Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG VPBANK
Sinh viên thực hiện
: ĐỖ NGỌC VŨ
Chuyên ngành
: KINH DOANH QUỐC TẾ
Lớp
: KINH DOANH QUỐC TẾ A
Khoá
: 46
Hệ
: CHÍNH QUY
Giáo viên hướng dẫn : TS. MAI THẾ CƯỜNG
HÀ NỘI - 2008
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là : Đỗ Ngọc Vũ
Lớp
Khoa
: Kinh doanh quốc tế 46 A
: Kinh tế và kinh doanh quốc tế
Tôi xin cam đoan chuyên đề này được hoàn thành là do sự
nghiên cứu của bản thân và được sự giúp đỡ của các anh chị tại phòng
Thanh toán quốc tế hội sở Ngân hàng VPBank, đặc biệt có sự hướng
dẫn của T.S Mai Thế Cường.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong sử dụng chuyên đề là trung
thực. Tôi không sao chép các chuyên đề tốt nghiệp, luận văn tốt nghiệp từ
các khóa trước. Nếu vi phạm lời cam đoan trên, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm với khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế và với nhà trường..
Sinh viên
Đỗ Ngọc Vũ
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI3
1.1 Khái niệm và vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân
hàng thương mại............................................................................................3
1.1.1 Khái niệm.........................................................................................3
1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế..........................................................3
1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế...............................................6
1.2.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền................................................6
1.2.2 Phương thức thanh toán nhờ thu......................................................8
1.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ....................................11
1.3. Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ở ngân hàng thương mại............16
1.3.1. Định nghĩa phát triển.....................................................................16
1.3.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế ở
ngân hàng thương mại.............................................................................17
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động thanh toán
quốc tế.....................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG VPBANK.......................................................23
2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng VPBank........................................23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..................................................23
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của VPBank..............................................25
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng VPBank...........................25
2.2 Tình hình hoạt động của Ngân hàng VPBank...................................29
2.2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................29
2.2.2 Tình hình huy động vốn.................................................................30
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.3 Hoạt động tín dụng.........................................................................31
2.2.4 Hoạt động ngân quỹ.......................................................................32
2.2.5 Hoạt động thanh toán.....................................................................33
2.2.6 Hoạt động kiều hối.........................................................................34
2.2.7 Hoạt động của trung tâm thẻ..........................................................34
2.2.8 Hoạt động của Công ty Chứng khoán............................................35
2.2.9 Hoạt động của Công ty Quản lý Tài Sản VPBank-AMC...............36
2.2.10 Hoạt động của Trung tâm Tin học...............................................37
2.3 Thực trạng về hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở Ngân hàng
VPBank.......................................................................................................37
2.3.1 Thực trạng hoạt động thanh toán theo phương thức chuyển tiền.......37
2.3.2 Thực trạng hoạt động thanh toán theo phương thức nhờ thu.........39
2.3.3 Thực trạng hoạt động thanh toán theo phương thức L/C...............40
2.4 Đánh giá về tình hình hoạt động thanh toán quốc tế của hội sở Ngân
hàng VPBank...............................................................................................42
2.4.1 Những kết quả đã đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
hội sở VPBank.........................................................................................42
2.4.2 Những mặt còn hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế tại hội
sở VPBank...............................................................................................44
2.5 Nguyên nhân.........................................................................................44
2.5.1 Nguyên nhân chủ quan...................................................................44
2.5.2 Nguyên nhân khách quan...............................................................45
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG VPBANK....................................47
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế...........................47
3.1.1. Định hướng chung của nghành Ngân hàng Việt Nam..................47
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở
VPBank...................................................................................................48
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở VPBank......50
3.2.1.Tăng cường tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu.........................50
3.2.2. Tăng cường quan hệ đại lý với các Ngân hàng.............................51
3.2.3. Đảm bảo nguồn ngoại tệ cung ứng cho khách hàng......................51
3.2.4. Tiếp tục hoàn thiện qui trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế..........52
3.2.5. Thực hiện chiến lược thu hút khách hàng.....................................52
3.2.6. Đây mạnh hoạt động Marketing....................................................53
3.2.7 Đổi mới và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của ngân hàng....54
3.2.8 Nâng cao năng lực trình độ cho đội ngũ cán bộ thanh toán quốc tế. .54
KẾT LUẬN....................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................56
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1: Quy trình chuyển tiền......................................................................7
Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu trơn.....................................................................9
Sơ đồ 1.3: Quy trình nhờ thu kèm chứng từ....................................................11
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán L/C...............................................................13
Bảng 2.1: kết quả kinh doanh từ năm 2005 - 2007.........................................29
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn năm 2005-2007 của VPbank....................30
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng 2005-2007..................................................32
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu thanh toán quốc tế 2006-2007......................................33
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động chuyển tiền.......................................................38
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động thanh toán nhờ thu............................................39
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động thanh toán qua L/C...........................................40
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta trong quá trình đổi mới để hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Trong quá trình hội nhập với khu vực và quốc tế những cơ hội và thách thức
đang mở ra trươc mắt chúng ta. Cùng với sự chuyển mình của đất nước,
nghành Ngân hàng Việt Nam cũng đang đứng trước một cuộc cạnh tranh mới
vô cùng khốc liệt.
Việc hoàn thành quá trình gia nhập WTO vào ngày 07/11/2006 vừa qua
là dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập của nước ta. Điều đó mang lại
nhiều cơ hội và thách thức cho chúng ta, nghành Ngân hàng cũng không nằm
ngoài ảnh hưởng đó. Xu thế toàn cầu hoá và quốc tế hoá đã làm cho hệ thống
Ngân hàng Việt Nam có nhiều đổi mới hơn trong tổ chức đội ngũ cán bộ cũng
như trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Bởi vì thương mại quốc tế muốn phát
triển thì phải có công cụ thanh toán quốc tế hữu hiệu.
Đồng thời để đáp ứng dược nhu cầu ngày càng tăng cao của khách hàng
về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu cũng như thúc đẩy thương mại quôc
té phát triển, các Ngân hàng ngày một chú trọng hơn đến hoạt động thanh
toán quốc tế của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của thanh toán quốc tế đóng góp cho các
ngân hàng thương mại nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung, và qua
quá trình thực tập tai VPBank em quyết định chọn đề tài “Đẩy mạnh hoạt
động thanh toán quốc tế tại hội sở Ngân hàng VPBank” nhằm phân tích
thực trạng tình hình thanh toán quốc tế tai VPBank trong nhưng năm gần
đâyvà nêu ra phương hướng nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong thời
gian tới.
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán quốc tế
2.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Hội sở Ngân hàng VPBank: Số 8 Lê Thái Tổ, P.Hàng
Trống, Q.Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội.
- Thời gian: Giai đoạn 2005-2007
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện chuyên đề này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu, thông tin từ nguồn thông tin thứ cấp, phân tích tổng hợp các
báo cáo của Ngân hàng kết hợp với tham khảo thông tin từ sách, báo,
internet…
Các số liệu, thông tin được lấy từ: báo cáo thường niên của Ngân hàng
VPBank (năm 2005 đến 2007), số liệu được lấy trực tiếp từ phòng Thanh toán
quốc tế (Hội sở Ngân hàng VPBank), một số báo cáo phân tích tài chính khác
trên internet…
4. Kết cấu của chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động thanh toán
quốc tế của Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở VPBank
- Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế tai hội sở
Ngân hàng VPBank
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm và vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế tại các
ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện thanh toán giữa các nước với nhau
về những khoản tiền nợ nhau phát sinh từ những giao dịch về kinh tế, tài
chính, chính trị, văn hoá...Chủ thể trong thanh toán quốc tế có thể là pháp
nhân, thể nhân, hoặc chính phủ các nước.
Trong mối quan hệ chi trả này, các quốc gia phải cùng nhau quy định
những yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia như quy định về
chủ thể tham gia thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các công cụ và các phương thức
đòi và hoặc chi trả tiền tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành
thanh toán quốc tế giữa các quốc gia (Theo giáo trình “Thanh toán quốc tế”GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, ĐH Ngoại Thương).
1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.2.1 Vai trò đối với nền kinh tế
Hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và
vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Nó làm cầu nối trong
quan hệ kinh tế đối ngoại và thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. Thông
qua giao lưu buôn bán giữa nước ta và các nước đối tác, chúng ta có thể phát
huy được những lợi thế tương đối. Chúng ta có thể học hỏi kinh nghiệm và
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
thiếp thu những công nghệ kỹ thuật hiện đại trong mọi lĩnh vực đời sống, qua
đó áp dụng một cách có hiệu quả trong hoàn cảnh đất nước ta. Nhờ vậy chúng
ta có thể đưa nền kinh tế phát triển ngày một mạnh mẽ và đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra.
Thanh toán quốc tế có khả năng làm tăng cường mối quan hệ đối ngoại
thông qua việc bảo lãnh cho khách hàng trong nước, thanh toán cho Ngân
hàng nước ngoài, Ngân hàng thực hiện thanh toán quốc tế sẽ có những quan
hệ đại lý với các Ngân hàng và đối tác nước ngoài. Mối quan hệ này dựa trên
cơ sở hợp tác đôi bên cùng có lợi. Thanh toán quốc tế liên quan đến quyền lợi
của bên mua và bên bán nên nó là một điều khoản quan trọng trong khi đàm
phán và ký kết hợp đồng ngoại thương. Trong hợp đồng phải ghi rõ nội dung
điều khoản thanh toán, lựa chọn phương thức thanh toán, loại ngoại tệ để
thanh toán... nếu quy định điều khoản hợp lý có thể tránh được rủi ro trong
hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, tiết kiệm được chi phí va mang lại lợi
ích to lớn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đó là động lực để các nhà
sản xuất đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, qua đó thúc đẩy hoạt động kinh
tế đối ngoại phát triển mạnh.
Thanh toán quốc tế giúp cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng được tiến hành một cách an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi phí thay vì
thanh toán bằng tiền mặt. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn bảo vệ quyền lợi cho
khách hàng trong giao dịch thanh toán đồng thời tư vấn cho khách hàng,
hướng dẫn về kỹ thuật thanh toán quốc tế trong giao dịch với đối tác nhằm
giảm thiểu rủi ro, tạo sự an toàn, tin tưởng cho khách hàng trong quan hệ giao
dịch, mua bán với đối tác nước ngoài. Mặt khác, trong quá trình thực hiện
thanh toán quốc tế, nếu khách hàng không đủ khả năng tài chính cần đến sự
tài trợ của Ngân hàng, Ngân hàng sẽ cho vay để thanh toán hàng nhập khẩu,
bảo lãnh thanh toán mở L/C, chiết khấu chứng từ xuất khẩu…đối với nhu cầu
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
về vốn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu giúp các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu sẽ thuận lợi hơn trong sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm của
mình ra nước ngoài. Điều này sẽ làm tăng GDP của cả nước bởi lẽ xuất nhập
khẩu là một bộ phận quan trọng trong đó.
1.1.2.2 Vai trò đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Thanh toán quốc tế là hoạt động làm tăng tính thanh khoản của Ngân
hàng. Khách hàng muốn sử dụng dịch vụ này cần phải ký với Ngân hàng gọi
là ký quỹ một khoản tiền, khoản tiền này tỷ lệ với giá trị mà Ngân hàng bảo
lãnh và sẽ thanh toán. Nguồn tiền này khá ổn định và phát sinh thường xuyên
trong việc thực hiện các tín dụng như nhập khẩu do Ngân hàng quản chất. Kỳ
hạn thanh toán nước ngoài chưa đến cũng là nguồn tạo thanh khoản cho Ngân
hàng thưong mại dưới hình thức tiền tệ tập chung nhờ thanh toán.
Thanh toán quốc tế tạo môi trường ứng dụng công nghệ trong Ngân
hàng. Mục tiêu của thanh toán quốc tế là nhanh chóng, kịp thời, chính xác nên
các Ngân hàng muốn thực hiện tốt hoạt động này cần có sự đầu tư đáng kể
vào công nghệ thông tin, viễn thông và xử lý dữ liệu giúp thực hiện ngày càng
tốt các tiêu chí trên.
Thanh toán quốc tế là một nghiệp vụ đòi hỏi nhân viên Ngân hàng có
trình độ nghiệp vụ cao về chuyên môn, giỏi về ngoại ngữ, nắm chắc luật
thanh toán quốc tế trong nước và quốc tế. Cán bộ nhân viên Ngân hàng cần
phải học hỏi, nâng cao trình độ, trau dồi kiến thức để phù hợp với yêu cầu
nghiệp vụ đề ra.
Hoạt động thanh toán quốc tế tốt giúp Ngân hàng thu hút được khách
hàng có nhu cầu thanh toán quốc tế, trên cơ sở đó Ngân hàng phát triển các
dịch vụ về kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các dịch vụ thanh toán khác. Từ
đó, mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao uy tín, khẳng định ưu thế và tăng
khả năng cạnh tranh của mỗi Ngân hàng trong nền kinh tế thị trưòng.
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp Ngân hàng mở rộng quan hệ với các
Ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế, từ đó
khai thác các nguồn vốn tài trợ của Ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên
thị trường tài chính quốc tế làm tăng đáng kể khả năng đáp ứng nhu cầu về
vốn của khách hàng.
1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế
1.2.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền
- Khái niệm: Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó
khách hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển
một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm
nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng quy định.
1.2.1.1 Các bên tham gia thanh toán
- Người yêu cầu chuyển tiền:
+ Người trả tiền: người nhập khẩu, người bị ký phát, người chi trả các
chi phí dịch vụ, người trả cổ tức, trái tức, lãi vay Ngân hàng …
+ Người chuyển tiền: người đầu tư, kiều bào chuyển tiền về nước, người
chuyển kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính phủ và phi chính phủ ở nước
ngoài, người chuyển tiền phát sinh từ các thu nhập yếu tố.
- Người hưởng lợi: là người nhận tiền do người yêu cầu chuyển tiền chỉ
định.
- Ngân hàng chuyển tiền: là Ngân hàng ở nước người yêu cầu chuyển
tiền chỉ định.
- Ngân hàng trung gian hay còn gọi là Ngân hàng trả tiền: là Ngân hàng
đại lí của Ngân hàng chuyển tiền ở nước người hưởng lợi.
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1.2 Trình tự tiến hành nghiệp vụ
Sơ đồ 1.1: Quy trình chuyển tiền
5
Ngân hàng
chuyển tiền
Ngân hàng
trả tiền
4
3
2
Người yêu
cầu
6
Người
hưởng lợi
1
Nguồn: GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, Giáo trình “Thanh toán quốc tế”, Đại học
Ngoại thương, NXB Lao Động – Xã Hội, Hà Nội, 2006
1). Người hưởng lợi thực hiện nghĩa vụ quy định trong hiệp định, hợp
đồng hoặc các thoả thuận.
2). Người yêu cầu chuyển tiền ra lệnh cho Ngân hàng của nước mình
chuyển ngoại tệ ra bên ngoài.
3). Ngân hàng chuyển tiền báo nợ tài khoản ngoại tệ của người yêu cầu
chuyển tiền.
4). Ngân hàng chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho Ngân hàng trả tiền ở
nước người hưởng lợi.
5). Ngân hàng trả tiền báo nợ tài khoản Ngân hàng chuyển tiền.
6). Ngân hàng trả tiền báo có tài khoản người hưởng lợi.
1.2.1.3 Các yêu cầu về chuyển tiền
- Xuất trình cho Ngân hàng những chứng từ hợp pháp làm bằng chứng
cho yêu cầu chuyển tiền để Ngân hàng kiểm tra.
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
- Điền vào lệnh chuyển tiền những nội dung do Ngân hàng quy định:
+ Tuyên bố rõ loại tiền chuyển: Ngoại tệ tiền mặt, ngoại tệ chuyển
khoản, séc quốc tế, hối phiếu Ngân hàng quốc tế…
+ Tên và địa chỉ người hưởng lợi, số tài khoản nếu có yêu cầu
+ Tên Ngân hàng trung gian.
+ Nội dung chi tiết chuyển tiền.
+ Phí chuyển tiền ở Việt Nam ai chịu.
+ Phí chuyển tiền ở nước ngoài ai chịu.
+ Cam kết của người yêu cầu chuyển tiền.
1.2.1.4 Hình thức chuyển tiền
- Chuyển tiền bằng thư: là hình thức chuyển tiền mà theo đó lệnh thanh
toán của Ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thưmà
Ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện. Nội dung chủ
yếu của thư chuyển tiền gồm: họ tên, địa chỉ, số tài khoản của người thụ
hưởng; số tiền phải trả; cách thức chuyển tiền.
- Chuyển tiền bằng điện: là hình thức chuyển tiền, theo đó lênh thanh toán
của Ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện mà
Ngân hàng này gửi cho Ngân hàng thanh toán thông qua truyền tin của các
mạng viễn thông như SWIT. Trường hợp cả Ngân hàng chuyển tiền và Ngân
hàng thanh toán đều là thành viên của SWIT hoặc có có trao đổi dữ liệu điện tử
với nhau thì các chỉ thị trao đổi này đều được chuẩn hoá và bảo mật an toàn.
1.2.2 Phương thức thanh toán nhờ thu
- Khái niệm: phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người
xuất khẩu sau khi giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho nhà nhập
khẩu tiến hành uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu hoặc
chứng từ do gnười xuất khẩu lập.
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.1 Các bên tham gia thanh toán nhờ thu gồm có:
- Người uỷ thác thu tức là người hưởng lợi
- Ngân hàng nhận sự uỷ thác thu
- Ngân hàng đại lí của Ngân hàng chuyển là Ngân hàng ở nước người
chuyển tiền
- Người trả tiền: người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ được cung
ứng hay gọi chung là bên mua.
1.2.2.2 Các kiểu nhờ thu
- Nhờ thu trơn: là phương thức thanh toán mà trong đó người có các tài
khoản tiền gửi phải thu từ các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình
thu được, cho nên phải uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ
thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ.
+ Quy trình nghiệp vụ
Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu trơn
6
Ngân hàng
chuyển
Ngân hàng
thu
3
7
2
4
Người hưởng
lợi
5
Người trả
tiền
1
Nguồn: GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, Giáo trình “Thanh toán quốc tế”,
Đại học Ngoại thương, NXB Lao Động – Xã Hội, Hà Nội, 2006
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
1). Người xuất khẩu hoặc người cung ứng dịch vụ giao hàng cho người
nhập khẩu
2). Người xuất khẩu hoặc người cung ứng dịch vụ ký phát một hối phiếu,
hoặc hoá đơn đòi tiền người nhập khẩu và viết lệnh nhờ thu uỷ thác Ngân
hàng nước mình thu tiền từ người nhập khẩu.
3). Ngân hàng chuyển uỷ thác cho Ngân hàng đại lí của mình ở nước
nhập khẩu bằng thư nhờ thu và kèm với hối phiếu hoặc hoá đơn yêu cầu Ngân
hàng này thu tiền từ người nhập khẩu.
4). Ngân hàng đại lí xuất trình hối phiếu, hoặc hoá đơn yêu cầu người
nhập khẩu trả tiền, nếu là hối phiếu trả tiền ngay hoặc chấp nhận trả tiền, nếu
là hối phiếu trả chậm.
5). ngân hàng đại lí chuyển tiền thu được cho người hưởng lợi, nếu nhờ
thu hối phiếu trả chậm, thì ngân hàng sẽ chuyển trả hối phiếu đã được người
nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán.
6). Ngân hàng đại lí báo có tài khoản của Ngân hàng chuyển.
7). Ngân hàng chuyển báo có tài khoản của người hưởng lợi.
+ Trường hợp áp dụng: người hưởng lợi và người trả tiền phải tin cậy
lẫn nhau.
- Nhờ thu kèm chứng từ: là phương thức thanh toán mà trong đó người
có các khoản tiền phải thu ghi trên các công cụ thanh toán, nhưng không thể
tự mình thu được từ người bị ký phát mà phải uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ
tiền ghi trên công cụ thanh toán với điều kiện là sẽ giao chứng từ nếu người bị
ký phát thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện
khác đã quy định.
+ Quy trình nghiệp vụ
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Sơ đồ 1.3: Quy trình nhờ thu kèm chứng từ
6
Ngân hàng
chuyển
Ngân hàng
thu
3
7
2
4
Người hưởng
lợi
5
Người trả tiền
1
Nguồn: GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, Giáo trình “Thanh toán quốc tế”, Đại học
Ngoại thương, NXB Lao Động – Xã Hội, Hà Nội, 2006.
1) Giao hàng.
2). lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu: lệnh nhờ thu kèm với hối phiếu
và các chứng từ thương mại.
3). Uỷ thác cho Ngân hàng đại lí thu hộ tiền: Thư nhờ thu kèm chứng từ
thương mại.
4). Xuất trình hối phiếu đòi tiền và yêu cầu thực hiện các điều kiện nhờ
thu: D/P, D/A, D/TC.
5). Người trả tiền chấp nhận hay từ chối thanh toán.
6). Ngân hàng thu thông báo chấp nhận hay từ chối thanh toán.
7). Ngân hàng chuyển thông báo chấp nhận hay từ chối thanh toán.
1.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
- Khái niệm: phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12
đó một Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(Người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người
khác hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó
khi người này xuất trình cho Ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp
với những quy định của thư tín dụng.
- Các bên tham gia:
+ Người yêu cầu mở thư tín dụng là người nhập khẩu hoặc là người nhập
khẩu uỷ thác cho người khác.
+ Ngân hàng phát hành thư tín dụng là Ngân hàng của người nhập khẩu,
nó cấp tín dụng cho người nhập khẩu.
+ Người hưởng lợi thư tín dụng là người xuất khẩu hay bất cứ người nào
khác mà Ngưòi hưởng lợi chỉ định.
+ Ngân hàng thông báo thư tín dụng là Ngân hàng đại lí của ngân hàng
phát hành ở nước người hưởng lợi.
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.3.1 Quy trình nghiệp vụ
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán L/C
8
Ngân hàng
thông báo
5
5
2
5
8
Ngân hàng phát
hành
1
6
7
Chi nhánh
NHPH
3
1
1
Người hưởng
lợi
6
7
Người yêu cầu
4
Nguồn: GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, Giáo trình “Thanh toán quốc tế”, Đại học
Ngoại thương, NXB Lao Động – Xã Hội, Hà Nội, 2006
1). Gửi đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng và tiến hành ký quỹ.
2). Phát hành L/C qua Ngân hàng đại lí cho người xuất khẩu hưởng lợi.
3). Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo L/C và chuyển bản gốc
L/C cho người hưởng lợi.
4). Giao hàng.
5). Xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát hành L/C.
6). Ngân hàng phát hành thông báo kết quả kiểm tra chứng từ cho người
yêu cầu.
7). Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán.
8). Ngân hàng phát hành thông báo chấp nhận hay từ chối nhận chứng từ.
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14
1.2.3.2 Các loại L/C
- L/C có thể huỷ ngang (Revocable L/C): là loại L/C có thể bị sửa đổi
hoặc huỷ bỏ mà không cần phải thông báo cho người hưởng lợi. Nó chứa
đựng những rủi ro đối với người bán vì việc sửa đổi hoặc huỷ thư tín dụng có
thể xảy ra khi hàng hoá đang trên đường vận chuyển hoặc trước khi hoạt động
thanh toán được thực hiện.Thư tín dụng huỷ ngang tạo cho người mua sự chủ
động tối đa vì nó có thể được sửa đổi mà không cần phải thông báo cho người
bán. Vì thế, thư tín dụng huỷ ngang chỉ được sử dụng trong các trường hợp:
+ Việc giao hàng giữa công ty con và công ty mẹ.
+ Người mua và người bán có quan hệ tín dụng tốt.
- L/C không thể huỷ ngang (Irrevocable): là loại L/C sau khi được mở ra
thì Ngân hàng mở L/C không được sửa đổi hay huỷ bỏ trong thời hạn có hiệu
lực của L/C trừ khi có sự thoả thuận của các bên tham gia vào L/C. L/C
không thể huỷ bỏ là một sự cam kết trả tiền chắc chắn của Ngân hàng phát
hành đối với Người hưởng lợi L/C. Vì vậy, L/C này được áp dụng rất phổ
biến trong thanh toán quốc tế.
- L/C xác nhận (Confirmed L/C): là loại L/C không thể huỷ ngang được
một Ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu của Ngân hàng phát hành
thue tín dụng. Vì loại thư tín dụng này được 2 Ngân hàng cùng cam kết trả
tiền cho Người hưởng lợi nên độ an toàn trong thanh toán của nó rất cao.
- L/C miễn truy đòi (Irrevocable without recourse L/C): là loại thư tín
dụng mà sau khi Người hưởng lợi đã được trả tiền thì Ngân hàng phát hành
L/C không còn quyền đòi lại tiền của Người hưởng lợi trong bất cứ trường
hợp nào. Khi sủ dụng loại L/C này Người hưởng lợi phải ghi lên hối phiếu
câu “Miễn truy đòi lại người kí phát”.
- L/C chuyển nhượng (Transferable L/C): là loại thư tín dụng trong đó
quy định quyền của Người hưởng lợi thứ nhất là có thể yêu cầu Ngân hàng
SV: Đỗ Ngọc Vũ
Lớp: Kinh doanh Quốc tế 46A