Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần C...

Tài liệu Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Cơ điện công trình (Luận văn thạc sĩ)

.PDF
101
136
60

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN MINH CƢỜNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI, năm 2018 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN MINH CƢỜNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHÍ VĨNH TƢỜNG HÀ NỘI, năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế: ―Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty cổ phần Cơ điện công trình‖ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sỹ: Phí Vĩnh Tƣờng - Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Các thông tin số liệu và tài liệu mà tác giả sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và không vi phạm các quy định của pháp luật. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ ấn phẩm, công trình nghiên cứu nào. Tác giả xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Xin trân trọng cảm ơn ! Tác giả Trần Minh Cƣờng LỜI CẢM ƠN Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân tôi. Để hoàn thành luận văn này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy (cô) giáo Học viện khoa học xã hội-Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập tại Học viện khoa học xã hội. Và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo – Tiến sĩ Phí Vĩnh Tƣờng- Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam là ngƣời hƣớng dẫn luận văn. Thầy đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm và hoàn thiện đề tài.Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Công ty cổ phần cơ điện công trình và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu để thực hiện hoàn thành luận văn này. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhƣng luận văn không thể không có những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy giáo- Tiến sỹ Phí Vĩnh Tƣờng, các đồng nghiệp và bạn bè để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Kính chúc quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè sức khỏe và hành phúc, thành công. Xin trân trọng cảm ơn Tác giả Trần Minh Cƣờng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN V CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 6 1.1.Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ................................................................ 6 1.2. Chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ........................................... 21 1.3. Kinh nghiệm và bài học rút ra từ công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại một số quốc gia trên thế giới ............................................................................ 30 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH .......................................................................................................................... 34 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình ............................................... 34 2.2. Thực trạng chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình ...................................................................................... 44 2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Công ty Cổ phần Cơ điện công trình ............................................................... 62 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án của Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình ................................................................................................................................ 63 Chƣơng 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH ........................................................................................... 66 3.1. Định hƣớng và mục tiêu của công ty giai đoạn 2018-2023 ................................... 66 3.2. Các nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình của công ty cổ phần cơ điện công trình giai đoạn 2018-2023 ..................... 67 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81 DANH MỤC T I LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 82 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức CĐT Chủ đầu tƣ CP Cổ phần DA Dự án ĐTXD Đầu tƣ xây dựng ĐTXDCT Đầu tƣ xây dựng KHĐT Kế hoạch đầu tƣ MESC Công ty cổ phần cơ điện công trình QLDA Quản lý dự án TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Hình 1.1: Sơ đồ quản lý dự án theo quá trình đầu tƣ dự án .......................................... 10 Hình 1.2: Nội dung của QLDA theo mục tiêu ............................................................... 12 Hình 1.3. Hình thức CĐT trực tiếp quản lý dự án .......................................................... 16 Hình 1.4. Hình thức Chủ đầu tƣ thuê Tƣ vấn quản lý dự án .......................................... 18 Hình 1.5: Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực QLDA ĐTXDCT .................................. 23 Hình 1.6: Tiêu chí đánh giá năng lực QLDA ĐTXDCT ................................................ 26 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 36 Hình 2.2: Mô hình Công ty trực tiếp quản lý dự án có Ban quản lý dự án .................... 38 Hình 2.3: Tổ chức của Ban quản lý dự án Công ty cổ phần cơ điện công trình ............ 39 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Cơ điện công trình45 Bảng 2.5: Danh mục các dự án đầu tƣ xây dựng công trình đã và đang thực hiện của Công ty cổ phần cơ điện công trình ................................................................................ 46 Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu trình độ cán bộ của Ban QLDA Công ty Cổ phần ................ 50 cơ điện công trình ........................................................................................................... 50 Hình 2.7: Biểu đồ cơ cấu ngành nghề chuyên môn của Ban QLDA Công ty Cổ phần cơ điện công trình ........................................................................................................... 51 Bảng 2.8: Trình độ theo thâm niên của cán bộ Ban QLDA Công ty cổ phần cơ điện công trình ........................................................................................................................ 52 Hình 2.9: Biểu đồ cơ cấu thâm niên cán bộ của Ban QLDA Công ty cổ phần cơ điện công trình ........................................................................................................................ 52 Bảng 2.10: Số lƣợng cán bộ có khả năng đảm nhiệm chức vụ Giám đốc quản lý dự án của Công ty cổ phần cơ điện công trình ......................................................................... 54 Hình 2.11: Biểu đồ cơ cấu cán bộ có chứng nhận bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý dự án của Ban QLDA Công ty cổ phần cơ điện công trình ..................................................... 55 Bảng 2.12: Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công tác QLDA ĐTXD .................... 58 Hình 3.1: Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực quản lý dự án ........................ 68 Hình 3.2. Sơ đồ quy trình tuyển dụng cán bộ ................................................................. 69 Bảng 3.3: Bảng quả đánh giá hiệu quả làm việc của các cán bộ .................................... 73 Hình 3.4: Nhóm giải pháp về bộ máy quản lý dự án ...................................................... 74 Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý dự án ............................................................. 75 Hình 3.6: Mô hình quản lý dự án theo ma trận .............................................................. 78 Bảng 3.7: Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công tác QLDA đầu tƣ xây dựng của Ban quản lý dự án ........................................................................................................... 79 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nƣớc ta bƣớc vào giai đoạn đổi mới, hội nhập toàn cầu, đây là giai đoạn cần thiết và quan trọng trong việc phát triển toàn diện Chính trị - kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Một trong những lĩnh vực đƣợc Nhà nƣớc quan tâm và chú trọng phát triển chính là việc đầu tƣ xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại. Trong những năm qua, ngành xây dựng luôn giữ vững và khẳng định đƣợc vị thế, vai trò là một ngành kinh tế mũi nhọn, là lực lƣợng chủ yếu trong công tác xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, góp phần to lớn vào việc hoàn thành các nhiệm vụ kinh tế xã hội, tạo nền móng cho sự phát triển kinh tế Việt Nam từng bƣớc hội nhập với khu vực và quốc tế. Nguồn lực dành cho đầu tƣ xây dựng đƣợc tăng cao. Mỗi năm trong ngành đƣa vào khai thác hàng ngàn công trình xây dựng, hàng ngàn km đƣờng bộ, hàng trăm chiếc cầu đƣờng bộ, đƣờng sắt... Các công trình xây dựng đƣa vào sử dụng đã phần nào đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi mới, góp phần thay đổi bộ mặt của đất nƣớc nói chung và từng địa phƣơng nói riêng. Thực tế cho