i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập do chính tác giả thực hiện dưới sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, chưa được
công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào. Mọi sự giúp đỡ để hoàn thành đề tài
nghiên cứu này đã được cảm ơn đầy đủ, các số liệu phản ánh trong luận văn là trung
thực chính xác, có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả đề tài
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học
Nha Trang, đặc biệt là cô giáo - Tiến sĩ Nguyễn Thị Hiển đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và
các anh, chị cán bộ Ngân hàng Nhà Nước tỉnh Nghệ An, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Nghệ An, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi về thời gian, cung cấp về số liệu và giúp đỡ tác giả trong quá trình
chuẩn bị luận văn.
Trân trọng!
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD
Cán bộ tín dụng
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNo& PTNT
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
NHTW
Ngân hàng trung ương
NQH
Nợ quá hạn
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDTM
Tín dụng thương mại
TDNH
Tín dụng ngân hàng
UBND
Ủy ban nhân dân
XHTD
Xếp hạng tín dụng
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ An 2009 -2011.......... 52
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động ở NH No & PTNT Chi nhánh Nghệ An
Phân theo bản tệ giai đoạn từ 2009-2011 ....................................................................... 53
Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động NH No & PTNT Chi nhánh Nghệ An Phân theo
nhóm khách hàng, giai đoạn từ 2009-2011. ................................................................... 53
Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động NH No & PTNT Chi nhánh Nghệ An phân theo
kỳ hạn huy động từ 2009-2011....................................................................................... 54
Bảng 2.5: Quy mô tín dụng NHNo & PTNT Nghệ An giai đoạn 2009-2011................ 55
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng vốn NHNo & PTNT Nghệ An giai đoạn 2009-2011
phân theo thời gian ......................................................................................................... 56
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ở NHNo & PTNT Chi nhánh
Nghệ An giai đoạn 2009-2011 ...................................................................................... 57
Bảng 2.8: Quan hệ giữa thời hạn huy động vốn và thời hạn cho vay NHNo &
PTNT Nghệ An 2009-2011 ............................................................................................ 58
Bảng 2.9: Cơ cấu tín dụng theo tài sản bảo đảm giai đoạn từ 2009-2011...................... 59
Bảng 2.10: Thị phần về nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ
An trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2011 ..................................................... 60
Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ
An so với toàn ngành ngân hàng trên đại bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2011 ....... 61
Bảng 2.12: Thị phần về dư nợ của NHNo & PTNT Chi nhánhNghệ An 2009-2011 ... 62
Bảng 2.13. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của NHNo & PTNT Chi nhánh
Nghệ An và các NHTM trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2011..................... 63
Bảng 2.14:
Nợ quá hán và cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ở
NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An giai đoạn từ 2009 -2011........................................ 65
Bảng 2.15: Tình hình nợ quá hạn phân theo thời gian giai đoạn từ năm 2009 -2011.... 66
Bảng 2.16: Tình hình cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ NHNo & PTNT Chi nhánh
tỉnh Nghệ An .................................................................................................................. 67
v
Bảng 2.17: Tỷ lệ nợ xấu NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ An từ 2009-2011............. 68
Bảng 2.18: Vòng quay vốn tín dụng NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ An giai
đoạn từ 2009-2011.......................................................................................................... 69
Bảng 2.19: Tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng dụng NHNo & PTNT Chi nhánh
Nghệ an giai đôạn 2009-2011......................................................................................... 70
Bảng 2.20: Ứng dụng kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng trong
việc ra quyết định cấp tín dụng và giám sát sau khi cho vay ......................................... 76
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỔ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Nghệ An từ 2009-2011 ........................ 43
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng GDP bình quântại tỉnh Nghệ An và cả nước giai đoạn từ
2009-2011 ...........................................................................................................................44
Biểu đồ 2.3: Thị phần về nguồn vốn huy động của Agribank Nghệ An
trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2011 ................................................................60
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của NHNo & PTNT Nghệ An 2009-2011 ...61
Biểu đồ 2.5: Thị phần về dư nợ tín dụng của NHNo & PTNT Nghệ An 2009-2011 .......62
Biểu đồ 2.6:. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của NHNo & PTNT Nghệ An và các
NHTM trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2011 ...................................................63
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng UOB ....................................39
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ An...............................47
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng chung ..................................................................................71
Sơ đồ 2.3 : Bộ máy giám sát tín dụng tại Chi nhánh và Ngân hàng cơ sở .........................72
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng trong hệ
thống NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An ........................................................................75
viii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................... 4
1.1. Ngân hàng thương mại .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .......................................................................... 4
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM ........................................................................ 6
1.2. Tín dụng Ngân hàng thương mại............................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại ........................................................... 7
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại ........................................................ 7
1.2.1.2. Nguyên tắc cho vay của NHTM.......................................................................... 9
1.2.1.3. Điều kiện vay vốn đối với khách hàng ............................................................... 9
1.2.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................... 9
1.2.3. Vai trò của tín dụng NHTM đối với nền kinh tế .................................................. 13
1.3. Chất lượng tín dụng NHTM .................................................................................... 14
1.3.1. Quan niệm chất lượng tín dụng Ngân hàng.......................................................... 14
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ............................................................ 16
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.................................................. 22
1.3.4. Mối tương quan giữa tăng cường tín dụng, chất lượng tín dụng và hiệu quả
hoạt động tín dụng .......................................................................................................... 28
1.3.5. Ảnh hưởng của xếp hạng tín dụng đối với chất lượng tín dụng........................... 29
1.3.6. Công tác quản lý hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại nước
ngoài và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................. 34
1.3.6.1. Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation .............................. 34
1.3.6.2. Ngân hàng United Overseas Bank (UOB) ........................................................ 38
1.3.6.3. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ............................................... 40
ix
Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 41
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN................................ 42
2.1. Khái quát chung về NHNO&PTNT Chi nhánh tỉnh Nghệ An................................. 42
2.1.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An ............................... 42
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển NHNO &PTNT Chi nhánh Nghệ An ............. 44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An ..................................... 46
2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ
An ................................................................................................................................... 50
2.2. Tình hình huy động vốn và cho vay tại NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An ........ 51
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................................... 51
2.2.2. Hoạt động cho vay................................................................................................ 55
2.2.3. Thị phần nguồn vốn và đầu tư tín dụng của NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ
An .................................................................................................................................. 59
2.2.3.1. Thị phần về huy động vốn ................................................................................. 59
2.2.3.2. Thị phần về đầu tư tín dụng.............................................................................. 61
2.3. Những đặc điểm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng của
NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An ............................................................................... 64
2.3.1. Về khách hàng ...................................................................................................... 64
2.3.2. Về tài sản bảo đảm ............................................................................................... 64
2.3.3. Vể thực hiện nhiệm vụ chính trị ........................................................................... 64
2.4. Thực trạng quản lý chất lượng tín dụng tại NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An ... 64
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHNO&PTNT Chi nhánh
Nghệ An.......................................................................................................................... 64
2.4.2. Quy trình kiểm soát tín dụng tại NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An ................. 70
2.1.2.1. Quy trình xét duyệt cho vay .............................................................................. 70
2.4.2.2. Quy trình kiểm soát tín dụng ............................................................................. 72
2.4.2.3. Thực trạng công tác chấm điểm, xếp hạng khách hàng tại NHNO&PTNT
Chi nhánh Nghệ An ....................................................................................................... 73
2.5. Đánh giá chất lượng tín dụng tại NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An ................... 78
2.5.1. Những kết quả đạt được trong việc nâng cao chất lượng tín dụng....................... 78
2.5.2. Những mặt hạn chế............................................................................................... 79
x
2.5.3. Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại
NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An trong thời gian qua................................................ 80
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 80
2.5.3.2. Nguyên nhân thuộc về khách hàng vay............................................................. 81
2.5.3.3. Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng (Nhân tố bên trong) ........ 82
Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 85
CHƯƠNG III: GIÀI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NHNO&PTNT TỈNH NGHỆ AN.......................................................... 86
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn từ 2010 đến
2015 ................................................................................................................................ 86
3.1.1. Nhận định các nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh ngân hàng
thương mại giai đoạn 2012 – 2020 ................................................................................. 86
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn từ 2010 đến
2015 ................................................................................................................................ 87
3.2. Đinh hướng hoạt động và mục tiêu tổng quát về nâng cao chất lượng tín dụng
tại NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An .......................................................................... 88
3.2.1. Đinh hướng hoạt động của NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An giai đoạn
2012 – 2020 .................................................................................................................... 88
3.2.2. Mục tiêu phát triển của NHNO&PTNT Chi nhánh Nghệ An 2012 – 2020 .......... 88
3.2.3. Mục tiêu tổng quát về nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNO&PTNT Chi
nhánh Nghệ An............................................................................................................... 88
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNO&PTNT Chi
nhánh Nghệ An .............................................................................................................. 89
3.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định ........................................... 89
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác chấm điểm, xếp hạng khách hàng ....................... 90
3.3.3. Giải pháp đào tạo nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngân hàng gắn với
sắp xếp bố trí công việc cán bộ .................................................................................... 91
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT Chi nhánhNghệ An .............................................................................92
3.3.5. Giải pháp thực hiện nghiêm cơ chế trách nhiệm liên quan đến đạo đức nhân
viên ................................................................................................................................94
3.3.5.1. Về luật pháp......................................................................................................95
xi
3.3.5.2. Về cơ chế trách nhiệm do NHNo&PTNT Việt Nam quy định ........................95
3.3.6. Giải pháp thu hồi nợ xấu .....................................................................................96
3.3.7. Giải pháp về công tác tổ chức và mạng lưới ngân hàng......................................98
3.3.8. Giải pháp hỗ trợ hoạt động tín dụng....................................................................99
3.4. Một số kiến nghị ...................................................................................................101
3.4.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền........................................101
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................102
3.4.3. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam .........................................................102
KẾT LUẬN .................................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................105
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại với chức năng là kinh doanh tiền tệ tín dụng và các dịch vụ ngân
hàng, trong đó hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống. Cho đến nay tín dụng
NHTM vẫn là một kênh chủ yếu thu hút và điều hoà vốn cho nền kinh tế, là cầu nối trung
gian giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã
hội của đất nước.
Hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Tính quan trọng của hoạt động tín dụng
được thể hiện trước hết là mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn, chủ yếu trong
tổng thu nhập của NHTM. Bên cạnh đó nhờ hoạt động tín dụng mà tạo tiền đề để có
thể thu hút, phát triển các mảng hoạt động khác thông qua bán chéo sản phẩm như bảo
lãnh, thanh toán, chuyển tiền, mở thẻ, mua bán ngoại tệ,v.v. Tuy nhiên, cùng với
những lợi ích đạt được thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, chúng ta không thể loại
bỏ hoàn toàn được rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa
và giảm thiểu thiệt hại do rủi ro tín dụng. Thực hiện quản trị tốt hoạt động tín dụng
không chỉ nâng cao hiệu quả, làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong bối cảnh
nền kinh tế hội nhập ngày nay mà còn đóng góp tích cực vào sự vận hành của nền kinh
tế thông qua sự tác động của cung - cầu tiền tệ làm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hạn
chế lạm phát, giúp cho Nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà nước về hoạt động
tiền tệ - tín dụng. Vấn đề đặt ra hiện nay là tăng trưởng tín dụng phải gắn liền với nâng
cao chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng đã, đang và luôn là vấn đề mà các TCTD,
cơ quan quản lý nhà nước và Chính phủ đặc biệt quan tâm.
NHNo&PTNT tỉnh Nghệ An là Chi nhánh loại 1, hạng 1 trực thuộc
NHNo&PTNT Việt Nam, đơn vị nhiều năm liền là lá cờ đầu của khu vực Bắc miền
trung, có thị phần về nguồn vốn và dư nợ lớn nhất trong các NHTM đóng trên địa bàn,
là ngân hàng đóng vai trò chủ đạo và chủ lực trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
cũng như cho vay hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Với tốc độ tăng
trưởng nguồn vốn và dư nợ bình quân hàng năm trên 20% đã đóng góp tích cực vào
việc tăng trưởng kinh tế hàng năm của tỉnh Nghệ An trên 10,5%. Những năm qua chất
lượng tín dụng của NHNo&PTNT Chi nhánh Nghệ An tương đối tốt. Tuy nhiên, chất
2
lượng tín dụng tại chi nhánh hiện nay đang tiềm ẩn nhiều rủi ro do có sự cạnh tranh
ngày càng quyết liệt giữa các NHTM hoạt động trên địa bàn, việc đẩy nhanh tốc độ tín
dụng để dành thị phần dẫn đến việc hạ thấp các điều kiện vay; trình độ thẩm định của
cán bộ làm công tác thẩm định còn yếu; cán bộ có thẩm quyền trong việc quyết định
cho vay tư lợi cá nhân; quản trị rủi ro chưa được quan tâm đúng mức đã dẫn đến chất
lượng tín dụng không đảm bảo.
Vì vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ
An nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh và phát
triển bền vững là hết sức cần thiết. Xuất phát từ tình hình trên, qua quá trình làm việc
tại Chi nhánh cùng sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp, tôi chọn đề tài
“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Nghệ An” Làm nội dung luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung sau:
- Làm sáng tỏ thêm những lý luận cơ bản về tín dụng Ngân hàng, chất lượng tín
dụng ngân hàng.
- Qua hoạt động thực tiễn, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng
tín dụng của NHNo& PTNT Chi nhánh Nghệ An
- Xây dựng các giải pháp đồng bộ và các kiến nghị để nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng của NHNo& PTNT Chi nhánh Nghệ An; làm cho công tác tín dụng thực
sự là bà đỡ phục vụ tốt cho chương trình phát triển kinh tế của tỉnh nhà và để
NHNo&PTNT Chi nhánh Nghệ An hoạt động có hiệu quả, phát triển một cách bền
vững cũng qua đó để các Chi nhánh khác trong hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam
tham khảo, vận dụng vào hoạt động kinh doanh của mình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng tại NHN o& PTNT
Chi Nhánh Nghệ An
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian : Tại NHNo & PTNT Chi Nhánh tỉnh Nghệ An.
+ Về thời gian : Phân tích số liệu báo cáo năm 2009, 2010, 2011.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân
tích, phương pháp tổng hợp và phương pháp so sánh qua đó để đề xuất giải pháp để
thực hiện.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ năm 2000 đến nay, đã có một số đề tài nghiên cứu về chất lượng tín dụng của
một số ngân hàng thương mại như:
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn Thành Phố
Hồ Chí Minh ” luận văn Thạc sĩ, tác giả Phạm Quốc Long, trường Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh; luận văn Thạc sĩ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo &
PTNT huyện Phú Bình” tác giả Đỗ Minh Điệp, Đại học Thái Nguyên; Luận văn Thạc
sĩ "Giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo& PTNT tỉnh Tiền
Giang ” của tác giả Đỗ Thị Liên Chi, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh; ...vv nhưng
trên địa bàn Nghệ An chưa có đề tài nghiên cứu về chất lượng tín dụng của
NHNo&PTNT. Dưới góc độ kinh tế tác giả thấy rằng đề tài này mang tính thời sự và
cần thiết cho sự phát triển, an toàn cho ngân hàng NHNo & PTNT Chi nhánh Nghệ An
nói riêng và hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam nói chung.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về tín dụng, chất lượng tín dụng tại NHTM
Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Nghệ An.
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT Chi
nhánh Nghệ An.
4
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Lịch sử hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của nền
sản xuất hàng hóa. Hoạt động kinh tế là điều kiện, sự đòi hỏi khách quan đối với
NHTM và khi Ngân hàng thương mại phát triển sẽ tạo điều kiện thúc đẩy phát triển
kinh tế. Theo giới sử học, ngân hàng đầu tiên đã ra đời cách đây hơn 2000 năm ở Hy
Lạp. Khi đó ngân hàng chỉ mang ý nghĩa là nơi đổi từ ngoại tệ sang bản tệ cho khách
du lịch và chiết khấu thương phiếu cho các nhà buôn, với cách tổ chức ban đầu rất gọn
nhẹ chỉ là một hoặc một ít người ngồi ở chiếc bàn nhỏ hoặc một cửa hiệu nhỏ. Vì vậy
khái niệm “ngân hàng”, xuất phát từ chữ La tinh là “bancus” có nghĩa là “bàn tiền”.
Sang giai đoạn chiếm hữu nô lệ và phong kiến, nghiệp vụ ngân hàng gắn liền
với việc cho vay nặng lãi, với những người đi vay chủ yếu là tầng lớp thống trị và
những người sản xuất hàng hoá giản đơn.
Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển, nhu
cầu vốn vay tăng lên. Nhưng các nhà tư bản không chịu vay vốn của các ngân hàng vì
lãi suất quá cao, chiếm hết toàn bộ lợi nhuận và một phần vốn tự có của họ. Họ đã hùn
vốn lập ra các ngân hàng để cho vay với mức lãi suất vừa phải thấp hơn lợi nhuận bình
quân, làm cho các ngân hàng cho vay nặng lãi theo kiểu cũ bắt đầu buộc phải hạ lãi
suất và chuyển sang kinh doanh như các ngân hàng tư bản. Hệ thống ngân hàng đã ra
đời hàng loạt tại Châu Âu, Bắc Mỹ trong thế kỷ 18, việc ứng dụng phương thức sản
xuất lớn trong thời kỳ này đòi hỏi một sự mở rộng tương ứng trong thương mại toàn
cầu để tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp, do đó kéo theo yêu cầu phát triển các
phương thức thanh toán và tín dụng mới. Chính vì vậy đã làm cho hoạt động ngân
hàng trở nên đa dạng hơn về loại hình.
Ngày nay, hệ thống NHTM là hệ thống ngân hàng hai cấp, có mối quan hệ trực
tiếp với mọi thành phần kinh tế. Và NHTM đã trở thành một trong những tổ chức tài
chính quan trọng nhất bởi nó không chỉ đơn thuần nhận tiền gửi và cho vay mà còn
đóng vai trò là trung gian thanh toán, là đại lý, người bảo lãnh, hay góp phần thực hiện
5
chính sách của Chính phủ nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Do đó, khái
niệm về NHTM cũng rất phong phú.
Trên nhiều góc độ, các cơ quan chức năng của các nước đưa ra những cách tiếp
cận khác nhau về khái niệm NHTM. Trong khi tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng Việt
Nam suốt gần 40 năm (1951 - 1987) là hệ thống ngân hàng một cấp, vừa làm nhiệm vụ
của ngân hàng phát hành, vừa thực hiện chức năng của ngân hàng kinh doanh tiền tệ.
Giai đoạn này Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp
xây dựng và phát triển kinh tế trong điều kiện chiến tranh. Trước yêu cầu đổi mới toàn
diện nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam như trước đây không còn phù hợp do
đó cần phải được thay đổi và Nghị định 53 ngày 26/03/1988 của Chính phủ là bước sơ
khai đã chuyển hệ thống Ngân hàng Việt Nam thành hệ thống ngân hàng hai cấp. Các
NHTM được thành lập và hoạt động dưới sự điều chỉnh của pháp lệnh ngân hàng, sau
đó là luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
NHTM là một định chế tài chính có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh
tế nói chung và đối với từng cộng đồng dân cư nói riêng. Theo Luật các tổ chức tín
dụng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thì:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển,
ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân
hàng khác”.
Mà “tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ
ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng
các dịch vụ thanh toán.”
Như vậy, NHTM ở Việt Nam là: “ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp
phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”.
Do đó, NHTM với tư cách là một trung gian tài chính, tương tự các tổ chức kinh
doanh khác là lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động, nhưng khác ở chỗ đối tượng kinh
doanh vì đối tượng kinh doanh của các ngân hàng thương mại là hàng hoá đặc biệt đó
là tiền tệ.
6
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Hoạt động của một NHTM
cũng khá giống như một doanh nghiệp kinh doanh bình thường, điểm khác biệt là các
NHTM kinh doanh "quyền sử dụng tiền tệ". Với hai chức năng chủ yếu là tạo tiền và
kinh doanh tiền tệ nhằm mục tiêu sinh lợi, ngân hàng thương mại có các hoạt động chủ
yếu sau đây:
a) Hoạt động huy động vốn
Để đáp ứng nhu cầu vốn rất đa dạng của khách hàng, ngoài nguồn vốn của bản
thân có, NHTM còn phải tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau, bao gồm những loại sau:
- Nguồn tiền gửi: Tiền gửi là nền tảng cho sự phát triển của một ngân hàng, là
cơ sở của các khoản cho vay và do đó là nguồn gốc tạo ra lợi nhuận. Khách hàng gửi
tiền vào ngân hàng với rất nhiều mục đích khác nhau để tiết kiệm, cất trữ, để dành
hoặc để thanh toán, tùy theo mục đích của khách hàng ngân hàng có các hình thức huy
động như: tiền gửi giao dịch, tiền gửi phi giao dịch.
+ Tiền gửi giao dịch là loại tiền gửi đòi hỏi ngân hàng phải thanh toán ngay các
lệnh rút tiền của khách hàng. Đây là một trong những nguồn vốn biến động nhất, thiếu
ổn định, kỳ hạn của tiền gửi giao dịch là ngắn nhất bởi vì nó có thể được rút ra bất kỳ
lúc nào mà khách hàng không cần phải báo trước, lãi suất phải trả thấp nhưng bản thân
ngân hàng khó chủ động sử dụng. Tiền gửi giao dịch gồm tiền gửi có thể phát hành
séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, tài khoản nostro, mạng.
+ Tiền gửi phi giao dịch là loại tiền được hình thành từ nguồn vốn của những
người muốn dành một khoản tiền cho những mục tiêu hay nhu cầu tài chính được dự
tính trước trong tương lai. Lãi suất của loại tiền gửi này cao hơn nhiều so với tiền gửi
giao dịch nhưng tính ổn định cao.
- Huy động vốn thông qua việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, tiết kiệm, chứng
chỉ tiền gửi,...
Nguồn vốn này thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn huy
động của ngân hàng.
- Nguồn vay NHTW, các tổ chức tín dụng khác
7
NHTW là ngân hàng của các ngân hàng, là người cho vay cuối cùng của các
tổ chức tín dụng trong trường hợp họ không có đủ khả năng thanh toán. Trong trường
hợp này các NHTM vay tiền để bù đắp thiếu hụt, đảm bảo khả năng thanh khoản trong
trường hợp cần thiết.
Việc huy động vốn một cách hợp lý, với chi phí và cơ cấu phù hợp sẽ góp
phần tăng hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng.
b) Hoạt động tín dụng
Đầu tư cho vay đối với khách hàng chính là điều kiện để ngân hàng tồn tại và
phát triển. Huy động được vốn rồi, ngân hàng phải có kế hoạch sử dụng nguồn vốn đó
sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Chỉ có như vậy hoạt động huy động vốn mới có ý
nghĩa, mới bù đắp được chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí
quản lý,... Khi nền kinh tế phát triển nhu cầu sử dụng vốn tăng lên, các doanh nghiệp
tìm đến với ngân hàng như một chỗ dựa là “bà đỡ” để phát triển sản xuất kinh doanh.
c) Hoạt động trung gian
Các nghiệp vụ trung gian bao gồm: thanh toán hộ, chuyển tiền, thu hộ, bảo lãnh,
mở L/C, cung cấp thông tin về kinh doanh, đầu tư và quản trị doanh nghiệp, quản lý
bảo quản tài sản,… các nghiệp vụ này được thực hiện theo sự uỷ nhiệm của khách
hàng trên cơ sở khách hàng có tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Những nghiệp vụ
này ngoài tăng thêm nguồn vốn còn mang lại cho ngân hàng một khoản thu nhập dưới
dạng phí dịch vụ. Điều đó có ý nghĩa lớn trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng và nâng cao năng lực tài chính cũng như thương hiệu - sức cạnh tranh của
ngân hàng.
1.2. Tín dụng Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Hoạt động Tín dụng (Credit) được xuất phát từ tiếng Latinh là credo tức là tin tưởng,
tín nhiệm. Trong thực tế hoạt động tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau tùy theo
từng bối cảnh cụ thể mà mỗi cách hiểu có một nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính - tín
dụng có thể được hiểu theo một số nghĩa như sau:
- Xét theo góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể có thặng dư tiết kiệm sang
chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì hoạt động tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch
quỹ từ người cho vay sang người đi vay.
8
- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, hoạt động tín dụng là một giao dịch về tài
sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể.
- Xét trên góc độ quan hệ giữa bên cho vay và bên đi vay thì hoạt động tín dụng
có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng.
- Nếu hoạt động tín dụng được xem xét như một chức năng của NHTM thì được
hiểu như sau: Hoạt động tín dụng là một hoạt động giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng
hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân,
doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Bản chất hoạt động tín dụng là một hoạt động quan hệ về tài sản có hoàn trả và
có một số đặc trưng cơ bản sau:
Tài sản trong quan hệ tín dụng Ngân hàng dưới hai hình thức là bằng tiền và
bằng tài sản bất động sản hay động sản.
Vì phải hoàn trả nên người cho vay phải có cơ sở tin tưởng rằng người đi vay sẽ
hoàn trả đúng hạn (tín nhiệm hay tài sản ràng buộc nghĩa vụ của người vay).
Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác
người đi vay phải hoàn trả cả vốn gốc vay và lãi. Lãi thu được đủ đảm bảo cho hoạt
động của người cho vay bù đắp chi phí và có được mức lợi nhuận nhất định tương
xứng với rủi ro mà NHTM có thể gánh chịu.
Như vậy Tín dụng là một quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nhượng tạm thời
một lượng giá trị (hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng
để sau một thời gian thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu với những
điều kiện mà hai bên thỏa thuận. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ
giữa một bên là Ngân hàng với một bên là tất cả các tổ chức cá nhân trong xã hội,
trong đó Ngân hàng giao quyền sử dụng tiền cho họ với những điều kiện thỏa thuận
nhất định (thời gian, lãi suất, khối lượng, điều kiện đảm bảo).
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng định nghĩa
như sau về hoạt động cho vay: "Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi".
9
1.2.1.2. Nguyên tắc cho vay của NHTM
a, Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn: Đảm bảo tính
thanh khoản trong hoạt động là mục đích tối thượng của các NHTM, bởi lẽ vốn của
NHTM cho vay có nguồn gốc chủ yếu là vốn huy động (đi vay). Việc huy động vốn
đều có thỏa thuận rõ ràng về thời hạn hoàn trả và lãi suất kèm theo. Việc huy động tiền
gửi của NHTM đòi hỏi phải thanh toán trả gốc và lãi cho người gửi, đồng thời bên
cạnh đó phải đảm bảo chi phí cũng như mức lãi nhất định để NHTM duy trì hoạt động
và chấp nhận rủi ro trong hoạt động của mình. Do đó việc cho vay đòi hỏi phải được
hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi và với mức lãi suất đảm bảo chi trả cho người gửi, cho
chi phí hoạt động của NHTM và một mức lãi thích hợp cho việc chấp nhận rủi ro trong
hoạt động.
b, Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích: Nhằm bảo vệ an toàn vốn của
mình (đi vay) cho vay đối với khách hàng, NHTM phải thỏa thuận với khách hàng về
các mục đích sử dụng vốn vay trên cơ sở đảm bảo tính hợp pháp, tính an toàn và quay
vòng của đồng vốn. Thỏa thuận các điều kiện kèm theo mục đích sử dụng vốn vay đó
nhằm tạo điều kiện cho các NHTM kiểm soát được rủi ro của đồng vốn và có được
biện pháp kịp thời, chủ động xử lý nhằm giảm thiểu rủi ro mất vốn, dẫn đến ảnh hưởng
đến khả năng thanh khoản của NHTM. Do vậy, vốn vay cần phải được sử dụng đúng
mục đích.
1.2.1.3. Điều kiện vay vốn đối với khách hàng
a, Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
b, Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
c, Có khả năng tài chính, đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
d, Có dự án dầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
e, Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
1.2.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng, tùy theo tiêu thức khác nhau mà
có các cách phân loại khác nhau. Trên cơ sở đó ngân hàng thiết lập quy trình cho vay,
- Xem thêm -