Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Th.s Nguyễn Đình Tuấn –
giảng viên Trường ĐHSP Hà Nội 2. Thầy đã dành cho em sự quan tâm chu
đáo, hướng dẫn tận tình và những gợi ý quý báu trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa Sinh – KTNN đã
quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực hiện khoá
luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian nghiên cứu,
công cụ và phương tiện nghiên cứu khóa luận, em không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp của các thầy cô và
các bạn sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Tác giả
Đào Thị Nụ
Đào Thị Nụ
[1]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu, trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất cứ công trình khoa học nào, trong các tạp chí chuyên ngành và các hội
thảo khoa học nào.
Hà Nội, tháng 05 năm 2012
Tác giả
Đào Thị Nụ
Đào Thị Nụ
[2]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
ĐHSP
GD & ĐT
G.S
GV
HS
KTNN
Nxb
PPDH
Đại học sư phạm
Giáo dục và đào tạo
Giáo sư
Giáo viên
Học sinh
Kĩ thuật nông nghiệp
Nhà xuất bản
Phương pháp dạy học
SGKPhó giáo sư tếến sĩ
Sách giáo khoa
PGS.TS
Th.s
THPT
VD
Thạc sĩ
Trung học phổ thông
Ví dụ
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Đào Thị Nụ
[3]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
7. Đóng góp mới của đề tài...........................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan về quá trình nghiên cứu và áp dụng phương pháp dạy học
tích cực vào dạy học ở phổ thông...............................................................4
1.1.1. Trên thế giới........................................................................................4
1.1.2. Ở Việt Nam.........................................................................................5
1.2. Các phương pháp dạy học...................................................................5
1.2.1. Khái niệm............................................................................................5
1.2.2. Phương pháp dạy học truyền thống.....................................................6
1.2.3. Phương pháp dạy học tích cực............................................................6
1.2.3.1. Tính tích cực học tập........................................................................6
1.2.3.2. Phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh..............7
1.2.3.3. Đặc trưng của dạy học tích cực........................................................7
1.3. Nội dung chương trình Công nghệ 10................................................9
1.3.1. Vị trí của bộ môn Công nghệ 10.........................................................9
1.3.2. Nhiệm vụ của chương trình Công nghệ 10........................................10
1.3.2.1. Trang bị cho học sinh những kiến thức
về vị trí tầm quan trọng và phương hướng phát triển
Đào Thị Nụ
[4]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ...............................................10
1.3.2.2. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cương
về trồng trọt và lâm nghiệp..........................................................................10
1.3.2.3. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản
về chăn nuôi và thủy sản............................................................................11
1.3.2.4. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cương
về bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản..................................................12
1.3.2.5. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cương
về bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản..................................................12
1.3.2.6. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản
về tổ chức quản lý doanh nghiệp.................................................................13
1.3.2.7. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản
về tổ chức quản lý doanh nghiệp.................................................................13
1.3.3. Cấu trúc của chương trình Công nghệ 10..........................................14
1.3.3.1. Đặc điểm của chương trình công nghệ 10......................................14
1.3.3.2. Cấu trúc..........................................................................................14
1.3.3.3. Ý nghĩa của cấu trúc.......................................................................15
1.3.4. Các thành phần kiến thức..................................................................15
1.3.4.1. Kiến thức mở đầu...........................................................................15
1.3.4.2. Kiến thức cơ sở...............................................................................15
1.3.4.3. Kiến thức kỹ thuật..........................................................................17
1.4. Thực trạng dạy và học Công nghệ 10 ở phổ thông..........................17
1.4.1. Thực trạng của việc dạy công nghệ 10 ở phổ thông..........................17
1.4.2. Thực trạng của việc học công nghệ 10 ở phổ thông..........................18
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BÀI GIẢNG VỀ MỘT SỐ BÀI KIẾN THỨC
CƠ SỞ TRONG SGK CÔNG NGHỆ 10
2.1. Các thiết kế bài giảng.........................................................................19
Đào Thị Nụ
[5]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Bài 7: Một số tính chất đất trồng...............................................................19
Bài 37: Một số loại vacxin và thuốc thường dùng để phòng và
chữa bệnh cho vật nuôi...............................................................................29
Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông,
lâm, thuỷ sản................................................................................................39
2.2. Nhận xét đánh giá của giáo viên THPT...............................................47
2.2.1. Mục đích và phương pháp tiến hành.................................................47
2.2.2. Kết quả..............................................................................................47
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1. Kết luận................................................................................................48
3.2. Đề nghị.................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................49
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Đào Thị Nụ
[6]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
1. Lí do chọn đề tài
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên hội nhập với sự phát triển mạnh mẽ
của sản xuất siêu công nghiệp và nền kinh tế tri thức. Hòa nhập với xu thế
phát triển tất yếu của xã hội công nghiệp, Đảng ta đã xác định mục tiêu phấn
đấu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp phát triển.
Để đạt được mục tiêu đó, nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đã xây dựng
chiến lược phát triển giáo dục 2006 - 2010 với mục tiêu quan trọng là: “Đổi
mới mục tiêu, nội dung, phương pháp và chương trình giáo dục” nhằm nâng
cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Định hướng đó được
thể chế hóa trong điều 24.2 Luật Giáo dục: “Phương pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh (HS),
phù hợp với đặc điểm của từng môn học, bồi dưỡng kỹ năng tự học, rèn luyện
kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
hứng thú học tập cho HS”.
Như vậy đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục phổ thông nói
riêng là đòi hỏi cấp bách của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Thực hiện nghị quyết của Đảng và Luật giáo dục trong những năm qua
ngành giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) nói chung và giáo dục phổ thông nói
riêng đã có những chuyển biến tích cực. Từ năm 2002, Bộ GD & ĐT đã xác
định xây dựng chương trình và biên soạn sách giáo khoa (SGK) mới coi đây
là bước đột phá, tạo động lực thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học (PPDH)
theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của HS. Thực hiện chủ trương trên
SGK phổ thông đã được biên soạn lại từ Tiểu học đến Trung học phổ thông
(THPT). Năm học 2006 – 2007 SGK Công nghệ 10 đã được thực hiện đại trà
ở các trường THPT. Nội dung SGK Công nghệ 10 đã được đổi mới căn bản
nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản, đại cương về trồng trọt, lâm nghiệp,
Đào Thị Nụ
[7]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
chăn nuôi, thuỷ sản, bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản, gắn liền với thực
tiễn ở Việt Nam và cập nhật những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại, kĩ
thuật tiên tiến.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện SGK mới nhiều giáo viên (GV)
còn gặp không ít khó khăn trong việc xác định các thành phần kiến thức, đặc
biệt là việc thiết kế bài học tích cực, tổ chức hoạt động độc lập của HS,
chuyển từ dạy học thụ động sang dạy học tích cực.
Công nghệ nông nghiệp là môn khoa học ứng dụng, bao gồm hai thành
phần kiến thức: Kiến thức cơ sở và kiến thức kĩ thuật. Mỗi thành phần kiến
thức có quy trình giảng dạy phù hợp. Chính vì vậy phân biệt các thành phần
kiến thức và xây dựng thiết kế bài học phù hợp là yêu cầu cấp thiết của thực
tiễn dạy học Công nghệ 10 THPT.
Từ cơ sở lí luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng dạy và học kiến thức cơ sở trong chương trình Công nghệ 10”.
2. Mục đích nghiên cứu
Góp phần đổi mới PPDH môn Công nghệ 10 – chương trình chuẩn ở
trường phổ thông theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học Công nghệ 10 – chương trình chuẩn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lí luận về PPDH tích cực
- Phân tích cấu trúc chương trình Công nghệ 10 ở phổ thông.
- Phân tích thành phần kiến thức trong chương trình Công nghệ 10 ở
phổ thông.
- Phân tích đặc điểm của kiến thức kĩ thuật và kiến thức cơ sở.
- Tìm hiểu thực trạng dạy và học Công nghệ 10 ở phổ thông.
- Xây dựng thiết kế bài học theo hướng dạy học tích cực.
Đào Thị Nụ
[8]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Đánh giá tính khả thi của việc áp dụng PPDH thành phần kiến thức kĩ
thuật trong chương trình Công nghệ 10 ở phổ thông theo hướng dạy học tích
cực.
4. Đối tượng nghiên cứu
Chương trình SGK Công nghệ 10.
HS lớp 10 trường THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức cơ sở Công nghệ 10.
6. Phương pháp nghiên cứu
* Nghiên cứu lí thuyết: Nghiên cứu xác định lí thuyết của khóa luận,
các giáo trình lý luận học, các giáo trình công nghệ, SGK và các tài liệu có
liên quan làm cơ sở cho việc đổi mới và nâng cao chất lượng dạy kiến thức cơ
sở trong chương trình Công nghệ 10.
* Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến đánh giá của GV bộ môn giảng
dạy trực tiếp của môn Công nghệ 10 và tổ chuyên môn trong trường về ý
nghĩa lí luận, thực tiễn của khóa luận, tính khả thi và khả năng ứng dụng của
các thiết kế bài giảng.
7. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ cơ sở phân biệt và ý nghĩa lí luận, thực tiễn của việc phân
biệt các thành phần kiến thức
Cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy Công nghệ
10 THPT.
Góp phần sử dụng hiệu quả SGK Công nghệ 10. Cải tiến PPDH, nâng
cao chất lượng dạy học kiến thức cơ sở trong chương trình Công nghệ 10 THPT.
Đào Thị Nụ
[9]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan về quá trình nghiên cứu và áp dụng phương pháp dạy học
tích cực vào dạy học ở phổ thông
1.1.1. Trên thế giới
Từ những năm 20 của thế kỉ XX thì PPDH tích cực đã bắt đầu hình
thành ở một số nước công nghiệp phát triển.
Ở các nước Pháp, Nhật, Mĩ tập trung nhiều nghiên cứu nhằm tích cực
hóa quá trình dạy học mà trọng tâm là chú ý đến hứng thú nhu cầu lợi ích của
người học nhằm khơi dậy tiềm năng vốn có của họ. Những khái niệm, định
nghĩa không được cung cấp dưới dạng có sẵn mà phải dẫn dắt HS chiếm lĩnh
tri thức bằng con đường độc lập, tự lực nghiên cứu. Người GV có nhiệm vụ
giúp đỡ phối hợp các hoạt động của HS hướng vào phát triển trí tuệ, tăng
cường vai trò tích cực chủ động của HS trong học tập.
Trong một xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh chóng, với sự bùng nổ
của thông tin, khoa học và công nghệ phát triển thì việc dạy học không thể
hạn chế ở chức năng dạy kiến thức mà phải chuyển sang phương pháp học.
Xem việc rèn luyện phương pháp học tập không chỉ là phương tiện nâng cao
hiệu quả dạy học mà xem đó là mục tiêu dạy học. Xu hướng thế giới hiện nay
là nhấn mạnh phương pháp tự học, tự nghiên cứu. Người học đóng vai trò
trung tâm vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của quá trình học. Trong
PPDH tích cực người được giáo dục trở thành người tự giáo dục, là nhân vật
có ý thức cao về sự giáo dục của bản thân.
Như vậy, vai trò mới của quá trình dạy học là “Không chỉ tích tụ tri
thức mà còn thức tỉnh khả năng của con người”. Và theo RiJaRoy Singh
Đào Thị Nụ
[10]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
(1994): “Vị trí trung tâm của người học là nét đặc trưng phân biệt hệ thống
giáo dục này với hệ thống giáo dục khác”.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở nước ta, vấn đề đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực của
HS đã đặt ra trong ngành giáo dục từ những năm 60 với khẩu hiệu: “Biến quá
trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo” chú trọng đến con đường tự tìm tòi
kiến thức của HS, GV chỉ là người hướng dẫn, tổ chức, quá trình dạy học.
Năm 1970: Công trình đổi mới phương pháp “PPDH tích cực” của G.S
Trần Bá Hoành.
Năm 1995 - 1996, Bộ GD & ĐT có chương trình nghiên cứu “Đổi mới
PPDH theo hướng hoạt động hóa người học”.
Năm 2000, xây dựng lại chương trình SGK từ bậc Tiểu học đến THPT.
1.2. Các phương pháp dạy học
1.2.1. Khái niệm
- Theo Veczilin, Coocsunxkai: PPDH là cách thức truyền đạt của thầy
và cách lĩnh hội kiến thức của trò.
- Theo Exipop: PPDH là cách thức làm việc của thầy và của trò nhờ đó
HS nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, hình thành thế giới quan phát triển
năng lực nhận thức.
- Theo G.S Nguyễn Ngọc Quang: PPDH là con đường tổ chức quá trình
nhận thức của thầy đối với trò, là cách thức hoạt động của thầy và của trò
dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm thực hiện nhiệm vụ của quá trình dạy học.
- Theo G.S Đinh Quang Báo: PPDH là cách thức hoạt động của thầy
tạo ra mối quan hệ qua lại với hoạt động của trò để đạt được mục đích
dạy học.
1.2.2. Phương pháp dạy học truyền thống
* Dựa vào nguồn kiến thức và đặc trưng của sự tri giác thông tin người
ta chia PPDH ra làm 3 nhóm:
Đào Thị Nụ
[11]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Nhóm phương pháp dùng lời: Chủ yếu là thông báo, tái hiện kiến
thức, cung cấp kiến thức có sẵn.
- Nhóm phương pháp trực quan: Chủ yếu là minh họa cho lời nói của GV.
- Nhóm phương pháp thực hành: Chủ yếu là minh họa, củng cố kiến
thức đã học ở cuối các chương.
* Việc sử dụng PPDH truyền thống chưa phát huy được tính tích cực,
chủ động của HS. Nguồn thông tin chủ yếu nên thường mang tính áp đặt từ
bên ngoài và hạn chế các kiến thức mở rộng. Do đó, kết quả là HS thường bị
động trong học tập, HS chỉ là người tái hiện kiến thức, hạn chế việc tư duy,
tìm tòi, sáng tạo.
1.2.3. Phương pháp dạy học tích cực
Xuất phát từ nhu cầu, lợi ích người học và để khắc phục những hạn chế
của PPDH truyền thống đòi hỏi phải đổi mới đồng bộ mục tiêu, nội dung và
PPDH theo phương hướng tích cực hóa hoạt động học tập, đẩy mạnh việc vận
dụng PPDH tích cực.
1.2.3.1. Tính tích cực học tập
Theo Khula Mop - 1978: “Tính tích cực là trạng thái hoạt động của
chủ thể nghĩa là của người hành động, đặc trưng bởi khát vọng học tập, cố
gắng, trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức”.
Theo G.I.Sukuina - 1979, dấu hiệu thể hiện tính tích cực là:
HS khao khát tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung
câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề GV
đưa ra.
HS hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề GV trình
bày chưa hiểu rõ.
HS mong muốn được đóng góp với thầy với bạn ngoài phạm vi bài học.
HS chủ động linh hoạt tìm tòi kiến thức mới, tự rèn luyện kỹ năng.
Đào Thị Nụ
[12]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Theo G.S - Trần Bá Hoành - 1995: “Tính tích cực nhận thức là trạng
thái hoạt động của HS đặc trưng ở khát vọng học tập, có sự cố gắng trí tuệ và
nghị lực cao trong quá trình nắm vững tri thức”.
1.2.3.2. Phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh
Hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS là hai hoạt động trong
quá trình dạy học, có quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau. Vì vậy hoạt động nào
mang lại hiệu quả cao hơn thì cần chú ý.
Để phù hợp với sự phát triển của xã hội thì đổi mới PPDH từ “Lấy GV
làm trung tâm” sang dạy học “Lấy HS làm trung tâm” là xu thế tất yếu. Đây
là kiểu dạy mà hoạt động của GV là tổ chức những tình huống có vấn đề, đặt
ra những câu hỏi vấn đáp cho HS nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng
tạo của HS.
Dạy học phát huy tính tích cực của HS không những không hạ thấp vai
trò của GV mà ngược lại đòi hỏi GV phải có trình độ cao hơn về phẩm chất
và năng lực chuyên môn. GV có vai trò là người tổ chức, cố vấn cho các em
trực tiếp tham gia phát hiện tri thức mới. Chính vì vậy mà đòi hỏi GV phải
không ngừng mở rộng, nâng cao kiến thức chuyên ngành.
1.2.3.3. Đặc trưng của dạy học tích cực
PPDH tích cực là hệ thống những phương pháp nhằm phát huy tính tích
cực của HS.
Đặc trưng chủ yếu của PPDH tích cực:
* Dạy học lấy học sinh làm trung tâm
Dạy học tích cực đề cao vai trò của người học, HS vừa là chủ thể đồng
thời là quá trình của quá trình dạy học. GV chỉ là người hướng dẫn, là cố vấn,
là tác nhân tạo thuận lợi cho người học. Dạy học tích cực tôn trọng lợi ích và
Đào Thị Nụ
[13]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
nhu cầu của người học; mục đích, nội dung và phương pháp xuất phát từ nhu
cầu của người học; luôn làm nảy sinh nhu cầu nhận thức, kích thích tính tích
cực, tự giác của HS, tạo điều kiện cho HS lĩnh hội kiến thức một cách chủ
động và phát triển khả năng tư duy.
Dạy học tích cực đòi hỏi cao đối với người GV vừa có trình độ chuyên
môn cao vừa có nghệ thuật sư phạm.
* Dạy học bằng tổ chức hoạt động của học sinh
Nét nổi bật nhất của dạy học tích cực là hoạt động độc lập của HS
chiếm một tỉ trọng cao trong tiết học. Trong dạy học tích cực GV tạo mọi điều
kiện để HS được trực tiếp tác động vào đối tượng nghiên cứu.
Trong dạy học tích cực, GV tổ chức cho HS hoạt động theo con đường
nghiên cứu của các nhà khoa học, tự khám phá ra tri thức giúp các em có
niềm vui của sự khám phá, từ đó hào hứng phấn khởi trong học tập, nắm vững
kiến thức, phát triển các thao tác tư duy và rèn luyện tính chủ động sáng tạo.
* Dạy học hợp tác và dạy học cá thể hóa
Dạy học tích cực gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tự học
HS hoàn toàn làm việc độc lập, cá nhân, mỗi HS sẽ có được một sản
phẩm thô tùy theo trình độ của HS và thời gian hoàn thành khác nhau.
Giai đoạn 2: Học bạn
HS trao đổi trong nhóm, đối chiếu sản phẩm của mình với sản phẩm
của bạn.
Giai đoạn 3: Học thầy
Lúc này dưới sự hướng dẫn của GV, HS được thảo luận chung với cả
lớp và GV chính xác hóa kiến thức.
* Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học tự nghiên cứu
Đào Thị Nụ
[14]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Trong dạy học tích cực, HS được tự tác động đến đối tượng, được trao
đổi nhóm.
Nếu trong dạy học truyền thống coi trọng việc trang bị kiến thức thì
ngược lại trong dạy học tích cực chú trọng đến hoạt động độc lập của HS, tạo
điều kiện và khuyến khích HS tự khám phá tri thức để được rèn luyện phương
pháp tự học.
Dạy học tích cực áp dụng những quy trình của phương pháp nghiên cứu
làm cho PPDH tiệm cận với phương pháp nghiên cứu đặc thù của môn khoa
học đó.
* Dạy học đề cao tự đánh giá và đánh giá
Trong dạy học truyền thống, thầy là người độc quyền đánh giá HS
thông qua kiểm tra, thi… còn trong dạy học tích cực người ta lại tạo điều kiện
và khuyến khích HS tự đánh giá.
Vậy làm thế nào để HS tự đánh giá được?
Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan sau mỗi phần, mỗi bài để HS
có thể tự đánh giá nhanh kết quả học tập của mình.
Trong dạy học tích cực việc đánh giá được thực hiện thường xuyên sau
mỗi phần hoặc mỗi bài học.
1.3. Nội dung chương trình Công nghệ 10
1.3.1 Vị trí của bộ môn Công nghệ 10
Công nghệ 10 là một môn khoa học chính khóa ở Trường THPT.
Góp phần thực hiện mục tiêu của giáo dục phổ thông là đào tạo con
người phát triển toàn diện.
Môn Công nghệ 10 có vị trí quan trọng trong giáo dục hướng nghiệp và
giáo dục môi trường.
Đào Thị Nụ
[15]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Môn Công nghệ góp phần trực tiếp cung cấp lực lượng lao động mới
thúc đẩy quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao chất lượng
sống, tạo ra của cải vật chất.
1.3.2. Nhiệm vụ của chương trình Công nghệ 10
1.3.2.1. Trang bị cho học sinh những kiến thức về vị trí tầm quan trọng
và phương hướng phát triển của sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp ở nước ta
- Những hiểu biết về vai trò của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đối với
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước, sản xuất hàng hóa xuất khẩu…
- Những kiến thức có liên quan đến tình hình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp của nước ta hiện nay và việc đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các lĩnh
vực chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp
nước ta.
1.3.2.2. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cương về trồng
trọt và lâm nghiệp
Cụ thể là:
- Trước hết là những kiến thức cơ bản đại cương về giống cây trồng, đó
là các kiến thức cụ thể sau:
+ Mục đích, ý nghĩa và các loại thí nghiệm khảo sát giống cây trồng.
+ Mục đích và quy trình sản xuất các giống cây trồng bao gồm: Sản
xuất cây trồng nông nghiệp, sản xuất cây rừng…
+ Khái niệm và cơ sở khoa học và quy trình công nghệ của nuôi cấy mô
tế bào.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về đất trồng, bao gồm:
+ Khái niệm keo đất, độ phì, độ chua và dung dịch đất.
+ Sự phân bố, nguyên nhân hình thành, tính chất và các biện pháp cải
tạo sử dụng một số loại đất của nước ta.
Đào Thị Nụ
[16]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Những kiến thức cơ bản về phân bón, cụ thể:
+ Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng các loại phân như phân hóa
học, phân hữu cơ, phân vi sinh.
+ Nguyên lí sản xuất phân vi sinh, tính chất và cách sử dụng một số
loại phân vi sinh như phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh chuyển hóa lân,
phân vi sinh phân giải chất hữu cơ.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về sâu bệnh hại cây trồng.
- Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng.
- Biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
- Ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đối với quần thể sinh
vật và môi trường.
- Các biện pháp hạn chế ảnh hưởng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất các chế phẩm bảo vệ thực vật.
1.3.2.3. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về chăn nuôi và
thủy sản
- Những kiến thức cơ bản về giống vật nuôi, bao gồm các kiến thức cụ
thể sau:
+ Quy luật sinh trưởng phát dục vật nuôi.
+ Các phương pháp chọn lọc nhân giống vật nuôi và thủy sản.
+ Kỹ thuật sản xuất giống vật nuôi và thủy sản.
+ Những khái niệm cơ sở khoa học và quy trình công nghệ tế bào trong
sản xuất giống vật nuôi.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về dinh dưỡng và thức ăn cơ bản
của vật nuôi:
+ Nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn, khẩu phần ăn của vật nuôi.
+ Sản xuất thức ăn cho vật nuôi và thủy sản.
Đào Thị Nụ
[17]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
+ Cơ sở khoa học và quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến
thức ăn chăn nuôi.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về môi trường sống của vật nuôi
và thủy sản:
+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi.
+ Chuẩn bị ao nuôi cá.
- Những kiến thức cơ bản đại cương về phòng và chữa bệnh cho vật
nuôi và thủy sản, bao gồm:
+ Điều kiện phát sinh phát triển dịch bệnh ở vật nuôi.
+ Cơ sở khoa học và quy trình ứng dụng công nghệ sinh học trong sản
xuất vacxin và thuốc kháng sinh thường dùng trong chăn nuôi thủy sản.
1.3.2.4. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cương về bảo
quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
Mục đích, ý nghĩa công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
Đặc điểm của các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
Ảnh hưởng của môi trường đến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
Kỹ thuật bảo quản hạt giống, củ làm giống, bảo quản rau quả tươi.
Kỹ thuật bảo quản thịt, trứng, sữa.
Kỹ thuật chế biến lương thực, thực phẩm.
Kỹ thuật chế biến các sản phẩm chăn nuôi, thủy sản.
Kỹ thuật chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản.
1.3.2.5. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản đại cương về bảo
quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
Trang bị cho học sinh những kiến thức về một số khái niệm liên quan
đến kinh doanh và doanh nghiệp. Cụ thể là: Các khái niệm kinh doanh, cơ hội
kinh doanh, khái niệm thị trường, doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Một số kiến thức về kinh doanh hộ gia đình
Đào Thị Nụ
[18]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Kiến thức về doanh nghiệp nhỏ như đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của
hoạt động sản xuất hàng hóa, hoạt động mua bán hàng hóa, hoạt động dịch
vụ.
Những kiến thức về lựa chọn các mục kinh doanh như xác định lĩnh
vực kinh doanh, phân tích quyết định lĩnh vực kinh doanh.
1.3.2.6. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về tổ chức quản lý
doanh nghiệp
Bao gồm:
- Xác định kế hoạch kinh doanh, trong đó cụ thể là:
+ Các căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Các phương pháp và nội dung lập kế hoạch kinh doanh.
- Những kiến thức về thành lập doanh nghiệp, bao gồm:
+ Xác định ý tưởng kinh doanh.
+ Triển khai kế hoạch thành lập doanh nghiệp.
+ Tổ chức hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.2.7. Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về tổ chức quản lý
doanh nghiệp
- Kỹ năng chọn giống cây trồng, sản xuất giống cây trồng, nhân giống
vô tính (như giâm, chiết, ghép cành…).
- Biết xác định độ pH, nhận biết đươc phẫu diện đất, phân biệt được các
loại đất, đánh giá được độ phì của đất.
- Nhận biết được một số loại phân hóa học thường dùng, biết cách sử
dụng hợp lí phân hóa học, biết cách ủ phân hữu cơ và sử dụng phân vi sinh.
- Nhận biết được một số loại sâu hại lúa, rau, hoa màu và một số bệnh
hại cây trồng.
- Biết cách pha chế thuốc Boocđô để trừ nấm.
Đào Thị Nụ
[19]
K34D - KTNN
Khoá luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Biết cách phổ biến tuyên truyền các nội quy an toàn sử dụng thuốc
hóa học.
- HS phải có kỹ năng chọn giống vật nuôi qua quan sát ngoại hình.
- Biết phối hợp khẩu phần ăn cho một số vật nuôi và biết cách sản xuất
thức ăn hỗn hợp cho cá.
- Nhận biết được một số bệnh thường gặp ở trâu, bò, lợn và gia cầm.
- Biết cách chế biến một số loại hoa quả làm sirô, làm sữa đậu nành.
- Biết cách bảo quản chế biến thịt, sữa.
- Có kỹ năng về lựa chọn cơ hội kinh doanh, xây dựng kế hoạch
kinh doanh.
1.3.3. Cấu trúc của chương trình Công nghệ 10
1.3.3.1. Đặc điểm của chương trình công nghệ 10
Chương trình Công nghệ 10 THPT có sự đổi mới căn bản so với
chương trình cải cách giáo dục.
Chương trình Công nghệ 10 chủ yếu là kiến thức đại cương về trồng
trọt, chăn nuôi thủy sản, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và tạo lập
doanh nghiệp.
Chương trình Công nghệ 10 có tính ứng dụng cao và coi trọng việc rèn
luyện kỹ năng.
1.3.3.2. Cấu trúc
Gồm 2 phần:
* Phần 1: Nông, lâm, ngư nghiệp:
Chương I: Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương
Chương II: Chăn nuôi, thủy sản đại cương
Chương III: Bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
* Phần 2: Tạo lập doanh nghiệp:
Chương IV: Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
Đào Thị Nụ
[20]
K34D - KTNN
- Xem thêm -