thấy, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, ngành xây dựng vẫn còn một số những tồn tại cần đƣợc khắc phục nhanh chóng, góp phần nâng cao chất lƣợng các công trình xây dựng. Một trong những công tác quan trọng cần điều chỉnh chính là công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Có thể thấy, công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cần phải có một sự đổi mới, phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơn nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng ở nƣớc ta ngày càng cao trong thời gian tới. Đây luôn là một vấn đề cấp thiết và nhận đƣợc sự quan tâm của cả những nhà đầu tƣ cũng nhƣ Chính phủ. Công ty Cổ phần Cơ Điện Công trình là một doanh nghiệp trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội. Trải qua những năm tháng xây dựng và trƣởng thành từ một đơn vị với cơ sở vật chất còn hạn chế, đến nay Công ty đã phát triển mạnh mẽ và đạt những kết quả đáng kể. Với hầu hết các loại hình công trình nhƣ đƣờng giao thông, vỉa hè, cấp thoát nƣớc, xây dựng dân dụng công nghiệp..., Công ty đã cống hiến cho xã hội những công trình đạt chất lƣợng kỹ thuật, mỹ thuật cao, và hoàn thành công trình đúng tiến độ đƣợc giao. 1 Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chức năng quản lý đầu tƣ xây dựng, tuy công ty đã đạt đƣợc những kết quả nhất định nhƣng vẫn còn tồn tại những hạn chế cần đƣợc khắc phục. Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng vẫn chƣa thật sự đáp ứng tốt các yêu cầu của thời đại, khó đạt đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc của công ty trong thời gian tới và cần phải hoàn thiện hơn nữa. Có nhƣ vậy mới nâng cao chất lƣợng công trình xây dựng, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần thúc đầy sự phát triển toàn diện của Công ty. Quan tâm đến sự phát triển của của Công ty Cổ phần Cơ Điện Công trình và mong muốn nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của công ty nên ngƣời viết lựa chọn đề tài Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Csổ phần cơ điện Công trình làm vấn đề nghiên cứu của mình. Các giải pháp đƣa ra đƣợc quan tâm đúng mực sẽ giúp những dự án đầu tƣ xây dựng của doanh nghiệp có đƣợc hiệu quả cao hơn nữa, Doanh nghiệp từng bƣớc ổn định vững chắc, phát triển và nâng cao uy tín vị thế trên thị trƣờng kinh doanh, xây dựng. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Trong những năm gần đây đã có một số công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến năng lực, chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nhƣ: - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 5, 2011, Phạm Hữu Vinh, Trƣờng Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. - Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguốn vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Thanh Trì, Hà Nội, 2013, Nguyễn Văn Hƣng, Trƣờng Đại học Bách khoa, Hà Nội. - Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Bảo Việt Nhân Thọ, 2013, Nguyễn Thành Nhân, Trƣờng Đại học Bách khoa, Hà Nội. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào đi sâu vào giải quyết vấn đề nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình. Vì vậy, ngƣời viết lấy việc nghiên cứu nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình làm trọng tâm nghiên cứu của mình. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu 2 Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất những phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý dự án và chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. - Nêu lên thực trạng chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ tại Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ tại Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chất lƣợng công tác quản lý dƣ án đầu tƣ tại Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Hiệu quả chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ từ khi công ty cổ phần Cơ điện công trình đƣợc giao làm chủ đầu tƣ các dự án trên (khoảng từ năm 2004 đến nay) Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công trình hạ tầng kỹ thuật. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp phân tích: Ngƣời viết sử dụng phƣơng pháp này hầu nhƣ xuyên suốt đề tài. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng chủ yếu là: - Phƣơng pháp so sánh: sử dụng phƣơng pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tƣơng tự để xác định xu hƣớng và mức độ biến động của các chi tiêu đó. Qua đó ta tổng hợp đƣợc những nét chung, nét riêng của các hiện tƣợng kinh tế đƣa ra so sánh, trên cơ sở đó đánh giá đƣợc mặt phát triển hay hạn chế, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Phân tích các số liệu bằng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối để 3 thấy đƣợc sự tăng giảm của các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời chúng tôi tiến hành phân tích các số liệu có liên quan để thấy đƣợc hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả hoạt động kinh doanh và đánh giá tổng hợp nhằm đề ra các giải pháp phát huy mặt mạnh, hạn chế mặt yếu của công ty. 5.2. Phương pháp quy nạp: Từ việc phân tích những cơ sở lý luận, số liệu, ngƣời viết đã tổng hợp cũng nhƣ kết luận đƣợc những kết quả liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 5.3. Phương pháp tổng hợp: Căn cứ vào những số liệu đã thống kê đƣợc, ngƣời viết tổng hợp lại rồi đƣa ra những kết luận làm cơ sở cho việc triển khai luận văn. 5.4. Phương pháp thống kê: Từ việc phân tích những số liệu đã thu thập đƣợc, ngƣời viết thống kê lại để làm cơ sở cho những kết luận liên quan đến đề tài. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 6.1. Ý nghĩa lý luận - Đề tài góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả công tác quản lý dự án của các doanh nghiệp nƣớc ta. - Những kết quả mà luận văn đạt đƣợc có thể làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, giảng dạy; hoặc làm bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài làm cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án, từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao công tác quản lý dự án trong Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình. - Đề tài góp phần thay đổi nhận thức của đội ngũ lãnh đạo công ty về hiệu quả công tác quản lý dự án. Đồng thời đƣa ra những giải pháp quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án của Công ty Cổ phần Cơ điện Công trình nói riêng, có thể làm tài liệu tham khảo cho các công ty xây dựng trong cả nƣớc nói chung. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quản lý dự án và chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Chương 2: Thực trạng chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại 4 Công ty cổ phần Cơ điện công trình. Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Công ty cổ phần Cơ điện công trình 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình 1.1.1. Khái niệm về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Theo Luật Xây dựng năm 2014 : ―Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng công trình, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng‖[19,4]. Hiện nay có nhiều cách diễn đạt khác nhau của các tác giả về khái niệm QLDA: Theo GS. TS. Từ Quang Phƣơng – trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân: ―QLDA là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, ngu n lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án được hoàn thành đ ng thời gian, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đ định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phư ng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép”[17,15]. Xét tổng quát có thể hiểu: QLDA là sự vận dụng lý luận, phƣơng pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dƣới sự ràng buộc về nguồn lực. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tƣ phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án. Qua các cách diễn đạt khái niệm QLDA nêu trên ta có nhận xét nhƣ sau: - QLDA cũng giống nhƣ quản lý các lĩnh vực khác đó là quản lý phải khoa học, trong quá trình quản lý phải vận dụng uyển chuyển phù hợp thực tế và đó cũng là một nghệ thuật phƣơng pháp quản lý. 6 - QLDA là quản lý quá trình bao gồm nhiều công việc có mối liên hệ với nhau. Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra của dự án đòi hỏi phải tổ chức thực hiện nhiều, thậm chí rất nhiều công việc khác nhau có mối liên hệ với nhau. Quản lý dự án ĐTXDCT là công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự án nhƣ trên và kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của dự án về chi phí, chất lƣợng và thời gian. Nói cách khác, QLDA ĐTXDCT là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra. Nhƣ vậy, QLDA ĐTXDCT là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện gồm: Điều phối thời gian và các loại nguồn lực giám sát quá trình phát triển của dự án, đảm bảo cho dự án đƣợc hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi nguồn vốn đã đƣợc duyệt, đạt chất lƣợng, kỹ thuật đã đề ra, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. QLDA đƣợc thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau của vòng đời dự án. 1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân thành nhiều loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Việc phân loại dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc thực hiện dựa trên nhiều dấu hiệu khác nhau, tuy nhiên do đặc thù và phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ đề cập đến 2 cách phân loại, đó là theo quy mô, tính chất của dự án và theo nguồn vốn cung cấp cho dự án.  Theo quy mô và tính chất: + Dự án quan trọng quốc gia là những dự án do Quốc hội thông qua chủ trƣơng đầu tƣ. + Các dự án còn lại tuỳ theo tính chất và quy mô đầu tƣ, dự án đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý.  Theo nguồn vốn đầu tƣ: + Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc; + Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc; + Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc; + Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 7 Sự phân loại, phân nhóm dự án nhƣ trên có mục đích phục vụ cho việc phân cấp quản lý cho các tổ chức, địa phƣơng trong hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc; Theo sự phân cấp đó, UBND các cấp đƣợc quyết định đầu tƣ các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách của cấp mình và các dự án do cấp trên hỗ trợ vốn theo phân cấp của địa phƣơng, căn cứ vào năng lực thực tế quản lý của địa phƣơng. 1.1.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Chủ đầu tư dự án Mục tiêu QLDA ĐTXDCT của Chủ đầu tƣ dự án là dẫn dắt dự án đầu tƣ xây dựng đến thành công, nghĩa là hoàn thành công trình xây dựng đảm bảo các thông số kỹ, mỹ thuật theo thiết kế trong sự ràng buộc về chi phí và thời gian thực hiện đƣợc xác định trong dự án khả thi đƣợc duyệt. Cụ thể là: - Đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ. - Đảm bảo không vƣợt ngân sách dự kiến. - Đảm bảo dự án đạt chất lƣợng mong muốn. - Giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực hiện dự án. Tiến độ (thời gian), ngân sách (chi phí), chất lƣợng (kết quả) và rủi ro là những đối tƣợng cơ bản của QLDA ĐTXDCT của Chủ đầu tƣ dự án. 1.1.3. ính chất của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Tính linh hoạt: Dự án đầu tƣ xây dựng có thời gian xây dựng dài, có nhiều yếu tố ảnh hƣởng khó xác định, do đó quản lý phải linh hoạt để thích ứng với những thay đổi của môi trƣờng dự án. Mặt khác dự án đầu tƣ xây dựng mang tính đơn chiếc do đó không thể sử dụng nguyên mô hình QLDA này cho dự án khác đƣợc. Hơn nữa mỗi dự án có một quy mô và vị trí khác nhau nên trong QLDA cần có sự linh hoạt khi đƣa ra quyết định cho từng trƣờng hợp cụ thể. - Tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại ở dạng ổn định cứng, hàng loạt phân tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn nhƣ các tác nhân bên trong là nguồn lực tài chính, các hoạt động sản xuất … và bên ngoài nhƣ môi trƣờng chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội. - Tính kịp thời: Tính kịp thời thể hiện trong việc ra quyết định liên quan đến dự án, kịp thời nắm bắt các thông tin thị trƣờng xây dựng, các chính sách, quyết định của Nhà nƣớc, kịp thời nhận ra sự thay đổi để điều hành xử lý công việc, hiệu quả đầu tƣ. 8 - Tính pháp luật: QLDA phải tuân thủ các quy định của Nhà nƣớc và quy định của địa phƣơng nơi đặt dự án. Nhà quản lý phải đề ra những quy định, nội quy nội bộ điều hành dự án phù hợp với các quy định pháp lý nói trên. - Độ tin cậy: Trong QLDA, các phƣơng án lựa chọn là tối ƣu, các quyết định có độ tin cậy, giảm thiểu việc điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thực hiện dự án. - Tính hiệu quả: Dự án sử dụng nguồn lực có giới hạn để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, do đó QLDA phải thỏa mãn hiệu quả dựa trên nguồn lực giới hạn đó, nhằm thực hiện dự án đảm bảo về tiến độ, chi phí và chất lƣợng. 1.1.4. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.4.1 Quản lý dự án theo quá trình đầu tư của dự án Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình của Chủ đầu tƣ theo quá trình đầu tƣ dự án từ giai đoạn nghiên cứu, chuẩn bị đầu tƣ đến giai đoạn kết thúc đầu tƣ và khai thác, vận hành dự án bao gồm những nội dụng quản lý chủ yếu đƣợc thể hiện ở Hình 1.1 sau: 9 Hình 1.1: Sơ đồ quản lý dự án theo quá trình đầu tƣ dự án Giai đoạn chuẩn bị dự án Nghiên cứu thị Lựa chọn địa Thi tuyển thiết Khảo sát Lập dự án trƣờng, xác điểm xây dựng kế kiến trúc xây dựng đầu tƣ định mục tiêu công trình Giai đoạn thực hiện dự án Thực hiện Thực hiện Lựa chọn Khảo sát Thi công, Giám sát thi các thủ tục giải phóng nhà thầu và thiết kế cung ứng công và lắp về đất đai mặt bằ ng xây dựng lắp đặt đặt cho dự án Giai đoạn kết thúc xây dựng Kết thúc Hoàn công, Bảo trì Quản lý ĐĐánh ánh giágiá sau xây dựng hoàn trả mặt công trình khai thác, sau đầ đầu u tƣ tƣ bằng vận hành (Ngu n: Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình) a. iai đoạn chu n dự án (luật xây dựng năm 2003 gọi là giai đoạn chuẩn bị 10 đầu tư xây dựng): Giai đoạn lập dự án chính là giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản hay còn gọi là giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, gồm hai công việc chính, đó là: Thứ nhất: Xây dựng ý tƣởng dự án là việc xác định bức tranh toàn cảnh về mục tiêu, kết quả cuối cùng và phƣơng pháp thực hiện kết quả đó. Xây dựng ý tƣởng dự án đƣợc bắt đầu ngay khi dự án bắt đầu hình thành, trên cơ sở các nguồn lực của nhà đầu tƣ và mục tiêu đạt đƣợc cuối cùng của dự án. Thứ hai: Phát triển dự án là giai đoạn chi tiết xem dự án cần đƣợc thực hiện nhƣ thế nào mà nội dung của nó tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây là giai đoạn chứa đựng những công việc phức tạp nhất của một dự án. Giai đoạn chuẩn bị dự án là quan trọng nhất, là giai đoạn quyết định hành động hay không hành động, triển khai hay không triển khai dự án. Giai đoạn này tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở các giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tƣ. Giai đoạn này mang tính chất nghiên cứu về mọi vấn đề kinh tế, kỹ thuật liên quan đến hình thành dự án, thực hiện đầu tƣ xây dựng, vận hành dự án sau khi đƣa vào hoạt động. Chính vì vậy giai đoạn này còn đƣợc gọi là giai đoạn lập uận chứng kinh tế kỹ thuật. Đối với những dự án lớn, giai đoạn này giữ vị trí then chốt. Nó đòi hỏi một đội ngũ chuyên gia giỏi, làm việc có trách nhiệm. Kết thúc giai đoạn này là đến giai đoạn thẩm định dự án đầu tƣ. Giai đoạn chuẩn bị dự án đƣợc kết thúc bằng quyết định cuối cùng về đầu tƣ bởi các nhà đầu tƣ hoặc các định chế tài chính. b. iai đoạn thực hiện dự án ( uật Xây dựng năm 2003 gọi là giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng : Tổ chức thực hiện QLDA ở giai đoạn thực hiện dự án là nội dung chính của công tác QLDA đầu tƣ, đƣợc thực hiện sau khi DAĐT đã đƣợc hình thành và phê duyệt. Chúng ta thấy rằng công tác QLDA ở giai đoạn thực hiện dự án là QLDA đầu tƣ. c. uá trình kết th c xây dựng, đưa dự án vào khai thác vận hành: Giai đoạn này đƣợc xác định từ khi dự án hoàn thành, đƣợc nghiệm thu quyết toán chính thức đƣa vào vận hành, khai thác cho đến khi kết thúc tuổi đời hoạt động của dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt động theo chức năng của dự án đã đƣợc xác định trong mục tiêu đặt ra để xây dựng dự án. Việc quản lý các hoạt động của dự án ở 11 giai đoạn này là quản lý theo kế hoạch hàng năm. Đây là quá trình thực hiện những công việc còn lại của chu trình QLDA nhƣ hoàn thành sản phẩm, bàn giao công trình và các tài liệu có liên quan, đánh giá dự án nghĩa là đánh giá toàn diện dự án sau đầu tƣ để rút kinh nghiệm cho những dự án đầu tƣ sau này. 1.1.4.2. Quản lý dự án theo mục tiêu Nội dung của QLDA theo mục tiêu gồm 8 lĩnh vực quản lý trong suốt chu kỳ của dự án có thể biểu diễn theo sơ đồ sau: Hình 1.2 Hình 1.2: Nội dung của QLDA theo mục tiêu Quản lý dự án Quản lý tiến độ Quản lý Nguồn nhân lực Quản lý chi phí Quản lý rủi ro Quản lý chất lƣợng Quản lý thông tin dự án Quản lý an toàn lao động & VSMT Quản lý mua sắm & hợp đồng (Ngu n: Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình a. uản lý tiến đ thi công xây dựng công trình: Quản lý tiến độ dự án là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ nhằm đảm bảo hoàn thành dự án đúng kế hoạch đã đề ra. Nó chỉ rõ mỗi công việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào hoàn thành, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án sẽ đƣợc hoàn thành vào khi nào? Quản lý tiến độ dự án bao hàm việc đƣa ra một lịch trình cụ thể phải làm và điều khiển các công việc nhằm đảm bảo rằng lịch trình đó phải đƣợc thực hiện. Một số hoạt động quản lý tiến độ là: - Xác định công việc cần thực hiện của dự án. - Xác định danh mục và khối lƣợng công việc. - Thiết lập sơ đồ tiến độ: tìm hiểu và nắm bắt mọi thông tin về dự án, xác định công việc nào làm trƣớc, công việc nào làm sau và không có những trùng lặp nào, kiểm tra tính logic của các công việc. - Quản lý thời gian dự trữ: điều này giúp cho nhóm QLDA biết đƣợc mức độ linh 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng