầy đủ. Khánh Hòa, ngày 10 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Nguyên iii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy giáo, cô giáo, Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại học Nha Trang, các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS Nguyễn Thành Cường là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn. Thay lời cảm ơn, kính chúc quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp dồi dào sức khoẻ, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! Khánh Hòa, ngày 10 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Nguyên iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................................6 1.1. Cơ sở lý thuyết vê tín dụng tại ngân hàng thương mại ................................................6 1.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................................6 1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng...............................................................................6 1.1.3. Bản chất của tín dụng ngân hàng ...........................................................................7 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ................................8 1.1.5. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................11 1.2. chất lượng tín dụng Ngân Hàng Thương Mại ........................................................13 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng ..........................................................13 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM .........................16 1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng ..................................................17 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng ...............................19 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng ........................................23 Tóm lược Chương 1 ......................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC THỌ TỈNH HÀ TĨNH .......................................................................................28 2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Thọ Tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Huyện Đức Thọ................28 v 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh..............29 2.1.3. Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ..... 30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .....................................................................34 2.1.5. Tình hình hoạt động của NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ..............36 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh ..........................................................................................................................37 2.2.1. Công tác huy động vốn ........................................................................................38 2.2.2 Tình hình sử dụng vốn ..........................................................................................43 2.2.3 Chất lượng tín dụng ..............................................................................................46 2.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ...........50 2.3.1. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn .....................................................................50 2.3.2. Vốn huy động theo thời hạn trên tổng vốn huy động: .........................................52 2.3.3. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn .........................................................................52 2.3.4. Tổng dư nợ trên vốn huy động ............................................................................53 2.3.5. Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ .......................................................53 2.3.6 . Hệ số thu nợ (doanh số thu nợ trên doanh số cho vay) ......................................54 2.3.7. Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................................55 2.3.8. Nợ xấu trên tổng dư nợ (NX/TDN) .....................................................................55 2.4. Đánh giá về chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT tỉnh hà tĩnh ...........................56 2.4.1. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng tín dụng tại NHNo& PTNT - CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................................................56 2.4.2. Kết quả đạt được ..................................................................................................58 2.4.3. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................62 Tóm lược Chương 2 ......................................................................................................69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN ĐỨC THỌ, HÀ TĨNH ....................70 3.1. Đinh hướng chất lượng tín dụng Ngân Hàng Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh ..............................................................................................70 vi 3.1.1 Chủ trương phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đối với Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................70 3.1.2 Định hướng đầu tư tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh ...................................................................................................................71 3.2. Mục tiêu của Ngân Hàng Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh ................................................................................................................................72 3.3. Giải pháp tín dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh .................................................72 3.3.1. Tăng cường năng lực tài chính của NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ....74 3.3.2. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................................................75 3.3.3. Một số giải pháp mở rộng quy mô hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................................................79 3.3.4. Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng tín dụng ..............................................81 3.3.5. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo thông lệ quốc tế ............................84 3.3.6. Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng .................................................................87 3.3.7. Xây dựng chính sách đầu tư nguồn lực cho ngân hàng phù hợp với xu thế hội nhập ...............................................................................................................................88 3.4. Kiến nghị đối với chính phủ - Ngân hàng nhà nước ..............................................94 3.4.1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và thị trường tài chính ổn định cho hoạt động của doanh nghiệp ..................................................................................................................94 3.4.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý trong quản lý nợ xấu và cơ chế phối hợp trong xử lý nợ xấu của ngân hàng ................................................................................................96 3.4.3. NHNN cần ban hành các quy định an toàn trong hoạt động đối với NHTM. ............96 TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 .............................................................................................97 KẾT LUẬN ...................................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................99 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam 2 HĐTD Hoạt động tín dụng 3 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 4 NH Agribank - CN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt huyện Đức Thọ Nam – Chi nhánh huyện Đức Thọ Hà Tĩnh 5 NHNN Ngân hàng nhà nước 6 NXB Nhà xuất bản 7 TTTM Tài trợ thương mại viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Huy động nguồn vốn tại tỉnh Hà Tĩnh qua các năm .....................................39 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn 2014 – 2016 của NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................................................43 Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình sử dụng vốn NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh qua các năm ...................................................................................................................44 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ của NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh qua các năm ................................................................................................................................46 Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu của NHNo&PTNT- CN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh ..............48 Bảng 2.6: Chỉ số tài chính của Ngân hàng trong 3 năm 2014 – 2016 ...........................51 Bảng 2.7: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng của kênh phân phối ..........56 Bảng 2.8: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng về mức độ đa dạng ..................................57 của sản phẩm .................................................................................................................57 Bảng 2.9: Bảng kết quả khảo sát khách hàng cá nhân về tính minh bạch,ổn định trong chính sách cho vay cá nhân. ..........................................................................................58 Bảng 2.10: Tổng hợp hoạt động kinh doanh của các TCTD trên địa bàn .....................61 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn NHNo&PTNT Hà Tĩnh qua các năm ..... 40 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn nội tệ theo thời gian ......................................... 41 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn nội tệ theo thành phần kinh tế .......................... 42 Biểu đồ 2.4: Tình hình sử dụng vốn qua các năm............................................... 45 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ phân theo thời gian ................................................ 47 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng nợ xấu nhóm 3, 4 và 5 qua các năm ................................ 49 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Trong nền kinh tế thị trường, trước những thời cơ và thách thức trong quá trình hội nhập, các Ngân hàng thương mại nói chung và NHNo&PTNT, chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh nói riêng, muốn tồn tại và phát triển thì điều tất yếu phải đảm bảo an toàn vốn, kinh doanh hiệu quả. Có nghĩa là không ngừng tăng trưởng nguồn vốn và mở rộng đầu tư, thực hiện tốt các sản phẩm dịch vụ kinh doanh Ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của hiệu quả vốn đầu tư, việc tìm ra những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của NHNo&PTNT, chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh chính là việc xác định hướng đi, cách làm mới nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn, phù hợp với sự phát triển khách quan của nền kinh tế địa phương. Trên cơ sở sử dụng hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tín dụng Ngân hàng và chất lượng tín dụng, từ sự phân tích những nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, từ đó NHNo&PTNT, chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh phải có biện pháp quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng để góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngân hàng có hiệu quả. Đồng thời thông qua việc đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng của NHNo&PTNTCN Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh để thấy được những mặt tồn tại, những nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Kết quả phân tích cho thấy chất lượng tín dụng tuy đã có nhiều tiến bộ song chất lượng đầu tư vốn là vấn đề đòi hỏi chúng ta đặc biệt quan tâm, hiệu quả SXKD của khách hàng chưa thực sự bền vững còn chịu ảnh hưởng chi phối nhiều từ nhân tố khách quan. Dư nợ trên cân đối chưa phản ánh đúng thực chất lượng tín dụng vì vậy rủi ro trong đầu tư cho vay vốn thường trực và là vấn đề chúng ta quan tâm. Hiện tượng đảo nợ còn diễn ra nhiều. Nợ kỳ hạn nhỏ, lãi đến hạn không trả kịp thời phải chuyển quá hạn. Song đã sử dụng nguồn vốn vay nóng để tất toán hơp đồng tín dụng sau đó vay lại. Tình trạng này để che giấu chất lượng đầu tư, sai lệch khả năng thanh toán của khách hàng, vi phạm qui chế cho vay làm giảm tác dụng biện pháp quản lý đối với các bộ tín dụng với đơn vị. Chính vì đó tạo nên vòng quay vốn tín dụng tăng nhanh không bình thường. Qua đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng để góp phần đưa hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả. Từ khóa: Nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đức Thọ Hà Tĩnh xi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với quá trình phát triển và đổi mới của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam cũng đang có những thay đổi sâu sắc. Với vai trò to lớn của mình, trong những năm vừa qua đã đóng góp tích cực vào sự phát triển, ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Đức Thọ là một trong những huyện thuần nông của tỉnh Hà Tĩnh, công nghiệp hầu như không có, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phát triển manh mún, tập trung ở một số tụ điểm dân cư như trung tâm huyện, xã và ven các trục đường chính. Trong những năm qua, vốn tín dụng và chất lượng tín dụng không chỉ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Huyện Đức Thọ mà còn tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn trên địa bàn. Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động ngân hàng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro do đặc thù ngành. Đặc biệt là hoạt động tín dụng, đồng thời với việc tạo ra khoảng 80% thu nhập cho ngân hàng, nó cũng là lĩnh vực chứa nhiều rủi ro nhất. Tổn thất do những hoạt động ngân hàng thường rất lớn, làm thất thoát vốn của nền kinh tế, làm mất khả năng thanh toán của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá sản. Chính vì vậy, đồng thời với việc mở rộng tín dụng, ngân hàng luôn luôn phải chú trọng đến vấn đề đảm bảo an toàn tín dụng và không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng không chỉ là mối quan tâm của các nhà quản trị ngân hàng mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội vì đây là tín hiệu tổng hợp, vừa phản ánh trình độ hoàn thiện của pháp luật theo cơ chế thị trường trong quản lý kinh tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng, vừa phản ánh sự lớn mạnh và những điều còn bất cập trong quản lý và điều hành ngân hàng. Làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng luôn được đặt lên vị trí hàng đầu trong quản trị ngân hàng. Để góp phần trả lời câu hỏi trên, và mong muốn bày tỏ ý kiến của mình, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu Trong những năm trở lại đây đã có khá nhiều bài viết, tài liệu nghiên cứu về vấn đề chất lượng tín dụng tại các tổ chức tài chính, ngân hàng. Có một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài như sau: 1 Luận án “Những giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam”, của Trần Thị Hồng Hạnh (1996). Đóng góp của luận án đã làm rõ thêm về CLTD và phân tích thực trạng tình hoạt động TD nói chung, chất lượng hoạt động TD nói riêng và cơ chế quản lý chất lượng hoạt động TD của các NHTM ở nước ta từ 2010 - 2015. Trên cơ sở phân tích những vấn đề còn tồn tại từ đó kiến nghị các biện pháp khả thi nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động TD. Tuy nhiên, luận án đã nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng của các NHTM thuộc sở hữu nhà nước cách đây hơn 20 năm; trong giai đoạn hoạt động tín dụng ngân hàng chưa có luật NHNN, luật các tổ chức tín dụng, chưa cổ phần hóa các NHTM NN và chưa trong quá trình hội nhập quốc tế. Luận án, “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Trầm Thị Xuân Hương (2004) tại trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả TD thông qua thực trạng TD của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế; phân tích những tồn tại của TD do những nguyên nhân khách quan và chủ quan đã làm giảm khả năng cạnh tranh của NHTM trong khi hội nhập quốc tế diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả TD của NHTM. Luận án “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Nguyễn Hữu Huấn (2005)- tại Học Viện Ngân hàng. Luận án của tác giả nghiên cứu làm rõ quan niệm chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nội dung đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của NHTM trên ba phương diện: khách hàng của ngân hàng; ngân hàng thương mại và kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh ở hai mặt định tính và định lượng. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT VN, từ đò đề xuất các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT VN. Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Nhà nước Việt Nam hiện nay” của tác giả Phạm Thị Bích Lương đã hoàn thành năm 2007 tại trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giá đã hệ thống vấn đề lý thuyết cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMNN Việt Nam giai đoạn 2000 - 2005 theo các chỉ tiêu 2 phản ánh hiệu quả. Từ đó, tác giả đã đề xuất giải pháp có tính đột phá như: xây dựng tập đoàn tài chính trên việc hợp nhất các NHTMNN, cổ phần hóa triệt để các NHTMNN; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các NHTMNN... nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMNN Việt Nam cho giai đoạn từ 2005 đến 2010. Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh Việt Nam” của NCS Nguyễn Tiền Phong hoàn thành năm 2008. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đối với các doanh nghiệp vừa nhỏ tại NHTM; phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DN vừa và nhỏ tại NHTM cổ phần ngoài quốc doanh Việt Nam; tác giả đã đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM CP ngoài quốc doanh Việt Nam. Luận văn “Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Nghệ An”, Lâm Quân (2014), Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Với đề tài này, tác giả đã đề cập những ưu điểm và tồn tại trong các chính sách tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH tỉnh Nghệ An, qua đó đưa ra giải pháp khắc phục hạn chế và nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng. Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các đề tài nghiên cứu của các tác giả đã nghiên cứu trong nước trước đây, tác giả làm cơ sở để nghiên cứu hệ thống lý luận về CLTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Phân tích chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, Chi Nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, Chi Nhánh Huyện Đức Thọ, Tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới. 4. Câu hỏi nghiên cứu  Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi Nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua như thế nào? 3  Các giải pháp nào có thể góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi Nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của luận văn chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.  Phạm vi nghiên cứu của luận văn là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 20142016 và đề xuất những giải pháp trong những năm tới. 6. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp luận Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, vận dụng và phối hợp chúng trong nghiên cứu gồm: (i) phương pháp tổng hợp, phân tích để hệ thống hoá, làm rõ và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động TD, CLTD và thực tiễn về CLTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. (ii) Phương pháp thống kê và phân tích tổng hợp để giải thích, làm rõ lý luận và thực trạng công tác nâng cao CLTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh một cách khách quan, khoa học. (iii) Phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng và phương pháp phân tích dữ liệu: dùng Excel để liệt kê, tổng hợp, lựa chọn, so sánh thông tin để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng CLTD * Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu phân tích đánh giá bao gồm: Dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo kết quả tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh từ năm 2014 – 2016. Dữ liệu sơ cấp thu thập được thông qua tiếp cận điều tra chọn mẫu lấy ý kiến khách hàng có vay vốn phản hồi về tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi Nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể là điều tra 240 hộ vay vốn tại địa bàn 6 xã (Đức La, Trường Sơn, Tùng Ảnh, 4 Đức An, Liên Minh, Đức Châu), mỗi xã điều tra 2 xóm và mỗi xóm là một mẫu (gồm10 khách hàng). Việc điều tra này chỉ nhằm phục vụ việc đánh giá một cách định tính, lấy thông tin phản hồi từ phía khách hàng về chất lượng khoản tín dụng và các dịch vụ do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi Nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh cung cấp. 7. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở, tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, lãnh đạo ngân hàng đưa ra phương hướng để phát huy thế mạnh, khắc phục điểm yếu còn tồn tại để giải quyết những khó khăn, trở ngại nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi Nhánh Huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm ba chương: Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Huyện Đức Thọ Tỉnh Hà Tĩnh. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Huyện Đức Thọ Tỉnh Hà Tĩnh . 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng ( Credit) xuất phát từ chữ la tinh Credo (tin tưởng, tín nhiệm), có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau tùy theo góc độ ngiên cứu. Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ tạm thời chuyển quyền sủ dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Theo điều 20 Luật tín dụng quy định “ Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính , bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng nói chung. Đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa các ngân hàng, các tổ chức, cá nhân, được thực hiện dưới hình thức tiền tệ và theo nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi. Khi xem xét tín dụng như một chức năng cơ bản của Ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau “Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (thường là Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (doanh ngiệp, cá nhân và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng Thuật ngữ tín dụng được xuất phát từ chữ La tinh: Credittum - tức là tin tưởng, tín nhiệm; dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm. Trong thực tế, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau tuỳ vào góc độ nghiên cứu. Xét trên một quan hệ tài chính cụ thể thì tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, có quá trình ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Theo góc độ nghiên cứu của đề tài thì tín dụng là một phạm trù kinh tế tài chính ngân hàng thì tín dụng chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi giữa người đi vay và người cho vay sau một thời gian nhất định. 6 Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất xã hội mà nhu cầu về vốn trọng mọi lĩnh vực đều rất lớn, cũng như lượng tiền nhàn rỗi không ngừng gia tăng. Trong điều kiện đó, tín dụng thương mại đã không thể giải quyết được mọi hiện tượng thừa thiếu vốn phát sinh do chênh lệch về thời gian, số lượng giữa các khoản thu nhập và chi tiêu của tất cả các tổ chức, cá nhân trong quá trình tái sản xuất đòi hỏi phải được tiến hành một cách liên tục. Nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế, ngân hàng đã ra đời với tư cách là một tổ chức tài chính trung gian kinh doanh tiền tệ và trở thành những tổ chức cho vay lớn nhất đối với nền kinh tế. Theo đó, tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng, và được định nghĩa như sau: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Như vậy, tín dụng ngân hàng là một hình thức của tín dụng, theo thời gian quan hệ tín dụng được biểu hiện qua các phương thức rất đa dạng và phong phú, nhưng nó phản ánh những đặc trưng sau: Tín dụng thể hiện mối quan hệ chuyển nhượng vốn giữa bên vay và cho vay mang tính tạm thời và có quy định thời gian rõ ràng. Mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay dựa trên sự tin tưởng Chủ sở hữu vốn được nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng. 1.1.3. Bản chất của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng. vì TDNH là một hình thức của tín dụng. Bản chất của tín dụng được thể hiện qua các giai đoạn của quá trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản xuất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ từ trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người vay. Sử dụng vốn: Người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng lượng giá trị đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định chứ không có quyền sở hữu nó. 7 Hoàn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu để có thêm phần giá trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Như vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng như của TDNH nói riêng. Hoàn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị. Hoàn trả phải luôn được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường 1.1.4.1. Vai trò của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng Tín dụng là một trong các chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại (NHTM), là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đối với hoạt động của NHTM, tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và nguồn thu của Ngân hàng. Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ thực thi các chính sách tiền tệ của nhà nước: Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi Nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung ứng thì Ngân hàng Nhà nước có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. Do vậy thông qua hoạt động tín dụng Ngân hàng Nhà nước có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặt khác, để thực hiện mối quan hệ kinh tế giữa các tổ chức kinh tế với nhau, cũng như mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức kinh tế thì các tổ chức kinh tế phải mở tài khoản tại ngân hàng. Việc mở tài khoản tại ngân hàng tạo khả năng củng cố và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. 1.1.4.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển: Với chức năng là tổ chức tài chính trung gian, ngân hàng sẽ thu hút và huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các chủ thể khác của nền kinh tế đang nằm phân tán như: Ở các doanh nghiệp, Chính phủ hay các cá nhân.. tức là đã làm tăng hiệu quả đồng vốn nhàn rỗi. Khi có đồng vốn trong tay thì ngân hàng phải tìm cách đem đầu tư và để an toàn và phát triển vốn thì ngân hàng sẽ đầu tư vào những nơi có hiệu quả kinh 8 tế cao có thể thu hồi được vốn điều này làm cho hiệu quả của đồng vốn ngày cao tạo điều kiện cho các ngành kinh tế phát triển. Tín dụng ngân hàng góp phần cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách thường xuyên liên tục: Để hoạt động SXKD diễn ra một cách thường xuyên liên tục, các doanh nghiệp ngoài lượng vốn mà mình có ra thì doanh nghiệp cần có những nguồn vốn khác để bổ sung cho quá trình SXKD của mình. Vấn đề thiếu vốn tạm thời thường xuyên ở các doanh nghiệp và ngân hàng với chức năng trung gian tài chính của mình sẽ đáp ứng một cách nhanh nhất, kịp thời nhất nhu cầu thiếu vốn của các doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp ngân hàng đã góp phần tích cực cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Tín dụng ngân hàng phục vụ sự phát triển của nền kinh tế nói chung và các đơn vị kinh tế nói riêng: Thực hiện chức năng phân phối lại (cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn) tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các đơn vị kinh tế dự trữ vật tư, hàng hoá, thoả mãn những chi phí trong quá trình sản xuất cũng như lưu thông, tăng thêm giá trị tài sản cố định, tài sản lưu động mà đơn vị đã sử dụng. Do vậy, tín dụng góp phần tăng nhanh tốc độ chu chuyển vật tư, hàng hoá trong nền kinh tế, rút ngắn thời gian lưu thông, giảm bởt chi phí, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận. Qua các chức năng của mình, tín dụng ngân hàng tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, văn hoá nghệ thuật... bởi hoạt động tín dụng thoả mãn nhu cầu về vốn nhằm giúp đỡ các ngành nghề thực hiện thuận lợi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tăng cường quản lý, sử dụng có hiệu quả lao động, vật tư, tiền vốn, cơ sở vật chất, kỹ thuật sẵn có, qua đó củng cố chế độ hạch toán kinh tế. Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả các phương án, dự án đầu tư kinh tế: Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên cần đến nguồn vốn phục vụ cho các phương án, dự án đầu tư của doanh nghiệp mình. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài gồm: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, vốn liên doanh liên kết, vốn huy động từ phát hành trái phiếu, nợ người cung cấp và các khoản nợ khác. Trong đó, tín dụng nh tếngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ưu mà doanh nghiệp có thể khai thác. Để có thể vay vốn được từ ngân hàng thì các doanh nghiệp cần phải nâng cao uy tín của mình đối với ngân hàng, đảm bảo được các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất