Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần công trình 793 – thành ph...

Tài liệu Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần công trình 793 – thành phố đông hà tỉnh quảng trị

.PDF
119
79
93

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn: "Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần công trình 793 – Thành phố Đông Hà Tỉnh Quảng Trị”, là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Quảng Trị, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Nguyên i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khóa học tại Trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành, người đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để giúp đở tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế, phòng Đào tạo sau đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần công trình 793, các anh chị ở các phòng ban trong đơn vị đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản than đã hết sức cố gắng, nhưng nội dung luận văn không tránh khỏi sự thiếu sót, kính mong quý thầy cô giáo, ban bè, đồng nghiệp góp ý, chỉ dẩn them để luận văn được hoàn thiện. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Trị, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Nguyên ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ Học viên thực hiện: NGUYỄN VĂN NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 Niên khoá: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH 793 – THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ - TỈNH QUẢNG TRỊ” 1.Tính cấp thiết của đề tài Năng lực của một doanh nghiệp được hình thành bởi các yếu tố như tài chính, cơ sở vật chất, tài sản vô hình, công nghệ, con người v.v… trong đó con người sẽ quản lý, sử dụng và khai thác các yếu tố còn lại. Chính vì vậy yếu tố con người là điều kiện đủ để quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Các tổ chức, doanh nghiệp muốn đứng vững không còn cách nào khác là phải chấp nhận cạnh tranh và thích ứng với những điều kiện hoàn cảnh mới. Trong điều kiện đó, nguồn nhân lực đã được các doanh nghiệp xem là một tài sản quý giá, là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của mình. Trong hoàn cảnh đó, các doanh nghiệp nước ta cũng gặp rất nhiều khó khăn khi không có được một nguồn nhân lực tốt nhất, không đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Do đó, công tác đào tạo và Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một giải pháp hiệu quả, là một yêu cầu, nhu cầu tất yếu và khẩn thiết của mọi tổ chức, doanh nghiệp nhằm xây dựng được một nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của mình. Đối với Tổng công ty công trình đường sắt nói chung và Công ty cổ phần Công trình 793 nói riêng trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong đó có ngành đường sắt khi mà các ứng dụng khoa học mới được áp dụng trong công tác quản lý, duy tu, sửa chữa xây mới các công trình thì nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán iii bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao cùng với đội ngũ công nhân lành nghề trở thành một nhu cầu bức bách hơn bao giờ hết. Từ thực trạng nguồn nhân lực hiện có tôi nhận thấy rằng cần phải có các giải pháp thích hợp để phát triển nguồn nhân lực của công ty, có như vậy mới đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ đồng thời tăng khả năng cạnh tranh phù hợp với xu thế phát triển của ngành đường bộ và đường sắt hiện nay. Với hy vọng sẽ góp một phần vào sự phát triển, gia tăng năng lực của công ty thông qua yếu tố con người và được sự đồng ý của Ban lãnh đạo công ty tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công trình 793 – Thành phố Đông Hà- Tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu Thông qua bảng số liệu thu thập được và điều tra khảo sát tổng hợp để phân tích đánh giá thực trang chất lượng nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần công trình 793. - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp phân tích thông kê - Phương pháp so sánh 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Kết quả nghiên cứu là một tài liệu tham khảo quan trọng, giúp các lãnh đạo của Công ty cổ phần công trình 793 có một cái nhìn tổng quan, cụ thể về công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại đơn vị hiện nay, từ đó áp dụng các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và hướng đến sự phát triển của đơn vị trong thời gian tới với hiệu quả tốt nhất. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NL Nhân lực LĐ Lao động DN Doanh nghiệp LLLĐ Lực lượng lao động NNL Nguồn nhân lực CL NNL Chất lượng nguồn nhân lực XDCT Xây dựng công trình CBCNV Cán bộ công nhân viên NLĐ Người lao động DN Doanh nghiệp CP Cổ phần TNHH MTV Trách nhiệm hửu hạn một thành viên SXKD Sản xuất kinh doanh ĐSXH Đời sống xã hội HĐQT Hội đồng quản trị BCĐ Ban chỉ đạo HĐLĐ Hợp đồng lao động BHLĐ Bảo hộ lao động ATLĐ An toàn lao động VSLĐ Vệ sinh lao động v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ ............................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... v MỤC LỤC ........................................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................................xi PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................. 3 4.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................. 3 4.2. Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................................... 4 4.3 Phương pháp phân tích ................................................................................................ 4 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 6 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................ 6 1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực ............................... 6 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ...................................................................................... 6 1.1.1.1 Nhân lực ................................................................................................................ 6 1.1.1.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 6 vi .1.1.1.3 Chất lượng nguồn nhân lực ................................................................................ 10 1.1.1.4. Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ................................................ 11 1.1.1.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................. 11 1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ........ 13 1.1.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .................. 16 1.1.3.1 Nhóm các tiêu chí về trí lực ................................................................................ 17 1.1.3.2 Nhóm các tiêu chí về thể lực ............................................................................... 19 1.1.3.3 Nhóm các tiêu chí về tâm lực .............................................................................. 20 1.1.4 Các biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................. 25 1.1.4.1Ttuyển dụng, đào tạo và sử dụng nhân lực .......................................................... 25 1.1.4.2 Tiền lương, thưởng.............................................................................................. 27 1.1.4.3 Điều kiện làm việc .............................................................................................. 28 1.1.4.4 Đời sống tinh thần của người lao động ............................................................... 29 1.1.4.5 Giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp............................................................. 30 1.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và bài học đối với Công ty Cổ phần công trình 793 ................................................................................................... 30 1.2.1. Kinh nghiệm nước ngoài ....................................................................................... 30 1.2.2 Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp xây dựng ở trong nước ........................... 32 1.2.2.1 Kinh nghiệm của Tổng công ty Xây dựng công trình Giao thông 8 ................... 32 1.2.2.2 Kinh nghiệm tại Xí nghiệp 11- Công ty xây dựng 319 – Bộ Quốc Phòng ........ 33 1.2.3 Một số bài học đối với Công ty CP Công trình 793 .............................................. 34 1.3 Mô hình nghiên cứu chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần công trình 793 – TP Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị .................................................................................... 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI ........................................... 39 2.1.Tông quan về Công ty Cổ phần Công trình 793 ....................................................... 39 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 39 2.1.2 Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty ..................................................................... 40 vii 2.1.2.1. Ban Giám đốc ..................................................................................................... 42 2.1.2.2 . Phòng Kế hoạch ................................................................................................ 42 2.1.2.3 Phòng Kỹ thuật .................................................................................................... 43 2.1.2.3 Phòng Tài chính - Kế toán .................................................................................. 43 2.1.2.4 Phòng Vật tư thiết bị ........................................................................................... 44 2.1.2.5 Phòng Nhân chính ............................................................................................... 45 2.1.2.6. Các tổ sản xuất và bộ phận công tác .................................................................. 46 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................................... 46 2.2 Tình hình thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty CPCT 793 ................. 47 2.2.1 Cơ cấu, tình hình sử dụng lao động ....................................................................... 47 2.2.2 Chất lượng của nguồn nhân lực ............................................................................. 49 2.2.2.1 Về trí lực của người lao động.............................................................................. 49 2.2.2.2 Về thể lực người lao động ................................................................................... 52 2.2.2.3 Về Tâm lực của người lao động .......................................................................... 53 2.3 Thực trạng công tác nâng cao chất lượng NNL tại Công ty CPCT 793 ................... 56 2.3.1 Hoạch định nguồn nhân lực .................................................................................. 56 2..3.2 Tuyển dụng và xắp xếp công việc ......................................................................... 57 2.3.3 Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ...................................................... 58 2.3.4 Chế độ thù lao và đãi ngộ....................................................................................... 59 2.3.4 Hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người lao động ...................................... 60 2.4. Đánh giá về công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực qua ý kiến của các đối tượng được điều tra ......................................................................................................... 62 2.4.1 Đánh giá của đội ngũ cán bộ quản lý ..................................................................... 62 2.4.2 Đánh giá của người lao động trực tiếp ................................................................... 66 2.5 Đánh giá chung ......................................................................................................... 69 2.5.1 Kết quả đạt được .................................................................................................... 70 2.5.2 Hạn chế................................................................................................................... 71 viii 2.5.3Nguyên nhân của những mặt còn hạn chế .............................................................. 73 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH 793 .................................................................... 74 3.1. Mục tiêu và phương hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần công trình 793 ......................................................................................................... 74 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 76 3.2.1. Giải pháp về quy hoạch phát triển nguồn nhân lực............................................... 76 3.2.2. Giải pháp về Tuyển dụng và sắp xếp, bố trí lao động........................................... 78 3.2.3. Giải pháp về hoạt động đào tạo và bồi dưỡng ...................................................... 81 3.2.4 Giải pháp hoàn thiện các chính sách vê lương, thưởng và phúc lợi ...................... 85 3.2.5. Giải pháp về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người lao động .......................... 87 3.2.6. Giải pháp về đảm bảo an toàn lao động và điều kiện làm việc ............................ 88 3.2.7 Giải pháp về xây dựng văn hóa doanh nghiệp ....................................................... 89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 92 1. Kết luận ....................................................................................................................... 92 2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 95 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 96 Quyết định hội đồng chấm lv Biên bản hội đồng chấm lv Nhận xét của phản biện 1 và 2 Bản giải trình chỉnh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ................................ 17 Bảng 1.2 : Nội dung câu hỏi liên quan đến công tác nguồn nhân lực............................. 37 Bảng 2.1: Một số công trình tiêu biểu đã và đang thực hiện của công ty ....................... 40 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CPCT 793. ............................. 46 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng lao động tại công ty Cổ phần công trình 793 ................... 48 Bảng 2.4: Trình độ chuyên môn của người lao động qua 3 năm 2014-2016.................. 49 Bảng: 2.5 Trình độ tay nghề của CN LĐ trực tiếp qua 3 năm 2014-2016...................... 50 Bảng 2.6: Các kỷ năng cần thiết của người lao động...................................................... 51 Bảng 2.7: Tình hình sức khỏe NLĐ của Công ty qua 3 năm 2014-2016 ....................... 53 Bảng 2.8: Đánh giá mức độ thực hiện công việc của Công ty trong 3 năm qua............. 55 Bảng 2.9: Đánh giá về các biện pháp nâng cao CLNNL qua ý kiến khảo sát của cán bộ quản lý ............................................................................................................................. 62 Bảng 2.10: Kết quả điều tra về tính hữu ích đối với các lớp đào tạo do DN tổ chức ..... 66 Bảng 2.11:Kết quả điều tra về sự cần thiết đào tạo, bổ sung kỹ năng ............................ 66 Bảng 2.12: Kết quả điều tra về nội dung các lớp tập huấn DN tổ chức......................... 67 Bảng 2. 13: Kết quả điều tra về tầm quan trọng của việc sử dụng BHLĐ...................... 68 Bảng 2.14: Kết quả điều tra về việc sử dụng BHLĐ ...................................................... 68 Bảng 2. 15: Kết quả điều tra về mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với NLĐ ............... 69 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty .................................................................... 41 xi PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Năng lực của một doanh nghiệp được hình thành bởi các yếu tố như tài chính, cơ sở vật chất, tài sản vô hình, công nghệ, con người v.v… trong đó con người sẽ quản lý, sử dụng và khai thác các yếu tố còn lại. Chính vì vậy yếu tố con người là điều kiện đủ để quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việt Nam đã bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tê, các doanh nghiệp đều bức xúc trăn trở với bài toán “tìm đâu tướng giỏi quân tinh”. Sau khi cổ phần hóa các doanh nghiệp ưu tiên đầu tư vào nguồn vốn nhân lực. Chính đội ngũ lao động chất lượng cao sẽ góp phần gia tăng lợi nhuận nhiều lần cho doanh nghiệp. Chạy đua với doanh nghiệp nước ngoài, nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã khởi động kế hoạch thu hút nhân tài. Ngày nay, trong quá trình đổi mới và phát triển, cạnh tranh đang diễn ra hết sức khốc liệt trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập mạnh mẽ, môi trường kinh doanh luôn biến động và thay đổi không ngừng. Các tổ chức, doanh nghiệp muốn đứng vững không còn cách nào khác là phải chấp nhận cạnh tranh và thích ứng với những điều kiện hoàn cảnh mới. Trong điều kiện đó, nguồn nhân lực đã được các doanh nghiệp xem là một tài sản quý giá, là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của mình. Đối với nước ta, tuy có nguồn nhân lực dồi dào nhưng phần lớn chưa qua đào tạo, trình độ kĩ năng còn hạn chế. Số được đào tạo cũng không đáp ứng được nhu cầu thực tiễn cả về số lượng, chất lượng lẫn vấn đề cập nhật kiến thức mới, công nghệ mới. Muốn đưa đất nước phát triển nhanh và tiến kịp các nước tiên tiến thi chúng ta cần phải đào tạo được một đội ngũ nhân lực có chất lượng cao và phát huy sử dụng thật tốt nguồn lực đó. Trong hoàn cảnh đó, các doanh nghiệp nước ta cũng gặp rất nhiều khó khăn khi không có được một nguồn nhân lực tốt nhất, không đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Do đó, công tác đào tạo và Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một giải pháp hiệu quả, là một yêu cầu, nhu cầu tất yếu và khẩn thiết của mọi tổ chức, doanh 1 nghiệp nhằm xây dựng được một nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của mình. Đối với Tổng công ty công trình đường sắt nói chung và Công ty cổ phần Công trình 793 nói riêng trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong đó có ngành đường sắt khi mà các ứng dụng khoa học mới được áp dụng trong công tác quản lý, duy tu, sửa chữa xây mới các công trình thì nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao cùng với đội ngũ công nhân lành nghề trở thành một nhu cầu bức bách hơn bao giờ hết. Từ thực trạng nguồn nhân lực hiện có tôi nhận thấy rằng cần phải có các giải pháp thích hợp để phát triển nguồn nhân lực của công ty, có như vậy mới đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ đồng thời tăng khả năng cạnh tranh phù hợp với xu thế phát triển của ngành đường bộ và đường sắt hiện nay. Với hy vọng sẽ góp một phần vào sự phát triển, gia tăng năng lực của công ty thông qua yếu tố con người và được sự đồng ý của Ban lãnh đạo công ty tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công trình 793 – Thành phố Đông Hà- Tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngủ cán bộ công nhân viên và người lao động đang làm việc tại công ty Cổ phần Công trình 793 trong những năm qua, đề tài được thực hiện với mong muốn tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty trong những năm tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công trình 793, qua đó chỉ ra những mặt tích cực cũng như các mặt còn hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của chúng. 2 - Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công trình 793 trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài có đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty CP Công trình 793. Đối tượng khảo sát là cán bộ nhân viên và người lao động làm việc tại Công ty CP Công trình 793. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty CP Công trình 793, có trụ sở tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị. * Phạm vi thời gian: Thực trạng nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực được phân tích, đánh giá trong giai đoạn từ năm 2014 đến nay. Các số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ 8/2017 đến tháng 10/2017 và các giải pháp đề xuất trong luận văn này có ý nghĩa trong 05 năm đến (từ năm 2017 đến năm 2021). * Phạm vi nội dung: Nghiên cứu những nội dung cơ bản của hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Công ty CP công trình 793. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phương pháp thu thập thông tin + Dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn số liệu từ các Các sách, báo, tạp chí, tài liệu, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các bài viết trên Internet, các báo cáo, số liệu thống kê do các phòng ban thuộc Công ty CP công trình 793 cung cấp. + Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi chuẩn bị trước đối với các đối tượng gồm cán bộ quản lý, những người lao động làm việc tại các bộ phận của Công ty CP công trình 793 nhằm mục đích phân tích đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty. Để góp phần hoàn thiên và nâng cao chất lượng đội ngủ cán bộ công nhân viên và người lao động tại công ty cổ phần công trình 793, tác giả đã tiến hành lấy ý kiến 3 khảo sát đối với toàn thể cán bộ công nhân viên, người lao động đang làm việc tại công ty Cổ phần công trình 793 bằng hình thức phát phiếu điều tra bao gồm các câu hỏi. Tác giả tiến hành điều tra với 2 đối tượng Đối tượng thứ nhất: bao gồm những cán bộ làm công tác quản lý Đối tượng thứ hai: bao gồm tất cả những lao động là LĐ sản xuất tại đơn vị 4.2. Phương pháp xử lý thông tin Số liệu sơ cấp được xử lý bằng phần mềm Exel để tổng hợp phân tích cá số liệu thu thập được qua đó làm cơ sở đánh giá chất lượng đội ngủ Cán bộ công nhân viên và Người lao động tại công ty Cổ phần Công trình 793. 4.3 Phương pháp phân tích Thông qua bảng số liệu thu thập được và điều tra khảo sát tổng hợp để phân tích đánh giá thực trang chất lượng nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần công trình 793. Phương pháp thống kê mô tả:Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần công trình 793, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê bao gồm: Phương pháp so sánh nhằm đánh giá được tốc độ tăng giảm nguồn nhân lực của công ty qua các năm, phương pháp phân tổ, phương pháp phân tích biến động từ đó rút ra quy luật vận động và phát triển của các vấn đề nghiên cứu. Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích thực trạng nguồn nhân lực của công ty nhằm phản ánh quy mô, cơ cấu, cũng như tình hình nguồn nhân lực , và kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN. Phương pháp phân tích thông kê: Các số liệu sau khi được thu thập thì sẻ được phân tích một cách tổng hợp để làm rỏ, đánh giá được thực trạng nguồn nhận lực tại công ty, Phân tích thống kê tình hình nguồn nhân lực nhằm góp phần đánh giá một cách đầy đủ và toàn diện về thực trạng nguồn nhân lực của công ty. Nghiên cứu xu hướng phát triển, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố liên quan đến nguồn nhân lực. 4 Phương pháp so sánh:Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các chỉ tiêu đánh giá so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu điểm, khuyết điểm, lợi thế và khó khăn làm cơ sở đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công ty trong tương lai. Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để phân tích thực trạng của các vấn đề nghiên cứu để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp. 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận nội dung chính của luận văn được thiết kế gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Công trình 793 Chương 3:Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công trình 793 5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực 1.1.1.1 Nhân lực Trên phạm vi quốc gia Nhân lực (NL) là bộ phận dân số trong độ tuổi quy định và có khả năng tham gia vào quá trình lao động. Nhân lực của quốc gia phụ thuộc vào quy định của Nhà nước về độ tuổi lao động (LĐ) và khả năng tham gia LĐ của từng cá nhân cụ thể. Nhân lực theo nghĩa rộng được hiểu như nguồn lực con người. Nhân lực theo nghĩa được hiểu: Nhân lực xã hội (còn gọi là nguồn LĐ XH) là dân số trong độ tuổi có khả năng lao động và Nhân lực Doanh nghiệp là lực lực lượng lao động của từng DN, là số người có trong danh sách của DN. PGS.TS. Nguyễn Đức Thành cho rằng “Nhân Lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người gồm thể lực và trí lực” thể hiện việc tận dụng sức lực và tri thức của con người trong lao động sản xuất[9, tr.5]. Như vậy, nhân lực là toàn bộ khả năng thể lực và trí lực của con gười tham gia vào quá trình LĐ, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình LĐ. NL là tổng thể số lượng và chất lượng những người LĐ đáp ứng nhu cầu nhất định về loại hình LĐ tương ứng của mỗi DN, tổ chức trên thị trường. Nói cách khác, NL được hiểu là LLLĐ với kỹ năng nhất định để làm công việc nào đó mà XH hay thị trường có nhu cầu. Cấu thành NL là số lượng NL bao gồm tổng thể những người trong độ tuổi LĐ và thời gian làm việc có thể huy động của họ. Chất lượng NL: thể hiện ở giới tính, sức khỏe, trình độ chuyên môn, ý thức, tác phong, thái độ làm việc của người LĐ. 1.1.1.2 Nguồn nhân lực Tổ chức LĐ quốc tế (ILO) đã chỉ ra NNL của một quốc gia: là toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia LĐ. Đây là một khái niệm để chỉ ra quy mô và tiềm lực của một quốc gia và đánh giá về khả năng tham gia hoạt động kinh tế để tạo ra tài sản cho XH của NNL trong quá trình sinh sống và xây dựng đất nước Quan niệm NNL và CLNNL phổ biến rộng rãi nhất hiện nay trên thế giới được tổ chức Liên Hợp Quốc nhận định: NNL là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước. Liên Hợp Quốc đã liệt kê ra những điểm cần có đối với NNL và thực chất đó là các tiêu chí để đánh giá về CLNNL. Báo cáo về tác động toàn cầu hóa đối với NNL của Liên Hợp Quốc: NNL là trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực thực có thực tế cùng với những năng lực tồn tại dưới dạng tiềm năng của con người. Điểm được đánh giá cao là coi các tiềm năng của con người cũng là năng lực, khả năng để từ đó có những cơ chế thích hợp trong quản lý, sử dụng. Tổ chức ngân hàng thế giới (WB) cho rằng: NNL là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân. Theo quan niệm này, NNL được coi như một nguồn vốn. Sự tham gia của nguồn vốn này trong quá trình SX lại không giống như vốn bằng tiền, vốn công nghệ, tài nguyên. Nguồn vốn đặc biệt này được đặt bên cạnh các loại vốn kia nhưng để khai thác, duy trì và sử dụng các loại vốn vật chất đó. Trong phạm vi XH: NNL là nguồn cung cấp sức LĐ cho toàn XH, bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường; là một yếu tố của sự phát triển KTXH, là khả năng LĐ của XH theo nghĩa hẹp, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng LĐ; là tổng hợp những con người cụ thể tham gia vào quá trình LĐ, là tổng thể yếu tố về vật chất và tinh thần được huy động vào quá trình LĐ. Trong phạm vi tổ chức: NNL bao gồm tất cả mọi cá nhân tham gia bất cứ hoạt động nào với bất cứ vai trò nào trong tổ chức. Nó được coi là nguồn tài nguyên quý báu nhất của tổ chức. Trong quá trình hoạt động của mình mọi tổ chức đều biết tận dụng một cách tối đa khai thác tiềm năng thể lực của con người, trong đó việc khai thác tiềm năng về mặt trí lực của con người còn rất mới mẻ và trong giai đoạn đầu. 7 Theo Phạm Minh Hạc: NNL là tổng thể những tiềm năng của con người, trước hết là tiềm năng LĐ, bao gồm: thể lực, trí lực, phẩm chất và nhân cách của con người nhằm đáp ứng yêu cầu của một cơ cấu kinh tế - xã hội nhất định, có thể là một quốc gia, một vùng, một ngành hoặc một tổ chức nhất định trong hiện tại và tương lai [4]. Trong lý thuyết về sự tăng trưởng KT, con người được coi là phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ tăng trưởng KT bền vững thậm chí con người còn được coi là một nguồn vốn đặc biệt cho sự phát triển – vốn nhân lực. Liên Hợp Quốc cho rằng: nguồn lực con người là tất cả những kiến thức, kỹ năng và năng lực con người có quan hệ tới sự phát triển KTXH đất nước. Ngày nay, NNL còn bao hàm khía cạnh về số lượng và chất lượng, không chỉ những người trong độ tuổi mà cả những người ngoài độ tuổi LĐ. Dưới góc độ KT chính trị: NNL là tổng hòa thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ LLLĐ XH một quốc gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm LĐ sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử được vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước. Theo Nguyễn Ngọc Quân: “Nguồn Nhân Lực của tổ chức bao gồm tất cả những người LĐ làm việc trong một tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực”. Đó là toàn bộ con người và các hành động của con người trong tổ chức đó tạo thành các hoạt động - phần không thể thiếu trong sự tồn tại và phát triển của tổ chức [6, tr.8]. Tác giả Trần Kim Dung: NNL của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định.. NNL là loại nguồn lực không giống các nguồn lực khác. Đây chính là NL mà trong đó con người liên kết được với nhau, thực hiện vai trò của con người trong việc thực hiện các tiêu đích của tổ chức. Còn bản thân các NL khác không tự kết nối, không tự hình thành các mối liên kết được nếu không có con người. Vì vậy, vai trò của con người trong quá trình xây dựng và phát triển tổ chức và XH là rất quan trọng. [4, tr.1] 8 Bộ LĐTBXH cho rằng: “NNL là tiềm năng về lao động trong một thời kỳ xác định của một quốc gia, suy rộng ra có thể được xác định trên một địa phương, một ngành hay một vùng. Đây là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội”.. Theo Đỗ Minh Cương và Mạc Văn Tiến, NNL được hiểu theo hai nghĩa: rộng và hẹp. Theo nghĩa rộng, NNL là tổng thể tiềm năng của con người (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng LĐ) của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương, được chuẩn bị ở một mức độ nào đó, có khả năng huy động vào quá trình phát triển KTXH của đất nước (hoặc một vùng, một địa phương cụ thể) trong một thời kỳ nhất định (có thể cho 1 năm, 5 năm, 10 năm…) phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển; Theo nghĩa hẹp, NNL là các tiềm năng của con người được lượng hóa theo một chỉ tiêu nhất định do Luật định hoặc chỉ tiêu thống kê căn cứ vào độ tuổi và khả năng LĐ, tức là có thể đo, đếm được mà quan trọng nhất trong đó là dân số hoạt động KT thường xuyên (còn gọi là lực lượng LĐ). Đó là những người trong độ tuổi LĐ theo luật định, có khả năng LĐ, thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp [3, tr.12-13]. Từ các quan niệm trên, NNL được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, NNL là nguồn cung cấp sức LĐ cho sảm xuất xã hội, cung cấp nguồn lực cho sự phát triển. Do đó, NNL bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường. Theo nghĩa hẹp: NNL là khả năng LĐ của XH, là nguồn lực cho sự phát triển KTXH, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi LĐ, có khả năng tham gia vào LĐ, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực và kỹ năng nghề nghiệp của họ được huy động vào quá trình LĐ. Từ việc nghiên cứu các quan niệm trên: NNL xã hội là toàn bộ con người trong xã hội có thể cung cấp thể lực và trí lực, tâm lực cho XH. Với cách hiểu này, NNL không có giới hạn về độ tuổi mà ở bất kỳ lứa tuổi nào, ở bất kỳ phạm vi nào có thể sử dụng trí lực hay thể lực cho các hoạt động có ích trong XH, đặc biệt là các hoạt động tạo ra các giá trị trong cuộc sống, tạo ra của cải vật chất cho XH thì đều là NNL của XH. NNL của tổ chức bao gồm tất cả những người làm việc trong một tổ chức đó bằng trí lực và thể lực của họ. Những người cùng làm việc trong một tổ chức là những người 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan