Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại cục hải quan tỉnh quảng bình...

Tài liệu Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại cục hải quan tỉnh quảng bình

.PDF
127
256
118

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRÀ MẠNH HÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRÀ MẠNH HÙNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình” là kết quả nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trịnh Văn Sơn. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên cứu của tác giả. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Tác giả Trà Mạnh Hùng i LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành Luận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Trịnh Văn Sơn, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và khảo sát, tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho việc hoàn thành Luận văn. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận văn. Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng Luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của quý thầy, cô giáo và đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trà Mạnh Hùng ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ tên học viên: TRÀ MẠNH HÙNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH. 1. Tính cấp thiết của đề tài Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Trong Chương trình tổng thể cải cách thủ tục hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 coi đây là một trong bảy chương trình hành động có ý nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình” là hết sức cấp thiết, quan trọng và phù hợp với bối cảnh hiện tại. 2. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đề tài bao gồm: Phương pháp thu thập thông tin, xử lý dữ liệu, phương pháp phân tích, tổng hợp thống kê và thống kê mô tả. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn Luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác nâng cao chất lượng đội ngũ công chức từ đó rút ra một số kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, tìm hiểu các chính sách, biện pháp thực hiện công tác nâng cao chất lượng đội ngũ công chức và từ đó có thể áp dụng trong hoàn cảnh cụ thể của đội ngũ công chức tại cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Qua phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại cục Hải quan tỉnh Quảng Bình, đề tài đã chỉ ra được những mặt đạt được, những tồn tại, hạn chế về chất lượng đội ngũ CBCC và nguyên nhân của hạn chế..., từ đó Luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại cục Hải quan tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BNV Bộ Nội vụ BTC Bộ Tài chính CBCC Cán bộ, công chức CCHC Cải cách hành chính CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DN Doanh nghiệp GATT Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch GDP Tổng sản phẩm nội địa HDI Chỉ số phát triển con người KQTTCV Kết quả thực thi công vụ NACCS Hệ thống thông quan hàng hóa tự động NSNN Ngân sách nhà nước NV Nhân viên SL Số lượng TCCB Tổ chức cán bộ TCCQ Tổng cục Hải quan TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa XNK Xuất nhập khẩu iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH................................................................5 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực .....................................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực...........................5 1.1.2. Vai trò nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................6 1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ...................................................6 1.2. Tổng quan về cán bộ công chức và chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Hải quan .............................................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò cán bộ công chức ...........................................7 1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ công chức Hải quan................................8 1.2.3. Những đặc điểm cơ bản của đội ngũ công chức Hải quan..............................10 1.2.4. Chất lượng và tiêu chí đánh giá chất lượng công chức Hải quan ...................13 v 1.3. Nội dung, sự cần thiết và nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải quan...................................................................................................21 1.3.1. Nội dung nếng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải quan ..........................21 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải quan .....................22 1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ công chức Hải quan..................26 1.4. Phương pháp và mô hình đánh giá chất lượng đội ngũ công chức ....................29 1.4.1. Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ công chức ....................................29 1.4.2. Mô hình đánh giá chất lượng đội ngũ công chức............................................31 1.5 Thực tiễn và kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong ngành Hải quan ngoài và trong nước ...................................................................................32 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng công chức trong ngành Hải quan ở một số nước trên thế giới ......................................................................................................32 1.5.2. Kinh nghiệm của một số Cục hải quan và đơn vị tỉnh ở Việt Nam ...............35 1.5.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng công chức cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................39 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................41 2.1. Tổng quan về Cục Hải quan Quảng Bình ..........................................................41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................41 2.1.2. Cơ cấu bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. ......................................42 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Hải quan Quảng Bình ..............43 2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...........................................................................................................................45 2.2.1 Quy mô và cơ cấu đội ngũ công chức của Cục Hải quan Quảng Bình............45 2.2.2. Đánh giá phẩm chất, đạo đức đội ngũ công chức Hải quan tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................................................50 2.2.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức Cục Hải quan Quảng Bình theo tiêu chí: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, Tin học và Ngoại ngữ ...................................51 vi 2.2.4. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình theo các tiêu chí: Trình độ quản lý nhà nước và Lý luận chính trị ...........................54 2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về chất lượng đội ngũ công chức Hải quan Quảng Bình.......................................................................................................56 2.3.1 Mẫu điều tra .....................................................................................................56 2.3.2. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức Cục Hải quan Quảng Bình ................57 2.3.3. Ý kiến đánh giá của các Doanh nghiệp (đối tượng được phục vụ) về chất lượng đội ngũ công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .........................................62 2.4. Nhận xét chung về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân về thực trạng chất lượng đội ngũ công chức Cục Hải quan Quảng Bình ...............................................66 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................69 2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................................71 CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................................................................................76 3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Hải quan Quảng Bình ...............................................................................................................76 3.1.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực Hải quan đến năm 2022......................76 3.1.2. Chiến lược nâng cao chất lượng công chức Hải quan đến năm 2022.............77 3.1.3. Định hướng, nội dung và mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ..........................................................................81 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải quan tỉnh Quảng Bình ...............................................................................................84 3.2.1. Hoạch định kế hoạch chiến lược phát triển đội ngũ công chức ......................84 3.2.2. Tổ chức thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo & bồi dưỡng đội ngũ công chức..........................................................................................86 3.2.3. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức ..................91 vii 3.2.4. Đổi mới công tác đề bạt, bổ nhiệm cán bộ theo hướng minh bạch và công khai hơn.....................................................................................................................92 3.2.5. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức. .................................................................................................................93 3.2.6. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch công chức .......................95 3.2.7. Nâng cao trách nhiệm, vai trò của Lãnh đạo Cục Hải quan đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ công chức. ...........................................................................96 3.2.8. Xây dựng hệ thống lương, thưởng dựa trên kết quả công việc và có tính cạnh tranh...........................................................................................................................97 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98 1. Kết luận ..................................................................................................................98 2. Kiến nghị ................................................................................................................99 2.1. Kiến nghị với Bộ tài chính....................................................................................99 2.2. Kiến nghị với Tổng cục Hải quan .........................................................................99 2.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101 PHỤ LỤC................................................................................................................103 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Qui mô và cơ cấu đội ngũ cán bộ công chức của Cục Hải quan ....45 Bảng 2.2: Qui mô, cơ cấu cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình 46 Bảng 2.3: Chất lượng cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình......51 Bảng 2.4: Chất lượng cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình theo trình độ lý luận chính trị và quản lý Nhà nước, giai đoạn 2013-2017 .........................................................................................................55 Bảng 2.5: Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .....57 Bảng 2.6: Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .....58 Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .....60 Bảng 2.8: Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .....61 Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá của công chức cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .....62 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu giới tính cán bộ công chức Cục Hải quan ........................47 Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu độ tuổi cán bộ công chức Cục Hải quan...........................48 Biểu đồ 2. 3: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của Cục Hải quan .....................52 Biểu đồ 2.4: Trình độ ngoại ngữ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ..............53 Biểu đồ 2.5: Trình độ tin học của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 – 2017...................................................................53 Biểu đồ 2.6: Chất lượng công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình theo trình độ quản lý Nhà nước qua 5 năm 2013 và 2017 ...........................56 Biểu đồ 2.7: Đánh giá của doanh nghiệp về tinh thần trách nhiệm với công việc của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.............................63 Biểu đồ 2.8: Đánh giá của doanh nghiệp về phẩm chất đạo đức, thái độ phục vụ của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.............................64 Biểu đồ 2.9: Đánh giá của doanh nghiệp về tính chuyên nghiệp và kinh nghiệm công tác của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ..............65 Biểu đồ 2.10: Đánh giá của doanh nghiệp về phong cách công vụ của công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.....................................................66 Sơ đồ 2. 1: Bộ máy tổ chức của Hải quan tỉnh Quảng Bình .....................................42 x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, khi quá trình toàn cầu hóa đang trở thành hiện thực và mỗi quốc gia đã dần trở thành những khâu, những bộ phận của nền kinh tế thế giới, có mối quan hệ khăng khích, ràng buộc lẫn nhau. Quan hệ giữa các nền kinh tế các nước không phân biệt thể chế chính trị, tôn giáo, tín ngưỡng diễn ra theo xu hướng vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau trong khuôn khổ hiệp định của các tổ chức quốc tế. Thực tế cho thấy, ở nước ta với quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế sâu, rộng đã diễn ra hết sức nhanh chóng và nước ta đã trở thành thành viên của nhiều tổ chức kinh tế thế giới, tham gia ký kết và thực hiện cam kết quốc tế về mở cửa thị trường, hải quan, hàng hoá xuất nhập khẩu... Hội nhập kinh tế quốc tế, một mặt tạo ra cơ hội thuận lợi thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại về thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn... Mặt khác, hội nhập sâu nền kinh tế quốc tế cũng đặt ra không ít những khó khăn thách thức do trình độ phát triển kinh tế, năng lực cạnh tranh hạn chế, hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh, trình độ, kinh nghiệm quản lý chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của quá trình hội nhập kinh tế. Đó là những hạn chế, yếu kém ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu, làm phát sinh nhiều tiêu cực như: buôn lậu, trốn Hải quan, gian lận thương mại... làm phương hại lợi ích quốc gia. Hải quan là cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhằm bảo vệ lợi ích của quốc gia, thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động xuất - nhập khẩu, thực thi pháp luật về Hải quan quan và tham mưu, xây dựng chính sách, pháp luật trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Sự phát triển kinh tế của Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, theo đó Hải quan nước ta cũng diễn ra quá trình hội nhập với Hải quan thế giới, tuân theo các Công ước, quy định của luật pháp quốc tế về Hải quan. Như vậy, quá trình hiện đại hoá, xây dựng nền Hải quan điện tử, nâng cao chất lượng các nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực, chẳng những do yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế mà còn là do nhu cầu tất yếu phát triển của ngành Hải quan 1 nước ta hiện nay. Hiện đại hoá, xây dựng Hải quan điện tử, nâng cao chất lượng nhân lực là quá trình phát triển dựa trên 3 trụ cột: Xây dựng bộ máy quản lý Hải quan hiện đại - phát triển nguồn nhân lực - ứng dụng công nghệ thông tin. Trong 3 trụ cột đó, nhân lực tức là yếu tố con người luôn quyết định trong mọi quá trình, vì con người vừa là chủ thể vừa là đối tượng quản lý. Song những người làm việc trong ngành Hải quan hay là những công chức Hải quan đòi hỏi phải có năng lực, phẩm chất riêng, đặc thù, cần được đào tạo, đào tạo lại, huấn luyện, tuyển dụng, sử dụng đãi ngộ theo những chuẩn mực đạt trình độ của Hải quan khu vực và thế giới. Trong quá trình đổi mới, hiện đại hoá Ngành Hải quan, Tổng cục Hải quan Việt Nam nói chung và Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình nói riêng đang triển khai thực hiện xây dựng "Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ngành Hải quan" theo Quyết định 2863/QĐ-TCHQ của Tổng cục trưởng Hải quan ngày 16 tháng 9 năm 2013. Để xây dựng Hải quan hiện đại đáp ứng yêu cầu đổi mới và toàn cầu hóa, thì nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những nội dung có tính quyết định. Từ ý nghĩa, vai trò và từ thực tiễn, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Hải quan trong thời kỳ mới đã trở thành một đòi hỏi mang tính chất tất yêu đối với sự phát triển của ngành, nên tôi đã lựa chọn đề tài: "Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình" làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan Quảng Bình trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ công chức trong ngành Hải quan. - Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan Quảng Bình trong giai đoạn 2013-2017. 2 - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới (giai đoạn 2018- 2022). 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng là những vấn đề lý thuyết và thực tế liên quan đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan Quảng Bình. - Đối tượng điều tra: Cán bộ công chức Cục Hải quan Quảng Bình và các doanh nghiệp (đối tượng phục vụ) 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ công chức Cục Hải quan Tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ 2013 – 2017, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình cho thời gian tới (2018 - 2022). 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập, điều tra dữ liệu - Số liệu, dữ liệu thứ cấp: Các số liệu thu thập trực tiếp từ báo cáo kết quả công tác hàng năm của đơn vị; báo cáo đánh giá chỉ số hiện đại hóa; báo cáo tổng kết công tác hàng năm (hoặc giai đoạn) của Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính. Ngoài ra luận văn còn sử dụng tài liệu tham khảo trên các website về lĩnh vực có liên quan. - Số liệu sơ cấp: Đối tượng điều tra: + (1) Tiến hành điều tra toàn thể CBCC -115 người (Chỉ điều tra cán bộ công chức, không điều tra người lao động) của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. + (2) 50 doanh nghiệp (đối tượng phục vụ) có quan hệ công tác xuất nhập khẩu với Cục hải quan Quảng Bình. (Hiện tại có 50 doanh nghiệp quan hệ xuất nhập khẩu với tổng số Cục Hải quan). 3 Phương pháp điều tra: Thông qua bảng hỏi và thu thập từ phiếu tổng hợp, các mẫu thống kê đánh giá từ thực tế công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Dựa trên kết quả của giai đoạn trên, bảng hỏi được thiết kế để tiến hành điều tra phỏng vấn nhằm tìm hiểu thực trạng và những đánh giá của công chức và doanh nghiệp về các yếu tố nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Bảng hỏi gồm có 2 phần: Câu hỏi đóng: Sử dụng câu hỏi có nhiều sự lựa chọn, thang đo quan trọng, thang đo xếp hạng. Câu hỏi mở: Câu hỏi tự do trả lời. 4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp. Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm SPSS, Excel. - Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. - Phương pháp so sánh và phân tích theo chuỗi dữ liệu theo thời gian: được sử dụng nhằm so sánh, đánh giá biến động qua các năm từ 2013 - 2017. - Phương pháp phân tích kinh tế: Sử dụng các bảng tần suất và biểu đồ để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thu thập được. - Phương pháp phân tích nhân tố: Nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lương đội ngũ công chức 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan hành chính. Chương 2. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực 1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, yếu tố quan trọng, năng động nhất của tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn nhân lực có thể xác định cho một quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phương và nó khác với các nguồn lực khác (tài chính, đất đai, công nghệ, ..) ở chỗ nguồn lực con người với hoạt động lao động sáng tạo, tác động vào thế giới tự nhiên, biến đổi giới tự nhiên và trong quá trình lao động nảy sinh các quan hệ lao động và quan hệ xã hội. Cụ thể hơn, nguồn nhân lực của một quốc gia biểu hiện ở khía cạnh sau đây: - Trước hết với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, ở nghĩa rộng nhất thì nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động, không phân biệt người đó đang được phân bố vào ngành nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội. - Với tư cách là khả năng đảm đương lao động chính của xã hội thì nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, do pháp luật quy định. Hiện nay, trong lĩnh vực lao động còn có khái niệm “nguồn lao động” là toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động. Do đó, với khái niệm này, thì nguồn nhân lực tương đương với khái niệm nguồn lao động. - Nguồn nhân lực thể hiện toàn bộ những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, với cách hiểu này nguồn nhân lực bao gồm những người từ giới hạn dưới của độ tuổi lao động trở lên và có khả năng lao động (ở nước ta hiện nay là những người đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động). 5 1.1.1.2. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực. Chất lượng nguồn nhân lực không những chỉ là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế mà còn là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển về mặt đời sống xã hội, bởi lẽ chất lượng nguồn nhân lực cao sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ hơn với tư cách không chỉ là một nguồn lực của sự phát triển mà còn thể hiện mức độ văn minh của một xã hội nhất định. 1.1.2. Vai trò nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Nhu cầu về lao động là nhu cầu dẫn xuất do nhu cầu sản xuất sản phẩm nhất định; nhu cầu sản xuất sản phẩm lại xuất phát từ nhu cầu tiêu dùng của con người. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất, nhu cầu của con người ngày càng đa dạng, sản phẩm sản xuất ra càng nhiều hơn và chất lượng càng cao hơn, điều đó chỉ có thể có được do loại lao động có trình độ cao sản xuất ra, nên không thể không chăm lo tới việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Sự tác động qua lại giữa chất lượng nguồn nhân lực với điều kiện phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo chiều hướng có lợi cho xã hội, chất lượng lao động được đảm bảo nâng cao sẽ thúc đẩy khoa học kỹ thuật, nâng cao tay nghề chất lượng người lao động, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, dẫn đến mức sống được đảm bảo. Trong quá trình phát triển đất nước không tránh khỏi việc chuyển từ lao động thủ công sang lao động máy móc cơ khí, lao động trí tuệ. Do đó, vài trò của chất lượng nguồn lao động phải được đảm bảo đáp ứng sự cần thiết đổi mới của xã hội. 1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực 1.1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình trạng sức khỏe Sức khỏe là trạng thái thoải mái về thể chất và tinh thần chứ không phải đơn thuần là không có bệnh tật. Sức khỏe là tổng hòa nhiều yếu tố tạo nên giữa bên trong và bên ngoài, giữa thể chất và tinh thần. Có nhiều chỉ tiêu biểu hiện trạng thái về sức khỏe: Loại thể lực tốt, loại trung bình, loại yếu (không có khả năng lao động). 6 1.1.3.2. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ văn hóa của người lao động Trình độ văn hóa của người lao động là sự hiểu biết của người lao động đối với những kiến thức phổ thông về tự nhiên và xã hội. Trong chừng mực nhất định, trình độ văn hóa của dân số biểu hiện mặt bằng dân trí của quốc gia đó. Trình độ văn hóa của nguồn nhân lực là một chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất lượng của nguồn nhân lực và có tác động mạnh mẽ tới quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trình độ văn hóa cao tạo khả năng tiếp thu và vận dụng một cách nhanh chóng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. 1.1.3.3. Chỉ tiêu biểu hiện trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động Trình độ chuyên môn là sự hiểu biết, khả năng thực hành về chuyên môn nào đó, biểu hiện trình độ được đào tạo ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học, có khả năng chỉ đạo quản lý một công việc thuộc chuyên môn nhất định. Trình độ kỹ thuật của người lao động thường dùng để chỉ trình độ con người được đào tạo ở các trường kỹ thuật, được trang bị kiến thức nhất định. Trình độ chuyên môn và kỹ thuật thường kết hợp chặt chẽ với nhau, thông qua chỉ tiêu số lao động được đào tạo và không đào tạo trong từng tập thể nguồn nhân lực. 1.1.3.4. Chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện thông qua chỉ số phát triển con người (HDI) Chỉ số này được tính bởi 3 chỉ tiêu chủ yếu: Tuổi thọ bình quân, thu nhập bình quân đầu người (GDP/người), trình độ học vấn. Như vậy, chỉ số HDI không chỉ đánh giá sự phát triển con người về mặt kinh tế, mà còn nhấn mạnh đến chất lượng cuộc sống và sự tiến bộ công bằng xã hội. 1.2. Tổng quan về cán bộ công chức và chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Hải quan 1.2.1. Khái niệm, phân loại và vai trò cán bộ công chức 1.1.2.1. Khái niệm cán bộ công chức Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ Ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm 7 việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội và bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập. 1.1.2.2. Phân loại công chức Tiêu chí để phân loại, xác định công chức gắn với cơ chế tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh. Những người đủ các tiêu chí chung của cán bộ, công chức mà được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thông qua quy chế tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển), bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh thì được xác định là công chức. 1.2.2.3 Vị trí, vai trò công chức nhà nước trong cơ quan hành chính Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta luôn khắng định tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ, công chức. Để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính trên các lĩnh vực thì nhất thiết phải xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức giỏi về chuyên môn, có kinh nghiệm, có phẩm chất chính trị và cách mạng, có hiểu biết về quản lý hành chính. Nắm vững được yêu cầu này sẽ giúp chúng ta xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính ở nước ta hiện nay. 1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ công chức Hải quan 1.2.2.1. Quan điểm về đội ngũ công chức Hải quan Công chức Hải quan trước hết cũng phải hội tụ đủ những điều kiện là công chức nhưng làm việc trong bộ máy Hải quan Việt Nam. Cơ quan Hải quan có nhiệm vụ thực hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hoá, phương tiện vận tải; phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về Hải quan đối với hàng hoá xuất nhậu khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về Hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách Hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu. Công chức Hải quan được ngành Hải quan tuyển dụng, sử dụng, phân công bố trí vào các vị trí có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của công việc đặt ra nhằm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ trên của ngành Hải quan. Việc tuyển dụng 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan