T R Ư Ờ N G ĐẠT Hí te NGOẠI THưq
IOA KINH TẾ V À KINH DOANH QUOC T
CHI VÉN NHẢNH KINH TỂ Đ ố i NGOẠI
K H O A L U Â N T Ó T NGHIỆP
SỖ GIÃI PHÁI' Xải | p VĂn m DOANH NO
íiG ĩíỉburt
THONG THỜI KỲ HÔI Niỉịp
Ễn thực hiện
: 7Vií»: hỏi Linh
í 1 : Anh 13
Ị 41
Én !rirỔ>.Ị d á n : TJ|,V '/rá': Hải Ly
gi •
T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH Q U Ố C T Ế
C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ Ố I NGOẠI
KHOẢ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đẽ tài:
MỘT Sỡ GIẢI PHÁP XÂY DỤNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP _
•
Ị iHc.
MỤC LỤC
LỜI M Ớ Đ Ầ U
Ì
LỜI C Ả M Ơ N
3
C H Ư Ơ N G ì: L Ý L U Ậ N CHUNG V Ề X Â Y D Ự N G V Ã N H O A
DOANH
NGHIỆP
4
ì. V ă n hóa doanh nghiệp
4
1. Khái niệm văn hoa doanh nghiệp
4
1.1. Khái niệm văn hoa
4
1.2. Khái niệm văn hoa doanh nghiệp
5
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp
2.1. Người lãnh đạo
ố
6
2.2. Nhân viên trong doanh nghiệp
7
2.3. Trình độ khoa học và công nghệ m à doanh nghiệp ứng dụng
8
2.4. Mòi trưởng kinh doanh
8
3. Thành phần của văn hóa doanh nghiệp
3.1. Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp
8
9
3.1.1. Kiến trúc của doanh nghiệp
9
3.1.2. Sản phẩm
10
3.1.3. Các nghi lễ.
lo
3.1.4. Biểu tượng, logo, bản tuyên bố sứ mệnh, khẩu hiệu, tài liệu
quảng cáo của doanh nghiệp
lo
3.1.5. Ngôn ngữ
li
3.1.6. Giai thoại
3.2. Những giá trị được chấp nhận
3.3. Những quan niệm chung
lĩ. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
li
11
14
16
/. Vai trò của việc xây dụng văn hóa doanh nghiệp
16
1.1. Văn hoa doanh nghiệp tạo nền tảng sức mạnh tinh thẩn cho doanh
nghiệp phát tri
n bền vững
16
Ì .2. Văn hoa doanh nghiệp là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh
17
1.3. Văn hoa doanh nghiệp tạo nên bản sắc riêng cho doanh nghiệp . 18
1.4. Văn hoa doanh nghiệp vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển
của doanh nghiệp
18
1.4.1. Văn hoa doanh nghiệp là mục tiêu của doanh nghiệp
ỉ8
1.4.2. Văn hóa doanh nghiệp là động lực phát triển của doanh
nghiệp
18
1.5. Văn hoa doanh nghiệp có thể là yếu tố kìm hãm sự phát triển của
doanh nghiệp
2. Các bước để xây dựng văn hóa doanh nghiệp
19
19
3. Đôi nét về việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp của Nhật Bản, Hàn
Quốc
22
3.1. Văn hóa doanh nghiệp Hàn Quốc
22
3.1.1. Xây dựng thương hiệu
22
3.1.2. Từng bước xây dựng và giảng dạy truyền thống văn hóa
doanh nghiệp
22
3.1.3. Giáo dục kỷ luật lao động, xây dựng tính tự giác, tác phong
công nghiệp, phát huy tính sáng tạo của nhân viên
23
3.1.4. Quan hệ giữa các cấp lãnh đạo và nhăn viên
23
3.1.5. Đờc biệt quan tâm đến công tác giáo dục và bổi dưỡng người
có tài
3.2. Văn hoa doanh nghiệp Nhật Bản
24
24
3.2.1. Chọn giải pháp kinh tế tối ưu
3.2.2. Đối nhân xử thế khéo léo
24
24
3.2.3. Phát huy những điếm tích cực của nhăn viên
25
3.2.4. Tổ chức sản xuất năng động, độc đáo
25
3.2.5. Xí nghiệp như một cộng đồng sinh sống
25
3.2.6. Chế độ thu dụng suốt đời
25
3.3. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung
và các ngân hàng thương mại nói riêng
26
C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G X Â Y D Ự N G V Ă N H Ó A D O A N H NGHIỆP T Ạ I
C Á C N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT N A M TRONG THỜI K Ỳ HỘI
NHẬP
27
ì. Giới thiệu chung về các ngân hàng thương mại Việt Nam
ì. Khái niệm ngân hàng thương mại
27
27
2. Sự ra đời và phát triển của các ngăn hàng thương mại Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập
3. Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng
27
30
3.1. Tính vô hình
30
3.2. Tính không thể tách biệt
31
3.3. Tính rủi ro cao
31
3.4. Tính không ổn định và khó xác định
31
n. Thực trạng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
1. Triết lý kinh doanh của các ngán hàng thương mại Việt Nam
2. Văn hóa của các nhà lãnh đạo ngân hàng
3. Văn hóa của các nhân viên ngân hàng thương mại Việt Nam
4. Văn hóa trong các môi quan hệ nội bộ
4.1. Văn hóa trong m ố i quan hệ lãnh đạo và nhân viên
4.2. Văn hóa trong m ố i quan hệ giữa các nhân viên
5. Văn hoa quan hệ khách hàng
32
32
35
36
41
41
44
47
5.1. Văn hóa trước giao dịch
47
5.2. Văn hóa trong giao dịch
48
5.3. Văn hoa sau giao dịch
6. Một số nét văn hóa hữu hình khác
IU. Một sô nhận xét
/. Những thành tựu đạt được
55
56
58
58
1.1. Đ ã định hình được các giá trị văn hóa cẩn gây dựng và phát huy 58
1.2. Đ ộ i ngũ lãnh đạo có nhiều tiến bộ
59
1.3. Đ ộ i ngũ cán bộ còng nhân viên phát huy nhiều giá trị văn hóa đáng
quý
59
1.4. Quan hệ khách hàng có nhiều cải thiện
1.5. Đ ổ i mới và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ
2. Những mặt còn tốn tại
59
59
59
2.1. Những mặt tồn tại về tầm vĩ m ô
59
2.2. Những mặt tồn tại về tầm v i m ô
60
C H Ư Ơ N G HI: MỘT s ố G I Ả I PHÁP Đ Ể X Â Y DỰNG V Ã N H Ó A DOANH
NGHIỆP TẠI C Á C N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT NAM TRONG
THỜI KỲ HỘI NHẬP
62
ì. Định hướng cho việc xây d ự n g văn hóa doanh nghiệp t ạ i các ngân
hàng thương m ạ i V i ệ t N a m t r o n g thời kỳ h ấ i nhập
62
/. Định hướng chung cho sự phát triển của ngành ngân hàng trong
thời kỳ hội nhập
Ì. Ì. Đ ố i với ngân hàng nhà nưác
1.2. Đ ố i với các ngân hàng thương mại
62
62
62
2. Định hướng cho việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
63
n. Các giải pháp xây dựng vãn hóa doanh nghiệp t ạ i các ngân hàng
thương m ạ i V i ệ t N a m t r o n g thời kỳ h ấ i nhập
/. Giải pháp tẩm vĩ mô
65
65
1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý thống nhất, thuận lợi và công bằng
cho hoạt đấng ngân hàng
65
1.1.1. Hoàn thiện khuôn kh
pháp luật của Nhà nước
1.1.2. Cải cách hành chính
65
67
1.1.3. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và vai trò quản lý của Nhá
nước
68
1.2. Hoàn chỉnh hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hấi
chủ nghĩa nhằm tạo nên mất môi trường kinh doanh lành mạnh
70
1.3. Xây dựng môi trường văn hóa xã hấi
71
1.4. Nâng cao nhận thức cấng đổng về văn hóa doanh nghiệp
71
2. Giải pháp tầm vi mô
72
2.1. Nâng cao nhận thức về văn hóa doanh nghiệp cho m ọ i thành viên
của ngân hàng
72
2.1.1. Xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu đề nhận diện vã thấm
nhuần văn hóa tại các ngân hàng
72
2.1.2. Tuyên truyền, truyền bá, giáo dục, đào tạo văn hóa doanh
nghiệp của ngân hàng cho mọi thành viên
73
2.1.3. Trao đổi, học tập, chia sẻ kinh nghiệm xây dựng văn hóa
doanh nghiệp với các ngân hàng, công ty bạn; đặc biệt là với ngân
hàng, công ty nước ngoài để hội nhập
74
2.2. Hoàn thiện triết lý kinh doanh, khẩu hiệu hành động để đi đến xây
dựng chiến lược kinh doanh phù hợp
75
2.2.1. Hoàn thiện triết lý kinh doanh, khồu hiệu hành động
2.2.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp
2.3. Đào tạo đội ngũ các nhà lãnh dạo tài giỏi cho các ngân hàng
75
76
78
2.4. Phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên m ô n và đạo đức nghề
nghiệp
78
2.4.1. Về trình độ chuyên môn
78
2.4.2. Về đạo đức nghề nghiệp
2.5. Xây dựng và phát triển hình ảnh của ngân hàng
79
82
2.5.1. Tạo tính thống nhất, đồng bộ hình ảnh bên ngoài ngân hàng
82
2.5.2. Xây dựng hành vi, cách ứng xử văn hóa từ trong ra ngoài.... 82
2.5.3. Đồy mạnh các hoạt động xã hội, từ thiện, duy trì mối quan hệ
tốt với bên ngoài
86
2.5.4. Tăng cường quảng cáo và tiếp thị hình ảnh
87
KẾT LUẬN
88
DANH MỤC TÀI LIẮU THAM KHẢO
89
DANH MỤC C Á C CHỮ VIẾT TẮT
92
DANH MỤC BẢNG V À M Ô HÌNH
92
LỜI MỞ ĐẦU
Thế ký 21 là kỷ nguyên của sự toàn cẩu hóa kinh tế và cạnh tranh trở
thành động lực chính thúc đẩy sự phát triển của cấc doanh nghiệp cũng như
các nền kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế tạo ra những cơ hội tiếp cận thị trường
rộng lớn nhưng cũng buộc các doanh nghiệp, cho dù ờ các nước phát triển hay
kém phát triển, phắi đối mặt v ớ i một môi trường nhiều r ủ i ro hơn và cạnh
tranh gay gắt hơn. K h i đó, mục tiêu của các doanh nghiệp sẽ là đạt được
những l ợ i thế cạnh tranh trên cơ sở khắ năng đổi mới và thích ứng với môi
trường kinh doanh và giành được phần thắng. Văn hóa doanh nghiệp sẽ đóng
vai trò then chốt cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu đó.
Tại buổi tọa đàm " Văn hóa doanh nghiệp và quá trình hội nhập kinh tế
thế g i ớ i " do Liên đoàn Lao động Thành phố H ổ Chí M i n h và Đài truyền hình
Thành phố H ổ Chí M i n h tổ chức ngày 6-4 vừa qua, ông Nguyễn Huy Cận,
Chủ tịch Liên đoàn phát biểu: " Doanh nhãn Việt Nam đang bước ra biển lớn
hội nhập, đương đầu với sóng gió cạnh tranh khốc liệt. Việc xây dựng văn hóa
doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng đang đặt nặng lên vai doanh nhân,
các cấp, các ngành và toàn xã hội".
Trong bối cắnh đó, ngân hàng là một trong những ngành dịch vụ cần
phắi đi tiên phong. H ộ i nhập sẽ mờ ra cơ hội trao đổi và hợp tác quốc tế về vấn
đề tài chính tiền tệ nhưng cũng đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam
phắi đẩy nhanh hơn nữa tiến trình đổi mới thì m ớ i có thể đứng vững và có đủ
sức mạnh cạnh tranh bình đẳng với các ngân hàng nước ngoài. Điều này đòi
hỏi các ngân hàng phắi mài sắc các năng lực và phẩm chất riêng có để tạo
dựng một nền văn hóa doanh nghiệp đặc trung, vững mạnh cho mình. Tuy
nhiên, nhìn chung hầu hết các ngân hàng đều chưa đánh giá hết vai trò của
việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong ngân hàng nên chưa chú trọng xây
dựng được cho mình một bắn sắc văn hóa riêng.Vì vậy, nghiên cứu về văn hóa
Ì
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay là hết sức cần
thiết.
Trên cơ sở nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của vấn đề văn hóa doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, người viết chọn đề tài: " M ộ t
số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương
mại Việt N a m t r o n g thòi kỳ hội nhập". Trong phạm vi đề tài, người viết x i n
trình bày một số lý luận chung về xây dựng văn hóa doanh nghiệp, phân tích
thực trạng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại tụ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần xây dựng một nền văn hóa chất lượng
cho các ngân hàng.
Bố cục khóa luận ngoài lời nói đẩu và kết luận, gồm có ba chương như
sau:
Chương ì: Lý l u ậ n c h u n g về xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
Chương li: T h ự c t r ạ n g xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương m ạ i V i ệ t N a m t r o n g thời kỳ h ộ i nhập.
Chương I U : M ộ t số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các
ngàn hàng thương m ạ i V i ệ t N a m t r o n g thời kỳ h ộ i nhập.
Do khóa luận được thực hiện trong một không gian và thời gian nhất
định và nhận thức còn hạn chế, hơn nữa văn hóa doanh nghiệp trong ngân
hàng là lĩnh vực nghiên cứu còn khá mới mẻ nên khóa luận không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, người viết mong nhận được ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cô, bè bạn để đề tài có thể được bổ sung, hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày 5 tháng li năm 2007
Sinh viên: Trần Hải L i n h
2
LỜI CẢM Ơ N
Đ ố i với m ỗ i sinh viên, khóa luận tốt nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan
trọng và hoàn thành khóa luận tốt đòi hỏi một sự nỗ lực lớn. Bản thân em cũng
vậy. Văn hóa doanh nghiệp tại cấc ngân hàng thương mại là vấn dề em đã
quan tâm từ rất lâu và em rất mong là mình sẽ thực hiện được đề tài này tốt
nhất trong khả năng và sự cố gắng nhiều nhất của mình. Tuy nhiên, vì văn hóa
doanh nghiệp là một lĩnh vực còn mới nên em cũng gầp rất nhiều khó khăn
trong nghiên cứu đầc biệt là trong việc tìm tài liệu tham khảo và số liệu thực
tế. D ù vậy, em đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ nhiệt tình và quý báu từ phía
các thầy cô giáo, gia đình và bè bạn. Em x i n được bày tỏ lòng biết ơn tới
những người đã giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Về phía trường Đ ạ i học Ngoại thương, em x i n trân trọng cảm ơn tập thể
các thầy cô giáo đã giảng dạy em suốt 4 năm học vừa qua để em có the có
được những nền tảng kiến thức cho việc thực hiện đề tài này. Đầc biệt, em x i n
chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Trần Hải Ly, người đã tận tình hướng dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong cả quá trình tiến hành nghiên cứu từ
nhũng định hướng ban đầu cho đến việc triển khai khóa luận.
Em cũng x i n gửi l ờ i cảm ơn tới các chuyên gia, các nhà nghiên cứu với
các công trình, các bài viết có giá trị tham khảo to lớn. Điển hình trong số đó
là công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ của TS. Nguyễn Hoàng Á n h cùng
nhóm nghiên cứu: ThS. Phạm Song Hạnh, CN Nguyễn Phương Lan, CN Bùi
Thị M ỹ Hạnh, trường Đ ạ i học Ngoại thương.
Cuối cùng, em x i n cảm ơn bố mẹ và bạn bè của em đã là nguồn động
viên rất lớn về cả vật chất và tinh thẩn cho em trong quá trình viết đề tài này.
Hà Nội, ngày 5 tháng li năm 2007
Sinh viên: Trần Hải Linh
3
C H Ư Ơ N G ì: LÝ LUẬN CHUNG VỀ X Â Y DỰNG V Ã N HOA
DOANH NGHIỆP
ì. VẪN HÓA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm văn hoa doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, chúng ta đã và đang được nghe nhắc nhiều
về văn hóa doanh nghiệp. Đ ã có những cuộc tranh luận giữa các nhà nghiên
cứu về việc có tồn tại văn hóa doanh nghiệp hay không. Bản thân người
nghiên cứu cho rằng đã tồn tại một tổ chức thì ể đó có một "nền văn hoa
riêng", vấn đề là nền văn hóa đó mạnh yếu hay nói cách khác "sức mạnh" của
nó như thế nào m à thôi.
Nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp, chúng ta không thể nào bỏ qua
phạm trù văn hoa. Mục đích của nghiên cứu về văn hoa là trẽn cơ sể đó, chúng
ta sẽ xây dựng được đầy đủ các thành tố và nhận thức toàn diện về văn hóa
doanh nghiệp.
1.1. Khái niệm văn hoa
Văn hoa vốn là một vấn đề rất đa dạng và phức tạp. Vì vậy sẽ có nhiều
cách tiếp cận khác nhau dẫn đến nhiều quan niệm khác nhau về nội dung thuật
ngữ văn hoa.
Trong cuộc sống thường ngày, người ta thường hiểu V H theo nghĩa
không đẩy đủ để chỉ trình độ học vấn (trình độ văn hoa phổ thông, trình độ
văn hoa đại học) hoặc chỉ l ố i sống (các sinh hoạt văn hóa), hoặc các thực thể
của đời sống tinh thẩn (di tích lịch sử - vãn hoa...).
Trong lĩnh vực khoa học nghiên cứu, định nghĩa về văn hoa cũng có rất
nhiều. Chẳng hạn, định nghĩa đẩu tiên của nhà nhân chủng học E.B T y l o r năm
1871 xem văn hoa là "một phức hợp bao gồm tri thức, tin ngưỡng, nghệ thuật
đạo đức, luật pháp, tập quán, cùng mọi khả năng và thói quen khác mù con
người đạt được với tư cách là một thành viên của xã hội".
4
Định nghĩa có thể nói là rộng nhất về văn hoa là của Edouard Herriot
"Văn hoa là cái còn lại khi tất cả những cái khác đã bị lãng quên". Định
nghĩa được sử dụng khá phổ biến do ông Frederico Mayor, Tổng giám đốc
UNESCO đưa ra: "Văn hoa bao gồm tất cả những gì làm cho dãn tộc này khác
với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi, hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng,
phong tục, tập quán, lối sống và lao động". Trong phạm v i đề tài này, để
thuận l ợ i hơn trong việc nghiên cứu và tiếp cận vấn để, chúng ta cùng thống
nhất một định nghĩa về văn hoa của GS. V i ệ n sĩ Trấn Ngọc Thêm m à theo đó
"Vãn hoa là m ộ t hệ thống h ữ u cơ các giá trị vật chất và t i n h t h ễ n do con
người sáng tạo và tích lũy q u a quá trình hoạt động thực t i ễ n , t r o n g sự
tương tác giữa con người với m ỏ i trường t ự nhiên và xã h ộ i của mình".
1.2. Khái niệm văn hoa doanh nghiệp
M ỗ i xã hội đều có nền văn hóa của nó, và một doanh nghiệp cũng có
văn hóa của doanh nghiệp. Vấn đề văn hóa doanh nghiệp đã và đang được
nhắc đến như một "tiêu chí" k h i bàn về doanh nghiệp. Vậy có thể hiểu thế nào
là văn hóa doanh nghiệp?
Theo Tiến sỹ Đ ỗ M i n h Cương, Trường Đ ạ i học Thương mại H à Nội:
"Văn hóa doanh nghiệp (văn hóa công ty) là một dạng của văn hóa tự chức
bao gồm những giá trị, những nhãn tố văn hóa mà doanh nghiệp tạo ra trong
quá trình sản xuất, kinh doanh tạo nên cái bản sắc cho doanh nghiệp và tác
động tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả các thành viên của nó".
Tổ chức lao động quốc tế I.L.O - International Labour Organization lại
cho rằng: "VHDN
là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, thái độ, các tiêu chuẩn,
thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng
là duy nhất đối với một tự chức đã biết"'. Hay: "VHDN
là những giá trị, lòng
tin, truyền thống và hành vi thường được các thành viên của tự chức chia sẻ và
1
Tư vấn quản lý-Sách dịch theo tài liệu cùa I.L.O-Nhà xuất bàn Lao động-1995
5
thực hiện" .Tuy nhiên, các định nghĩa trên phần nào mang tính liệt kê chứ
2
chưa nêu bật được nội dung cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp. M ộ t định nghĩa
được coi là phổ biến và được chấp nhận rộng rãi nhất, vừa ngắn gọn vừa phản
ánh cả bản chất lẫn quá trình hình thành của văn hóa doanh nghiệp là định
nghĩa của chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar H.Schein: " V H D N (hay
văn hóa công ty) là tổng hợp nhẩng quan n i ệ m chung m à các thành viên
t r o n g còng ty học được t r o n g quá trình giải quyết các v ấ n đề nội bộ và x ử
lý các v ấ n đề môi trường x u n g quanh" . N g ư ờ i viết sẽ coi đây là định nghĩa
3
chuẩn để phục vụ cho các bước tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp xuyên suốt
trong toàn bộ đề tài này.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp
2.1. Người lãnh đạo
Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và thành công phải có nhẩng
nguyên tắc, giá trị nền tảng vẩng chắc, trên đó, doanh nghiệp đặt toàn bộ các
đường l ố i và hành động của mình. Nhà lãnh đạo không nhẩng là người sáng
tạo ra các giá trị m à quan trọng hơn là người truyền đạt, duy trì và biến chúng
thành một "hệ thống dẫn đạo" đối với toàn thể doanh nghiệp. Quan trọng hơn
là hệ thống nguyên tắc ấy phải được sự trung thành, gắn bó, tuân thủ triệt để.
Điều này đòi hỏi nhà lãnh đạo phải đi sâu đi sát và đề cao các giá trị chung
với toàn bộ nhân viên
Người lãnh đạo có vị trí chi phối m ọ i hoạt động của doanh nghiệp.
Nhẩng gì m à lãnh đạo quan tâm, khuyến khích thực hiện, cách thức m à người
lãnh đạo ứng xử, đánh giá, khen thưởng sẽ thể hiện cách suy nghĩ, hành vi của
người lãnh đạo và điều đó có ảnh hưởng trực tiếp tới phương hướng phát triển
lẫn hành vi của m ọ i nhân viên dưới quyền. Phẩm chất và nâng lực của người
lãnh đạo là một trong nhẩng yế u tố quyết định cho sự thành bại của m ỗ i
2
3
Tạp chí "Business Havard Revievv"- Trường đại học Havard- Mỹ- Số tháng 6/1999
Edgar H.Schein- Corporate culture and leadship - Jossey Bass Publishers - San Francisco
6
doanh nghiệp. K h i lãnh đạo là người có trình độ văn hóa thấp, thô l ỗ , hành xử
với đối tác và người lao động theo quyền lực của đồng tiền thì doanh nghiệp
đó không thể được coi là doanh nghiệp có văn hóa.
2.2. Nhân viên trong doanh nghiệp
Nhân viên vừa là lực lượng lao động sáng tạo nhưng cao hơn nữa hằ
cũng chính là một đối tác bình đẳng m à người lãnh đạo cần coi trằng nếu
muốn thành công.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp không thể tách r ờ i văn hóa của các
nhân viên. Đ ó là toàn bộ hoạt động sáng tạo của cán bộ, công nhân viên nhằm
tạo ra các giá trị, các sản phẩm vật chất, tinh thẩn ngày càng hoàn thiện theo
hướng chân, thiện, mỹ, truyền thống và hiện đại, góp phẩn phát triển các
doanh nghiệp một cách mạnh mẽ và bền vững. Những phẩm chất văn hóa cao
nhất của các thành viên là:
•
Lòng yêu nghề, yêu công lý, doanh nghiệp, tinh thần phấn đấu vì sự phát
triển bền vững.
•
Tinh thần đoàn kết, hợp tác gắn kết m ằ i thành viên với dâv chuyền, với tổ
chức.
•
Tinh thẩn ham hằc hỏi, cầu tiến bộ, làm chủ công nghệ hiện đại.
•
Tinh thần lao động chăm chỉ, sáng tạo với lương tâm nghề nghiệp.
•
Lòng nhân ái, khoan dung, trằng nghĩa tình đạo lý, tôn trằng kỷ luật, kỷ
cương
•
Phong cách sống công nghiệp...
•
Các giá trị riêng của doanh nghiệp.
Các giá trị văn hóa trên được kết tinh trong m ằ i thành viên của doanh
nghiệp và được thể hiện trong việc xử lý có văn hóa trong các m ố i quan hệ:
văn hóa ứng xử, văn hóa giao tiếp với khách hàng, đồng nghiệp, đối tác, đối
thủ kinh doanh...Và cuối cùng kết tinh trong sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp.
7
2.3. Trình độ khoa học và công nghệ mà doanh nghiệp ứng dạng
Doanh nghiệp có trình độ khoa học và công nghệ càng cao thì những
yêu cầu về việc chấp hành quy chế, quy trình công nghệ trong hoạt động kinh
doanh càng cao và ngược lại. Chính những yêu cầu nghiêm khắc đó của khoa
học công nghệ tiên tiến là một trong những nhân tố hình thành văn hóa doanh
nghiệp.
2.4. Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh càng minh bạch và lành mạnh thì các doanh
nghiệp càng thuận l ợ i hơn trong việc hình thành văn hóa doanh nghiệp của
mình và ngược lại. Lịch sử kinh tế của các nước phát triứn trên thế giới cho
thấy, kinh tế thị trường phát triứn ở trình độ càng cao thì văn hóa doanh
nghiệp càng được quan tâm xây dựng và hoàn thiện. Trong nhân tố này, những
vấn đề về thứ chế công và văn hóa công chức có tác động trực tiếp đến sự hình
thành văn hóa doanh nghiệp.
3. Thành phần của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp là hệ thống giá trị tinh thần, là cái hồn của doanh
nghiệp, vậy phải chăng nó là vô hình, chỉ có thứ cảm nhận chứ không có biứu
hiện cụ thứ? Theo quan điứm của một số nhà kinh doanh, V H D N vừa hữu hình
vừa vô hình. N ó có thứ được thứ hiện qua một sản phẩm hay dịch vụ cụ thứ
nhưng cũng có thứ chỉ là cảm nhận rất chủ quan của một khách hàng hay cộng
đồng kinh doanh đối với doanh nghiệp. Cũng có ý kiến cho rằng V N D N
không phải là cái gì vô hình, ngược lại, thứ hiện rõ trong lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp: trong m ọ i hành v i kinh doanh của cán bộ trong doanh
nghiệp và trong các hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp (từ mầu mã, kiứu
dáng đến nội dung, chất lượng).
Có nhiều cách đứ phân V H D N thành nhiều yếu tố khác nhau như vật
thứ, phi vật thứ, giá trị...Tuy nhiên, trong đề tài này, người nghiên cứu đồng ý
phân V H D N như quan điứm của Edgar H. Schein. Ô n g đã chia V H D N thành
các lớp khác nhau, sắp xếp theo thứ tự phức tạp và sâu sắc k h i cảm nhận các
8
giá trị văn hóa của doanh nghiệp. Thuật ngữ "lớp" dùng để chỉ mức độ có thế
cảm nhận được của các giá trị văn hóa trong doanh nghiệp. Lý do của việc
phân chia này là do V H D N phục vụ hai chủ thể chính là chủ thể bên ngoài và
chủ thể bên trong. Chủ thể bên ngoài là khách hàng, nhà cung cấp, người lao
động...Chủ thể bên trong là nhà quản trị, nhân viên công ty...Việc phân loại
như vậy sẽ giúp chúng ta hiểu rõ bản chất của văn hóa cũng như các biện pháp
để xây dựng VHDN.
M ô hình 1: M ô hình các lớp văn hóa doanh nghiệp
Những quá trình và cấu trúc hưu hình
của doanh nghiệp
•
Những giá trị được chấp nhận
Những quan niệm chung
3.1. Những quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp
Đẫy là nội dung rõ ràng, là tồng bề mặt dễ quan sát nhất của V H D N .
Lớp này bao gồm tất cả những hiện tượng và sự vật m à một người có thể nhìn,
nghe và cảm thấy k h i tiếp xúc với một tổ chức có nền văn hóa xa lạ. Những
quá trình và cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp bao gồm:
3.1.1. Kiến trúc của doanh nghiệp
Bao gồm các yếu tố như mặt bằng, cách bài trí, bàn ghế, l ố i đi,...Tất cả
được sử dụng tạo cảm giác thân quen với khách hàng, nhân viên cũng như tạo
môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên. Kiến trúc chứa đựng lịch sử về sự
9
hình thành, phát triển của doanh nghiệp và thể hiện tu tưởng của các nhà lãnh
đạo cũng như năng lực tài chính của doanh nghiệp. Trong xã h ộ i ngày nay,
các doanh nghiệp cũng rất chú ý tới kiến trúc, diện mạo của mình để khẳng
định uy thế trước các đối thủ, đối tác và khách hàng.
3.1.2. Sản phẩm
M ộ t minh họa điển hình là k h i nhắc đến "Phở" thì dù chúng ta dù chưa
nói đến tốt xấu nhưng đã liên tưởng ngay đến một nét văn hóa ẩm thực đặc
trưng của con ngưụi và đất nước Việt Nam. V ậ y thì k h i sản phẩm, dịch vụ
phát triển đến mức cao, trở thành thương hiệu, nó sẽ là biểu tượng lớn nhất của
doanh nghiệp. Xét về mặt giá trị, nó cũng là một yếu tố của V H D N .
3.1.3. Các nghi lễ
Đây là các hoạt dộng được chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước gồm các hoạt
động, sự kiện văn hóa chính trị... thực hiện chính thức hay bất thưụng nhằm
thắt chặt m ố i quan hệ tổ chức. Trong các thành phần thì các nghi l ề , lễ kỷ
niệm là hoạt động sống động và dễ nhớ nhất đối với thành viên doanh nghiệp.
Các nghi lễ thưụng được xem như sự tôn vinh V H D N , giúp gợi nhớ và củng cố
giá trị văn hóa.
3.1.4. Biểu tượng, logo, bản tuyên bô sứ mệnh, khẩu hiệu, tài liệu quảng
cáo của doanh nghiệp
Biểu tượng là từ ngữ, vật thể, trạng thái, hành động hay các đặc điểm
của cá nhân tạo nên sự khác biệt có ý nghĩa đối với cá nhãn và nhóm. Bên
cạnh biểu tượng, logo và bản tuyên bố sứ mệnh cũng là hai thứ dề thấy và cho
ta có cái nhìn cơ bản về VHDN. Nếu như logo thể hiện hình ảnh trừu tượng
nhưng có ý nghĩa cô đọng và bao quát nhất về doanh nghiệp thì bản tuyên bố
sứ mệnh xác định tầm nhìn dài hạn của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ làm gì
và phục vụ cho ai.
Ngoài ra, khẩu hiệu cũng là một sự thể hiện bản sắc văn hóa của doanh
nghiệp. Khẩu hiệu thưụng ngắn gọn, dễ hiểu, dễ đọc, phù hợp với văn hóa và
10
nhấn mạnh vào l ợ i ích sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. V ớ i nhiệm vụ
phải đi vào tiềm thức của khách hàng, khẩu hiệu cần nêu bật được những gì
m à doanh nghiệp muốn nhắn nhủ hay nói cách khác là phải mang trong mình
thông điệp ấn tượng. Chẫng hạn như "BitiVNâng niu bàn chân V i ệ t " của
hãng Biti's hay "Luôn luôn lắng nghe. Luôn luôn thấu hiểu" của hãng bảo
hiểm quốc tế Prudential.
3.1.5. Ngôn ngữ
Trong thực tế, để làm việc được với nhau chúng ta cần phải có sự hiểu
biết lẫn nhau thông qua việc dùng chung một ngôn ngữ. Phong cách giao tiếp
ngôn ngữ của nhân viên với nhau, với khách hàng, cấp trên... đều thể hiện nét
văn hóa của doanh nghiệp. Tuy vậy, m ỗ i cá nhàn có phong cách giao tiếp khác
nhau, chính vì thế sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hình ảnh và cách nhìn nhận của
khách hàng, nhà cung cấp .. .đối với công ty. Xây dựng một phong cách giao
tiếp chuẩn cho toàn thể công nhân viên là một tiêu chí vô cùng quan trọng
trong việc xây dựng văn hóa và thương hiệu cho doanh nghiệp.
3.1.6. Giai thoại
Giai thoại là những câu chuyện về quá trình hình thành và phát triển của
doanh nghiệp, về những năm tháng gian khổ và vinh quang của doanh nghiệp
hay về một nhân vật anh hùng của doanh nghiệp (nhất là hình tượng người
sáng lập, thủ lĩnh). Các câu chuyện này được xây dựng dựa trên những sự kiện
trong quá khứ được thêm thắt những tình tiết hư cấu. Các giai thoại này được
các thành viên trong doanh nghiệp truyền tụng và lấy đó làm tấm gương để
noi theo. Các truyền thuyết, huyền thoại được sử dụng như một phương thức
huyền diệu để truyền đạt và nuôi dưỡng những giá trị, nguyên tắc...chung.
3.2. Những giá trị được chấp nhận
Các giá trị được chấp nhận bao gồm những chiến lược, mục tiêu và các
triết lý kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình giải quyết các vấn đề để
thích ứng với bên ngoài và hội nhập vào bên trong tổ chức.
li
Những người khởi xướng, sáng lập ra doanh nghiệp và nhà lãnh đạo kế
cận k h i đề ra các quy định, nguyên tắc, triết lý, tư tưởng... đểu yêu cẩu m ọ i
thành viên phải tuân theo. Trải qua thời gian áp dụng, các quy định, nguyên
tắc, triết lý, tư tưởng... đó sẽ dẩn trở thành niềm tin, thông lệ và quy tắc ứng
xử chung m à m ọ i thành viên đều thễm nhuần, tức là trờ thành "những giá trị
được chễp nhận".
Những giá trị được chễp nhận cũng có tính hữu hình vì người ta có thể
nhận biết và diễn đạt chúng một cách rõ ràng, chính xác. Chúng thực hiện
chức năng hướng dẫn cho các thành viên trong doanh nghiệp cách thức đối
phó với một số tình thế cơ bản và rèn luyện cách ứng xử cho các thành viên
mới trong môi trường doanh nghiệp. Hệ thống các giá trị này trở thành hiện
thân của triết lý kinh doanh và là k i m chỉ nam cho doanh nghiệp khi phải đối
phó với những tình huống khó khăn.
>
Triết lý kinh doanh
Hình thức thể hiện điển hình nhễt của những giá trị được chễp nhận là
triết lý kinh doanh. T L K D là những giá trị hoặc nguyên tắc mang tính định
hướng cho hoạt động/ hành v i của các thành viên trong doanh nghiệp nhằm
làm cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. T L K D vạch ra mục
tiêu, phương thức thực hiện và các giá trị đạo đức cho m ọ i thành viên, từ đó
tạo nên một phong thái văn hóa đặc thù của doanh nghiệp.TLKD có kết cễu
gồm 3 nội dung chính như sau:
1. Sứ mạng, cương lĩnh và các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp còn
gọi là quan điểm, tôn chỉ, tín điều, nguyên tắc, mục đích của doanh nghiệp.
Trả l ờ i cho câu hỏi: Doanh nghiệp của chúng ta là gì? Doanh nghiệp muốn
thành một tổ chức nhu thế nào?
12
2. Phương thức hành động (chủ yếu là các triết lý vềquản lý doanh
nghiệp). Trả l ờ i cho câu hỏi: Doanh nghiệp hoàn thành sứ mạng kinh doanh
bằng con đường nào? V ớ i những nguồn lực nào?
3. Các nguyên tắc tạo ra một phong cách ứng xử, giao tiếp và hoạt động
kinh doanh đặc thù của doanh nghiệp hướng dụn việc giải quyết những m ố i
quan hệ giũa doanh nghiệp với xã hội nói chung, cách xử sự chuẩn mực của
nhân viên trong m ố i quan hệ cụ thể nói riêng.
Triết lý kinh doanh thể hiện quan điểm riêng biệt của từng doanh
nghiệp, được xây dựng nên bởi những người sáng lập doanh nghiệp, đồng thời
được bổ sung, đúc kết trong quá trình phát triển và trưởng thành của doanh
nghiệp. N ó luôn là nhân tố chủ yếu quyết định các giá trị cơ bản của V H D N .
Có thể nêu lên một số vai trò của triết lý kinh doanh trong một số điểm sau:
ì. T L K D là cốt lõi của V H D N , tạo ra phương thức phát triển kinh
doanh bền vũng. V H D N được cấu thành bởi nhiều yếu tô trong đó hạt nhân là
các triết lý và các giá trị. T L K D là cơ sở bảo tồn phong thái và bản sắc văn
hoa của DN. M ộ t k h i đã phát huy được tác dụng thì triết lý rất ít thay đổi, nó
trở thành ý thức lý luận và hệ tư tưởng chung của DN, bất kể có sự thay đổi về
lãnh đạo. Ông A k i o Morita, cựu Chủ tịch hãng Sony nhận xét: "Ví công nhân
viên làm việc với công ty trong một thời gian cho nên họ thường kiên trì giữ
vững quan điềm của họ. Lý tưởng của công ty không hể thay đổi. Khi tói rời
công ty để nghỉ, triết lý sống của công ty vẫn tiếp tục tồn tại".
2. T L K D là công cụ định hướng và quản lý chiến lược của doanh
nghiệp. Môi trường kinh doanh như ta đều biết vốn phức tạp và biến động
không ngừng. M u ố n tồn tại, doanh nghiệp cần có tính mềm dẻo, linh hoạt và
hơn thế nữa, muốn phát triển lâu dài cần thêm năng lực chủ động kinh doanh
với tính khôn ngoan, sáng suốt. T L K D có vai trò định hướng, là công cụ
hướng dụn cách thức kinh doanh phù hợp với văn hóa của doanh nghiệp. Các
nhà quản lý Nhật Bản coi T L K D là nguồn tài sản có tác dụng "cực kỳ to lòn".
13
- Xem thêm -