Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty tnhh thương mại ...

Tài liệu Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty tnhh thương mại dịch vụ xnk minh phúc

.PDF
56
178
59

Mô tả:

UBND TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XNK MINH PHÚC NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ : ĐẠI HỌC HỆ ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH NGƯỜI THỰC HIỆN : PHẠM THỊ THUỲ NINH LỚP : DQK1164 MSSV : 3116330172 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 / 2020 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành bài báo cáo thực tập này, Em xin chân thành cảm ơn những kiến thức mà thầy cô đã dạy dỗ, chỉ bảo trong suốt 4 năm trên giảng đường Đại học. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Thanh Bình, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn tới Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty TNHH Thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Minh Phúc đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng nhân sự của công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế áp dụng những kiến thức mà thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong hoạt động nhân sự để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được ý kiến đóng góp từ cô cũng như quý công ty. NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Tên chuyên đề : …………………………………………………………..…. ………………………………………………………………………………… Sinh viên: …………………………………………………………………….. MSSV:………………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………….. 1. NHẬN XÉT Về hình thức …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Về nội dung …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Về thái độ và sự chuyên cần của sinh viên …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. PHIẾU CHẤM ĐIỂM: STT 1 2 3. Nội dung Hình thức và cấu trúc - Ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, không có lỗi chính tả, lỗi in ấn. - Cấu trúc của chuyên đề hợp lí, bố cục chặt chẽ, rõ ràng; trình bày đúng quy định. - Trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo, hình vẽ, bảng, biểu rõ ràng và đúng quy định. Nội dung Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về tổ chức Chương 2: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về vấn đề nghiên cứu + Số liệu + Phân tích/ Đánh giá vấn đề nghiên cứu Chương 4: Giải pháp Thái độ và sự chuyên cần của sinh viên (Mỗi sinh viên gặp giảng viên ít nhất 4 lần: - Lần 1:Nghe hướng dẫn về cách thức thực hiện - Lần 2:Thống nhất đề cương - Lần 3:Trao đổi nội dung trong quá trình viết - Lần 4: Thống nhất kết quả của chuyên đề Thang điểm 1,5đ 0,5 đ Điểm 0,5 đ 0,5 đ 6,5 đ 2,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 1,0đ 4. Tính mới, tính sáng tạo 0,5đ 5. Mức độ thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được trong quá trình thực tập Tổng cộng điểm 0,5đ 10 đ Lưu ý:+ Tên chuyên đề phải chính xác với chuyên đề đã đăng ký với Khoa và sinh viên phải viết theo tên chuyên đề đã đăng ký. + Giảng viên được phép chấm mức tối thiểu 0,25 điểm cho từng phần. + Điểm số là tổng cộng điểm sau khi đã được làm tròn. + Sinh viên sao chép CĐTN sẽ bị nhận điểm 0 (không). Trường hợp tham khảo tài liệu không rõ nguồn gốc, không trích nguồn sẽ bị trừ 40-60% tổng số điểm. Khoa sẽ tổ chức chấm chéo để kiểm tra việc gian lận và sinh viên sẽ gởi bảng cứng và file mềm. + Sinh viên nộp chậm CĐTN so với thời hạn qui định trong vòng 3 ngày sẽ bị trừ 15% điểm. Nếu sinh viên nộp chậm CĐTN sau 3 đến 7 ngày sẽ bị trừ 30% điểm. Trường hợp sinh viên nộp chậm sau 7 ngày, Khoa sẽ không nhận và sinh viên sẽ phải thực tập tốt nghiệp lại và nộp báo cáo cùng với khóa sau. Các trường hợp đặc biệt khác do Trưởng Khoa quyết định. Điểm số: Xếp hạng: Điểm chữ: Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng Giảng viên hướng dẫn năm 2020 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN…………………………………….................................................................i NHÂN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP…………………………………………………….ii NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, TỪ VIẾT TẮT…………………………………………………..iv DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG , BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG………………………………v PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH PHÚC ............................................................................ 3 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN………………………………...3 1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….4 1.2.1. Chức năng ............................................................................................................ 4 1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................... 4 1.2.3. Định hướng phát triển của công ty....................................................................... 4 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ 5 1.3.1. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................... 5 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................................................... 5 1.3.3. Tình hình nhân sự của công ty ............................................................................. 6 1.4. TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TỔ CHỨC………………………11 1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH PHÚC TRONG 2017,2018,2019……………………………………………………………… NĂM 12 1.6. GIỚI THIỆU CỤ THỂ VỀ HOẠT ĐỘNG PHÒNG BAN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ TẠI TỔ CHỨC…………………………………………………… 14 1.6.3. Chức năng của phòng ban hành chính nhân sự ................................................. 14 1.6.4. Các hoạt động cụ thể của phòng ban ................................................................. 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ......................................................................................................................... 17 2.1. CÁC KHÁI NIỆM ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC 17 2.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực .................................................................................. 17 2.1.2. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ................................................ 17 2.2. MỤC TIÊU CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 18 2.3. VAI TRÒ CỦA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỔ CHỨC……………………………………………………………………………. 19 2.3.1. Đối với tổ chức .................................................................................................... 19 2.3.2. Đối với người lao động ....................................................................................... 19 2.4. TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC…... 20 2.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực .......................................................... 20 2.4.2. Xác định mục tiêu đào tạo ................................................................................... 22 2.4.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo ................................................................................ 22 2.4.4. Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo ................... 22 2.4.5. Tổ chức, thực hiện ............................................................................................... 23 2.4.6. Đánh giá chương trình đào tạo ........................................................................... 24 2.4.7. Bố trí, sử dụng lao động ...................................................................................... 25 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH PHÚC ............................................................................................. 26 3.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH PHÚC…………………………………………………… 26 3.1.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................. 26 3.1.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 26 3.2. PHÂN TÍCH/ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH PHÚC 28 3.2.1. Sơ đồ quy trình đào tạo của công ty .................................................................... 28 3.2.2. Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực .......................................................... 28 3.2.4. Lựa chọn đối tượng đào tạo ................................................................................ 31 3.2.5. Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo ................... 31 3.2.6. Tổ chức, thực hiện ............................................................................................... 34 3.2.7. Đánh giá chương trình đào tạo ........................................................................... 35 3.2.8. Bố trí, sử dụng lao động ...................................................................................... 36 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH PHÚC………………………… 36 3.3.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 36 3.3.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 37 3.3.3. Nguyên nhân tồn tại ............................................................................................ 38 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY. ........................ 39 4.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025 39 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH PHÚC 40 4.2.1. Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực và công tác xác định nhu cầu đào tạo. .......................................................................................................................... 40 4.2.2. Hoàn thiện, bổ sung các phương pháp đào tạo và chương trình đào tạo cho CBCNV .......................................................................................................................... 41 4.2.3. Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí đào tạo ........................................................... 43 4.2.4. Nâng cao trình độ của đội ngũ giảng dạy ........................................................... 44 4.2.5. Một số những biện pháp khác ............................................................................. 44 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 46 DANH MỤC KÝ TỰ, TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 TMDV Thương mại dịch vụ 2 XNK Xuất nhập khẩu 3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 4 CBCNV Cán bộ công nhân viên 5 CNH- HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá 6 DN Doanh nghiệp 7 NNL Nguồn nhân lực 8 NLĐ Nguồn lao động DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU SỬ DỤNG Sơ đồ Sơ đồ 1.1 Tên Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TMDV XNK Minh Trang 4 Phúc Sơ đồ 1.2 Sơ đồ quy trình đào tạo của công ty TNHH TMDV XNK Minh 27 Phúc Bảng Bảng 1.1 Số lượng lao động qua các năm 6 Bảng 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại thời điểm 12/2019 6 Bảng 1.3 Cơ cấu lao động theo giới tính tại thời thời điểm 12/2019 7 Bảng 1.4 Cơ cấu lao động theo trình độ tại thời điểm 12/2019 8 Bảng 1.5 Tình hình cơ sở vật chất tại công ty năm 2018, 2019 9 Bảng 1.6 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2017- 10 2019 Bảng 3.2 Kế hoạch đào tạo CNV năm 2019 28 Bảng 3.3 Mục tiêu công tác đào tạo với từng đối tượng lao động năm 29 2019 Bảng 3.4 Yêu cầu đối với CBCNV được đi đào tạo của công ty năm 30 2019 Bảng 3.5 Khoá học dành cho cán bộ lãnh đạo cấp cao 31 Bảng 3.6 Khoá học năng lực làm việc cá nhân dành cho nhân viên 31 Bảng 3.7 Bảng dự trù chi phí đào tạo của công ty năm 2019 33 Bảng 3.8 Chi phí đào tạo của công ty qua các năm 34 Bảng 3.9 Bảng đánh giá kết quả sau đào tạo của công ty năm 2019 35 Biểu đồ 1.2 Số lượng lao động của doanh nghiệp qua các năm 6 Biểu đồ 1.3 Độ tuổi lao động của doanh nghiệp tại thời điểm tháng 12/2019 7 Biểu đồ 1.5 Giới tính của lao động tại thời điểm 12/2109 8 Biểu đồ 1.7 Trình độ lao động tại thời điểm 12/2019 8 Biểu đồ 1.9 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận sau thuế từ năm 2017- 2019 11 Biểu đồ 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Muốn hoà mình vào sự phát triển của một nền kinh tế, Doanh nghiệp ngày nay luôn tạo cho mình chỗ đứng vững chắc trên thị trường và họ cần phải có các nguồn lực như: vốn, khoa học – công nghệ, tài nguyên và nguồn nhân lực. Sự tăng trưởng của nền kinh tế nói chung và sự phát triển của Doanh nghiệp nói riêng đều phụ thuộc vào nhiều điều kiện, yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu nhất vẫn là yếu tố con người. Các yếu tố vật chất như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, tài chính sẽ trở nên vô dụng nếu không có bàn tay con người. Do vậy, nguồn nhân lực luôn chiếm vị trí trung tâm và đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, Doanh nghiệp luôn phải đặt vai trò, nhiệm vụ quan trọng đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên. Ngoài ra, Doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác thì cần phải có một đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo, tay nghề vững vàng. Để làm được điều đó thì vấn đề sử dụng, quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phải luôn được chú trọng, đặt vào mục tiêu chính cho sự phát triển vững mạnh của doanh nghiệp. Được sự giảng dạy tận tâm của thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh, được sự quan tâm ưu ái và sự chỉ dẫn nhiệt tình của các Cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Minh Phúc đã giúp cho tôi thấy được tầm quan trọng của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty. Vì vậy tôi đã chọn cho mình chuyên đề “ Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH TMDV XNK Minh Phúc” để làm báo cáo nghiệp vụ, với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn, thực tế hơn và tạo cho mình một kiến thức vững chắc khi ra trường có thể bắt nhịp một cách tốt nhất. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến toàn thể CBCNV Công ty Minh Phúc và giáo viên hướng dẫn đã tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành tốt báo cáo này. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về đào tạo nguồn nhân lực trong các DN. - Đánh giá thực trạng, rút ra những thành tựu và hạn chế còn tồn tại trong công tác đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty TNHH TMDV XNK Minh Phúc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực ở công ty trong thời gian tới. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu từ năm 2017- 2019 Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo và phát triển ở công ty TNHH TMDV XNK Minh Phúc. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích tổng hợp đánh giá các tài liệu. Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế để thu thập số liệu Phương pháp so sánh, đánh giá…nhằm thu thập thông tin từ thực tế để làm cơ sở phân tích. 5. Kết cấu của chuyên đề Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề chia làm 4 chương: Chương I: Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH TMDV XNK Minh Phúc. Chương II: Cơ sở lý luận chung về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp. Chương III: Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Minh Phúc. Chương IV: Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Minh Phúc. 3 CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH PHÚC 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Công ty TNHH Thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Minh Phúc ra đời vào năm 2016. Để tồn tại được trên thị trường cạnh tranh gay gắt, khốc liệt và đáp ứng được những xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thị trường, công ty đã không ngừng cải thiện hoạt động kinh doanh và xây dựng cho mình những chiến lược riêng. Trong năm đầu thành lập, công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phân phối sản phẩm, thiết bị văn phòng phẩm. Sau thời gian ngắn, công ty đã nhận ra tiềm năng của thị trường này, nên đã bắt đầu chuyển sang tự sản xuất. Cụ thể tập trung vào sản xuất, phân phối băng keo và giấy. Sau khoảng 4 năm hoạt động, công ty đã gặt hái được nhiều thành quả nhờ vào việc không ngừng đổi mới công nghệ, trang thiết bị máy móc hiện đại và nhờ vào việc đào tạo bài bản nguồn nhân lực trẻ có sự tận tâm, tận lực với doanh nhiệp và khách hàng. - Tên công ty: Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Minh Phúc - MST: 0313661488 - Địa chỉ: 20 đường 5, phường Linh Trung, quận Thủ Đức - Ngày cấp phép: 26/02/2016 - Đại diện pháp luật: Nguyễn Thành Phúc - Số điện thoại: 0935250935 - Lĩnh vực hoạt động: sản xuất và kinh doanh băng keo và giấy - Phương châm hoạt động của công ty là: “ Lấy chất lượng là tiêu chuẩn hàng đầu”. - Logo: 4 1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.2.1. Chức năng Công ty có chức năng là tổ chức sản xuất và phân phối mặt hàng băng keo và giấy, phục vụ đáp ứng nhu cầu cuộc sống. Công ty hoạt động theo phương thức bán hàng trực tiếp, trực tiếp liên hệ với khách hàng để nắm bắt thông tin, vì vậy công ty còn có chức năng liên hệ, tạo mối quan hệ và uy tín với các đối tác. 1.2.2. Nhiệm vụ - Bảo đảm cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp và các bộ phận sản xuất được diễn ra một cách nhịp nhàng. - Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ để nâng cao, cải tiến chất lượng sản phẩm. - Tuân thủ các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch công ty đã đề ra, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tìm ra các phương án sử dụng vốn hiệu quả. - Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ văn hoá và nghề nghiệp đối với toàn thể cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. - Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với nguời lao động và nộp thuế cho Nhà nước. 1.2.3. Định hướng phát triển của công ty - Tiếp tục duy trì hoạt động hiệu quả, phát triển bền vững trên lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty luôn quan niệm rằng: “Lấy sự thoả mãn, hài lòng của khách hàng là mục tiêu phấn đấu; lấy hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của công ty”. - Xây dựng Công ty trở thành một thực thể vững mạnh, có uy tín thương hiệu tại thị trường trong nước. Bằng việc tập trung trí tuệ và sức lực, đẩy lùi khó khăn, nắm bắt thời cơ, đổi mới nhận thức, chấn chỉnh tổ chức, khai thác tối đa nguồn vốn, mạnh dạn đầu tư thiết bị, con người, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. - Đổi mới doanh nghiệp, mở rộng đầu tư và thực hiện đầu tư, tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp và phát triển nguồn nhân lực, liên kết cao hơn về tài chính, công nghệ và thị trường 5 1.3. Tạo lập một văn hoá doanh nghiệp có bản sắc riêng. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ 1.3.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Minh Phúc BAN GIÁM ĐỐC BP. HÀNH CHÍNH NS BP. KẾ TOÁN BP. KINH DOANH BP. GIAO HÀNG BP. KỸ THUẬT ( Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Hiện nay, công ty có một bộ máy quản lý điều hành, bao gồm: Ban Giám đốc, phòng hành chính nhân sự, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng giao hàng và phòng kỹ thuật. Mỗi phòng ban đều hoạt động theo cơ chế tự quản lý, mỗi phòng đều có một trưởng phòng quản lý riêng. Các trưởng phòng này trực thuộc quản lý, chịu sự giám sát của Ban Giám đốc và họ phải báo cáo tình hình hoạt động của phòng ban mình trực tiếp cho Ban Giám đốc. Các bộ phận dưới cũng nhận rõ nhiệm vụ và công việc của mình. Ngoài ra, các phòng ban còn hỗ trợ và hợp tác với nhau trong quá trình hoạt động. Với cơ cấu tổ chức này, giúp cho từng bộ phận trong công ty phát huy hết lợi thế và quyền lợi của từng bộ phận. 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban Ban giám đốc Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty. Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc (02 người). Nhiệm vụ: - Tổ chức và quản lý các hoạt động của công ty. - Là người chịu trách nhiệm pháp lý mọi hoạt động của công ty trước pháp luật. - Đề ra các kế hoạch, mục tiêu hoạt dộng cho các phòng ban của công ty. - Tìm kiếm đối tác cho các hoạt động kinh doanh của công ty. 6 - Là người chịu trách nhiệm cho việc sử dụng và chi ngân sách các hoạt động. Phòng Hành chính Nhân sự - Có trách nhiệm quản lý nhân sự, theo dõi ngày công, bố trí lao động. - Công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, sử dụng, đãi ngộ, đánh giá nhân sự. - Lưu, cập nhật, bảo mật hồ sơ cán bộ theo quy định. Áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý công tác cán bộ. - Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc thực hiện chế độ chính sách người lao động. Phòng kế toán - Tổ chức toàn bộ công tác hoạch toán cho công ty. - Lập và gửi các báo cáo tài chính cho đơn vị kiểm toán độc lập để thực hiện việc kiểm toán các báo cáo này. - Theo dõi thu chi tài chính, tính và phát lương cho CBCNV. Phòng Kinh doanh - Xây dựng chiến lược, định hướng phát triển trung và dài hạn của Công ty. - Đàm phán ký kết hợp đồng, tiêu thụ sản phẩm với hệ thống kênh phân phối. - Tổ chức giám sát, đánh giá năng lực Nhà phân phối và kênh phân phối. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống kênh phân phối. - Quản lý, khai thác và tiếp nhận các yêu cầu phản hồi của hệ thống kênh phân phối. - Điều tiết, cung ứng hàng hóa và theo dõi sản lượng bán, giá bán và tồn kho của hệ thống kênh phân phối. Phòng Kỹ thuật - Chịu trách nhiệm về hệ thống máy móc, thiết bị công ty. - Quản lý đội ngũ vận tải. - Hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề về kỹ thuật. Phòng giao hàng - Chịu trách nhiệm điều phối xe và giao hàng tận nơi. - Bảo quản và giữ gìn hàng hoá luôn được tốt nhất, tránh thất thoát. 1.3.3. Tình hình nhân sự của công ty a. Số lượng lao động Bảng 1.1: Số lượng lao động qua các năm 7 Khối Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Khối quản lý 5 7 7 Khối nhân viên 18 21 25 Tổng số 23 28 32 Biểu đồ 1.2: Số lượng lao động của Doanh nghiệp qua các năm 30 25 20 15 10 5 0 Năm 2017 Năm 2018 Khối quản lý Năm 2019 Khối nhân viên Nhận xét: Qua bảng 1.1 và biểu đồ 1.2 ta thấy, tình hình số lượng lao động tại công ty trong 3 năm ( 2017- 2019) có sự thay đổi về cả khối quản lý và khối nhân viên. Từ năm 20172018, khối quản lý số lượng tăng 2 người, khối nhân viên tăng thêm 3 người. Từ năm 20182019, khối quản lý không có sự thay đổi, khối nhân viên tiếp tục tăng thêm 4 người. Như vậy, nhìn chung tình hình số lượng lao động tại doanh nghiệp tang rất ít qua từng năm, điều này vì công ty hiện tại là doanh nghiệp quy mô nhỏ, nên vấn đề tuyển dụng thêm nhân sự chưa thực sự cần thiết. b. Cơ cấu lao động theo độ tuổi tính tại thời điểm tháng 12/2019 ➢ Cơ cấu theo độ tuổi: Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại thời điểm 12/2019 Nhóm tuổi Số lượng Tỷ lệ Dưới 25 17 53,125% 8 Trên 25 15 46,875% Tổng số 32 100% Biểu đồ 1.3: Độ tuổi lao động của doanh nghiệp tại thời điểm 12/2019 Trên 25 47% Dưới 25 53% Dưới 25 Trên 25 Nhận xét: Qua bảng và biểu đồ trên ta thấy nhóm lao động độ tuổi dưới 25 tuổi ( 53,125%) cao hơn nhóm lao động độ tuổi trên 25 tuổi ( 46,875%). Nhóm dưới 25 tuổi chủ yếu là những nhân viên của bộ phận kinh doanh, hành chính nhân sự và bộ phận giao hàng. Còn nhóm trên 25 thì chủ yếu là Ban giám đốc, trưởng phòng ở từng bộ phận và những nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm. Tóm lại, sự đan xen giữa các lao động trong công ty là rất cần thiết, luôn có sự bổ sung lẫn nhau giữa kinh nghiệm và sức khoẻ của nhân viên. Những người có thâm niên làm việc lâu dài sẽ có thể hướng dẫn hay đào tạo tại chỗ cho người mới, giúp tiết kiệm thời gian cho Doanh nghiệp. ➢ Cơ cấu theo giới tính: Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo độ giới tính tại thời điểm 12/2019. Giới tính Số lượng Tỷ lệ Nam 20 62,5% Nữ 12 37,5% Tổng số 32 100% 9 Biểu đồ 1.5: Giới tính của lao động tại thời điểm 12/2019 38% 62% Nam Nữ Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động nam cao hơn hẳn so với tỉ lệ lao động nữ, cụ thể là nam chiếm 62,5% và nữ chiếm 37,5%. Điều này là vì nhu cầu và tính chất của từng phòng ban đòi hỏi lao động nam nhiều hơn. ➢ Cơ cấu theo trình độ: Bảng 1.4: Cơ cấu lao động theo độ trình độ tại thời điểm 12/2019 Trình độ Số lượng Tỷ lệ Trên đại học 2 6,25% Đại học 14 43,75% Cao đẳng 10 31,25% Trung cấp 6 18,75% Tổng số 32 100% 10 Biểu đồ 1.7: Trình độ lao động tại thời điểm 12/2019 19% 6% 44% 31% Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Nhận xét: Qua bảng 1.4 và biểu đồ 1.7 trên ta thấy, tỉ lệ lao động có trình độ từ cao đẳng trở xuống chiếm tỉ lệ thấp (18,75%), tỉ lệ lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên chiếm tỉ lệ rất cao ( 81,25%). Do công ty chủ yếu là kỹ thuật và kinh doanh đòi hỏi cần trình độ cao, đây là một biểu hiện tốt cho cơ cấu lao động của công ty. Điều này chứng tỏ, chất lượng lao động của công ty cao và quản lý đã quan tâm rất lớn đến trình độ lao động công ty. 11 TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TỔ CHỨC 1.4. Bảng 1.5: Tình hình cơ sở vật chất tại công ty năm 2018,2019 STT Tên tài sản Năm 2018 Năm 2019 Số lượng Tình trạng Số lượng Tình trạng (cái) chất lượng (cái) chất lượng 1 Bàn ghế 18 85%-95% 22 85%-95% 2 Máy in 3 80%-90% 4 80%-90% 3 Máy Photocopy 2 80%-90% 3 80%-90% 4 Máy vi tính 12 90%-95% 16 90%-95% 5 Máy lạnh 4 80%-90% 5 80%-90% 6 Quạt gió 6 80%-90% 8 80%-90% 7 Điện thoại bàn 16 80%-90% 18 80%-90% 8 Máy lọc nước 2 95% - 98% 2 95% - 98% 9 Xe tải vận chuyển 3 80%-90% 3 80%-90% 10 Băng chuyền sản xuất 2 90%-95% 2 85%-90% 3 90%-95% 3 89%-92% 3 90%-95% 3 90%-95% băng keo 11 Băng chuyền sản xuất giấy 12 Tủ đựng hồ sơ Nhận xét: Từ năm 2018 đến 2019, Công ty đã có trang bị thêm các trang thiết bị phục vụ cho công tác hoạt động và làm việc của toàn công ty. Và nhìn chung, thì trang thiết bị và cơ sở vật chất đã đáp ứng được nhu cầu công việc và giúp nhân viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên một số trang thiết bị đã có phần bị cũ làm năng suất hiệu quả công việc không được nhanh chóng, mất thời gian như: Máy photocopy, máy in. Ngoài ra, các băng chuyền sản xuất giấy và băng chuyền sản xuất băng keo cần thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng cẩn thận, để đảm bảo được hiệu suất làm việc của thiết bị. Và để gia tăng năng suất sản xuất, thì công ty nên tăng thêm số lượng băng chuyền mới vào năm 2020 trở đi.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan