Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên...

Tài liệu Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

.PDF
107
193
82

Mô tả:

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THỤY NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THỤY NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Anh Tài THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào trước đó. Thái Nguyên, ngày 02 tháng 01 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Thụy ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban giám hiệu, các Giáo sư, Tiến sĩ, Giảng viên đã tham gia giảng dạy, hướng dẫn luận văn lớp Cao học K10A - Quản lý kinh tế, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được học tập nghiên cứu, làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài. Toàn thể bạn bè và đồng nghiệp, đã quan tâm và động viên tác giả. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Anh Tài, đã dành nhiều thời gian, công sức, trí tuệ để chỉ dẫn giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Do điều kiện về thời gian cũng như hạn chế về trình độ của bản thân, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung của các thầy, cô, Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả Nguyễn Thị Thụy năm 2015 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu ................................. 4 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ .............................................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo nghề ............................................................ 5 1.1.1 Các khái niệm về nghề ....................................................................................... 5 1.1.2. Quan niệm về đào tạo nghề ............................................................................... 6 1.1.3. Các hình thức đào tạo nghề ............................................................................... 7 1.1.4. Những vấn đề cơ bản về chất lượng đào tạo nghề ............................................ 8 1.1.5. Các yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề ....................................... 12 1.1.6. Các quan điềm về phát triển Kinh tế - Xã hội địa phương ............................. 19 1.1.7. Ảnh hưởng của đào tạo nghề tới phát triển Kinh tế - Xã hội .......................... 20 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đào tạo nghề........................................ 21 1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng đào tạo nghề của một số quốc gia trên thế giới ............................................................................................................... 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .......................................................... 24 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Thái Nguyên ..................................................... 29 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 33 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 33 2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ................................................................................. 33 2.2.2. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ......................................................... 33 2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 33 2.2.4. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu ............................................................... 34 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 35 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ................................. 37 3.1. Điều kiện tự nhiên - xã hội tỉnh Thái Nguyên .................................................. 37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 37 3.1.2. Điều kiện xã hội .............................................................................................. 39 3.1.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................... 40 3.2. Hệ thống các Trung tâm dạy nghề công lập của tỉnh Thái Nguyên ................... 40 3.2.1. Công tác quản lý nhà nước các Trung tâm dạy nghề ...................................... 41 3.2.2. Số lượng và chức năng, nhiệm vụ của các trung tâm dạy nghề công lập ....... 42 3.3. Thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề công lập của tỉnh .. 44 3.3.1. Đánh giá chất lượng đào tạo ........................................................................... 45 3.3.2. Công tác tuyển sinh ......................................................................................... 46 3.3.3. Thiết kế chương trình, nội dung và tổ chức đào tạo ....................................... 47 3.3.4. Công tác quản lý giảng dạy và học tập ........................................................... 51 3.3.5. Công tác xây dựng chương trình, giáo trình và nghiên cứu khoa học ............ 52 3.3.6. Quản lý đội ngũ cán bộ giáo viên ................................................................... 53 3.3.7. Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua người sử dụng lao động ................... 56 3.3.8. Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thông tin ................................................. 58 3.3.9. Quản lý học viên ............................................................................................. 58 3.3.10. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ............................................... 61 3.3.11. Công tác giới thiệu việc làm cho học viên .................................................... 63 3.3.12 Liên doanh liên kết ......................................................................................... 63 3.4. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo nghề tại các Trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 64 v 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 64 3.4.2. Những tồn tại cần khắc phục ........................................................................... 64 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CHO CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ............. 67 4.1. Quan điểm - Định hướng - Mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề đến năm 2020 .......................................................................................................... 67 4.1.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................... 67 4.1.2. Định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội đến năm 2020 .................................. 67 4.1.3. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 68 4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề công lập của tỉnh Thái Nguyên......................................................................... 70 4.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề công lập của tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 70 4.2.2. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của các trung tâm dạy nghề .. 71 4.2.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các TTDN của tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 75 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASXH An sinh xã hội CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CTĐT Chương trình đào tạo DS KHH GĐ Dân số Kế hoạch hóa Gia đình GD&ĐT Giáo dục - Đào tạo GV Giáo viên HV Học viên KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư KH-KT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế - Xã hội TB & XH Thương binh và Xã hội TTDN Trung tâm dạy nghề UBND Ủy ban nhân dân XKLĐ Xuất khẩu lao động vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Đơn vị hành chính phân theo huyện, thành phố, thị xã ............................37 Bảng 3.2: Hệ thống các Trung tâm dạy nghề công lập của tỉnh Thái Nguyên .........42 Bảng 3.3: Số phiếu đã sử dụng và tỷ lệ sử dụng phiếu theo từng trung tâm ............46 Bảng 3.4: Số lượng tuyển sinh từ năm 2010 - 2014 .................................................46 Bảng 3.5: Khảo sát giáo viên về chương trình đào tạo nghề ....................................49 Bảng 3.6: Khảo sát học viên về chương trình, chất lượng và tổ chức đào tạo nghề......50 Bảng 3.7: Cơ cấu, trình độ đội ngũ giáo viên năm 2014 ..........................................54 Bảng 3.8: Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, giáo viên .........................54 Bảng 3.9: Những thành tích đã đạt được từ năm (2010 - 2014) ...............................55 Bảng 3.10: Kết quả đạt được các danh hiệu lao động hàng năm ............................55 Bảng 3.11: Khảo sát của học viên về giáo viên dạy nghề .........................................55 Bảng 3.13: Kết quả học tập của học viên giai đoạn 2010 - 2014 .............................59 Bảng 3.14: Thống kê cơ sở vật chất của các Trung tâm có đến 31/ 12/ 2014 ..........61 Bảng 3.15: Học viên đánh giá về trang thiết bị dạy học ...........................................62 viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo nghề ........................................... 10 Hình 1.2: C .............................................. 11 1.3: Biểu đồ đánh giá tổng hợp chất lượng giáo dục và nguồn nhân lực ở một số nước châu á .................................................................................... 26 Hình 3.1: Sơ đồ quản lý nước về các trung tâm dạy nghề công lập ......................... 41 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Trong những nhân tố có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của đất nước thời kỳ này thì nguồn nhân lực luôn là nhân tố quyết định. Một trong những nguồn nhân lực đáp ứng trực tiếp cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa là lực lượng lao động lành nghề. Trong những năm qua, Việt Nam luôn ở trong tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” do tâm lý chung của các gia đình luôn mong muốn con em mình được theo học ở bậc đại học. Chất lượng lao động nghề còn thấp, chưa ngang tầm khu vực, chưa đáp ứng được nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vẫn còn khoảng cách giữa trình độ tay nghề của học sinh mới ra trường và nhu cầu của các doanh nghiệp. Trong khi đó học sinh phổ thông chưa được hướng nghiệp một cách khoa học, chưa thấy được sự cần thiết về kỹ năng nghề ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Hiện nay, ở Việt Nam có rất nhiều Trung tâm dạy nghề đang thực hiện đào tạo nghề với quy mô và cơ cấu ngành nghề phong phú. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo ở hầu hết các Trung tâm dạy nghề chưa cao. Rất nhiều người sau khi đã tốt nghiệp các trung tâm dạy nghề vẫn không đáp ứng được yêu cầu công việc. Một trong những nguyên nhân quan trọng của hiện tượng này là do thiếu sự liên kết giữa trung tâm với doanh nghiệp trong đào tạo nghề. Cung đào tạo do các trung tâm dạy nghề đưa ra chủ yếu dựa trên khả năng của mình mà không tính tới đường cầu tương ứng từ các doanh nghiệp. Điều này dẫn đến sự mất cân đối cung - cầu đào tạo cả về quy mô, cơ cấu và đặc biệt là chất lượng, gây ra những lãng phí lớn và giảm hiệu quả đào tạo. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng chỉ rõ: “Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội, có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo. Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực cho các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, đồng thời chú trọng đào tạo nghề cho nông dân, đặc biệt đối với người bị thu hồi đất”, đây là cơ hội cho các trung tâm dạy nghề phát triển. (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần X, XI). 2 Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội giai đoạn 2011 - 2020, với yêu cầu tái cấu trúc nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng đặt ra nhiệm vụ và cũng là cơ hội để thúc đẩy phát triển dạy nghề, nâng cao chất lượng đào tạo, nhất là đào tạo nhân lực chất lượng cao. Hội nhập quốc tế sâu, rộng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho dạy nghề tiếp cận với những kiến thức mới, công nghệ mới, mô hình dạy nghề hiện đại; mở rộng trao đổi kinh nghiệm, có cơ hội tiếp cận, thu hút các nguồn lực bên ngoài cho phát triển dạy nghề. Trong những năm gần đây, công tác đào tạo nguồn nhân lực nói chung và công tác đào tạo nghề nói riêng có nhiều nỗ lực đổi mới và đạt được những kết quả đáng kể, góp phần thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Bên cạnh những kết quả đã đạt được và những cơ hội phát triển, đào tạo nghề đã và đang đứng trước những thách thức mới, bộc lộ nhiều hạn chế, đó là sự thiếu hụt và mất cân đối về nhân lực trong các ngành nghề được đào tạo phục vụ cho nhu cầu xã hội, Chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề còn thấp, bất cập và chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế bảo chất lượng đào tạ ủa đất nước, các điều kiện đảm ạn chế, đào tạ hưa gắn với thực tế sử dụng lao động của các doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp thiếu trầm trọng nhân lự ật và công nhân lành nghề. Trong khi đó, số thuật ra trường không đáp ứng được công việc thực tế cho các doanh nghiệ vẫn phải đào tạo lại. Thậ phải đào tạo lại gần như từ đầ thách thức đó đang đặt ra bức bách cầ ữ ền của cho xã hội. Những ải có giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để giải quyết. Tại Hội nghị tổng kết 5 năm thi hành luật dạy nghề đã tổng kết: “Chất lượng đào tạo nghề dù ngày càng được nâng cao nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu thị trường lao động về tay nghề, về các kỹ năng mềm… Trình độ lao động Việt Nam còn có khoảng cách lớn so với các nước phát triển trong khu vực và thế giới; cơ cấu đào tạo nghề và trình độ đào tạo chưa hợp lý. Dạy nghề cho lao động nông thôn để chuyển dịch sang khu vực công nghiệp và dịch vụ còn chậm; giáo viên dạy nghề còn thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng; quản lý nhà nước về dạy nghề chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển dạy nghề; chưa hình thành được những cơ sở dạy nghề chất lượng cao và trung tâm đào tạo nghề ở các vùng; sự tham gia của 3 doanh nghiệp vào dạy nghề còn hạn chế…”. Vì vậy, chất lượng công tác đào tạo nghề là vấn đề đáng được quan tâm trong giai đoạn hiện nay. ằng những kiến thức đã được đào tạo cơ bản tại lớp Vì nhữ ế, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, tác giả chọn Cao họ đề tài: “Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp khóa học. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, cơ sở lý luận về đào tạo nghề và thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại các Trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên, đưa ra các biện pháp khắc phục tồn tại, các giải pháp trong thời gian tới về nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các Trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái nguyên. * Mục tiêu cụ thể - Trình bày cơ sở lý luận về đào tạo nghề, chất lượng đào tạo nghề. - Phân tích thực trạng về chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề về chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên, các hoạt động đào tạo tạ n ất lượng đào ạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên. - Thờ 2010 . 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng kết quả công tác đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh giai đoạn 2010 - 2014, giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong giai đoạn 2015 - 2020. 4 - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về nội dung: Để tài tập trung nghiên cứu công tác dạy nghề tại các trung tâm dạy nghề công lập của tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu, sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu và phân tích tìm hiểu thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên để thấy được những hạn chế, yếu kém từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh. Nếu áp dụng được các biện pháp quản lý chất lượng đào tạo tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên cho phù hợp và đồng bộ thì sẽ góp phần đưa hoạt động động đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên phát triển cân đối, đồng bộ, có chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đồng thời đáp ứng được nhu cầu cung ứng nguồn lao động qua đào tạ ội. 4.2. Những đóng góp mới của Luận văn Luận văn làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề. Thông qua phân tích thực trạng quá trình đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên, luận văn đề xuất được những bài học kinh nghiệm thành công, những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện, qua đó đã trình bày những quan điểm cơ bản cần quán triệt, đề ra các giải pháp thiết thực, phù hợp nhằm thực hiện có hiệu quả quá trình đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn được trình bày trong 4 chương. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu về thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trung tâm dạy nghề của tỉnh Thái Nguyên 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ 1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo nghề 1.1.1 Các khái niệm về nghề Nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt với sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học kĩ thuật, và văn minh nhân loại. Có nhiều định nghĩa và khái niệm về nghề. Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất định. Ở Đức nghề được định nghĩa: "Là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định đòi hỏi phải được đào tạo ở trình độ nào đó". Như vậy nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt với sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn minh nhân loại. Khái niệm nghề ở Anh được định nghĩa: "Là công việc chuyên môn đòi hỏi một sự đào tạo trong khoa học học nghệ thuật". Khái niệm nghề ở Pháp: "Là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống". Khái niệm nghề ở Nga được định nghĩa: "Là một loại hoạt động lao động đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn". Ở Việt nam, Đại từ điển tiếng Việt và Từ điển tiếng Việt cùng đưa ra định nghĩa: “Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội” (Đại từ điển tiếng Việt, 1999). Có định nghĩa được nêu: "Nghề là một tập hợp lao động do sự phân công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được. Nghề mang tính tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau song chúng ta có thể nhận thấy một số nét đặc trưng nhất định sau: - Đó là hoạt động, là công việc về lao động của con người được lặp đi lặp lại. - Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội. - Là phương tiện để sinh sống. - Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội đòi hỏi phải có một quá trình đào tạo nhất định. 6 Hiện nay xu thế phát triển của nghề chịu tác động mạnh mẽ của tác động KHKT và văn minh nhân loại nói chung và về chiến lược phát triển KT-XH của mỗi quốc gia nói riêng. Bởi vậy phạm trù "Nghề" biến đổi mạnh mẽ và gắn chặt với xu hướng phát triển KT-XH của đất nước. 1.1.2. Quan niệm về đào tạo nghề - Đào tạo: “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc xã hội cần thiết. Như vậy, đào tạo là sự phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho mỗi cá nhân để họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể một cách tốt nhất. Đào tạo được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi và thái độ làm việc của con người, tạo cho họ khả năng đáp ứng được tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn. - Nghề: Là một hình thức phân công lao động, nó đòi hỏi kiến thức lý thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn thành những công việc nhất định như nghề mộc, nghề cơ khí… - Đào tạo nghề: “Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mổi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong tương lai”. Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là: + Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp. + Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định”. Đào tạo nghề cho người lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động để họ nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn bao gồm đào tạo nghề mới, đào tạo nghề bổ sung, đào tạo lại nghề. Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những người chưa có nghề, gồm những người đến tuổi lao động chưa được học nghề, hoặc những người trong độ tuổi lao động nhưng trước đó chưa được học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng tăng thêm lao động đào tạo nghề cho Xã hội. 7 Đào tạo lại nghề: Là đào tạo đối với những người đã có nghề, có chuyên môn nhưng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi cơ cấu ngành nghề, trình độ chuyên môn. Một số công nhân được đào tạo lại cho phù hợp với cơ cấu ngành nghề và trình độ kỹ thuật mới. Đào tạo lại thường được hiểu là quá trình nhằm tạo cho người lao động có cơ hội để học tập một lĩnh vực chuyên môn mới để thay đổi nghề. Bồi dưỡng nâng cao tay nghề: Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn. Như vậy, xác định rõ ranh giới giữa đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nghề hiện nay là một việc phức tạp, khó khăn. Dựa vào lý thuyết qui luật số đông, các khái niệm trên được phân biệt theo các tiêu chí sau: - Mục đích: Để tiếp tục làm nghề cũ hay đổi nghề. - Nội dung: Nội dung học có liên quan tới nghề chuyên môn mới hay cũ. - Lần đào tạo: Lần đầu tiên hay tiếp nối. Văn bằng: Được cấp bằng, chứng chỉ hay không được cấp sau khi học. 1.1.3. Các hình thức đào tạo nghề Trên thế giới hiện nay có nhiều phương pháp đào tạo, nhìn chung tên gọi của mỗi phương pháp có thể khác nhau nhưng cách đào tạo và nội dung đào tạo tương đối giống nhau. Các phương pháp đào tạo nghề có thể chia cho 3 nhóm đối tượng: Các nhà quản trị, chuyên viên ở mức khởi điểm và công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó việc đào tạo cho công nhân trực tiếp sản xuất chính là việc đào tạo nghề, cung cấp kiến thức, kỹ năng nghề của một nghề nhất định đáp ứng các yêu cầu của xã hội. 1.1.3.1. Đào tạo tại chỗ Đào tạo tại chỗ hay đào tạo ngay trong lúc làm việc đó là việc người học nghề được phân công làm việc chung với người có kinh nghiệm hơn, người học nghề vừa học vừa làm bằng cách quan sát, nghe lời chỉ dẫn và làm theo. Phương pháp này đòi hỏi sự nỗ lực của cả người kèm và người học nghề, phải có sự tin tưởng và lắng nghe giữa hai bên. 8 1.1.3.2. Đào tạo nghề Là phương pháp phối hợp giữa lý thuyết và phương pháp đào tạo tại chỗ, phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với các nghề thủ công hoặc các nghề cần phải khéo tay như: Thợ nề, thợ cơ khí, thợ điện... Thời gian huấn luyện có thể kéo dài tùy theo từng loại nghề. Người huấn luyện có thể là các công nhân có tay nghề cao, đặc biệt là công nhân giỏi đã về hưu. 1.1.3.3. Phương pháp sử dụng dụng cụ mô phỏng Các dụng cụ mô phỏng là các dụng cụ giống hệt như trong thực tế. Dụng cụ có thể đơn giản là các mô hình giấy cho tới các dụng cụ được vi tính hóa. Các chuyên viên tạo thường chuẩn bị các dụng cụ mô phỏng để học viên thực tập. Phương pháp này tuy không tốt hơn phương pháp đào tạo tại chỗ nhưng trong một vài trường hợp nó ít tốn kém hơn và bớt nguy hiểm hơn. 1.1.3.4. Đào tạo xa nơi làm việc Phương pháp này gần giống như phương pháp sử dụng dụng cụ mô phỏng nhưng khác ở chỗ, các dụng cụ gần giống hệt máy móc tại nơi sản xuất, máy móc thiết bị thường được đặt để ở hành lang hay tại một phòng riêng biệt cách xa nơi làm việc. So với phương pháp đào tạo tại chỗ, trong phương pháp này người học nghề không làm gián đoạn hay trì trệ dây chuyền sản xuất. Ngoài ra, có nhưng loại máy móc mà người mới học việc mới đứng máy có thể gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc phá hủy cơ sở sản xuất. Thông thường người huấn luyện thường là người có tay nghề cao. Tại các địa phương hiện nay, các phương pháp đào tạo trên thường được sử dụng trong các trường dạy nghề và có một phần nhỏ được áp dụng trực tiếp ngay tại các doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo công nhân tùy theo từng điều kiện cụ thể. 1.1.4. Những vấn đề cơ bản về chất lượng đào tạo nghề 1.1.4.1. Một số quan niệm về chất lượng, chất lượng đào tạo nghề a. Quan niệm về chất lƣợng Chất lượng là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (Từ điển tiếng Việt phổ thông). Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” 9 hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” (Từ điển tiếng Việt thông dụng - Nhà xuất bản Giáo dục - 1998). Chất lượng là “mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (Oxford Poket Dictationary). Chất lượng là “tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp - NFX 50-109). Chất lượng là “tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn” (TCVN- ISO 8402). Chất lượng là khái niệm trừu tượng, phức tạp và là khái niệm đa chiều, nhưng nhìn chung nó phản ánh bản chất của sự vật và dùng để so sánh sự vật này với sự vật khác. Nói về chất lượng là nói về cái không thể đo đếm được bởi sự thỏa mãn yêu cầu. Nếu một sản phẩm hay một dịch vụ không đáp ứng được yêu cầu, không được thị trường chấp nhận thì bị coi là có chất lượng kém mặc dù nó được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại. Ngày nay, chất lượng còn được đòi hỏi ở một mức độ cao hơn nữa, mặc dù sản phẩm có tính năng kỹ thuật tốt, nhưng mẫu mã không đẹp, dịch vụ không tốt thì không được gọi là sản phẩm có chất lượng tốt. Chất lượng ngày nay mang tính hữu hình và vô hình. Khi nói tới chất lượng người ta thường hay nói tới: Hình thức, mẫu mã, nội dung, dịch vụ... b. Chất lƣợng đào tạo nghề Chất lượng đào tạo nghề là khái niệm đa chiều, không thể trực tiếp đo đếm và cảm nhận được. Chất lượng đào tạo nghề phản ánh trạng thái đào tạo nghề nhất định và trạng thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động đến nó. Sẽ không thể biết được chất lượng đào tạo nếu chúng ta không đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu và các yếu tố ảnh hưởng. Khái niệm chất lượng đào tạo nghề là để chỉ chất lượng các công nhân kỹ thuật được đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo mục tiêu và chương trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trường lao động, của xã hội đối với kết quả đào tạo. Từ Điển giáo dục học đưa ra khái niệm: “Chất lượng đào tạo nghề là kết quả của quá trình ĐTN được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và 10 giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể” (Đại từ điển tiếng Việt, 1999). Chất lượng đào tạo nghề còn phản ánh kết quả đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề, của cả hệ thống đào tạo nghề. Chất lượng đào tạo nghề biến đổi theo thời gian và theo không gian dưới tác động của các yếu tố. - Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể (Trần Khánh Đức, 2008) Từ đó, có thể thấy rằng chất lượng đào tạo nghề bao gồm 2 khía cạnh: Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do nhà trường đề ra. Khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên trong". Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của người sử dụng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên ngoài". Như vậy, để hoạt động đào tạo nghề đạt chất lượng cao, trước hết phải đạt được chất lượng bên trong, đó sẽ là nền tảng để đạt được chất lượng bên ngoài. Nhu cầu xã hội Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu sử dụng đạt chất lượng ngoài Kết quả đào tạo Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu đào tạo Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo nghề Trong lĩnh vực đào tạo nghề, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là "con người" và được thể hiện ở phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất