p
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------o0o-----------
LÝ VĂN HÙNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHO VV
VỪA TẠI NGÂN HVNG THƯNNG ̣ẠI CỔ PHẦN CÔNNG
THƯNNG VIỆT NẠ – CHI NHANH Ậ̀ NN
LUẬN VĂN THẠC Ĩ TVI CHINH NGÂN HVNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------o0o-----------
LÝ VĂN HÙNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHO VV
VỪA TẠI NGÂN HVNG THƯNNG ̣ẠI CỔ PHẦN CÔNNG
THƯNNG VIỆT NẠ – CHI NHANH Ậ̀ NN
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
̣ã: 8340201
LUẬN VĂN THẠC Ĩ TVI CHINH NGÂN HVNG
Người hướng dẫn khoa học:
PG .T NGUYỄN HỮU HUỆ
Hà Nội – 2019
i
LỜI CẠ ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc
sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy
định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
Lý Văn Hùng
ii
̣ỤC LỤC
DANH ̣ỤC CAC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................................vi
DANH ̣ỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii
DANH ̣ỤC N ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................................viii
LỜI ̣Ở ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯNNG 1. CN Ở LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHO VV VỪA CỦA NGÂN HVNG THƯNNG ̣ẠI................................4
1.1. Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại.........................4
1.1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................4
1.1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................6
1.1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................8
1.1.2. Hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại. .10
1.1.2.1 Khái niệm về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................11
1.1.2.2. Phân loại cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................11
1.1.2.3. Các phương thức cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................13
1.1.2.4. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................14
1.1.2.5. Vai trò cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................15
1.1.2.6. Quy trình cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................17
1.2. Chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại. . .20
1.2.1. Quan điểm về chất lượng cho vay.....................................................................20
1.2.2. ̣ột số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân hàng thương mại.................................................................................................21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân hàng thương mại.................................................................................................26
1.3.1. Nhân tố chủ quan................................................................................................26
1.3.2. Nhân tố khách quan............................................................................................28
KẾT LUẬN CHƯNNG 1..............................................................................................31
CHƯNNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHO VV VỪA TẠI NGÂN HVNG THƯNNG ̣ẠI CỔ PHẦN CÔNNG THƯNNG
VIỆT NẠ – CHI NHANH Ậ̀ NN......................................................................32
iii
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh ầm ơn..............................................................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................33
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu giai đoạn 2016- 2018......................35
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn....................................................................................35
2.1.3.2. Hoạt động cho vay..............................................................................................38
2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh khác...............................................................................40
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................41
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh ầm ơn giai đoạn 20162018.................................................................................................................................43
2.2.1. Thực trạng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank Sầm Sơn.........43
2.2.1.1. Sản phẩm và phương thức cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank
Sầm Sơn...........................................................................................................................43
2.2.1.2. Quy trình cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank Sầm Sơn.............45
2.2.1.3. Số lượng Doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Vietinbank Sầm Sơn..............47
2.2.1.4. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ...................................................................48
2.2.1.5 Tình hình dư nợ và cơ cấu dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa................54
2.2.2. Thực trạng chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sầm Sơn........................57
2.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng......................................................................................57
2.2.2.2. Chỉ tiêu định tính................................................................................................62
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sầm Sơn..............72
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................72
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................73
2.3.2.1. Hạn chế...............................................................................................................73
2.3.2.2. Nguyên nhân:.....................................................................................................74
KẾT LUẬN CHƯNNG 2..............................................................................................78
iv
CHƯNNG 3. GIẢI PHAP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHO VV VỪA TẠI NGÂN HVNG THƯNNG ̣ẠI CỔ PHẦN CÔNNG
THƯNNG VIỆT NẠ– CHI NHANH Ậ̀ NN...................................................79
3.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh ầm
ơn..................................................................................................................................79
3.1.1. Phương hướng chung phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhà nước..79
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của chi nhánh Vietinbank
ầm ơn..........................................................................................................................81
3.1.3. ̣ục tiêu cụ thể nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của
chi nhánh Vietinbank ầm ơn...................................................................................81
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh ầm ơn............83
3.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng.....................83
3.2.2. Thành lập bộ phận tư vấn thông tin tín dụng.................................................85
3.2.3. Đánh giá rủi ro của các khoản vay dựa trên giá trị tài sản thế chấp bằng
phương pháp tính điểm tín dụng.................................................................................86
3.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm soát đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.............................................................................................................................89
3.2.5. Đổi mới các biện pháp xử lý khoản vay có vấn đề...........................................91
3.2.6. Tăng cường công tác tư vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................92
3.2.7. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, tăng cường khai thác những nguồn vốn
có chi phí thấp................................................................................................................93
3.2.8. ̣ở rộng ̣arketing Ngân hàng để thu hút thêm nhiều khách hàng.............94
3.3. ̣ột số kiến nghị.....................................................................................................95
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................95
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..................................................................98
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam......99
3.3.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................100
TVI LIỆU THẠ KHẢO..........................................................................................105
PHỤ LỤC.....................................................................................................................107
v
DANH ̣ỤC CAC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu
Agribank
Nguyên nghĩa
Ngân hàng nông nghiê ̣p và phát triên nông thôn chi
Thanh Hoa
BIDV Thanh
nhánh Thanh Hoa
Ngân hàng thương mại cô phhn đhu tư và phát triên chi
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hoa
CBTD
DN
DNNVV
DTT
KHDN
KHDN FDI
NHNN
NHTM
SXKD
TSBĐ
13
VietinBank
nhánh Thanh Hoa
Cán bộ tín dụng
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh thu thuhn
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp FDI
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Sản xuất kinh doanh
Tài sản bảo đảm
Ngân hàng Thương mại cô phhn Công thương Việt
1
2
14
VietinBank
Nam
Ngân hàng Thương mại cô phhn Công thương Việt
Shm Sơn
Nam Chi nhánh Shm Sơn
vi
DANH ̣ỤC BẢNG BIỂU
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tên bảng
Bảng 1.1. Phân loại DNNVV theo quy mô và khu vực kinh tế ở Việt
Nam
Bảng 1.2: Bảng tiêu chí phân khúc KHDN
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.4. Doanh số cho vay theo loại khách hàng
Bảng 2.5. Doanh số DNNVV cho vay theo kỳ hạn
Bảng 2.6. Doanh số thu nợ tại chi nhánh theo loại khách hàng
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ DNNVV theo kỳ hạn
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay DNNVV
Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ DNNVV
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ kho đòi cho vay DNNVV
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu DNNVV
Bảng 2.12. Tỷ lệ thu hồi nợ DNNVV tại Chi nhánh
Bảng 2.13. Vòng quay vốn tín dụng của đối tượng DNNVV
Bảng 2.14. Mức sinh lời của đồng vốn cho vay DNNVV
Bảng 2.15. Các câu hỏi khảo sát chất lượng cho vay DNNVV
tại Vietinbank Shm Sơn
Bảng 3.1: Phân loại khách hàng
Trang
4
5
37
38
42
49
50
51
52
53
54
56
58
59
60
61
67
86
vii
DANH ̣ỤC N ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên bảng
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay DNNVV của NHTM
Hình 2.1: Bộ máy tô chức của VietinBank Shm Sơn
Hình 2.2: Số lượng khách hàng DNNVV tại Vietinbank Shm Sơn
Hình 2.3. Tỷ trọng doanh số cho vay tại chi nhánh
Hình 2.4. Tỷ lệ cơ cấu dư nợ DNNVV tại chi nhánh
Hình 2.5. Biêu đồ các yếu tố thành phhn tin cậy
Hình 2.6. Biêu đồ các yếu tố thành phhn đáp ứng
Hinh 2.7. Biêu đồ các yếu tố thành phhn năng lực phục vụ
Hình 2.8. Biêu đồ các yếu tố thành phhn cảm thông
Trang
17
33
47
49
55
68
69
70
71
1
LỜI ̣Ở ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng được xem là hệ thhn kinh
trung ương của cả nền kinh tế. Trong suốt thời kì đôi mới, hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, giúp nền kinh tế vượt qua những kho
khăn, thử thách, đưa đất nước ngày càng phát triên. Tuy nhiên, trong môi trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, các ngân hàng cũng chn tự hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động của mình đê co thê tồn tại và phát triên được.
Hoạt động cốt lõi trong vai trò trung gian tài chính của NHTM là hoạt động
nhận tiền gửi và cho vay. Khi đồng vốn nhàn rỗi được các NHTM huy động từ các
chủ thê trong nền kinh tế và đem tới cho các chủ thê khác đang chn vốn đê kinh
doanh, tiêu dùng, đồng vốn đo sẽ được nhân lên, gia tăng lợi ích cho các bên và nền
kinh tế sẽ phát triên đi lên. Trong hoạt động cho vay, tùy vào từng thời điêm nền
kinh tế đang trên đà suy thoái hay phát triên, mà các NHTM chú trọng tới mục tiêu
cho vay. Giai đoạn 2016 – 2018 được đánh giá bởi hai nỗ lực trong điều hành kinh
tế đo là điêm sáng trong điều hành chính sách, cải cách hành chính mạnh mẽ, kiềm
chế lạm phát và ôn định kinh tế vĩ mô. Do kết quả tích cực trong cải cách thê chế và
thủ tục hành chính công tác đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đã được cải thiện
đáng kê. Năm 2015 Luật doanh nghiệp và Luật đhu tư mới co hiệu lực dỡ bỏ nhiều
rào cản đối với đhu tư và đăng ký doanh nghiệp. Năm 2016 Luật hỗ trợ DNNVV
được thông qua, thê chế hoa các hỗ trợ đối với khối doanh nghiệp này và tác động
tích cực tới tình hình phát triên doanh nghiệp cũng như phong trào khởi nghiệp.
Quá trình phát triên cho thấy, DNNVV ngày càng đong vai trò quan trọng
trong tạo thu nhập và việc làm cho nền kinh tế. Tại toàn tỉnh Thanh Hoa, các
DNVVN đong gop vào cho quá trình Công nghiệp hoa, hiện đại hoa, cũng như
chuyên dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và phát triên kinh tế bền vững
địa phương. Là một ngân hàng lớn, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
2
Chi nhánh Shm Sơn cũng định hướng rõ, đây là thời điêm mở rộng cho vay, đặc biệt
chú trọng tới phân khúc khách hàng DNNVV theo định hướng của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, cũng như các cơ chế, chính sách của Chính phủ.
Thực tế thì hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Shm Sơn noi riêng và các NHTM noi chung đối với DNNVV ở nước ta còn
nhiều hạn chế, chất lượng chưa cao, hiệu quả tín dụng thấp là mối quan tâm của các
cấp lãnh đạo ngành ngân hàng.
Sau thời gian được học tập và nghiên cứu tại trường, tôi đã được trang bị
những kiến thức lý thuyết cơ bản và chn thiết về các lĩnh vực hoạt động của ngân
hàng. Là một nhân viên của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Shm Sơn, tôi nhận thấy hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa đã
được chú trọng; tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, việc mở rộng hoạt động cho
vay các DNNVV chn đi đôi với viê ̣c gia tăng chất lượng các khoản vay hơn nữa. Vì
vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam- Chi nhánh
ầm ơn” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. ̣ục tiêu nghiên cứu
Trên cở sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng cho vay
DNNVV tại Vietinbank Chi nhánh Shm Sơn giai đoạn 2016- 2018, luận văn đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
DNNVV tại VietinBank Shm Sơn
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận chất lượng cho vay DNNVV của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại VietinBank
Shm Sơn giai đoạn 2016-2018, rút ra nhận xét về kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong cho vay DNNVV tại VietinBank Shm Sơn
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay DNNVV
tại VietinBank Shm Sơn trong thời gian tới
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay DNNVV của NHTM.
4.2.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại VietinBank Chi nhánh Shm Sơn
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay DNNVV giai
đoạn 2016 – 2018 và đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
cho vay DNNVV giai đoạn 2019-2020 và trong 5 năm tiếp theo
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tông hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Thu thập số liệu những thông tin thứ cấp từ các phòng ban thuộc VietinBank Shm
Sơn
- Thu thập số liệu thông qua điều tra xã hội học: Nghiên cứu sử dụng 130 bảng
hỏi đê thu thập dữ liệu từ các khách hàng đang co giao dịch vay vốn tại Vietinbank
Shm Sơn nhằm tìm hiêu ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho
vay DNNVV
- Phương pháp xử lý thông tin sơ cấp: Số liệu thu thập được từ điều tra xã hội
học được xử lý sơ bộ, sau đo được thống kê phục vụ cho việc phân tích chất lượng
cho vay DNNVV tại VietinBank Shm Sơn
- Phương pháp xử lý thông tin thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các
phòng ban thuộc Vietinbank Shm Sơn được tính toán và tiến hành nghiên cứu chi
tiết giá trị dữ liệu .
6. Kết cấu Luận văn
Phần ̣ở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay DNNVV của ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Shm Sơn.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Shm Sơn.
4
CHƯNNG 1. CN Ở LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHO VV VỪA CỦA NGÂN HVNG
THƯNNG ̣ẠI
1.1. Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp là tô chức co tên riêng, co tài sản, co trụ sở giao dịch, được đăng
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (Khoản 7, điều 4
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014).
Trong nền kinh tế thị trường co nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại,
phát triên và cạnh tranh lẫn nhau. Đê thuận lợi cho việc quản lý và hỗ trợ cho các
doanh nghiệp phát triên, chn dựa vào những tiêu thức khác nhau đê phân loại doanh
nghiệp. Nếu dựa vào quy mô kinh doanh, co thê chia doanh nghiệp thành 4 loại:
Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Ở Việt Nam, định nghĩa về DNNVV được sử dụng bắt đhu từ khi Nghị định
số 90/2001/NĐ-CP co hiệu lực và sau đo là Nghị định 56/2009 NĐ-CP do Chính
phủ ban hành ngày 30/06/2009 về “Về trợ giúp phát triên doanh nghiệp nhỏ và
vừa”. Trong đo, DNNVV được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tông nguồn vốn (tông nguồn vốn tương đương tông tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tông nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thê như sau:
5
Bảng 1.1. Phân loại DNNVV theo quy mô và khu vực kinh tế ở Việt Nam
Ngày 12 tháng 6 năm 2017, Quốc hội đã ban hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa, co hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018; Chính phủ ban hành Nghị
định 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Điều 6, chương II của Nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định các tiêu chí
xác định DNNVV như sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
Tại Công văn số 13685/TGĐ-NHCT60 ngày 06/10/2014 của Tông giám
đốc VietinBank quy định về ngưỡng phân khúc KHDN theo tiêu chí DTT và tiêu
chí số dư tiền gửi, tiền vay bình quân đối với trường hợp không co thông tin về
DTT như sau:
Đơn vị: Ty đđng
Nhóm phân khúc
I. KHDN lớn
II. KHDN FDI
III. KHDN NVV
Phân khúc
Tâ ̣p đoàn, tông công
ty
KHDN Siêu lớn
KHDN lớn
KH FDI lớn
KH FDI NVV
KHDN nhiều tiền gửi
KHDN Vừa
KHDN Nhỏ
KHDN Vi mô
Tiêu chí phân khúc
Doanh thu
ố dư bình quân
thuần
Tiền vay
Tiền gửi
≥2.000
500 - < 2.000
≥ 500
< 500
≥ 200
50 - < 200
≥ 100
< 100
≥ 20
5 - < 20
≥ 25
< 25
200 - < 500
60 - < 200
200 - < 60
25 - < 50
8 - < 25
2,5 - < 8
2-<5
1-<2
0,5 - < 1
6
IV. KHDN Siêu vi
KHDN Siêu vi mô
<20
<2,50
mô thuô ̣c phân khúc
bán le
Bảng 1.2: Bảng tiêu chí phân khúc KHDN
<0,5
(Nguđn: Công văn số 136655TTĐĐNHCT60 ngày 0651052014)
Tại luận văn này, tác giả sẽ nghiên cứu các DNNVV thuộc quy mô DN siêu
nhỏ, DN nhỏ, DN vừa theo quy định tại Nghị định số 56520095NĐĐCP ngày
3050652009, và cũng là các KHDN vừa, KHDN nhỏ, KHDN Vi mô, và KHDN siêu
vi mô theo quy định của Công văn số 136655TTĐĐNHCT60 ngày 0651052014.
1.1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Ưu điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Một là, DNNVV co vốn đhu tư ban đhu ít, vòng quay vốn nhanh và hiệu quả.
Số vốn đăng ký ban đhu của DNNVV nhỏ và chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ngắn nên khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ quay vòng vốn đê
đhu tư vào công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại tạo điều kiện cho doanh nghiệp SXKD
co hiệu quả .
Hai là, DNNVV co bộ máy tô chức sản xuất, quản lý gọn nhẹ.
Với quy mô nhỏ, số lượng lao động ít, công tác quản lý điều hành mang tính
trực tiếp nên việc ra quyết định kinh doanh tại các DNNVV được đưa ra và thực
hiện nhanh chong, đảm bảo sự thống nhất từ lãnh đạo đến nhân viên nên co thê tiết
kiệm tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ba là, DNNVV ở Việt Nam thuộc nhiều thành phhn kinh tế, đa dạng về loại
hình sở hữu.
DNNVV tồn tại và phát triên ở nhiều loại hình khác nhau như doanh nghiệp
co vốn đhu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cô phhn, hợp tác xã.
Bốn là, DNNVV co khả năng chấp nhận rủi ro, mạo hiêm:
Xuất phát từ quy mô nhỏ, vốn đhu tư không lớn nên doanh nghiệp co thê
mạnh dạn tham gia vào những ngành mới, lợi nhuận ban đhu thấp hoặc những ngành
sản xuất ra những sản phẩm chỉ đáp ứng những nhu chu cá biệt.
7
Năm là, DNNVV co tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đôi
của thị trường.
DNNVV co ưu thế rõ rệt là gọn nhẹ và linh hoạt nên đây là những doanh
nghiệp bám sát thị trường nhất. Các doanh nghiệp này co khả năng chuyên đôi
phương án sản xuất, chuyên đôi mặt bằng kinh doanh và chuyên hướng mặt hàng
nhanh. Mặt khác, do DNNVV tồn tại ở mọi thành phhn kinh tế nên khi không thích
ứng được với nhu chu của thị trường, doanh nghiệp co thê dễ dàng chuyên đôi sang
loại hình kinh doanh khác cho phù hợp.
b) Hạn chế của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, DNNVV gặp kho khăn về vốn.
Chính phủ đã triên khai các chính sách, chương trình hỗ trợ vốn cho các
DNNVV như bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ tín dụng. Tuy nhiên trên thực tế mới co
một số lượng nhỏ các doanh nghiệp được thụ hưởng chính sách hỗ trợ. Các
DNNVV gặp kho khăn hoặc hạn chế trong tiếp cận tín dụng phhn lớn gặp các trở
ngại như sau: 30% trở ngại do thủ tục vay; 27% trở ngại yêu chu thế chấp; còn lại là
do các quy định phức tạp và bản thân doanh nghiệp chưa mô tả được tiềm năng của
doanh nghiệp mình.
Thứ hai, DNNVV vẫn còn thiếu năng lực nắm bắt thị trường, hiêu thị trường
một cách tông thê và xây dựng những kế hoạch đối pho với những kịch bản biến
động của thị trường. Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt là thị trường
nước ngoài:Nguyên nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp này mới hình thành, khả
năng tài chính cho các hoạt động marketing không co hoặc cũng chưa co nhiều
khách hàng truyền thống. Thêm vào đo, qui mô thị trường của các doanh nghiệp
này thường bo hẹp trong phạm vi địa phương, việc mở rộng ra thị trường mới là
rất kho khăn.
Thứ ba, năng lực ứng dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh yếu.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ được kỳ vọng là co thê đong gop vào sự phát triên
của các ngành công nghiệp hỗ trợ, hoặc đong vai trò là nhà cung ứng dịch vụ, sản
phẩm đhu vào cho các doanh nghiệp nước ngoài hoặc các dự án lớn của Nhà nước.
8
Tuy nhiên hiện nay, đa số doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam chưa tham gia vào
được chuỗi giá trị sản xuất toàn chu, trình độ khoa học công nghệ và năng lực đôi
mới trong doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam còn thấp. Số lượng các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học công nghệ còn rất ít.Tốc độ đôi mới công
nghệ chậm.
Thứ tư, năng lực cạnh tranh hạn chế.
Việc sử dụng các công nghệ lạc hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao,
tính cạnh tranh trên thị trường kém. DNNVV cũng gặp nhiều kho khăn trong việc
tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị
trường, công tác marketing kém hiệu quả.
Thứ năm, năng lực quản lý thấp.
Hhu hết các chủ doanh nghiệp vừa là người quản lý vừa là người trực tiếp
tham giá vào quá trình sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý không
cao. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ phận không rõ ràng. Đa số chủ doanh
nghiệp không được đào tạo qua khoá quản lý chính quy, thậm chí chưa qua một
khoá đào tạo nào. Bên cạnh đo, đa số các chủ doanh nghiệp, ngay cả những người
co trình độ học vấn từ cao đẳng và đại học trở lên thì cũng ít người được đào tạo về
kiến thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp, các lớp về pháp luật trong kinh doanh...,
điều này co ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triên, định hướng kinh
doanh và quản lý, phòng tránh các rủi ro pháp lý của các doanh nghiệp Việt Nam.
Về lực lượng lao động, Do hạn chế về nguồn tài chính, chế độ chính sách
tiền lương và tiền thưởng không cao, đặc biệt là do tính không ôn định của
các DNVVN, nhiều doanh nghiệp manh mún, hoạt động phân tán, thường sản
xuất theo thời vụ nên không thu hút người lao động co kỹ năng và tay nghề.
1.1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay, ở hhu hết các nước, DNNVV đong vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy sự phát triên KT-XH. Ở Việt Nam, nền kinh tế sau thời kỳ đôi mới đã thu
được nhiều thành tựu đáng khích lệ, trong đo sự đong gop đáng kê của các
DNNVV.
9
Đ DNNVV là lực lượng đóng góp quan trọng cho tăng trưởng KTĐXH
DNNVV đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng đối với nền kinh tế
của Việt Nam. Số lượng DNNVV ở Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 98,1% tông
số DN trên cả nước. Với số lượng đông đảo, các DNNVV đong gop một phhn
không nhỏ cho sự phát triên của nền kinh tế. Theo kết quả Tông điều tra kinh tế
năm 2018 cho thấy, DNNVV đong gop khoảng 45% GDP, 31% vào tông thu ngân
sách và chiếm khoảng 35% vốn đhu tư của cộng đồng DN noi chung, thu hút hơn 5
triệu việc làm. Theo Cục Phát triên Doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đhu tư), trong 5
năm qua co 380.000 DNNVV được thành lập, vượt cao so với mục tiêu là 350.000.
Đ DNNVV giải quyết công ăn việc làm cho dân cư, làm tăng thu nhập cho
người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo
Đặc điêm chung của các DNNVV là sử dụng ít vốn nhưng nhiều lao động.
Điều này phù hợp với trình độ sử dụng công nghệ của các DNNVV. Tính đến năm
2017, khối DNNVV đã thu hút hơn 5 triệu việc làm. Số lượng DNNVV ngày càng
gia tăng đã giải quyết một khối lượng lớn việc làm cho dân cư, tăng thu nhập cho
người lao động, đồng thời gop phhn làm giảm tình trạng di dân vào các khu đô thị
lớn và các tệ nạn xã hội.
- Làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế: Sự ra đời
của các DNVVN đã làm tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. Với sự tồn tại của
nhiều doanh nghiệp trong cùng một ngành, trong cùng một lĩnh vực sẽ làm giảm
tính độc quyền và buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh
Đ DNNVV cung cấp một khối lượng lớn sản phẩm, dịch vụ đa đạng, phong
phú về chủng loại đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
Các DNNVV hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ sản
xuất công nghiệp, xây dựng..., thương mại đến dịch vụ co khả năng đáp ứng nhu
chu ngày càng đa đạng, phong phú của người tiêu dùng. Số liệu điều tra cho thấy
DNNVV đang hoạt động ở lĩnh vực bán buôn, bán le chiếm khoảng 45%, chế biến,
chế tạo khoảng 17%, tài chính – ngân hàng, bảo hiêm chiếm khoảng 1%, y tế và các
ngành khác 5%.
10
Đ DNNVV hỗ trợ cho các DN lớn trong SXKD
Các DNNVV co thê nhận gia công, sản xuất cung ứng nguyên liệu đhu vào,
nhận làm đại lý phân phối tiêu thụ các sản phẩm đhu ra cho các DN lớn. Từ đo phát
huy thế mạnh của từng loại hình DN, tăng tính chuyên môn hoá, nâng cao khả năng
cạnh tranh cho sản phẩm, thúc đẩy sự phát triên của các DN. Đặc biệt, trong quá
trình đôi mới hội nhập của đất nước vai trò hỗ trợ cho các DN lớn của DNNVV sẽ
ngày một khẳng định và phát huy thêm.
Đ DNVVN khai thác và phát huy các nguđn lực tại địa phương, góp phần làm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Hhu hết các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn kinh tế thường chỉ tập trung ở
vùng đô thị, là nơi co cơ sở hạ thng tốt, dân cứ đông đúc và thị trường tiêu thụ rộng
lớn. Trong khi đo, các DNNVV lại co mặt ở mọi vùng miền của đất nước, kê cả
vùng nông thôn hay những nơi kinh tế còn chưa phát triên nhằm khai thác tiềm
năng và thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động của từng vùng, nhất là trong các
ngành nông – lâm – ngư nghiệp và ngành công nghiệp chế biến . Sự phát triên của
DNNVV tại những nơi kinh tế còn yếu kém mà các doanh nghiệp lớn chưa tiếp cận
đã giúp khai thác tối đa tiềm năng của những vùng này, gop phhn làm giảm chênh
lệch về thu nhập giữa các bộ phận dân cư, tạo sự phát triên tương đối đồng đều giữa
các vùng trong cả nước.
1.1.2. Hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay đem lại nguồn thu chủ yếu cho NHTM. Cho vay là sự
chuyên nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử
dụng (người vay – khách hàng), sau một thời gian nhất định, lại quay về với lượng
giá trị lớn hơn giá trị ban đhu, hay noi cách khác, cho vay là một quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thê (NHTM và người vay), trong đo một bên (NHTM) chuyên giao
tiền hoặc tài sản cho bên kia (người vay) sử dụng trong một thời gian nhất định,
đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên cho
vay vô điều kiện theo thời hạn thỏa thuận.
11
Ở Việt Nam, theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về Hoạt
động cho vay của tô chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng, “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi”.
1.1.2.1 Khái niệm về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dựa vào khái niệm cho vay theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 ở trên co thê
hiêu một cách khái quát rằng, cho vay DNNVV là hình thức cấp tín dụng mà theo
đó, NHTM giao hoặc cam kết giao cho DNNVV một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn
trả cả gốc và lãi. NHTM co thê tiền hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng
như các các nhân, các doanh nghiệp,.. Tuy nhiên, tùy theo đối tượng vay vốn, khái
niệm cho vay co thê được hiêu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay trong các
đối tượng khách hàng của NHTM thì DNNVV là đối tượng khách hàng co nhiều
tiềm năng nhất. Ưu điêm của DNNVV không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số
lượng mà còn là những đong gop cho sự phát triên kinh tế và tăng thu nhập dân cư.
Khái niệm cho vay DNNVV là cở sở trong việc phân loại các phương thức cho vay
cũng như xác định đối tượng khách hàng vay vốn của NHTM
1.1.2.2. Phân loại cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đê quản lý và sử dụng co hiệu quả vốn tín dụng, chn thiết phải phân loại cho
vay. Co nhiều tiêu thức phân loại cho vay DNNVV, tuy nhiên trên thực tế, người ta
thường phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
Đ Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay co thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm được sử dụng bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Xem thêm -